Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài giảng Giáo Án 2 Tuần 22 chuẩn + tích hợp đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.27 KB, 26 trang )


Tập đọc
một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-CKT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông
minh của mỗi ngời. Chớ kiêu căng xem thờng ngời khác. Trả lời đợc câu hỏi 2,
3,5.
*Khá giỏi: Trả lời đợc câu hỏi 4.
- KNS: Kĩ năng ra quyết định (Tìm hiểu bài)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KTBC - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng
bài "Vè chim".
B. b ài mới:
* GTB: GV cho HS quan sát tranh và
nêu nội dung tranh.
HĐ1. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
- GV đọc mẫu - hớng dẫn giọng đọc
của từng nhân vật.
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai
ghi bảng- hớng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV hớng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
nhấn giọng 1 số câu dài, khó đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài đến hết.


- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
- Yêu cầu tìm từ cùng nghĩa với mẹo
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi - nhận xét sửa sai.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
- 2 HS lên bảng đọc, nêu nội dung bài.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến
hết
- HS luyện đọc từ khó: Cuống quýt,
reo lên,....
- HS luyện đọc câu dài.
+ Chợt thấy 1 ngời thợ săn...vào một
cái hang
+ Chồn bảo Gà Rừng ...trí khôn của
mình
- HS đọc từ chú giải kèm theo đoạn
đọc.
- Mu, kế

- Chia nhóm 4, lần lợt từng bạn trong
nhóm đọc, các bạn còn lại nghe nhận
xét bạn đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trớc lớp.
- 1 -

HĐ2: Tìm hiểu bài.
HS đọc thầm trả lời câu hỏi.

- Tìm câu nói lên thái độ của Chồn coi
thờng Gà Rừng?
- Gặp nạn Chồn nh thế nào?
- Gà Rừng nghĩ ra điều gì để cả hai
thoát nạn?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng
thay đổi ra sao?
*Khá giỏi: Chọn 1 tên cho câu chuyện
theo gợi ý.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên theo gợi
ý.
* Gợi ý HS rút ra nội dung ý nghĩa câu
chuyện: GV ghi bảng, gọi HS nhắc
lại.GV chốt ý nghĩa bài.
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu chia nhóm, phân vai luyện
đọc.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn
nhóm đọc đúng đọc hay.
C . Củng cố và dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong chuyện?
Vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- Chồn vẫn ngầm coi thờng bạn ít thế
nào? Mình thì có hàng trăm.
- Gặp nạn Chồn sợ hãi chẳng nghĩ ra
điều gì?
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để
đánh lạc hớng ngời thợ săn...
- Tự nó thấy một trí khôn của bạn còn

hơn cả trăm trí khôn của mình.
- HS thảo luận để tìm 1 tên chuyện.
- Giải thích vì sao chọn tên ấy.
- ý nghĩa: Nh mục tiêu.
- Chia nhóm 3, phân vai luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc trớc lớp.
- Gà Rừng. Vì nó bình tĩnh thông minh
lúc gặp nạn.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Chính tả:
Một trí không hơn trăn trí khôn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tảvà trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân
vật trong chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Làm đợc BT2 a ; BT3a.
II. đồ dùng dạy học:
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KTBC : Đọc cho HS viết bảng con 3
tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 2 -

HĐ1 : Nghe viết.
- Đọc bài chính tả.
- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn

trong lúc dạo chơi?
- Tìm câu nói của ngời thợ săn?
- Câu nói đó đặt trong dấu câu gì?
- GV đọc cho HS viết bảng con từ dễ
sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài, nhận xét chữa lỗi phổ
biến cho HS.
HĐ2. Làm bài tập chính tả.
Bài 2a: Phân biệt phụ âm đầu r/d/gi
Nhận xét đúng/sai rồi làm vào vở tập.
Bài 3a: Phân biệt /
- Theo dõi nhận xét đúng/sai , chốt kết
quả đúng.

C .Củng cố và dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dơng HS viết đúng đẹp.
- 2 HS đọc lại.
- Chúng gặp ngời đi săn, cuống quýt
nấp vào cái hang...
- Có mà trốn đằng trời
- Trong dấu ngoặc kép sau dấu hai
chấm.
- Cuống quýt, reo lên, buổi sáng.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Sửa lỗi sai.
- HS làm bài vào bảng con giơ bảng.

