Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM
Khoa Kinh tế Phát triển
Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp & PTNT
Chuyên đề
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NÔNG NGHIỆP
(Risk Management in Agriculture)
Giảng viên: TS. Hồ Cao Việt
NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
KHÁI NIỆM RỦI RO
RỦI RO TRONG NÔNG NGHIỆP
PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG HĨA RỦI RO
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NƠNG NGHIỆP
Mục tiêu
1.
2.
3.
Hiểu được rủi ro là gì ? Phương pháp lượng hóa rủi ro
Nhận dạng được những rủi ro trong nông nghiệp
Hiểu và vận dụng được phương pháp quản trị rủi ro trong nông nghiệp
Bạn biết gì về rủi ro ?
1.
2.
3.
Mỗi sinh viên chuẩn bị 1/2 tờ giấy A4 và viết nét
lớn
Suy nghĩ trong vòng 3 phút và viết ra 2 điều mà
theo bạn cho rằng là rủi ro trong cuộc sống
Bạn suy nghĩ và nhận xét gì về những rủi ro
đó ? (hậu quả & tác động)
Tính chất của rủi ro ?
1.
2.
3.
4.
Bất ngờ, khơng lường trước được
(suddenly)
Where ? (xảy ra nơi nào không biết?)
When ? (xảy ra khi nào không biết ?)
How ? (Xảy ra như thế nào không biết?)
KHÁI NIỆM RỦI RO & SỰ KHƠNG CHĂC CHĂN
•
Rủi ro là gì ? (Theo Oxford Distionaries, Business Distionary & Wikipedia)
• A probability or threat of damage, injury, liability, loss, or any
•
•
other negative occurrence that is caused by external or
internal vulnerabilities, and that may be avoided through
preemptive action.
Trường phái truyền thống
•
Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm, khó khăn hoặc điều khơng chắc
chắn có thể xảy ra cho con người
Trường phái hiện đại
•
Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang
tính tiêu cực
QUAN ĐIỂM HiỆN ĐẠI VỀ RỦI RO & SỰ KHÔNG CHĂC CHĂN
Risk and uncertainty are ubiquitous and varied within agriculture and agricultural supply chains.
This stems from a range of factors including the vagaries of weather, the unpredictable nature
of biological processes, the pronounced seasonality of production and market cycles, the
geographical separation of production and end uses, and the unique and uncertain political
economy of food and agriculture sectors, both domestic and international.
Nguồn: “Rapid Agricultural Supply Chain Risk Assessment: A Conceptual Framework.” World Bank, 2011
• Rủi ro gì ?
• Ai chịu tác động ?
• Làm sao giảm thiểu, phịng tránh, khắc phục rủi
•
ro ?
Ai quản trị rủi ro ?
Rủi ro nông dân thường gặp
Loại rủi ro
Rủi ro thời tiết
Rủi ro sinh học
Rủi ro giá cả
Rủi ro lao động & sức khỏe
Rủi ro chính trị & chính sách
Nguồn: WB, 2011
Yếu tố rủi ro
Tác động
Rủi ro trong nơng nghiệp
•
Tỷ lệ rủi ro xảy ra hàng năm ở Việt Nam:
Bão (Storm): 49%
Lụt (Flood): 37%
Epidemic (bệnh dịch): 5%
Landslide (Lỡ đất): 3%
Drought (Hạn hán): 2%
Other (Khác): 4%
–
–
–
–
–
–
Rủi ro trong nông nghiệp
Rủi ro trong sản xuất
(Production Risks)
•
Yếu tố thời tiết (hạn hán, lũ lụt, bão tố,
nhiệt độ biến động bất thường, sương
mù, v.v…), dịch bệnh,..là những rủi ro
chính dẫn đến sự tổn thất về sản lượng
cây trồng và gia súc.
