Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án “Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 89 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

VIẾT TẮT
BVMT
CBCNV
CN
CTNH
CTR
ĐTM
ĐVT
GPMB


GS
HTX
HTXLNT
ha
KS
KTMT
KT-XH
KTT
LPG

DIỄN GIẢI
Bảo vệ môi trường
Cán bộ công nhân viên
Cử nhân
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Đánh giá tác động mơi trường
Đơn vị tính
Giải phóng mặt bằng
Giáo sư
Hợp tác xã
Hệ thống xử lý nước thải
Héc ta
Kỹ sư
Kỹ thuật môi trường
Kinh tế xã hội
Kinh tuyến trục
Liquid petroleum gas (Khí đốt hóa lỏng)

18


ng.đ

Ngày đêm

19

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

QCVN
TCVN
TCXDVN
TĐC
Th.s
TNHH

TN&MT
TS
UBMTTQVN
UBND
VNĐ
WHO

Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt nam
Tái định cư
Thạc sỹ
Trách nhiệm hữu hạn
Tài nguyên và Môi trường
Tiến sĩ
Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
Uỷ ban nhân dân
Việt Nam đồng
World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 1


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT

1
DANH MỤC CÁC BẢNG
4
MỞ ĐẦU 5
1. Xuất xứ của Dự án
5
1.1. Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án 5
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án
5
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển 5
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 6
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và kỹ thuật
6
2.1.1. Các văn bản pháp luật 6
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
7
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến dự án 7
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu do Chủ dự án tạo lập 8
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
8
4. Phương pháp áp dụng trong q trình ĐTM
11
CHƯƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
12
1.1. Tên Dự án
12
1.2. Chủ dự án
12
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
12

1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
12
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Dự án và lân cận 13
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
13
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án 13
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
14
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các cơng trình của Dự án 15
1.4.4. Cơng nghệ sản xuất, vận hành 16
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
19
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của Dự
án
20
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án 22
1.4.8. Vốn đầu tư 22
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
23
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
25
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 25
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
25
2.1.2. Điều kiện về khí tượng 26
2.1.3. Điều kiện thủy văn 29
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
29
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học 34

2.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội 35
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
35
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 2


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

2.2.2. Điều kiện về xã hội
35
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 37
3.1. Đánh giá, dự báo tác động 37
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị
37
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
39
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành của dự án
48
3.1.4. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn kết thúc Dự án
55
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
57
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 59
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án 59
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai
đoạn chuẩn bị

59
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng
60
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu khi Dự án đi vào hoạt động
64
4.2. Biện pháp quản lý, phịng ngừa, ứng phó rủi ro sự cố của dự án
70
4.2.1. Biện pháp quản lý, phịng ngừa, ứng phó rủi ro sự cố của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị. 70
4.2.2. Biện pháp quản lý, phịng ngừa, ứng phó rủi ro sự cố của Dự án trong giai
đoạn thi cơng xây dựng
71
4.2.3. Biện pháp quản lý, phịng ngừa, ứng phó rủi ro sự cố của dự án trong giai
đoạn vận hành
71
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường
73
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG 74
5.1. Chương trình quản lý mơi trường 74
5.2. Chương trình giám sát mơi trường79
5.2.1. Giám sát mơi trường khơng khí 79
5.2.2. Giám sát môi trường nước
79
5.2.3. Giám sát CTR
80
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
81
6.1. Tóm tắt về q trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng 81
6.1.1. Tóm tắt q trình tham vấn UBND và UBMTTQVN xã Triệu Trạch 81

6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư 81
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng 82
6.2.1. Ý kiến của UBND xã Triệu Trạch82
6.2.2. Ý kiến đại điện cộng đồng dân cư
82
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ dự án
82
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
83
1. Kết luận 83
2. Kiến nghị
84
3. Cam kết 84
NGUỒN TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
85
PHỤ LỤC 86
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 3


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Toạ độ địa lý vị trí khu vực Dự án12
Bảng 1.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án

14


Bảng 1.3. Các hạng mục cơng trình phụ trợ của Dự án 15
Bảng 1.4. Danh mục và số lượng nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào

20

Bảng 1.5. Tóm tắt các thơng tin chính của Dự án 23
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng qua các năm (Đơn vị: ºC)

26

Bảng 2.2. Độ ẩm trung bình các tháng qua các năm (Đơn vị: %)

27

Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị: giờ)27
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình của các tháng qua các năm (Đơn vị: mm) 28
Bảng 2.5a. Mô tả các vị trí lấy mẫu khơng khí và tiếng ồn

29

Bảng 2.5b. Kết quả đo đạc, phân tích mơi trường khơng khí và tiếng ồn
Bảng 2.6a. Mơ tả các vị trí lấy mẫu nước mặt

30

Bảng 2.6b. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Bảng 2.7a. Mơ tả các vị trí lấy mẫu nước ngầm

30


31

32

Bảng 2.7b. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm

32

Bảng 2.8a. Mơ tả vị trí lấy mẫu nước biển ven bờ 33
Bảng 2.8b. Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ
Bảng 3.1. Các tác động trong giai đoạn thi công

33

39

Bảng 3.2. Hệ số phát thải đối với các nguồn thải di động đặc trưng
(kg/1.000km)
40
Bảng 3.3. Nồng độ khí thải do phương tiện vận chuyển vật liệu41
Bảng 3.4. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

44

Bảng 3.6. Mức ồn phát sinh từ hoạt động của phương tiện giao thơng và máy
móc thiết bị trong giai đoạn thi công 46
Bảng 3.7. Mức ồn phát sinh từ các hoạt động thi công tại khoảng cách x(m)47
Bảng 3.8. Các nguồn tác động trong giai đoạn vận hành 48
Bảng 3.9. Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp


58

Bảng 4.1. Kích thước các loại bể xử lý nước thải sản xuất

67

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 4


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Tóm tắt xuất xứ, hồn cảnh ra đời của dự án
Ngày nay, thủy tinh được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất cũng như sinh hoạt
của con người. Đặc biệt, thủy tinh có các tính năng như cứng, dày, dẫn nhiệt kém,
khá trơ về mặt hóa học, có thể tạo màu hoặc trong suốt để làm các vật trang trí,…
Do đó, nếu làm bao bì thực phẩm, đồ uống sẽ phù hợp với nhiều loại thực phẩm
cần được bảo quản tránh các tác động của môi trường, vi sinh vật xâm nhập, các tác
động cơ học, hóa học khi vận chuyển, lưu trữ.
Với đặc tính trong suốt của thủy tinh làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm và
giúp người tiêu dùng có thể chọn lựa sản phẩm được dễ dàng hơn. Bên cạnh đó,
một số dạng bao bì thủy tinh màu (các loại rượu vang, whisky, bia…) nhằm chống
sự tác động của ánh sáng vào sản phẩm thực phẩm gây hư hỏng, làm rút ngắn thời
gian bảo quản thực phẩm.
Ngồi ra, thủy tinh mang tính tự nhiên, là chất liệu thân thiện với mơi trường,
có thể tái chế được,…có thể nói đây là dạng bao bì cao cấp hiện nay.

