Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP TRUYỀN THÔNG MARKETING NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG BÌNH NƯỚC CÁ NHÂN CỦA SINH VIÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 119 trang )

lOMoARcPSD|11119511

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
----------

VƯU KHAI TRIỂN
LƯU NGỌC DIỄM QUYÊN
LÝ GIA HUY
THIỀU MINH TRUNG
TRƯƠNG THỊ TRANG THI

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG
BÌNH NƯỚC CÁ NHÂN CỦA SINH VIÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành:

MARKETING

Chuyên ngành: TRUYỀN THƠNG MARKETING

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021


lOMoARcPSD|11119511

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2


NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG
BÌNH NƯỚC CÁ NHÂN CỦA SINH VIÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành:

MARKETING

Chun ngành: TRUYỀN THƠNG
MARKETING
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Vưu Khai Triển – 1821003920
2. Lưu Ngọc Diễm Quyên – 1821003810
3. Lý Gia Huy – 1821003618
4. Thiều Minh Trung – 1821003927
5. Trương Thị Trang Thi – 1821003835

- Lớp:18DMC1
- Lớp: 18DMC1
- Lớp: 18DMC1
- Lớp: 18DMC1
- Lớp: 18DMC1

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Minh Trang


lOMoARcPSD|11119511

Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2021


lOMoARcPSD|11119511


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên

MSSV

Vưu Khai Triển

1821003920

Lưu Ngọc Diễm Quyên

1821003810

Lý Gia Huy

1821003618

Thiều Minh Trung

1821003927

Trương Thị Trang Thi

1821003835

KẾT QUẢ CHẤM BÁO CÁO

KHOA


Điểm bằng số

Chữ ký giảng viên

(Điểm bằng chữ)

(Họ tên giảng viên)

MARKETING

TS. GVC NGUYỄN XUÂN
TRƯỜNG
i


lOMoARcPSD|11119511

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu: “Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh”, nhóm sinh viên
đã tự nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề, khái niệm, sử dụng kiến thức đã được học để áp dụng
vào nghiên cứu. Bên cạnh đó, nhóm tác giả đã trao đổi thơng tin, nhận được sự hỗ trợ từ
giảng viên hướng dẫn Ngô Minh Trang, bạn bè để hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Chúng tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng chúng tôi, những số
liệu, kết quả nghiên cứu, biện luận trong bài nghiên cứu này là trung thực.
TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng 5 năm
2021
Người đại diện nhóm thực hiện đề tài

ii



lOMoARcPSD|11119511

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi đến tất cả thầy cơ khoa Marketing trường Đại học Tài
chính – Marketing lời cảm ơn sâu sắc vì đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu là nền tảng lý
thuyết vững chắc cho chúng em. Đồng thời, quý thầy cô đã tạo cơ hội để chúng em hệ thống
lại những kiến thức chuyên ngành và những kỹ năng đã được học thơng qua bài thực hành lần
này. Qua đó giúp chúng em nắm vững hơn những kiến thức đã học trên lớp và có cơ hội áp
dụng vào thực tiễn, đó là những kinh nghiệm thực tế giúp chúng em tự tin hơn cho công việc
sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Minh Trang đã dành nhiều thời gian, công
sức, tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận. Bên cạnh đó, cơ còn
bổ sung những lỗ hổng kiến thức và đưa ra phương pháp hướng dẫn để hoàn thiện hơn tri
thức ngành nghề cho chúng em nói chung và bài nghiên cứu nói riêng. Nếu khơng có sự
hướng dẫn của thầy thì chúng em sẽ khơng thể hồn thành tốt được bài thực hành này. Một
lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
Với kiến thức còn hạn hẹp, nên đề tài của nhóm khơng tránh khỏi những sai sót, chưa
hồn thành được xuất xắc, mong nhận được góp ý từ cơ để chúng em hồn thiện kiến thức và
có thêm những chia sẻ, kinh nghiệm để làm hành trang quý báu cho sự nghiệp theo đuổi
ngành Marketing sau này.
Sau cùng, chúng em kính chúc q thầy cơ trong khoa Marketing và cô Ngô Minh
Trang dồi dào sức khỏe, niềm vui và hạnh phúc để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ trẻ chúng em.
Trân trọng!
TP.HCM, tháng 5 năm 2021

iii



lOMoARcPSD|11119511

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................iii
MỤC LỤC...............................................................................................................................iv
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ............................................................................................................xii
ABSTRACT ............................................................................................................................xiii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU.........................2
1.3.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................3
1.4.1. Nghiên cứu sơ bộ: ....................................................................................................3
1.4.2. Nghiên cứu chính thức: ............................................................................................3
1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................4
1.6. ĐÓNG GÓP NGHIÊN CỨU ......................................................................................4
1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI......................................................................................................5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................7
2.1. VẬT DỤNG KHĨ PHÂN HỦY...............................................................................7
2.1.1. Khái niệm vật dụng khó phân hủy .....................................................................7
2.1.2. Ảnh hưởng của vật dụng khó phân hủy tới mơi trường ............................7
2.1.3. Phân loại vật dụng khó phân hủy.......................................................................8
2.2. BÌNH NƯỚC CÁ NHÂN ...........................................................................................9

iv


lOMoARcPSD|11119511

2.2.1. Khái niệm bình nước cá nhân..............................................................................9
2.2.2. Phân loại các dạng bình nước cá nhân.............................................................9
2.3. THỰC TRẠNG MƠI TRƯỜNG VIỆT NAM......................................................12
2.3.1. Thực trạng ..................................................................................................................12
2.3.2. Nguyên nhân ..............................................................................................................13
2.3.3. Hậu quả ......................................................................................................................16
2.3.4. Đề xuất, giải pháp ..................................................................................................16
2.4. CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI .........................................16
2.4.1. Mơ hình lý thuyết và hành vi hợp lý của Ajzen và Fishbein (2005).16
2.4.2. Mơ hình lý thuyết giá trị - niềm tin chuẩn mực của Stern năm 2000
..................................................................................................................................................18
2.4.3. Mơ hình lý thuyết kích hoạch chuẩn mực của Schwartz năm 1997......19
2.5. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................................20
2.5.1. Nghiên cứu trong nước ..........................................................................................20
2.5.2. Nghiên cứu ngồi nước ..........................................................................................24
2.6. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT.................................................................27
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................................30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................31
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................................31
3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ......................................................................33
3.2.1. Các bước nghiên cứu sơ bộ một bài nghiên cứu .......................................33
3.2.2. Kết quả xây dựng thang đo nháp và thang đo sơ bộ .............................33
3.2.3. Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu.........................................................35
3.2.4. Kết quả điều chỉnh thang đo chính thức ........................................................39
3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC..................................................40

3.3.1. Phương pháp lấy mẫu.............................................................................................40
3.3.2. Kích thước mẫu ........................................................................................................40
3.3.3. Thu thập thơng tin mẫu nghiên cứu .................................................................40
3.3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ..........................................................................41
v


lOMoARcPSD|11119511

TÓM TẮT CHƯƠNG 3.....................................................................................................44
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................45
4.1. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MƠ TẢ ......................................................................45
4.1.1. Mơ tả mẫu khảo sát ..............................................................................................45
4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ................................................46
4.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Quan tâm về môi trường (MT)47
4.2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Nhận thức về tính hiệu quả và
cấu tạo của bình nước cá nhân (HQ) ...........................................................................48
4.2.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Tác động về giá (TG) ................49
4.2.4. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Tính sẵn có của sản phẩm và
thuận tiện khi mua hàng (SC) ..........................................................................................50
4.2.5. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Tác động về chiêu thị (CT) .....51
4.2.6. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Nhóm tham khảo (TK) ................52
4.2.7. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Quyết định sử dụng bình nước
cá nhân ...................................................................................................................................53
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ......................................................53
4.3.1. Đánh giá phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập lần 1.54
4.3.2. Đánh giá phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ..................58
4.3.3. Điều chỉnh mơ hình từ kết quả EFA ..............................................................59
4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY ...................................................60
4.4.1. Phân tích tương quan .............................................................................................60

4.4.2. Phân tích hồi qui ....................................................................................................62
4.5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT...............................................................................66
4.5.1. Sự khác biệt về Quyết định sử dụng bình nước cá nhân và giới tính
..................................................................................................................................................66
4.5.2. Sự khác biệt về Quyết định sử dụng bình nước cá nhân và sinh viên
ở các năm học khác nhau .................................................................................................67
TÓM TẮT CHƯƠNG 4.....................................................................................................70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ ...................71
5.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................71
vi
5.1.1. Tóm tắt nghiên cứu ................................................................................................71


lOMoARcPSD|11119511

5.1.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................71
5.2. ĐÓNG GÓP NGHIÊN CỨU ....................................................................................73
5.2.1. Về lý thuyết ..............................................................................................................73
5.2.2. Về thực tiễn ..............................................................................................................74
5.3. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ............................................................................................75
5.3.1. Đối với yếu tố “Quan tâm về mơi trường” ..................................................75
5.3.2. Đối với yếu tố “Tính hiệu quả và cấu tạo của sản phẩm bình nước
cá nhân”..................................................................................................................................75
5.3.3. Đối với yếu tố “Tác động về giá”..................................................................76
5.3.4. Đối với yếu tố “Tính sẵn có và thuận tiện khi mua hàng”..................76
5.3.5. Đối với yếu tố “Tác động về chiêu thị”.......................................................77
5.3.6. Đối với yếu tố “Nhóm tham khảo”..................................................................78
5.4. HẠN CHẾ ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................79
5.4.1. Hạn chế đề tài.........................................................................................................79
5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................................79

TÓM TẮT CHƯƠNG 5.....................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................a
PHỤ LỤC.................................................................................................................................b
BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN ................................................................................v

vii


lOMoARcPSD|11119511

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

TPB

Theory of Planned Behavior: Thuyết hành vi dự định.

VPN

Value Pelief Norm: Mơ hình thuyết giá trị niềm tin chuