Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN L5 TUAN 26 MOI TICH HOP DAY DU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.46 KB, 28 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2018 - 2019
Chương trình tuần : 26 Lớp 5C
***********************

Thứ
Ngày

Buổi

Hai
11/03

Tiết
1
2
3

Chiều

Ba
12/03

Tốn
Tập đọc
Lịch sử

4

Đạo đức

5



SH đầu tuần
Tốn

1
2
Chiều

3
4
5


13/03

Chính tả
Tiếng Anh
Âm nhạc
L.từ & Câu
Toán

Nhân
với m
Nghĩa
Chiến
Phủ”
Em y
- Chủ
hữu
ngày 3

thốn
Chia
một s

(Ngh
ngày
GV c
GV c
Mở rộ
thống
Luyệ

1
2

Chiều

3
4
5

Năm
14/03

Tập đọc

Kể chuyện
Đia lý
Khoa học
Tốn


1
2
Chiều

3
4
5

Sáu
15/03

Mơn

Chiều

1
2
3
4
5

L.từ & Câu
Khoa học
Tập làm văn
Kĩ thuật
Tiếng Anh
Mĩ thuật
Tốn
Tập làm văn

Sinh hoạt lớp

Hội t
Đồng
KC đ
truyề
đồn
Việt N
Châu
chuyể
Cơ qu
thực v
Luyệ
137)

Luyệ
ngữ đ
Sự si
có ho
Tập v
Lắp x
GV c

GV c
Vận t
Trả b
Duy t
đạo H



GDNGLL
6
* GDBVMT:
+ TĐ:
+ CT:
+ ĐL: Liên hệ
+ KH:
+ KH:
* KNS: ĐĐ, TLV
* SDNLTK&HQ:
+ ĐĐ:
+ ĐL: Liên hệ
+ KH:
+ KT: Liên hệ
* HTVLTTGĐĐHCM
+ LT&C:
+ KC:
+ ĐĐ:
* GDBĐKH:
+ KH:
* ANQP: ĐĐ
TUẦN 26:

Tiết 126:

Giáo viên chủ nhiệm

Nguyễn Phú Quốc

Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2019

Toán

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế (Bài 1).
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số ; Vận dụng để giải các bài tốn
có nội dung thực tế ; Làm bài:1.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- 2HS tính lên bảng làm.
- 2HS: 2 ngày 14 giờ
54 năm 7 tháng
+ 6 ngày 8 giờ
- 43 năm 7 tháng
- Nhận xét, đánh giá.
8 ngày 22 giờ
11 năm 0 tháng
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng - Nghe.
ta cùng học cách nhân các số đo thời gian.
2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời
gian với một số:
a)Ví dụ 1:
- GV dán băng giấy có ghi đề bài và mời HS
- 2HS đọc trước lớp.

đọc.
+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm + Trung bình để làm xong một sản phẩm thì hết
thì hết bao lâu?
1giờ 30 phút.
+ Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết
+ Ta cần thực hiện phép nhân:1 giờ 10 phút x 3
bao lâu thì chúng ta phải làm phép tính gì?
- GV: Đó chính là một phép nhân của một số đo - 2HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực
thời gian với một số. Hãy thảo luận với bạn bên hiện phép nhân.
cạnh để tìm cách thực hiện phép nhân này.
1 giờ 10 phút
x
3_____
3 giờ 30 phút
- Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, - HS: 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút.

Tổ ch
mừng
bạn g


bao nhiêu phút?
- Khi thực hiện phép tính nhân số đo thời gian
có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép
tính nhân như thế nào?
b)Ví dụ 2:
- YCHS tóm tắt bài tốn.
1 buổi: 3 giờ 15 phút
5 buổi: …giờ……..phút?
+ Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao

nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép
tính gì?
- YCHS đặt tính để thực hiện phép tính trên.

- Khi thực hiện phép tính nhân số đo thời gian có
nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân
từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo.
- 1HS tóm tắt.

- Em có nhận xét gì về kết quả trong phép nhân
trên?
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với
một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây
lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
3.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS làm bài vào bảng con.
- YCHS nhận xét.
a) 3 giờ 12 phút x 3
4 giờ 23 phút x 4
12 phút 25 giây x 5
b) 4,1 giờ x 6
3,4 phút x 4
9,5 giây x 3
Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS làm bài.

+ Thực hiện phép nhân: 3 giờ 15 phút x 5

- 1HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp:
3 giờ 15 phút
x
5____
15 giờ 75 phút
- 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có
thể đổi thành 1 giờ 15 phút.
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một
số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60
thì ta cần chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền
kề.
- HS đọc. (CHT)
- 4HS lên bảng làm bài.
- KQ:
a) = 9 giờ 36 phút
= 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút
= 60 phút 125 giây = 1giờ 2 phút 5 giây
b) = 24,6 giờ
= 13,6 phút
= 28,5 giây
- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài
Bài giải
Thời gian Bé Lan ngồi đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây
Đáp số : 3 phút 75 giây.

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Chia số đo thời gian cho một số.

* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 51:

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần
giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo Chu ;
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn,
phát huy truyền thống tốt đẹp đó ; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, trò chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra :
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ
- Là cửa, nhưng khơng then, khóa/Cũng khơng
ngữ nào để nói về nơi sơng chảy ra biển?
khép khóa bao giờ. Là cách nói rất đặc biệt-cửa



- Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả
nói điều gì về “tấm lịng” của cửa sơng đối với
cội nguồn?
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hiếu học, tôn sư trọng đạo
là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc từ ngàn xưa
ln vun đắp, giữ gìn. Bài học hơm nay sẽ
giúp các em biết thêm nghĩa cử đẹp của truyền
thống tôn sư trọng đạo.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- YCHS đọc bài.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

.L1: Luyện phát âm: dâng biếu, cũ, ngước, vỡ
lòng
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.
- YCHS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV đọc mẫu.
.Giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy ôn
tồn, thân mật. Với cụ đồ già thì kính cẩn.
.Nhấn giọng TN: tề tựu, mừng thọ, dâng biếu,
cung kính, nghĩa thầy trị….
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Các mơn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy
để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tơn
kính cụ giáo Chu?