Qua quá trình khảo sát, nghiên cứu thị trường về bao bì thủy tinh, đặc biệt
trong các ngành thực phẩm, sản xuất bia rượu thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng cho thấy sự thiếu hụt rất lớn về nguồn cung ứng. Nhận thấy đây là một tiềm
năng rất lớn để sản xuất kinh doanh, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, Công ty Cổ
phần Thủy tinh Châu Âu đã lựa chọn tỉnh Quảng Trị để xây dựng nhà máy sản xuất
bao bì thủy tinh cao cấp, đây là nơi có nguồn cung cấp nguyên liệu khá dồi dào, có
thể đáp ứng tốt cho sự phát triển lâu dài của Dự án.
Việc xây dựng nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh có chất lượng, đúng quy
cách, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước (đặc biệt là nhà máy sản
xuất bia rượu) là rất cần thiết.
Dự án triển khai sẽ mang lại những tác động tích cực đến kinh tế xã hội của
tỉnh Quảng Trị nói riêng và cả nước nói chung. Bên cạnh đó sẽ nảy sinh các tác
động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực.
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam, Công ty Cổ phần
Thủy tinh Châu Âu đã hợp đồng với đơn vị tư vấn là Trung tâm Quan trắc và Kỹ
thuật Môi trường Quảng Trị tiến hành lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường
(ĐTM) dự án “Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp” trình Cơ quan quản lý
Nhà nước về mơi trường thẩm định và phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án
Dự án đầu tư của Cơng ty thuộc loại hình Chủ đầu tư tự phê duyệt và chịu
trách nhiệm trước Pháp luật về quyết định của mình.

Chủ dự án: Cơng ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 5


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp


1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp thuộc địa bàn xã Triệu
Trạch, huyện Triệu Phong có liên quan tới các quy hoạch, chiến lược phát triển sau
đây:
- Quyết định số 42/2015/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 11119/QĐ-BCT ngày 08/12/2014 của Bộ Công thương về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Gốm sứ - Thủy tinh công nghiệp Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và kỹ thuật
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị
định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an
toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất thải và phế thải;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
Chủ dự án: Cơng ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 6


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

- Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 9/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường quản lý, kiểm sốt việc nhập khẩu cơng nghệ, máy móc, thiết bị của doanh
nghiệp;
- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ Xây dựng Quy định
về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Quản lý CTNH;
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “Cấp nước - Mạng
lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế”;
- TCXDVN 51:2008 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “Thoát nước - Mạng

lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn thiết kế”;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong khơng khí xung quanh;
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải cơng
nghiệp đối với một số chất vô cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp;
- TCVN 9036-2011 – Tiêu chuẩn Quốc gia về nguyên liệu để sản xuất thủy
tinh – cát – yêu cầu kỹ thuật;
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 7


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

- TCVN 9039:2011 – Tiêu chuẩn Quốc gia về nguyên liệu để sản xuất thủy
tinh - Đá vôi.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan đến dự án

- Thông báo số 38/TB-UBND ngày 25/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về ý
kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Đức Cường tại buổi làm việc với
Công ty Cổ phần Thủy Tinh Châu Âu-EUG về Dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy
sản xuất bao bì thủy tinh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Cơng văn số 1735/UBND - NN ngày 14/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh của
Cơng ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu;
- Công văn số 2981/UBND-NN ngày 21/9/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc khảo sát, lập Đề án thăm dò, khai thác mỏ cát trắng phục vụ sản xuất của Công
ty Cổ phần thủy tinh Châu Âu;
- Công văn số 4328/UBND-NN ngày 01/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc Bổ sung sau quyết định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Công văn số 3429/UBND-NN ngày 01/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc Cam kết trồng lại rừng sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
- Cơng văn số 1273/UBND-TN ngày 14/4/1015 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc trả lời đề nghị của Công ty Cổ phần thủy tinh Châu Âu;
- Công văn số 556/UBND-TH ngày 05/7/2012 của UBND huyện Triệu Phong
về việc thống nhất chủ trương và thỏa thuận địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất
bao bì thủy tinh của Công ty Cổ phần Thủy Tinh Châu Âu;
- Công văn số 05/CV-UBND ngày 05/7/2012 của UBND xã Triệu Trạch về
việc thỏa thuận địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh tại xã Triệu
Trạch;
- Quyết định số 05/QĐ-HĐQT/EUG/2013 ngày 15/12/2013 của Công ty Cổ
phần thủy tinh Châu Âu về việc phê duyệt Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất bao bì
thủy tinh.
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao
cấp.
- Các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ kèm theo về khu vực Dự án;
3. Tổ chức thực hiện ĐTM

Để thực hiện lập báo cáo ĐTM của Dự án, Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu
Âu đã thuê đơn vị tư vấn là Trung tâm Quan Trắc và Kỹ thuật môi trường Quảng
Trị thực hiện.
Báo cáo ĐTM cho Dự án được lập theo trình tự sau:
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 8


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

- Xem xét các điều kiện cần có để thực hiện lập báo cáo ĐTM Dự án: Các văn
bản pháp lý, kỹ thuật và tài liệu liên quan đến công tác lập báo cáo ĐTM đối với
Dự án đầu tư.
- Thành lập nhóm chuyên gia thực hiện báo cáo ĐTM: Các thành viên có
chun mơn và có kinh nghiệm về cơng nghệ mơi trường, các nhà quản lý môi
trường.
- Tiến hành lập báo cáo ĐTM:
+ Nghiên cứu các văn bản pháp lý và tài liệu kỹ thuật liên quan đến Dự án.
+ Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ cho lập báo cáo ĐTM.
+ Khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH vùng Dự án.
+ Tổ chức đo đạc, lấy mẫu phân tích các số liệu về mơi trường nền.
+ Khảo sát và đánh giá tác động của Dự án đến môi trường KT-XH và đề
xuất các biện pháp giảm thiểu.
- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý.
- Tham vấn ý kiến của cộng đồng:
+ Ý kiến của UBND xã Triệu Trạch.
+ Ý kiến của các tổ chức xã hội, hội nghề nghiệp và đại diện cộng đồng dân
cư liên quan đến việc triển khai Dự án.

- Tổ chức viết báo cáo ĐTM.
- Tổng hợp, hoàn thành báo cáo trình Sở Tài ngun và Mơi trường Quảng Trị
thẩm định. Báo cáo ĐTM sẽ cung cấp cho chính quyền địa phương cũng như các
cơ quan quản lý liên quan có cơ sở theo dõi, giám sát sự tuân thủ thực hiện của Chủ
dự án đối với công tác BVMT đã đề ra.
* Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị.
- Giám đốc: Nguyễn Hữu Nam
- Địa chỉ: Quốc lộ 1A - phường Đông Giang – Đông Hà – Quảng Trị
- Điện thoại: 053.3555593

Fax: 053.3555623

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 9


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
Chức vụ, học hàm,
học vị, chuyên
Nhiệm vụ
Chữ ký
TT
Họ và tên
ngành
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Chỉ đạo chung

1 Cao Văn Sơn
Chủ tịch HĐQT
Cung cấp thông tin Dự án
2 Lê Thị Bắc
Cán bộ công ty
1
2
3
4
5

6

7

8
9
10
11
12
13
14

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Quảng Trị
Giám đốc
Nguyễn Hữu Nam
Chỉ đạo chung
Th.S Hố phân tích
Phó giám đốc
Mai Xn Dũng

Chỉ đạo về kế hoạch
Th.S Khoa học mơi trường
Phó giám đốc
Nguyễn Trọng Hữu
Chỉ đạo về chun mơn
CN Khoa học mơi trường
Phó trường phịng
Phân cơng nhiệm vụ,
Lê Văn Phú
Th.S Khoa học mơi trường kiểm tra sản phẩm
Giám sát thực hiện, rà
Nguyễn Trung Hải
CN Địa lý - Mơi trường
sốt nội dung báo cáo,
tham vấn cộng đồng
Khảo sát hiện trạng khu
vực Dự án, tham vấn cộng
Lê Văn Hải
KS Quản lý môi trường
đồng, phụ trách nội dung
đánh giá tác động và đưa
ra biện pháp giảm thiểu
Khảo sát hiện trạng khu
vực Dự án, tham vấn
cộng đồng, phụ trách nội
Lê Thị Xuân
KS Công nghệ Sinh học
dung mô tả Dự án, điều
kiện tự nhiên, KT-XH
khu vực Dự án.

Tham vấn cộng đồng, phụ
Nguyễn Thị Phương
trách nội dung chương
CN Kinh tế - Mơi trường
Thủy
trình quản lý, giám sát mơi
trường
KS Cơng nghệ Kỹ thuật Phụ trách phần phụ lục, rà
Võ Văn Anh
môi trường
soát các lỗi trong báo cáo
Phối hợp lập các sơ đồ,
Nguyễn Thanh Tiến
Th.S Khoa học môi trường
bản vẽ
Phân công cán bộ lấy mẫu,
Nguyễn Thị Tố Nga
CN Khoa học Môi trường
rà sốt phiếu kết quả
Phân tích mẫu tại phịng
Lê Văn An
CN Hố phân tích
thí nghiệm
Phối hợp khảo sát, đo đạc,
Lê Cơng Thành
Th.S Khoa học môi trường
lấy mẫu hiện trạng
Phối hợp khảo sát, đo đạc,
Đặng Thanh Huy
CN Khoa học Môi trường

lấy mẫu hiện trạng

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 10


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp
TT

Họ và tên

15 Nguyễn Khương Lâm

Chức vụ, học hàm,
học vị, chuyên
ngành

Nhiệm vụ

Chữ ký

Phối hợp đề xuất các biện
KS Xây dựng dân dụng và
pháp giảm thiểu tác động
công nghiệp
thi công xây dựng Dự án

4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM

- Phương pháp thu thập, thống kê, phân tích thơng tin: Phương pháp này nhằm
tiến hành thu thập và phân tích các thơng tin liên quan điều kiện tự nhiên, khí tượng
thuỷ văn, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội khu vực Dự án.
- Phương pháp điều tra khảo sát, đo đạc, lấy mẫu hiện trường và phân tích
trong phịng thí nghiệm: Tiến hành điều tra, khảo sát mơi trường tiếp nhận nước
thải, khí thải,… và xác định vị trí các điểm đo, lấy mẫu phục vụ cho việc phân tích
và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án.
- Phương pháp liệt kê: Dùng để liệt kê tất cả các tác động xấu đến môi trường
trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành của Dự án.
- Phương pháp so sánh: Từ kết quả đo và phân tích các thơng số hiện trạng
môi trường được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi trường hiện hành.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Áp dụng mơ hình tính tốn của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ơ nhiễm trong khí thải và
nước thải để đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường.
- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Được sử dụng trong việc tổ chức họp lấy
ý kiến trực tiếp của đại diện lãnh đạo UBND và các đoàn thể, tổ chức xã hội liên
quan đến Dự án.
- Phương pháp chập bản đồ: Dựa trên bản đồ địa lý hành chính khu vực, bản
đồ địa hình để xem xét sự tương quan của Dự án với các đối tượng xung quanh,
dựa trên cao độ địa hình xác định đối tượng chịu tác động và hệ thống thông tin địa
lý để xây dựng các bản đồ cho Dự án.
- Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp các
tác động của Dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu
vực thực hiện Dự án và đề xuất các biện pháp xử lý, giảm thiểu phù hợp.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 11



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

CHƯƠNG 1: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên Dự án
“Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp”
1.2. Chủ dự án
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu.
- Địa chỉ liên hệ: 252 Hùng Vương, phường Đông Lương, thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 0533.559699
- Người đứng đầu cơ quan Chủ dự án: Ông Cao Văn Sơn - Chức vụ: CHủ tịch
Hội đồng quản trị.
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
Khu vực Dự án nằm ở thôn Linh An, xã Triệu Trạch, huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị, với diện tích 16,5ha, có các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Đơng giáp khu rừng tràm của UBND xã Triệu Trạch quản lý, trong quy
hoạch sẽ có đường Quốc phịng chạy dọc cách khu đất khoảng 15m;
- Phía Nam giáp đường Linh Yên T6 (ĐH44) đã rải nhựa rộng khoảng 6m,
tiếp đến là rừng tràm của UBND xã Triệu Trạch quản lý;
- Phía Tây giáp khu rừng tràm của UBND xã Triệu Trạch quản lý;
- Phía Bắc giáp rừng tràm UBND xã Triệu Trạch quản lý tiếp đến là kênh tiêu
nước Triệu Trạch – Triệu Vân rộng khoảng 20m, khe chỉ có nước vào mùa mưa,
kiệt về mùa khơ.
Tồn bộ khu đất được giới hạn bởi các điểm có toạ độ theo hệ toạ độ VN
2000, KTT 106o15’múi, chiếu 3o như sau:
Bảng 1.1. Toạ độ địa lý vị trí khu vực Dự án
Số hiệu góc thửa


Hệ tọa độ VN 2000, KTT 106o15’, múi chiếu 3o
X (m)
Y (m)

1
2
3
4
5
6

1861.315
1861.652
1861.300
1861.249
1861.232
1861.165

606.329
606.608
606.943
606.927
606.825
606.506

1

1861.315

606.329


Nguồn: Trích đo địa chính khu đất – Công ty Cổ phần Tư vấn và TN&MT Quảng Trị

(Sơ đồ vị trí Dự án được đính kèm theo ở phần Phụ lục)
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 12


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Dự án và lân cận
1.3.2.1. Các đối tượng tự nhiên
- Đường giao thông: Nằm giáp về phía Nam của Dự án là đường Linh Yên T6
(ĐH44) đã rải nhựa rộng khoảng 6m; nằm cách khoảng 200m về phía Nam là
đường khu vực (đường liên xã Triệu Sơn và xã Triệu Lăng) đã được rải thảm nhựa
rộng khoảng 8m, cả hai đường này chạy song song bắt đầu từ đường liên xã Triệu
Trạch – Triệu Sơn đến xã Triệu Lăng. Nằm cách Dự án khoảng 1.200m về phía
Đơng Bắc là đường Quốc phịng ven biển đã được rải nhựa, mặt đường rộng 4m;
Nằm cách Dự án khoảng 3.000m về phía Tây Nam là đường liên xã Triệu Trạch –
Triệu Sơn. Từ các tuyến đường này có thể đi đến Cảng Cửa Việt, cảng Mỹ Thủy,
Quốc lộ 1A rất thuận lợi. Ngoài ra, trong quy hoạch, cách Dự án khoảng 15m về
phía Đơng sẽ xây dựng tuyến đường Quốc phòng ven biển, đây cũng là một điều
kiện thuận lợi cho hoạt động của Dự án sau này.
- Các đối tượng sông suối, ao hồ: nằm cách Dự án khoảng 100m về phía Bắc
là kênh tiêu nước Triệu Trạch – Triệu Vân rộng khoảng 20m, bề mặt kênh đã bị cát
bồi lấp nhiều chỗ, về chế độ nước chỉ có nước vào mùa mưa, mùa khơ rất khô kiệt
thường tồn tại nhiều vũng nước, ao nước nhỏ, mục đích của tuyến kênh này là tiêu
nước cho đồng ruộng và khu rừng tràm của xã Triệu Trạch, chảy theo hướng Tây Đơng, băng qua đường Quốc phịng rồi đổ ra biển Đơng. Ngồi ra, trong và lân cận

khu vực Dự án hình thành các dịng chảy mặt chỉ có nước vào mùa mưa và có
hướng đổ ra kênh tiêu nước Triệu Trạch – Triệu Vân.
- Hệ sinh thái: Hầu hết diện tích hiện là rừng tràm trồng trong độ tuổi 10 – 14
năm. Trong điều kiện đất đai nghèo dinh dưỡng, khí hậu khắc nghiệt và chịu sự tác
động của con người nên thành phần loài và số lượng cá thể của khu hệ thực vật và
động vật tương đối nghèo và đơn giản.
1.3.2.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Cách khu vực Dự án khoảng 2,5 km về phía Tây Nam là cụm dân cư thuộc
thôn Linh An xã Triệu Trạch.
- Cụm dân cư gần nhất phân bố cách khu vực Dự án từ 300m đến 1.200m về
phía Đơng, Đơng Nam và Đơng Bắc, đây là khu dân cư thuộc thôn 6, xã Triệu
Lăng.
- Ngồi ra, nằm cách Dự án gần 200m về phía Nam có 01 hộ dân sinh sống
thuộc thơn 6, xã Triệu Lăng.
Hầu hết các hộ dân thuộc thôn 6, xã Triệu Lăng đều sống trên đất thuộc quyền
quản lý của xã Triệu Trạch với sự thống nhất giữa 02 Xã.
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
- Với công nghệ hiện đại, Nhà máy sẽ góp phần lớn vào việc cung cấp cho thị
trường những sản phẩm bao bì thủy tinh với chất lượng cao.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 13


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

- Đầu tư nhà máy là một việc làm cụ thể hưởng ứng chủ trương chế biến sâu
khoáng sản, tạo ra sản phẩm tốt nhất, giá thành hạ, góp phần tăng năng lực sản xuất

của tỉnh Quảng Trị và của cả nước.
- Dự án cũng sẽ góp phần thúc đẩy phát triển các ngành cơng nghiệp phụ trợ,
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện Triệu Phong và
toàn Tỉnh. Tăng ngân sách cho địa phương thông qua việc nộp thuế, phí và lệ phí.
- Góp phần cơ cấu lại nền kinh tế của Tỉnh theo hướng công nghiệp hiện đại,
tạo thu hút lớn đối với các nhà đầu tư tại Czech về Việt Nam và tỉnh Quảng Trị.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
1.4.2.1. Quy mô các hạng mục cơng trình chính
Các cơng trình chính phục vụ cho hoạt động sản xuất của Nhà máy được trình
bày cụ thể như bảng sau:
Bảng 1.2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục Dự án
TT

Hạng mục

Diện tích (m2)