Rủi ro thị trường (Market Risks)
•
Những rủi ro do biến động giá cả và hàng
hóa nơng sản, tỷ giá hối đoái và lãi suất,
biến động giá vật tư đầu vào ảnh hưởng
đến chi phí sản xuất cây trồng và vật nuôi.
Rủi ro mơi trường nơng nghiệp (Enabling Environment Risk)
•
Thay đổi chính sách của nhà nước
hoặc/và luật kinh doanh, mơi trường kinh
tế vĩ mơ, bất ổn chính trị, xung đột sắc
tộc/tơn giáo, rào cản thương mại, v.v…làm
thiệt hại tài chính
Chiến lược quản trị rủi ro
nông nghiệp
Giảm thiểu (Mitigation)
•
Những hoạt động được thiết lập nhằm giảm thiểu những tác
động tiêu cực và mức độ nghiêm trọng của những tổn thất hay
thiệt hại. Giảm thiểu rủi ro rất đa dạng và dưới nhiều hình tháo
khác nhau như: hệ thống thủy lợi, giống chịu hạn, hệ thống cảnh
báo sớm, sự chấp nhận các kỹ thuật canh tác phù hợp.
Chuyển dịch (Transfer)
•
Chuyển 1 phần rủi ro đến các đối tác khác
theo hướng tối ưu. Bảo hiểm thương mại
(insurance) và sản xuất theo hợp đồng
(contract farming) là những hình thức phổ
biến nhằm chia sẻ/chuyển dịch rủi ro với các
tác nhân khác.
Thích ứng (Adaptation)
•
“Sống chung với lũ”. Tạo điều kiện để
thích ứng với điều kiện mơi trường biến
đổi (thích ứng với biến đổi khí hậu, thời
tiết cực đoan, lũ lụt và hạn hán)
Ứng phó (Coping)
•
Những hoạt động nhằm cải thiện khả năng phụ
hồi và chống chịu với những sự cố xảy ra thơng
qua sự chuận bị từ đầu đến cuối. VD: chương
trình an ninh xã hội, quỹ dự phòng, tiết kiệm,
chiến lược dự trữ, tài chính dự phịng, v.v…
Xác xuất rủi ro – Mức độ nghiêm trọng
Xác suất xảy ra
Cấp độ rủi ro
Cấp 2
Tần suất thấp
Thiệt hại trung bình
Giảm thiểu rủi ro
+ Chuyển rủi ro
Cấp 1
Cấp 3
Tần suất rất thấp
Thiệt hại rất cao
Giảm thiểu rủi ro
+ Chuyển rủi ro + Đối
phó với rủi ro
Tần suất rất cao
Thiệt hại thấp
Giảm thiểu rủi ro
(Risk Mitigation)
Mức độ nghiêm trọng
Biện pháp
quản trị rủi ro nông nghiệp
Đầu tư cho nơng nghiệp
(Agricultural Investments)
•
Đầu tư vốn cho hệ thống cơ sở hạ tầng nông nghiệp (nhà kho,
đường sá, mạng lưới thủy lợi, hệ thống cảnh báo dịch bệnh, khuyến
nông…)
Hỗ trợ kỹ thuật
(Technical Assistance)
•
•
Nâng cao kỹ năng và năng lực cho nguồn nhân lực nông thôn
Tập huấn về kỹ năng quản lý giá cả & thị trường, kỹ năng ứng dụng
hệ thống cảnh báo sơm, kỹ năng ứng phó với lũ lụt…
Hỗ trợ chính sách
(Policy support)
•
Cải thiện hệ thống chính sách kinh tế vĩ mơ và chính sách nơng nghiệp
– Chính sách ổn định giá vật tư nơng nghiệp
– Chính sách thu mua & tiêu thụ sản phẩm
– Chính sách bảo hiểm rủi ro
– Chính sách dự trữ nơng sản
– Chính sách xúc tiến thương mại cho nơng sản
– Chính sách cung cấp thông tin thị trường nông nghiệp