*Rút từ: Ngày mừng thọ ; cung kính ; nghĩa
thầy trị.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người
thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như
thế nào?

sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa
bình thường: khơng có then, có khóa.
- Dù giáp mặt biển rộng.Cửa sông chẳng dứt cội
nguồn. Bỗng nhớ …

- Lắng nghe.

- 1HS đọc. (HTT)
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
.Đ1: Từ sáng …mang ơn rất nặng.
.Đ2: Các mơn … tạ ơn thầy.
.Đ3: Phần cịn lại.
- HS đọc.
- HS đọc phần chú giải. (CHT)
- HS luyện đọc theo nhóm 3.

+ Để mừng thọ. (CHT)
+ Từ sáng sớm ... mừng thọ thầy. Họ dâng biếu
thầy một cuốn sách quý.
+ Thầy muốn mời … mang ơn rất nặng. Thầy giáo
Chu rất tơn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lịng.
Những chi tiết biểu hiện sự tơn kính đó: Thầy mời
học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn
rất nặng.

+ Uống nước nhớ nguồn, Tôn sư trọng đạo, Nhất tự
vi sư, bán tự vi sư.

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài
học mà các mơn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi
hệ thống người VN giữ gìn bồi đắp và nâng
cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn
được xã hội tôn vinh.
+ Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân
+ Nêu nội dung của bài?
dân ta nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó. (HTT)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- GV đọc mẫu: Từ sáng sớm...dạ ran.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc nhóm 2
- Tổ chức hai nhóm thi đọc.
- 2-4HS thi đọc
- YCHS nhận xét.
- HS nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

........


**************************

Tiết 26:

Lịch sử

CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.MỤC TIÊU:
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dung máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố
lớn ở miền Bắc âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Thành phố Hà Nội ; Ảnh tư liệu 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại bằng không quân của Mĩ.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết cuối năm 1972, Mĩ dung máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và
các thành phố lớn ở miền Bắc âm mưu khuất phục nhân dân ta ; Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng
oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
2.Phương pháp: Trực quan, thực hành, đàm thoại, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân Điền chữ Đ vào ô trước ý đúng, chữ S vào ô trước
năm 1968:
ý sai.
º Diễn ra ở thành phố, thị xã nơi tập trung các
º Tết Mậu Thân năm 1968 quân giải phóng tiến

cơ quan đầu não của địch.
công đồng loạt ở hầu hết các thành phố, thị xã miền
º Diễn ra đồng loạt nhiều nơi với quy mơ và sức Nam.
tấn cơng lớn.
º Địn bất ngờ Tết Mậu Thân năm 1968, Mỹ tiếp
º Diễn ra vào đêm Giao thừa và trong những
tục ngoan cố không chấp nhận đàm phán ở Pa-ri.
ngày Tết.
º Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
º Tất cả các ý trên.
Thân năm 1968 Mỹ buộc phải thừa nhận sự thất bại
và chấp nhận đàm phán ở Pa-ri.
º Nhân dân u chuộng hịa bình ở Mỹ ủng hộ cuộc
- Nhận xét, đánh giá.
đấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Vào những ngày cuối tháng
- Lắng nghe.
12-1972, đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 rải
thảm Hà Nội nhằm huỷ diệt Thủ đơ, làm nhụt ý
chí và sức chiến đấu của nhân dân ta, nhằm
giành thế thắng tại Hội nghị Pa-ri. Nhưng chỉ
trong 12 ngày đêm, không lực Hoa Kỳ bị đánh
tan tác. Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố
ngừng ném bom. Chiến thắng của quân và dân
ta những ngày cuối tháng 12-1972 Hà Nội trở
thành biểu tượng của tinh thần bất khuất và ý
chí “Quyết thắng Mĩ” của dân tộc VN. Bài học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến thắng
vẻ vang này.

2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Âm mưu của Mĩ trong việc
dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội:
- YCHS đọc SGK từ “Trong sáu tháng … VN” - HS đọc. (HTT)
suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
+ Trong sáu tháng đầu năm 1972, quân dân ta
giành được nhiều thắng lợi quan trọng trên chiến
trường miền Nam.
+ Hiệp định Pa-ri dự định sẽ kí kết vào thời
+ Dự định kí vào tháng 10-1972, nhằm chấm dứt
gian nào? Nội dung ra sao?
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
+ Mĩ có thực hiện kí Hiệp định như thỏa thuận + Mĩ đã lật lọng không kí kết Hiệp định mà chúng
hay khơng? Chúng đã làm gì?
cịn dùng máy bay tối tân nhất thời ấy là B52 hòng
huỷ diệt Hà Nội.
+ Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội
+ Âm mưu đánh phá cơ quan đầu não của ta, làm
nhằm âm mưu gì?
cho chính phủ ta phải hoang mang lo sợ để kí Hiệp
định theo ý chúng.
+ Máy bay B52 là loại máy bay như thế nào?
+ HS phát biểu: Máy bay B52 là loại má bay ném
bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km
nên pháo cao xạ không bắn. Máy bay B52 mang


khoảng 100-200 quả bom (gấp 40 lần các loại máy
bay khác). Máy bay này còn được gọi là “pháo đài

bay”.
+ Quan sát H1 trong SGK, em hãy nói nội dung + Một góc phố Khâm Thiên (Hà Nội) bị máy bay
của hình?
Mĩ tàn phá.
* Kết luận: Đế quốc Mĩ âm mưu ném bom B52
xuống Hà Nội và các thành phố lớn ở miền
Bắc VN.
Hoạt động 2: Mười hai ngày đêm trên bầu
trời Hà Nội:
- YCHS đọc thông tin ở SGK từ “Khoảng 20
- HS đọc nối tiếp nhau. (CHT)
giờ...bắn phá miền Bắc”.
- YCHS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- HS thực hiện.
sau
+ Khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972, Mĩ huy động...
+ Để huỷ diệt Hà Nội-Trung tâm đầu não của
hàng nghìn người dân chết và bị thương.
ta, Mĩ đã làm gì? Em hãy nêu 12 ngày đêm đó
Bắt đầu 18-12-1972 kết thúc 29-12-1972.
là bắt đầu vào thời gian nào và kết thúc vào
thời gian nào?
+ Ngày 26-12, địch tập trung số lượng máy bay ...
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972
bắt sống nhiều phi công Mĩ.
trên bầu trời Hà Nội?
+...Vì chúng biết khơng thể khuất phục được nhân
+ Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ
dân ta bằng bom đạn,...tuyên bố ngừng ném bom ở
buộc phải tuyên bố ngừng ném bom ở miền

miền Bắc.
Bắc?
+ Vì đây là chiến dịch phịng khơng oanh liệt nhất
cuộc chiến đấu bảo vệ MB, còn Mĩ bị thất bại nặng
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối
nề như phá trong trận ĐBP1954.
năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở
miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”?
* Kết luận: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972
ĐQM dùng máy bay B 52 đánh phá Hà Nội.
Song quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh
liệt. Được dư luận thế giới gọi đây là ”Điện
Biên Phủ trên không”
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
12 ngày đêm.
- YCHS đọc thơng tin SGK, thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày
trả lời các câu hỏi sau:
+ Qua 12 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được + Cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của
kết quả gì?
Mĩ đã bị đập tan: 81 máy bay hiện đại của Mĩ,
trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi.
+ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên khơng” có ý + Sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự
nghĩa như thế nào?
thất bại ở VN và ngồi vào đàm phán tại hội nghị
Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa
bình ở VN.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- 2HS đọc ghi nhớ. (CHT)

* Kết luận: Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại
ở VN và chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri về VN.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Lễ kí Hiệp định Pa-ri.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 26:

Đạo đức

EM U HỊA BÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- u hịa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà
trường, địa phương tổ chức.


- Biết được ý nghĩa của hịa bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hịa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo
vệ hịa bình phù hợp với khả năng.
* KNS: Hợp tác với bạn bè, trình bày suy nghĩ.
* ANQP: Học sinh kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần yêu chuộng hịa bình của
nhân dân Việt Nam
II.CHUẨN BỊ:

- Sưu tầm tranh ảnh về thảm họa chiến tranh hoặc những hoạt động bảo vệ hịa bình.
- Thẻ màu.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em ; Nêu được các biểu
hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngày ; u hịa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
hịa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; Biết được ý nghĩa của hịa bình ;
Biết trẻ em có quyền được sống trong hịa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hịa
bình phù hợp với khả năng.
2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, nêu vấn đề, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Em hãy nêu những hiểu biết của mình về đất
- HS nêu.
nước và con người Việt Nam?
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- YC cả lớp hát bài: “Trái đất này của chúng em” - HS cùng hát.
- Loài chim nào là biểu tượng cho hịa bình?
- Lồi chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho
sự hịa bình.
- Bài hát muốn nói lên điều gì?
- Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn nhỏ: ước
mơ cho sự hịa bình và niềm khát khao được sống
- GV: Vậy các em cùng tìm hiểu về những điều
trong vùng trời bình yên của trái đất.
tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em qua bài
học hơm nay.

2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Tìm hiểu thơng tin
- GV treo tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân
- HS quan sát, theo dõi tranh, ảnh, ghi nhớ.
và trẻ em ở các vùng có chiến tranh.
- Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
- Qua tranh ảnh, em thấy cuộc sống của người dân
vùng chiến tranh rất khổ cực, nhiều trẻ em không
được đi học, sống thiếu thốn, mất đi người thân.
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày
- Để biết rõ hơn về những hậu quả của chiến
kết quả thảo luận.
tranh, các em đọc thông tin trong SGK, thảo luận
nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau:
- Cuộc sống của người dân ở vùng chiến tranh
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn thất lớn mà
đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
trẻ em phải gánh chịu như: mồ cơi cha, mẹ,
thương tích, tàn phế, sống bơ vơ mất nhà cửa.
Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính,
cầm súng giết người.
- Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người và của
- Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
cải: Cướp đi sinh mạng: Cuộc chiến tranh do đế
quốc Mỹ gây ra ở VN có gần 3 triệu người chết ;
4,4 triệu người bị tàn tật, 2 triệu người nhiễm chất
độc da cam.
- Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hịa
- Để thế giới khơng cịn chiến tranh, để mọi
bình, chống chiến tranh.

người sống hịa bình, ấm no, hạnh phúc, trẻ em
được tới trường theo em chúng ta cần làm gì?
* Kết luận: Chiến tranh gây ra nhiều đau
thương, mất mát. Đã biết bao nhiều người dân vô
tội bị chết, trẻ em bất hạnh, thất học, người dân
sống khổ cực, đói nghèo…Chiến tranh là một tội
ác. Chính vì vậy, mỗi chúng ta cần cùng nắm tay
nhau, cùng bảo vệ hịa bình, chống chiến tranh


để đem lại cuộc sống cho chúng ta ngày càng
tươi đẹp hơn.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1/39)
- HS đọc. (CHT)
- YCHS đọc bài tập.
- HS giơ thẻ.
- YCHS làm việc cá nhân bày tỏ thái độ qua thẻ
quy ước (tán thành giơ màu xanh, không tán
thành giơ màu đỏ)
- KQ: a ; d đúng ; b ; c sai
- GV nhận xét tuyên dương.
* Kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong
hịa bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hịa
bình.
Hoạt động 3: Làm BT 2/39
- HS đọc. (CHT)
- YCHS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày
- YCHS thảo luận nhóm 2, cho biết những việc
kết quả thảo luận.

làm, hành động nào thể hiện lịng u hịa bình
- KQ: b, c
* Kết luận: Để bảo vệ hịa bình, trước hết mỗi
người cần phải có lịng u hịa bình và thể hiện
điều đó trong cuộc sống hằng ngày, trong các
mối quan hệ giữa con người với con người, giữa
các DT quốc gia này, quốc gia khác như cách
hành động việc làm b,c.
Hoạt động 4: Việc cần làm để bảo vệ hòa bình
(BT 3/39)
- HS suy nghĩ làm bài, thảo luận với bạn bên
- YCHS đọc SGK, suy nghĩ khoanh tròn vào số cạnh.HS nối tiếp nhau trả lời.
ghi trước hoạt động vì hịa bình mà em biết và
giới thiệu với bạn về hoạt động đó.
- 2HS đọc. (CHT)
- YC HS đọc phần ghi nhớ SGK/38.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Em u hịa bình (Tiết 2).
- Sưu tầm tranh ảnh, các bài báo hoặc bài viết nói
về các hoạt động bảo vệ hịa bình của nhân dân
Việt Nam và thế giới. Sưu tầm những bài thơ, bài
hát câu chuyện có chủ đề hịa bình.
- Vẽ 1 bức tranh theo chủ đề “Em u hịa bình”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************


Tiết 127:

Thứ ba, ngày 12 tháng 03 năm 2019
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ

I.MỤC TIÊU: Biết:
- Chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài tốn có nội dung thực tế. (Bài 1,2).
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết Chia số đo thời gian ; Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế ;
Làm bài:1,2.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YC 2HS thực hiện tính.
- HS: Nhân số đo thời gian với một số.
12 ngày 15 giờ
5 giờ 17 phút
x
3
x
4
36 ngày 45 giờ
20 giờ 68 phút
=
37
ngày

21
giờ
=
21 giờ 8 phút
- Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này
- Nghe.


chúng ta cùng tìm cách chia số đo thời gian
cho một số.
2.Thực hiện phép chia số đo thời gian cho
một số:
a)Ví dụ 1:
- GV nêu VD như SGK.
+ Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao lâu?
+ Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu
hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
- YCHS thảo luận với bạn bên cạnh để tìm
cách thực hiện phép chia này.

+ Vậy 42 phút 30 giây chia 3 bằng bao nhiêu?
+ Qua Vd trên, em hãy cho biết khi thực hiện
chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực
hiện như thế nào?
b)Ví dụ 2:
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
+ Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một
vịng quanh trái đất hết bao lâu chúng ta phải

làm như thế nào?
- YCHS đặt tính và thực hệ phép chia trên.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng lại
cách làm:
* 7 giờ chia 4 được 1 giờ, viết 1 giờ.
* 3 giờ không chia được cho 4, đổi thành 180
phút, 40 phút cộng 180 phut được 220 phút.
* 22 phút chia 4 được 5 phút, viết 5.
* 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0.
Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
+ Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao nhiêu giờ,
bao nhiêu phút?
+ Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho
một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như
thế nào?
+ Khi chia số đo thời gian cho một số, ta làm
thế nào?
3.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS làm bài.
a) 24 phút 12 giây : 4
b) 35 giờ 40 phút : 5
c) 10 giờ 48 phút : 9
d) 18,6 phút : 6
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
- YCHS đọc đề bài.
- YCHS làm bài.


- Đọc đề bài.
+ Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây.
+ Ta thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3
- HS thảo luận ;1 số cặp HS trình bày cách của
mình trước lớp.
42 phút 30 giây 3
12
0
30 giây 14 phút 10 giây
00
+ Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
+ Khi thực hiện chia số đo thời gian chúng ta thực
hiện phép chia từng số đo theo đơn vị cho số chia.
- HS đọc và nêu phép chia tương ứng:
7 giờ 40 phút : 4 = ?
- Ta cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia
tiếp.
7 giờ
40 phút
4
3 giờ = 180 phút
1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
+ Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
+ Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn
vị cho số chia. Nếu phần dư khác khơng thì ta
chuyển đổi sang hàng đơn vị nhỏ hơn liền kề rồi
chia tiếp.

+ HS nêu.

- HS đọc. (CHT)
- Làm bài cá nhân (Bảng con).
- KQ: = 6 phút 3 giây
= 7 giờ 8 phút
= 1 giờ 12 phút.
= 3,1 giờ
- HS đọc đề. (CHT)
- Làm bài cá nhân.
Bài giải
Thời gian người thợ làm được 3 dụng cụ là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian trung bình người đó làm 1 dụng cụ là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................


.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 26:


Chính tả (Nghe-viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG

I.MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng CT ; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước
ngoài, tên ngày lễ.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nghe-viết đúng CT ; trình bày đúng hình thức bài văn ; Tìm được các tên riêng
theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
2.Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, trị chơi, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết các tên riêng: Sác-lơ Đác-uyn, A- HS viết bảng con.
đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ...
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay chúng
- Nghe.
ta viết bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động và
làm BT chính tả viết đúng danh từ riêng là tên
người, tên địa lí VN.
2.Hướng dẫn HS viết CT:
- YCHS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
(HTT)

- Bài chính tả nói điều gì?
- Giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao
động 1-5. (HTT)
- YCHS nhận xét và viết bảng con các tiếng, các - Đọc thầm bài chính tả, phát hiện và phân tích
từ cần chú ý.
những từ dễ viết sai: Chi-ca-gơ, Mĩ,
Niu Y-c, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ.
- Đọc từng cụm từ cho HS viết.
- Viết bài vào vở.
- Đọc lại bài chính tả.
- Rà soát lỗi.
- Nhận xét 5-7 bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Đính quy tắc lên bảng lớp.
3.Luyện tập:
- 1HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi trong
Bài 2:
SGK,1 HS đọc chú giải. (CHT)
- YCHS đọc yc bài.
- Thảo luận nhóm đơi dùng bút chì gạch dưới các
tên riêng.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Ơ-gien Pô-chi-ê,
Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
- YCHS nêu quy tắc cách viết hoa tên người,

tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước - Có một số tên người, tên địa nước ngồi víêt
ngồi.
giống như cách viết tên riêng VN. Đó là những tên
riêng được âm theo âm Hán Việt. (Pháp)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: (Nhớ-viết) Cửa sông.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 51:

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG


I.MỤC TIÊU:
- Biết 1 số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ Truyền (trao lai, để lại cho người sau, đời
sau) và từ Thống (nối tiếp nhau không dứt) ; làm được các BT1,2,3.
II.CHUẨN BỊ:
- Từ điển TV, sổ tay TV
- Phiếu học tập
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết 1 số từ liên quan đến truyền thống dân tộc ; Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt:
Truyền thống gồm từ Truyền (trao lai, để lại cho người sau, đời sau) và từ Thống (nối tiếp nhau không

dứt) ; làm được các BT1,2,3.
2.Phương pháp: Giảng giải, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc ghi nhớ về liên kết câu bằng cách - HS trả lời.
thay thế từ ngữ, 1HS đọc BT 2/77.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nghe.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng
- Lắng nghe.
ta MTVT: Truyền thống .
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài. (CHT)
- YCHS thảo luận nhóm 2 nêu đúng nghĩa của - HS thảo luận nhóm cặp. Đại diện nhóm sửa bài
từ trật tự.
- KQ: Chọn câu c.
- GV: Truyền thống là từ ghép Hán Việt.
Truyền có nghĩa: trao lại, để lại cho người sau,
đời sau.Tiếng “thống” có nghĩa là nối tiếp
nhau không dứt.
Bài 2:
- YCHS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài. (CHT)
- YCHS thảo luận nhóm 4 sửa bài.
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- KQ :
a.Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác?
a) Truyền nghề, truyền ngơi, truyền thống....
b.Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan
b) Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng...
rộng ra cho nhiều người biết?
c.Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào
c) Truyền máu, truyền nhiễm....
cơ thể người?
- Nhận xét bổ sung
Bài 3:
- YCHS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài. (CHT)
- HS thảo luận nhóm 2, sửa bài.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh
các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ
lịch sử và truyền thống dân tộc.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- KQ:
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử + Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng Diệu,
và truyền thống dân tộc?
Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử + Nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước,
và truyền thống dân tộc?
mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của
cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sơng Hồng, thanh
gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt
đại thần của Phan Thanh Giản.

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên
kết câu”
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************


Tiết 128:

Thứ tư, ngày 13 tháng 03 năm 2018
Toán

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tốn có nội dung thực tế. (Bài 1cd ; Bài 2ab
; Bài 3,4)
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết Nhân, chia số đo thời gian ; Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các
bài tốn có nội dung thực tế; Làm bài: 1cd, 2ab, bài 3,4.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Muốn chia số đo thời gian, ta làm thế nào ?

- Ta thực hiện phép chia...rồi chia tiếp.
- YC 2HS tính: 48 phút 24 giây : 8
= 6 phút 3 giây.
36,12 giờ : 6
= 6,02 giờ.
- Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này
- Nghe.
chúng ta cùng học cách cộng các số đo thời
gian.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc. (CHT)
- YCHS đọc yc bài.
- HS làm bảng con, 2HS làm bài trên bảng.
- YCHS làm bài vào bảng con.
- KQ: c) =14 phút 52 giây
- Tính: c) 7 phút 26 giây x 2
d) = 2 giờ 4 phút
d) 14 giờ 28 phút : 7
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
- HS đọc. (CHT)
- YCHS đọc yc bài.
- HS làm vở ( nhận xét)
- YCHS làm bài cá nhân.
- KQ : a) = 18 giờ 15 phút
- Tính: a.( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
b) = 9 giờ 115 phút = 10 giờ 55 phút

b. 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
Bài 3:
- HS đọc đề bài. (CHT)
- YCHS đọc yc bài.
- Nghe.
- Gợi ý: Tìm số sản phẩm làm trong hai lần,
tìm thời gian làm hết số sản phẩm.
- Làm bài cá nhân, 1HS làm trên phiếu.
- YCHS làm bài cá nhân.
Bài giải
- Nhận xét, đánh giá.
Số sản phẩm làm trong hai lần là:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số : 17 giờ
Bài 4:
- HS đọc đề bài. (CHT)
- YCHS đọc yc bài.
- Làm bài theo nhóm 4. Trình bày cách làm.
- YC các nhóm thi làm bài.
- KQ: 4,5 giờ >
4 giờ 5 phút
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
nhanh nhất.
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập chung.

* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 52:

Tập đọc

HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND miêu tả.


- Hiểu ND và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND miêu tả ; Hiểu ND và ý nghĩa: Lễ hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc ; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tơn
- Từ sáng sớm … mừng thọ thầy. Họ dâng biếu
kính cụ giáo Chu?
thầy một cuốn sách quý. Thầy muốn mời … mang

ơn rất nặng.
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy - Thầy giáo Chu rất tơn kính cụ đồ đã dạy thầy từ
đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tơn kính
Tìm những chi tiết biểu hiện sự tơn kính đó?
đó: Thầy mời học trị cùng tới thăm một người mà
- Nhận xét.
thầy mang ơn rất nặng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- YCHS quan sát tranh và miêu tả cảnh trong
- HS quan sát và nêu: Cảnh các chàng trai, cô gái
tranh?
vừa đi vừa nấu cơm.
- GV: Lễ hội dân gian là một sinh hoạt văn hóa - Lắng nghe.
của dân tộc được lưu giữ từ rất nhiều đời.Mỗi
lễ hội bắt đầu từ một sự tích có ý nghĩa trong
lịch sử dân tộc. Bài học hôm nay giới thiệu về
một trong những lễ hội ấy. Hội thổi cơm thi ở
làng Đồng Vân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- YCHS đọc bài.
- 1HS đọc. (HTT)
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
.L1: Luyện phát âm: thoăn thoắt, giần sàng, giật - 4HS nối tiếp nhau đoạn của bài (mỗi lần xuống
giải, bóng nhẫy,…
dịng là một đoạn).
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc phần chú giải. (HTT)

- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
.Giọng kể, dồn dập, náo nức, thể hiện khơng
khí vui tươi, náo nhiệt
.Nhấn giọng TN: nhanh như sóc, thoăn thoắt,
leo lên, tụt xuống, nồng nhiệt,…
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Hội thi thổi cơm ở Đồng vân bắt nguồn từ
đâu?
+ Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
người Việt cổ bên bờ sơng Đáy ngày xưa.
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của
+ Hội thi bắt đầu … bắt đầu thổi cơm.
mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, + Trong khi một thành viên của đội lo lấy lửa,
ăn ý với nhau?
những người khác mỗi người một việc: người ngồi
vót thanh tre già thành những chiếc đũa bơng,
người giã thóc, người giần sàng (thóc đã giã) thành
gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm Vừa nấu
* Rút từ: Hội thổi cơm thi
cơm các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình
+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là
trong sự cổ vũ của người xem.
niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân
+ Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy
làng?
đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp rất nhịp
* Rút từ: Niềm tự hào
nhàng ăn ý.

+ Nêu nội dung của bài?
+ Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn
hóa của dân tộc. (HTT)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài.
- 4HS nối tiếp nhau đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc nhóm 2.
- Tổ chức HS thi đọc.
- 2,3HS đọc.
- YCHS nhận xét.


TC.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 26:

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

I.MỤC TIÊU:
- Kể lại đươc câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết
của dân tộc VN ; hiểu ND chính của câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ: Những câu chuyện theo chủ đề
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Kể lại đươc câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đồn kết của dân tộc VN ; hiểu ND chính của câu chuyện.
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- 1-2 HS kể lại câu chuyện Vì mn dân.
- HS kể.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay chúng - Nghe.
ta kể chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đồn kết dân tộc VN.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a)Tìm hiểu đề bài:
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề - Cả lớp theo dõi trong SGK.
bài.
- Gợi ý cho các em kể các câu chuyện đã nghe
hoặc đã đọc ở ngồi nhà trường ; cịn các câu
chuyện nêu trong gợi ý nhằm giúp cho các em
hiểu rõ hơn về yêu cầu của đề bài.
- YCHS đọc gợi ý trong SGK.
- 4HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.

(CHT)
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện minh sẽ kể.
+ Tơi muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng.
Truyện viết về ơng Nguyễn Xn Ơn thuở nhỏ,
rất ham học và có trí nhớ thần đồng.
+ Tơi muốn kể câu chuyện Thanh kiếm bảy đời.
Truyện kể về truyền thống thống yêu nước của
gia tộc ông Trần Nguyên Hãn.
b)Kể trong nhóm, kể trước lớp và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện:
- YCHS đọc gợi ý 3.
- Đọc thầm gợi ý 3.
- Dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện.
- HS tiếp nối nhau đọc. Cá nhân lập dàn ý cho câu
.Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.
chuyện mà mình sẽ kể.
.Mở đầu câu chuyện
.Diễn biến câu chuyện
.Kết thúc câu chuyện
.Trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa
câu chuyện
- GV: Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối, nếu
câu chuyện quá dài, các em kể 1,2 đoạn, chọn
đoạn có sự kiện, ý nghĩa nếu bạn muốn nghe tiếp
em sẽ kể cho bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho
bạn mượn truyện đọc.


- YCHS kể trong nhóm đơi và trao đổi ý nghĩa

câu chuyện.
- Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC
- YCHS kể trong nhóm.

- Kể theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- 2,3HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện, HS khác
đặt câu hỏi giao lưu với bạn.
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất.

- Tổ chức cho HS kể trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoạc tham
gia.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 26:

Địa lí
CHÂU PHI (Tiếp theo) chuyển ơn tập

I.MỤC TIÊU:

- Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cơng trình
kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
* GDBVMT: Thực hiện KHHGĐ
* SDNLTK&HQ: Khai thác khoáng sản trong đó có dầu khí.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Châu Phi.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu
Phi ; Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cơng trình
kiến trúc cổ ; Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
2.Phương pháp: Trưc quan, quan sát, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Đường Xích đạo đi ngang qua phần nào của
º Bắc Phi
Châu Phi?
º Giữa Châu Phi
º Nam Phi
- Nêu vị trí địa lí của Châu Phi?
-……Ở phía nam Châu Âu và phía tây nam
Châu Á, có đường xích đạo đi ngang qua giữa
châu lục.
- Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì? Vì sao?
- Châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế
giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa

van.
- Hoang mạc lớn nhất của Châu Phi là hoang mạc
- Xa-ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế
nào?
giới.
- Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết địa lí hơm nay chúng ta cùng
- Nghe.
học bài Châu Phi.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Dân cư châu Phi:
- YCHS dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết
- Châu Phi có dân số đứng thứ 2 trong các châu
Châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu
lục trên thế giới.
lục trên thế giới?
- YCHS quan sát ảnh 3 chủng tộc trên thế giới.
- Quan sát và nêu nhận xét.
-Em hãy nêu nhận xét về người dân của Châu Phi? - Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen, tập
* Kết luận: Châu Phi có dân số lớn thứ hai trên
trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông ;
thế giới, sau châu Á. Dân cư Châu Phi là người da còn các hoang mạc hầu như khơng có người ở.
đen.


Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
- Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác với các
châu lục đã học?
- Đời sống của người dân Châu Phi cịn có những

khó khăn gì? Vì sao?
* GDBVMT: Để nâng cao đời sống cho người
dân ở Châu Phi, theo em người dân ở đó phải làm
gì?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các nước có nền kinh
tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
* Kết luận: Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung
vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác
khống sản (dầu khí) để xuất khẩu.
Hoạt động 3: Ai Cập.
- Nhóm 1,2: Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của
đất nước Ai Cập ; Ai Cập có dịng sơng nào chảy
qua ?

- HS đọc SGK
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.
- Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy
hiểm,... Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến
việc trồng cây lương thực...
- Thực hiện KHHGĐ
- Đó là Cộng hịa Nam Phi, An-giê-ri và Ai
Cập.

- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, là cầu nối giữa Châu
Phi và Châu Á, có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng.
Dịng sơng Nin vừa là nguồn cung cấp nước
quan trọng cho đời sống và sản xuất của người
dân, vừa bồi đắp vùng đồng bằng châu thổ màu

mỡ. Đây cũng là nơi sinh ra nền văn minh sông
Nin rực rỡ thời cổ đại.
- Ai Cập nổi tiếng về các cơng trình kiến trúc cổ
như Kim tự tháp, tượng nhân sư…rất thu hút
khách du lịch.

- Nhóm 3,4: Dựa vào H5 trong SGK và vốn hiểu
biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về cơng trình kiến
trúc cổ nào?
* Kết luận: Ai Cập nằm ở Bắc Phi là cầu nối giữa
3 châu lục Á, Âu, Phi.Thiên nhiên có sơng Nin
chảy qua là nguồn cung cấp nước quan trọng, có
đồng bằng châu thổ màu mỡ. Từ cổ xưa có nền văn
minh sơng Nin, nổi tiếng các cơng trình kiến trúc
cổ. Là một trong những nước có nền kinh tế tương
đối phát triển ở Châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản
xuất bông và khai thác khoáng sản.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- 2HS đọc. (CHT)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Châu Mĩ.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 51:


Khoa học

CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhụy và nhị trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình ảnh SGK. Sưu tầm hoa thật.
- Sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa ; Chỉ và nói tên các bộ phận
của hoa như nhụy và nhị trên tranh vẽ hoặc hoa thật
2.Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra: Khơng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hãy cho biết cơ quan sinh sản của thực vật là
- Thực vật sinh sản bằng hoa, đẻ nhánh, thân, lá,


gì?
rễ.
- GV: Có nhiều lồi thực vật với q trình sinh
- Nghe.
sản khác nhau. Bài học hôm nay các em cùng tìm
hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Phân biệt nhị và nhụy, hoa đực
hoa cái:
- YCHS quan sát H1,2/104 và hỏi:
+ Tên cây?
- Quan sát.
+ Cơ quan ss của cây?
+ Dong riềng, phượng.
+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì + Hoa.
chung?
+ Là thực vật có hoa, cơ quan ss là hoa.
+ Cơ quan ss của cây có hoa là gì?
* Kết luận: Hoa là cơ quan ss của thực vật có
+ Hoa là cơ quan so sánh của cây có hoa.
hoa.
+ Trên cùng 1 lồi cây, hoa được gọi tên bằng
những loại nào?
+ Hoa đực, hoa cái.
- YCHS quan sát hoa sen, hoa râm bụt và chỉ nhị,
nhụy.
- HS quan sát.
* Kết luận: + Hoa râm bụt: Phần đỏ đậm, to là
nhụy hoa. Tức là nhị cái có khả năng tạo hạt.
Phần màu vàng nhỏ chính là nhị (nhị đực).
+ Hoa sen: Phần chấm đỏ lồi lên một chút là
nhụy còn nhị (nhị đực) là những cái tơ nhỏ màu
vàng ở phía dưới.
- YCHS quan sát H5, cho biết hoa nào là hoa
đực,hoa nào là hoa cái?
+ Ha: Hoa mướp đực.
- Tại sao em lại phân biệt được hoa đực, hoa cái? + Hb: Hoa mướp cái.

Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy - Từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả
với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy:
mướp nhỏ.
- YCHS thảo luận nhóm 4, quan sát từng bơng
hoa mà các thành viên mang đến lớp thực hiện
theo yc sau:
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu
tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là
nhụy (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa
nào có cả nhị và nhuỵ: hoa nào chỉ nhị hoặc
nhuỵ.
- YCHS hồn thành phiếu học tập, trình bày.
- KQ:
* Kết luận: Hoa gồm có: cuống hoa, đài hoa,
Hoa có cả nhị và
Hoa chỉ có nhị (hoa
cánh hoa, nhị hoa và nhụy hoa. Cơ quan sinh
nhuỵ
đực) hoặc nhuỵ (hoa
dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là
cái)
nhụy. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái
Phượng, dong riềng. Bầu, bí đao, bí rợ.
riêng. Ở đa số cây khác trên cùng một hoa có cả
Râm bụt, táo, cam.
Bí, dưa leo,dưa gang.
nhị và nhuỵ
Sen, xồi, bưởi.

Mướp, dưa hấu,…
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính:
Mận.
Dưa chuột.
- GV: Trên cùng 1 bơng hoa vừa có nhị vừa có
nhụy gọi là hoa lưỡng tính.
- HS nghe.
- YCHS quan sát H6/105, đọc thông tin.
- HS quan sát và đọc.
- YCHS trình bày.
- HS nêu.
- YCHS đọc mục Bạn cần biết.
- 2HS đọc. (CHT)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Thứ năm, ngày 14 tháng 03 năm 2019


Tiết 129:

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG


I.MỤC TIÊU: Biết:
- Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
- Vận dụng để giải các bài tốn có nội dung thực tế. (Bài 1,2a,3,4 dịng 1,2)
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian ; Vận dụng để giải các bài tốn có nội
dung thực tế ; Làm bài: 1, 2a, bài 3,4 dòng 1,2.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YC 2HS tính:
- 2HS lên bảng thực hiện.
a) 3 giờ 14 phút x 3
= 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3
= 12 phút 4 giây
- Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này
- Nghe.
chúng ta cùng làm các bài tốn luyện tập về các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc nd bài.
- HS đọc nội dung bài tập. (CHT)
- YCHS làm bài vào bảng con
- Làm bài cá nhân (bảng con)
- Tính:

- KQ:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
= 22 giờ 8 phút
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
= 21 ngày 6 giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6
= 36 giờ 90 phút = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5
= 4 phút 25 giây
Bài 2:
- YCHS đọc nd bài.
- HS đọc nội dung bài tập. (CHT)
- YCHS làm bài.
- Làm bài.
- Tính :
- KQ:
a.(2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3
= 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 11 giờ 75 phút = 12 giờ 15 phút
Bài 3:
- YCHS đọc đề bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS làm bài.
- Làm việc nhóm cặp.
Bài giải
Hường đến trước giờ hẹn:
10 giờ 40 phút – 10 giờ 20 phút = 20 phút
Hương phải đợi Hồng:
20 phút + 15 phút = 35 phút

Bài 4:
Khoanh vào B (35 phút).
- YCHS đọc đề bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS làm bài, trình bày.
- Làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài giải
- Lưu ý: HS (HTT) giải thích cách làm (dịng 2) Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
( 24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 (giờ)
Đáp số : 8 giờ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Vận tốc
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 52:

Luyện từ và câu


LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để

thay thế trong BT1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu BT2 ; bước đầu
viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3.
II.CHUẨN BỊ:
- Từ điển TV, sổ tay TV.
- Phiếu học tập.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những
từ dùng để thay thế trong BT1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu
BT2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Câu sau giải nghĩa cho từ nào?
- Không thể ghép từ “truyền thống” vào trước
“Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời
dòng nào?
và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”
a) anh dũng chống giặc ngoại xâm.
a) Truyền thống
b) cần cù trong lao động.
b) Phong tục
c) yêu nước thương nòi
c) Tập quán
d) lá lành đùm lá rách
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC hôm nay - Nghe.

các em học bài luyện tập thay thế từ ngữ để liên
kết câu.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong
SGK. (HTT)
- Dán lên bảng bảng phụ ghi đoạn văn.
- YCHS lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ
- Đánh số thứ tự vào các câu trong đoạn văn
nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.
- HS gạch: câu 1 (Phù Đổng Thiên Vương, trang
nam nhi), câu 2 (tráng sĩ ấy), câu 3 (người trai làng
- Nêu tác dụng của việc dùng từ ngữ để thay
Phù Đổng).
thế?
- Tránh việc lặp từ, giúp cho việc diễn đạt sinh
động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết
Bài 2:
câu.
- YCHS đọc nd bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong
- Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu:
SGK. (HTT)
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn + Đánh số thứ tự vào các câu văn.
văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ + Đọc thầm đoạn văn và làm bài.
ngữ cùng nghĩa. Sau khi thay thế cần đọc lại
đoạn văn xem có hợp lí khơng, có hay hơn đoạn
văn cũ khơng.

Từ trong đoạn văn
Từ thay thế
1.Triệu Thị Trinh
Triệu Thị Trinh
2.Triệu Thị Trinh
Người thiếu nữ họ Triệu
3.Triệu Thị Trinh
Nàng
4.Triệu Thị Trinh
Nàng
5.Triệu Thị Trinh
Triệu Thị Trinh
6.Triệu Thị Trinh
Người con gái vùng núi Quan Yên
7.Triệu Thị Trinh

Bài 3:
- YCHS đọc nội dung bài.
- HS đọc nội dung bài tập. (CHT)
- YCHS giới thiệu, làm bài.
- HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai,
viết đoạn văn.
- YCHS trình bày.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết và nói rõ
những từ ngữ nào các em đã sử dụng để thay thế.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương những VD: Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo nhưng rất hiếu học.


HS làm bài tốt.


Ngày ngày, mỗi lần gánh củi đi qua ngôi trường
gần nhà, cậu bé lại ghé vào học lỏm. Thấy bé nhà
nghèo mà hiếu học, thầy đồ cho phép cậu được vào
học cùng chúng bạn. Nhờ thông minh, chăm chỉ,
cậu học trị họ Mạc nhanh chóng trở thành trò giỏi
nhất trường.

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Mở rộng vốn từ Truyền thống.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************

Tiết 52:

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.MỤC TIÊU:
- Kể đươc tên 1 số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II.CHUẨN BỊ:
- Thơng tin và hình SGK.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính
- Sưu tầm hoa thật.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Kể đươc tên 1 số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

2.Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trị chơi, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ?
- Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gọi là
º Rễ
gì?
º Thân
º Nhị
º Lá
º Nhuỵ
º Hoa
- Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa gọi là
gì?
º Nhị
- Nhận xét, đánh giá.
º Nhụy
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em cùng - Nghe.HS nêu tựa bài.
tìm hiểu về chức năng của nhị và nhụy trong quá
trình sinh sản.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự
hình thành quả và hạt:
- YC đọc thông tin SGK/106.
- HS đọc. (HTT)
- YCHS thảo luận cặp, trình bày.
- HS thảo luận.

+ Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt
+ Sự thụ phấn.
phấn của nhị gọi là gì?
+ Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn + Sự thụ tinh.
kết hợp với tế bào sinh dục cái của nỗn gọi là
gì?
+ Hợp tử phát triển thành gì?
+ Phơi
+ Nỗn phát triển thành gì?
+ Hạt.
+ Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
+ Quả.
Hoạt động 2: Trị chơi: Ghép chữ vào hình.
- Chia lớp thành 2 đội.
- Mỗi đội cử 1HS tham gia.
- Cách chơi: Sau 2 phút, đội nào gắn xong trước, - Thực hiện theo yêu cầu.
đúng thì thắng cuộc.
- KQ: + Bên phải: Đầu nhụy, bao phấn, noãn,
bầu nhụy.
+ Bên trái: Hạt phấn, vòi nhụy, ống phấn.
Hoạt động 3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng,
hoa thụ phấn nhờ gió:



×