I

Khối dây chuyền sản xuất thủy tinh màu

1

Xưởng sản xuất thủy tinh màu

1.590

2

Xưởng phối liệu


1.600

3

Xưởng cơ khí

1.000

4

Xưởng động lực

1.000

5

Kho thủy tinh vỡ

1.500

6

Kho chứa cát và dolomit

3.600

7

Kho chứa soda và tràng thạch


1.500

8

Kho chứa thành phẩm

5.600

9

Khu phơi tuyển nguyên vật liệu

6.000

II

Khối dây chuyền sản xuất thủy tinh trắng

1

Xưởng sản xuất thủy tinh trắng

1.050

2

Xưởng phối liệu

1.600


3

Xưởng động lực

1.000

4

Kho thủy tinh vỡ

560

5

Kho chứa cát và dolomit

6

Kho chứa soda và tràng thạch

7

Kho chứa thành phẩm

2.100

8

Khu phơi tuyển nguyên vật liệu


2.000

9

Bãi đỗ container

5.000

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

1.500
560

Trang 14


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

1.4.2.2. Quy mơ các hạng mục cơng trình phụ trợ
Quy mơ các hạng mục cơng trình phụ trợ được thể hiện như ở bảng sau:
Bảng 1.3. Các hạng mục cơng trình phụ trợ của Dự án
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15

Hạng mục

Diện tích (m2)

Cổng ra vào
Nhà bảo vệ
Văn phịng điều hành
Nhà ở công nhân (3 nhà)
Nhà ăn
Nhà để xe 02 bánh
Nhà để xe ô tô
Trạm biến áp
Trạm bơm
Sân thể thao
Hồ điều hòa
Khu bể chứa gas cách ly
Khu xử lý nước thải
Cây xanh
Sân đường nội bộ


50
1.100
528
900
1.350
200
80
80
900
2.635
3.985
415
25.873
93.085

(Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể Dự án kèm theo ở phần phụ lục)
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các
công trình của Dự án
1.4.3.1. Biện pháp, khối lượng san nền
Khu đất thực hiện Dự án có cos tự nhiên thấp hơn mặt đường Linh Yên T6
(ĐH 44) trung bình khoảng 1,5m. Do đó, cần lấy đất từ khu vực khác để nâng cos
nền theo yêu cầu thiết kế. Tổng khối lượng đào, đắp nền theo thiết kế cơ sở là
257.585m3 (trong đó khối lượng đào hữu cơ tại chỗ là 81.093m 3). Khối lượng đất
đắp sẽ được lấy từ mỏ đất đắp thuộc xã Triệu Thượng.
1.4.3.2. Biện pháp, khối lượng thi cơng các hạng mục cơng trình
a. Hệ thống nhà xưởng
Sử dụng hệ thống tổ hợp khung kèo thép jamin, tường bao che, tường ngăn
xây bằng gạch đặc, vữa xi măng mác 75, kết hợp với vách thưng tôn, mái lợp tơn
mạ màu. Chiều cao tình từ cos mặt đường đến đỉnh mái là 6,5m.
b. Nhà điều hành

Nhà điều hành được xây 3 tầng, sử dụng kết cấu khung cột bê tơng cốt thép,
móng băng, hệ thống tường bao che, tường ngăn xây bằng gạch đặc, vữa xi măng
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 15


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

mác 75. Hình thức kiến trúc hiện đại, đảm bảo phù hợp với không gian kiến trúc
cảnh quan chung của khu vực. Chiều cao từ cos mặt đường đến đỉnh mái là 14m.
c. Nhà ở công nhân
Bao gồm 3 dãy nhà, sử dụng hệ thống khung cột bê tơng cốt thép, móng băng,
tường ngăn và tường bao che xây bằng gạch đặc, vữa xi măng mác 75, mái lợp tơn.
Chiều cao tính từ cos mặt đường đến đỉnh mái là 5,4m.
d. Nhà ăn ca
Nhà ăn ca được xây 1 tầng, sử dụng hệ kết cấu khung cột bê tơng cốt thép,
móng băng, tường ngăn và tường bao che xây gạch đặc, vữa xi măng mác 75, mái
lợp tơn. Chiều cao tính từ cos mặt đường đến đỉnh mái là 5,4m
e. Sân đường nội bộ
Kết cấu mặt đường có Eyc = 120Mpa, bao gồm các lớp kết cấu như sau:
- Bê tông nhựa chặt hạt mịn dày 40mm;
- Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2;
- Bê tơng nhựa chặt hạt trung bình dày 60mm;
- Tưới nhựa thấm bám 1kg/m2;
- Cấp phối đá dăm loại I dày 150mm;
- Cấp phối đá dăm loại II dày 200mm;
- Lớp đất đồi đầm chặt K98 dày 500mm;
- Hai bên vĩa hè trồng cây xanh với cự ly 10 – 12m/1 cây.

f. Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa của nhà máy được xây dựng để thu gom lượng nước
mưa chảy toàn khu vực với hướng nghiêng chung về phía Bắc và đổ ra kênh tiêu
nước Triệu Trạch – Triệu Vân. Hệ thống được thiết kế với 2 loại cống là cống bê
tơng trịn D600 và cống hộp bê tơng 1.000x1000mm, độ dốc cống thoát nước i =
0,3%, tổng chiều dài là 3.500m, số lượng hố ga là 138 cái.
g. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sản xuất
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sản xuất được tách riêng với hệ thống
thoát nước mưa. Hệ thống thu gom nước thải từ khu vực sản xuất bằng cống thu
gom D600 sau đó dẫn về hệ thống xử lý được bố trí ở góc phía Bắc khu đất. Sau
khi xử lý đạt quy chuẩn sẽ thoát ra kênh tiêu nước Triệu Trạch – Triệu Vân.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Quy trình sản xuất bao bì thủy tinh của Nhà máy được trình bày qua các bước
như sau:

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 16


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

a. Sơ đồ quy trình:
Nguyên liệu
Cấp liệu vào xi


Bụi, tiếng ồn


Cân định lượng

Thùng trộn kín

Mảnh chai

Gas (LPG)

Khí nén
Gas (LPG);
Nước làm mát

Bao bì nilon

Bụi, tiếng ồn

Băng tải

Lị nung

Nhiệt dư, khí thải

Định hình

Ủ sản phẩm

Nhiệt dư, khí thải,
nước thải

Kiểm tra


Chất thải rắn

Đóng gói

Chất thải rắn

Thành phẩm
Hình 1.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất thủy tinh của Nhà máy

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 17


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

b. Mơ tả sơ đồ quy trình
* Quá trình phối trộn ở khu cấp liệu:
- Các nguyên liệu chính gồm Cát (đã được tuyển rửa sạch ở mỏ khai thác), đá
vôi, Đolomit, Soda, phụ gia khác,… được gầu tải đưa lên các xi lô chứa, từ đây
nguyên liệu được trục vít đưa vào hệ thống cân tự động để định lượng tỷ lệ phù
hợp. Quá trình cân thực hiện gián đoạn để sai số cân là thấp nhất khoảng 1%. Cân
được kiểm tra thường xuyên để phát hiện các sai hỏng, kịp thời khắc phục vì khâu
cân ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm sau này.
- Sau khi cân xong, nguyên liệu được đưa vào máy trộn. Chất tạo màu được
định lượng và đưa trực tiếp vào máy trộn nhằm tránh thất thoát. Thời gian trộn
khoảng 3 - 5 phút, quá trình trộn đảm bảo phối liệu phải đạt độ đồng nhất cao tránh
được các khuyết tật về sau của sản phẩm.