(reo, giật, gieo)
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm chữa bài. lớp nhận
xét, bổ sung.
(vẳng, thỏ thẻ, ngẩn)
- Những em viết bài cha đạt về nhà viết
lại.
- Làm BT2b; BT3b.
kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
- Đặt tên đợc cho từng đoạn chuyện.
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện.
*Khá giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
A. KTBC: Yêu cầu 2 HS kể chuyện:
Chim Sơn ca và bông cúc trắng - trả lời
câu hỏi về nội dung chuyện.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
* HS kể chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- GV giải thích yêu cầu của bài.
KL: Tên đoạn 1 và đoạn 2 thể hiện
- 2HS kể chuyện "Chim sơn ca và bông
cúc trắng"
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc mẫu.

- HS đọc thầm đoạn 1,2 của truyện và
tên đoạn, phát biểu.
- 3 -

đúng nội dung của đoạn.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp đặt tên
cho đoạn 3,4.
- GV viết bảng những tên thể hiện
đúng nội dung nhất.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
- Khuyến khích HS chọn cách mở
không lệ thuộc vào SGK.
c. Thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Cả lớp và GV theo dõi nhận xét chấm
điểm thi đua.
*Khá giỏi: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
C. C ủng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS 1 cặp thực hiện yêu cầu.
- Nhiều HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
- Dựa vào tên các đoạn, HS nối tiếp
nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể t ừng đoạn
câu chuyện.
+2 nhóm: mỗi nhóm 4 HS nối tiếp
nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
- 3 HS khá đại diện 3 dãy kể toàn bộ
câu chuỵên.
-HS kể phân vai.

- VN tập kể chuyện theo vai.
Tập đọc
cò và cuốc
I. Mục tiêu :
-CKT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sớng. Trả
lời đợc các câu hỏi trong bài.
- KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông (Tìm hiểu bài: câu hỏi 1)
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: Gọi HS đọc bài "Một trí
khôn hơn trăm trí khôn".
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Cho HS quan sát tranh và nêu
hình ảnh vẽ trong tranh.
HĐ1. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, hớng dẫn giọng đọc:
Giọng vui, nhẹ nhàng.
- 2 HS lên bảng đọc bài mỗi em đọc 2
đoạn.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung
tranh.
- HS theo dõi.
- 4 -


a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai
ghi bảng, hớng dẫn HS đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trớc lớp.
Đ
1
: Từ đầu hở chị; Đ
2
: còn lại.
- Hớng dẫn đọc câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài , GV theo dõi sửa sai
- GV cho HS nêu nghĩa từ phần chú
giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc đoạn trớc lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đồng thanh.
HĐ2. Tìm hiểu bài.
GV hớng dẫn HS đọc thầm trả lời câu
hỏi SGK.
Câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế
nào?
Câu 2:Vì sao Cuốc lại hỏi nh vậy?
+ Cò trả lời nh thế nào?
Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời
khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
* Gợi ý HS nêu ý nghĩa của bài, GV
chốt nội dung chính.
HĐ3 . Luyện đọc lại.

- Chia nhóm, phân vai luyện đọc.
C .Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại lời khuyên của
câu chuyện.
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
.
- Luyện đọc câu dài.
Em sống trong bụi....thế này
Phải ...lội bùn/....trời cao
- HS giải nghĩa từ chú giải ứng với đoạn
đọc.: Cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.
- GV cho 2 nhóm thi đọc trớc lớp. lớp
theo dõi nhận xét, chọn nhóm đọc tốt.
- HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
- Chị bắt tép vất vả thế...hết áo trắng
sao
- Vì cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau
phau, Cò.....khó nhọc nh vậy.
- Phải có lúc vất vả lội bùn...thì khó gì!
Khi lao động không ngại vất vả khó
khăn...
- Khuyên lao động : không ngại vất vả
khó khăn./ Mọi ngời ai cũng lao động.
Lao động là đáng quý./ Phải lao động
mới sung sớng, ấm no.
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Phân vai luyện đọc bài (3vai)- 2 nhóm
thi đọc.

- Thực hiện yêu cầu.
- VN luyện đọc bài.

Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- CKT: Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh.Điền đúng tên loài
chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.
Đặt đúng dấu phẩy dấu chấm vào trong đoạn văn.
- 5 -

-BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở Bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
A. KTBC : Gọi 2 HS hỏi đáp với cụm từ
ở đâu?
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
* Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Nói tên các loài chim trong tranh.
- GV đến từng bàn giúp HS chỉ và nói
tên đúng các loài chim.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu,
cú mèo...
*Tích hợp:GV liên hệ: Các loài chim
tồn tại trong môi trờng thiên nhiên thật
phong phú và đa dạng trong đó có nhiều

loài chim quý hiếm cần đợc con ngời
bảo vệ( VD: Đại bàng).
Bài 2: Chọn tên chim điền vào chỗ
chấm:
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim.
- Cả lớp và GV nhận xét - GV giải thích
5 cách ví von, so sánh đều dựa theo đặc
điểm của 5 loài chim trên.
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy.
- Theo dõi-nhận xét đúng/sai.
C. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS trả lời.
- HS theo dõi, mở SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và tên 7 loài chim
trong ngoặc đơn.
- HS quan sát tranh trong SGK, trao đổi
theo cặp nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát, thảo luận nhận biết đặc
điểm của từng loại.
- 2 HS lên bảng làm.
- 3 HS đọc lại kết quả.
a. Đen nh quạ.
b. Hôi nh cú.
c. Nhanh nh cắt.
d. nói nh vẹt.
e. Hót nh khớu.

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm chữa bài.Lớp nhận
xét, bổ sung.
- Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ
đã nêu ở trên.
- 6 -

Chính tả
Cò và cuốc
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của
nhân vật trong truyện Cò và Cuốc.
- Làm đợc BT 1a,2b.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học :
Thầy Trò
A. KTBC: GV đọc cho HS viết bảng
lớp, bảng con.
B. Bài mới :
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1. Nghe viết.
- GV đọc bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì?
- Nêu câu đặt sau dấu (:) và (-).
- Hớng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng
con:
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.

+ Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ
biến.
Hđ2. Làm bài tập chính tả (VBT).
Bài 1a : Tìm tiếng có thể ghép với mỗi
tiếng: a. riêng - dơi - dạ.
giêng - rơi - rạ
(về nhà) b. rẻ - mở - củ
rẽ - mỡ - cũ.
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi
đua.
Bài 2b : Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh
ngã.
- GV cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc là nhóm viết đúng, nhanh
đợc nhiều từ.
C. C ủng cố và dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại bài.
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi ...Cò có
ngại bẩn không?
- Câu hỏi của Cuốc và câu trả lời của
Cò.
- HS viết:Ruộng, bụi rậm, áo trắng.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Sửa lỗi sai.
- HS làm vào vở BT.
- 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia bảng lớp làm 3 phần, 3 nhóm tiếp
nối nhau làm bài theo cách tiếp sức.
- Sau thời gian quy định đại diện đọc
kết quả.
+VD: Riêng biệt; con dơi; vâng dạ.....
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cách thực hiện nh BT1a.
+ Hỏi; của;......
+ Ngã; đã;......
- VN viết lại những chữ viết sai trong
bài.
- 7 -

Tập viết
Chữ hoa s
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết viết đúng chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết chữ và câu ứng dụng cụm Sáo (Theo cỡ vừa và nhỏ)- Sáo tắm thì ma
theo cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu S trong khung chữ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KTBC : Yêu cầu HS viết bảng lớp,
bảng con từ "ríu rít".
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: Viết chữ hoaS .
- Gắn chữ mẫu.
- Yêu cầu nêu cấu tạo chữ S.

- Yêu cầu nêu cách viết chữ S, sáo.
- GV vừa viết mẫu chữ S, sáo trên bảng
vừa nói lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ S.
+ GV nhận xét sửa sai.
HĐ2. Viết cụm từ ứng dụng.
- Nêu cách hiểu cụm từ ứng dụng?
- Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng.
- Nêu độ cao các chữ cái, dấu thanh,
khoảng cách.
- GV viết mẫu trên bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Theo dõi nhận xét.
HĐ3 : HS viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết.
- Lu ý: Cách trình bày, t thế ngồi viết.
GV chấm bài, nhận xét cụ thể từng bài
của HS.
C . Củng cố, dặn dò
- 2 HS viết bảng lớp
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Cao 5 li: 1 nét viết liền, kết hợp của
hai nét cơ bản cong dới và móc ngợc
(trái) nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở
đầu chữ, cuối nét móc lợn vào trong.
- HS quan sát lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Viết 2 lần chữ S , 2 lần chữ Sáo.
- Đọc: Sáo tắm thì ma.

- Hễ thấy sáo tắm là sắp có ma.
- S, h: 2,5li; t:1,5li; còn lại 1li.
- Dấu sắc trên chữ ă, a; dấu huyền trên
chữ i.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
bằng 1 con chữ o.
- HS quan sát.
- Viết 2 lần.
- Viết theo yêu cầu.
- 8 -

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ viết
cha đạt vào vở.
- Về nhà luyện viết thêm trong vở.
Tập làm văn
đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ BT1 SGK. Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động củaThầy Hoạt động của Trò
A. KTBC Gọi 2 HS thực hành nói lời
cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình
huống BT2 tiết 21.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 : HD học sinh làm bài tập.
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV giúp HS tìm hiểu cách làm bài.
- GV theo dõi hớng dẫn bổ sung.
- GV chấm một số bài của HS.
HĐ2. Chữa bài và củng cố kiến thức.
Bài 1 : Quan sát tranh, đọc lời 2 nhân
vật.
- Yêu cầu HS nói nội dung tranh.
- Yêu cầu HS thực hành nói lời xin lỗi
và đáp lời.
- Trong trờng hợp nào cần nói lời xin
lỗi.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của ngời khác
với thái độ nh thế nào?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và các tình
- 2HS lên bảng thực hành nói lời cảm
ơn, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi, mở SGK.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS chấm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn
ngồi bên trái, vội nhặt vở và xin lỗi bạn.
Bạn này trả lời: Không sao
- 2 HS 1 cặp thực hành.
- 1 số cặp trình bày trớc lớp.
- Khi làm điều gì sai trái, không phải
với ngời khác, khi làm phiền ngời khác,
khi muốn ngời khác nhờng cho mình

làm trớc việc gì...
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác
nhau: Vui vẻ, buồn phiền, trách móc...
Trong mọi trờng hợp cần thể hiện thái
độ lịch sự, biết thông cảm...
- 1 cặp HS làm mẫu tình huống 1.
- 9 -

huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn ngời
có lời nói phù hợp với tình huống thể
hiện thái độ lịch sự.
Bài 3: - GV nhắc HS.
- Đoạn văn gồm 4 câu, cần đọc kĩ từng
câu sắp xếp lại cho đúng thứ tự, câu
nào đặt trớc, câu nào đặt sau để tạo
thành một đoạn văn hợp lý.
- GV và cả lớp nhận xét Đ/S
- GV phân tích lời giải.
b. Giới thiệu sự xuất hiện của chim gáy.
a. Tả hình dáng.
d. Tả hoạt động
c. Câu kết.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học. GV nhắc HS thực
hành nói đáp lời xin lỗi.
- HS thực hành cặp đôi các tình huống
a,b,c,d.
- 1 số cặp trìnhh bày trớc lớp.
a. Mời bạn/Xin mời/bạn cứ đi đi.

b. Không sao/ Có sao đâu/ Bạn chỉ vô ý
thôi.
c. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
d. Mai cậu nhớ nhé!
- 1 HS đọc yêu cầu và câu văn tả chim
gáy cần xếp lại thứ tự cho thành 1 đoạn
văn.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm, đọc kết quả.
(b,a,d,c)
- HS lắng nghe.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại lời
xin lỗi hợp tình huống, thể hiện thái độ
chân thành, lịch sự.
Toán
kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Giúp HS kiểm tra lại kiến thức về bảng nhân2,3,4,5 đã học.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Bài mới:
* GTB: Nêu yêu cầu của tiết học.
- GV ghi đề bài lên bảng.
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 2 =......... 5 x 2 =......... 5 x 6 =............ 5 x 1
=...........
2 x 8 =........... 4 x 4 =....... 4 x 6 =......... 4 x 10
=..........

3 x 4 =........... 2 x 5 =........ 4 x 3 =........ 3 x 1
=.........
- 10 -

×