- Phối liệu sau trộn được đưa lên băng tải, cùng lúc đó mảnh thủy tinh được rải
đều trên bề mặt phối liệu thành một lớp mỏng. Hỗn hợp phối liệu cùng mảnh thủy
tinh được băng tải đưa vào xi lô nhập liệu và được đưa vào lị bằng bàn đùa.
* Q trình nung chảy: Nguyên liệu được tải trên băng chuyền đưa vào lị
nung ở nhiệt độ 1.5000C đến 1.6000C, q trình nung nguyên liệu diễn ra rất chậm
từ 12-15 tiếng sẽ chảy thành thể lỏng. Nguồn nhiên liệu cung cấp cho lị nung bằng
khí hóa lỏng LPG.
* Đưa vào khn tạo hình: Khi thủy tinh đã nóng chảy theo đúng u cầu, qua
cơng đoạn khử bọt và đồng nhất sẽ có được dịch thuỷ tinh lỏng trong suốt, các bọt
khí và khuyết tật dạng vân giảm đi rất nhiều giúp nâng cao được chất lượng sản
phẩm. Thủy tinh ở thể lỏng từ lị nung được dẫn vào khn mẫu đã định sẵn trên
máy. Giọt thủy tinh lỏng được cắt chính xác theo u cầu khn mẫu đã định sau
Chất thải rắn
đó sẽ được dịng khí nén thổi vào và tạo ra đúng diện mạo bao bì theo yêu cầu của
khách hàng. Trước khi sản phẩm được rời khỏi dây chuyền sản xuất, lúc sản phẩm
cịn nóng, sẽ phun lên bề mặt sản phẩm một lớp thiếc rất mỏng để tăng độ bền, tạo
độ bóng cho sản phẩm, lấp kín các vết nứt nhỏ trên bề mặt.
* Quá trình làm mát (ủ sản phẩm): Để sản phẩm không bị nứt nẻ khi ở nhiệt
độ q nóng, sản phẩm được đưa vào lị ủ, với nhiệt độ vào lò ủ khoảng 400 oC.
Trong lị ủ có hệ thống đốt nóng giúp tăng nhiệt độ bao bì đến 553 oC, giữ nhiệt
trong một khoảng thời gian nhất định sau đó được làm nguội chậm đến 453 oC và
làm nguội nhanh đến nhiệt độ 30oC (sử dụng nước để làm lạnh nhanh, lượng nước
này sẽ được tuần hồn tái sử dụng). Vai trị của giai đoạn ủ giúp khử ứng suất vĩnh
viễn và không cho ứng suất tạm thời xuất hiện, làm tăng tuổi thọ, độ bền cơ học của
sản phẩm bao bì.
* Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Sản phẩm từ lò ủ ra, di chuyển trên băng
chuyền, nhiệt độ bao bì khi này giảm gần bằng nhiệt độ mơi trường. Bao bì di
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị


Trang 18


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

chuyển vào khu vực kiểm tra tự động bằng máy chiếu laze để xác định các khuyết
tật và hình dáng thẳng của chai, đường kính miệng chai.
Các bao bì khơng đạt tiêu chuẩn được loại bỏ khỏi dây chuyền bằng dịng khí
áp lực cao thổi vào chai (hay bằng thiết bị đẩy). Sản phẩm bao bì tiếp tục di chuyển
trên băng chuyền qua khu vực kiểm tra bằng mắt, tiếp tục loại bỏ các bao bì khơng
đạt tiêu chuẩn.
Với các bao bì đạt tiêu chuẩn chất lượng được lấy ra khỏi băng chuyền, đóng
gói và nhập kho. Tất cả các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn ở các khâu kiểm tra
được đem đi nghiền nhỏ bằng máy nghiền Roto (hay nghiền búa) thành mảnh.
Mảnh được chứa trong kho ở dạng đống để làm nguyên liệu (tái chế).
* Đóng gói: Sản phẩm được hệ thống đóng gói sắp xếp cân bằng trên palét tự
động và quấn lại bằng bao nilon sau đó nhập vào kho chứa.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Tồn bộ thiết bị cơng nghệ được nhập đồng bộ từ Cộng hòa Czech, thiết bị
mới 100%, công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường.
* Các máy móc thiết bị chính của Dự án như sau:
- Hệ thống thiết bị khu cấp liệu;
- Hệ thống lị nung thủy tinh;
- Hệ thống máy định hình;
- Hệ thống máy làm mát;
- Hệ thống kiểm tra;
- Hệ thống đóng gói;

Hình 1.2. Thiết bị cấp liệu


Hình 1.3. Lị nung

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 19


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

Hình 1.4. Máy định hình

Hình 1.5. Hệ thống làm mát

Hình 1.6. Hệ thống thiết bị kiểm tra

Hình 1.7. Hệ thống đóng gói

1.4.6. Ngun, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra)
của Dự án
a. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào
* Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu
Bảng 1.4. Danh mục và số lượng nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào
TT

Nguyên vật
liệu

1
2


Cát Silic
Sô đa

3

Tràng thạch

4

Đolomit
hoặc đá vôi

Thành phần

Định mức

SiO2
Kg/tấn sản phẩm
Na2CO3
Kg/tấn sản phẩm
Aluminosilicat
Kg/tấn sản phẩm
(K,Na, Ca)
CaMg(CO3)2

Kg/tấn sản phẩm

710
229


Tính theo cơng
suất 525 tấn/ngày
(kg/ngày)
372.750
120.225

185

97.125

43

22.575

Số
lượng

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 20


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

5

Phụ gia khác


-

Kg/tấn sản phẩm

175

91.875

6

LPG

C3H8, C4H10

kg/giờ

822

19.728

* Nguồn cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu:
- Cát được khai thác ở khu vực Nam Cửa Việt, sau khi Công ty được UBND
tỉnh Quảng Trị cho phép thăm dò theo công văn số 2981/UBND-NN ngày
21/9/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị.
- Dolomit được mua tại các tỉnh như Thanh Hóa, Kon Tum rất phù hợp với
việc luyện thủy tinh chất lượng cao.
- Đá vôi được cung cấp dễ dàng trên địa bàn Tỉnh.
- Tràng thạch được cung cấp bởi các công ty trên thị trường như: Công ty
tràng thạch Đại Lộc, tràng thạch Vĩnh Phú.
- Soda (Na2CO3) nhập khẩu từ Trung Quốc hoặc trong nước.

- Nhiên liệu sử dụng để cung cấp nhiệt cho lị nung thủy tinh là khí gas hóa
lỏng LPG.
- Nguồn điện sử dụng được lấy từ mạng điện Quốc gia 35 KV được đấu nối từ
đường dây chạy dọc tuyến đường Quốc Phịng thuộc thơn 6, xã Triệu Lăng và máy
phát điện dự phịng 500KVA của Cơng ty.
b. Nhu cầu về nước
- Nước sinh hoạt dự kiến sử dụng hệ thống giếng khoan được xử lý đảm bảo
trước khi đưa vào sử dụng.
- Nhu cầu, nguồn cung cấp và phương án sử dụng nguồn nước sản xuất:
+ Cung cấp cho công đoạn làm mát thủy tinh: định mức kỹ thuật trong dây
chuyền công nghệ lượng nước tiêu tốn là 1,14 tấn sản phẩm cần 1m 3 nước. Với
công suất 525 tấn sản phẩm/ngày, lượng nước sử dụng là 460m 3/ngày. Trong dây
chuyền công nghệ hệ thống làm mát là nước cố định và được tuần hoàn tái sử dụng,
chỉ thất thoát do bốc hơi khoảng 5%, vậy lượng nước bổ sung vào dây chuyền là
23m3/ngày.
+ Nước cung cấp cho phối trộn dung dịch làm mát dao cát thủy tinh lỏng:
Lượng nước sử dụng để phối trộn với dầu làm mát khoảng 6m 3 (cấp ban đầu cho 02
dây chuyền). Lượng nước này sẽ được tuần hoàn tải sử dụng và khơng thải ra
ngồi, lượng nước thất thốt do bốc hơi khoảng 5% là 0,3m 3/ngày sẽ được cấp vào
thùng trộn nhiên liệu làm mát.
+ Cung cấp cho hệ thống xử lý khí thải: Do hệ thống xử lý bụi theo dạng
xyclon ướt, do đó nước được lựa chọn để xử lý. Lượng nước cấp cho hệ thống này
khoảng 20m3 cho lần cấp đầu tiên. Lượng nước thất thoát trong 01 ngày do bốc hơi
khoảng 5% sẽ được bổ sung định kỳ là 1m3.
+ Nước cung cấp cho vệ sinh nhà xưởng định kỳ 1 tháng/lần là 40m 3.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 21



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

Như vậy: Theo tính tốn, lượng nước sử dụng tối đa phục vụ sản xuất trong 1
ngày là 66,3m3. Dự kiến sử dụng nguồn nước ngầm từ giếng khoan trong Nhà máy.
Để có thể khai thác và sử dụng nguồn nước, Công ty sẽ đảm bảo hoàn thành đầy đủ
các thủ tục với các cơ quan chức năng ở tỉnh Quảng Trị để được cấp phép sử dụng
cho các dây chuyền sản xuất.
b. Sản phẩm đầu ra của Dự án
- Đầu tư 01 nhà máy sản xuất thủy tinh công suất 525 tấn/ngày. Với hai loại
thủy tinh màu và thủy tinh trắng. Các sản phẩm tập trung vào các bao bì thủy tinh
như: chai đựng bia, rượu và các chai lọ trang trí khác.
- Với cơng nghệ hiện đại, công suất lớn, dự kiến nhà máy có thể sản xuất được
tất cả các chủng loại chai, lọ, bao bì thủy tinh theo yêu cầu của khách hàng, đáp
ứng mọi yêu cầu chất lượng về nhiệt độ, áp suất v.v.
- Trọng lượng bao bì thủy tinh trung bình 350gr/1 sản phẩm.
- Cơng ty sẽ tiến hành thương thảo những hợp đồng cung cấp với các hãng sản
xuất rượu bia nước giải khát trong nước để cung cấp những sản phẩm phù hợp theo
yêu cầu vì đa số các doanh nghiệp đã có khn mẫu sẵn.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
- Tổng thời gian thực hiện Dự án: 2 năm
+ Tháng 8/2015: Chuẩn bị các thủ tục để cấp dự án đầu tư.
+ Tháng 1/2016: Đền bù GPMB, đấu thầu.
+ Từ tháng 3/2016 – 12/2016: Thi công cơ sở hạ tầng.
+ Từ tháng 1 – 7/2017: Vận chuyển và lắp đặt thiết bị.
+ Từ tháng 8/2017: Chạy thử và vận hành.
- Thời gian hoạt động Dự án là 50 năm.
1.4.8. Vốn đầu tư
- Hình thức đầu tư: Xây dựng và nhập khẩu mới thiết bị công nghệ từ Czech.
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có của Công ty và vốn vay ngân hàng.

- Tổng mức đầu tư xây dựng Dự án: 2.798.103.000.000 VNĐ. Trong đó:
+ Chi phí xây lắp
+ Chi phí thiết bị
+ Chi phí chuẩn bị đầu tư
+ Chi phí chuẩn bị thực hiện dự án
+ Chi phí thực hiện dự án khác
+ Dự phịng
+ Vốn lưu động

:
:
:
:
:
:
:

1.162.466.000.000 VNĐ
970.637.000.000 VNĐ
12.000.000.000 VNĐ
8.000.000.000 VNĐ
98.150.000.000 VNĐ
70.000.000.000 VNĐ
475.000.000.000 VNĐ

Vốn đầu tư cho các cơng trình xử lý mơi trường gồm: 02 Hệ thống xử lý khí thải;
HTXLNT sản xuất; HTXLNT sinh hoạt; hệ thống thoát nước mưa, kho lưu trữ CTR
và CTNH là 1.850.000.000 đồng.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị


Trang 22


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
* Hình thức quản lý Dự án
Chủ dự án là Công ty Cổ phần thủy tinh Châu Âu trực tiếp quản lý Dự án
* Thời gian hoạt động sản xuất
- Thời gian thực hiện Dự án là 50 năm, kể từ ngày được cấp chứng nhận đầu tư.
* Chế độ làm việc và bố trí nhân lực:
- Thời gian làm việc 300 ngày/năm, ngày làm 3 ca.
- Số lượng CBCNV giai đoạn thi công khoảng 50 người.
- Số lượng CBCNV giai đoạn vận hành là 488 người.
Bảng 1.5. Tóm tắt các thơng tin chính của Dự án
Các
giai
đoạn

Các hoạt
động

- Khảo sát vị
Chuẩn trí Dự án
bị
- GPMB
- Vận chuyển
ngun
vật

liệu,
máy
móc thi cơng.
- San lấp mặt
Xây
bằng
dựng
- Xây dựng
các hạng mục
cơng
trình
chính và phụ
trợ
Hoạt - Hoạt động
động sản xuất
- Đốt nhiên
liệu khi hóa
lỏng.
- Vận chuyển
nguyên liệu
và sản phẩm.
- Sinh hoạt
của CBCNV

Tiến độ
thực hiện

Công nghệ/cách thức Các yếu tố mơi trường
thực hiện
có khả năng phát sinh


8/2015 –
1/2016

- Chiếm dụng đất rừng
- Chuyển đổi mục đích
- Tác động đến hệ sinh
sử đất
thái
- Phát quang thực vật
- CTR.

Năm
3/2016 –
12/2016

- Bụi, khí thải từ các
phương tiện vận chuyển
vật liệu, máy móc thi
- Sử dụng phương tiện
cơng.
đã qua kiểm định;
- CTR;
- Thi công theo đúng
- Nước thải sinh hoạt,
thiết kế, kỹ thuật.
nước mưa chảy tràn;
- Thi công cuốn chiếu
- Tiếng ồn;
từng hạng mục.

- Hư hỏng đường giao
thông.

Tháng
1/2017

- Đầu tư dây chuyền
sản xuất.
- Lắp đặt hệ thống xử
lý bụi.
- Lắp ráp các cân
chỉnh máy móc thiết bị
theo đúng kỹ thuật.
- Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải, nước

- Bụi từ các cơng đoạn
cấp ngun liệu sản
xuất. Khí thải lị nung.
- Khí thải từ q trình
đốt nhiên liệu LPG.
- Khí thải, bụi từ phương
tiện vận chuyển.
- Nước thải từ các hoạt
động sản xuất

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 23



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

Các
giai
đoạn

Các hoạt
động

Tiến độ
thực hiện

Cơng nghệ/cách thức Các yếu tố mơi trường
thực hiện
có khả năng phát sinh
mưa chảy tràn.
- Sử dụng phương tiện
đã qua đăng kiểm.
- Trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân.
- Thu gom xử lý chất
thải rắn, CTNH.
- Trang bị đầy đủ các
thiết bị PCCC.

- Nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
- CTR sinh hoạt, CTR

sản xuất và CTNH.
- Tiếng ồn, độ rung
- Sự cố cháy nổ, tai nạn
lao động, tai nạn giao
thông.

(Nội dung trong Chương 1 trích từ thuyết minh báo cáo đầu tư dự án Nhà máy
sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp và những thông tin do Chủ dự án cung cấp)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 24


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất bao bì thủy tinh cao cấp

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Khu vực Dự án thuộc địa bàn thôn Linh An, xã Triệu Trạch, huyện Triệu
Phong, mang các đặc trưng điều kiện tự nhiên của Huyện như sau:
Đặc trưng địa hình của huyện Triệu Phong nghiêng từ Tây Nam sang Đông
Bắc và bị chia cắt bởi các sông, suối, đồi núi và các cồn cát, bãi cát. Triệu Phong
có 03 vùng địa lý tự nhiên: Vùng gò đồi, vùng đồng bằng và vùng cát ven biển.
- Vùng gị đồi: Chiếm khoảng 51,08% tổng diện tích tự nhiên tồn Huyện,
tập trung chủ yếu ở phía Tây của Huyện, bao gồm các xã: Triệu Thượng, Triệu Ái
và một phần xã Triệu Giang; vùng gị đồi có độ cao trung bình 70 - 120m, độ dốc
trung bình 8 - 250.

- Vùng đồng bằng (nằm giữa vùng gò đồi và vùng cát ven biển): Chiếm
khoảng 38,39% diện tích tự nhiên toàn Huyện, thuộc các xã: Triệu Thành, Triệu
Long, Triệu Đại, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa, Triệu Tài, Triệu Đông, Triệu
Trung, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Trạch và thị trấn Ái Tử. Độ cao trung bình
của vùng đồng bằng vào khoảng 1 - 5m.
- Vùng cát ven biển (nằm giữa vùng đồng bằng và biển đông): Chiếm
khoảng 10,53% diện tích tự nhiên tồn Huyện, thuộc các xã Triệu An, Triệu Vân
và Triệu Lăng. Độ cao trung bình của vùng cát ven biển từ 4 - 7m.
* Điều kiện địa lý, địa chất khu vực Dự án:
Khu vực thuộc vùng đồng bằng, một phần nằm sát vùng cát ven biển bề mặt
địa hình tổng thể tương đối bằng phẳng, phân bố phổ biến trên độ cao từ 1 - 5m.
Trong khn khổ diện tích dự kiến xây dựng Nhà máy là đất trồng keo lá tràm 10 14 năm tuổi do UBND xã Triệu Trạch quản lý, bề mặt địa hình trước đây đã được
san ủi, trồng cây nên khá bằng phẳng, hướng nghiêng chung về phía Bắc với độ dốc
nhỏ, toàn bộ nước mặt của khu vực hội tụ về kênh nước chảy theo hướng từ Tây
sang Đông (kênh tiêu nước Triệu Trạch – Triệu Vân).
- Địa chất khu vực thành tạo bởi trầm tích biển gió (mvQ 21-2): Các kết quả
khảo sát cho thấy thành phần thạch học chủ yếu là cát thạch anh màu trắng, hạt vừa
lẫn ít bột, cát có độ mài trịn và chọn lọc tốt. Thành phần khoáng vật cát là thạch
anh với hàm lượng SiO2 = 98,82% nên được dùng làm cát thuỷ tinh rất tốt.
(Nguồn: Tổng hợp từ “Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Triệu Phong đến
năm 2020, định hướng đến năm 2025”; Chuyên khảo “ Địa mạo và địa chất tỉnh
Quảng Trị - Lê Đức An).
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy tinh Châu Âu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị

Trang 25


×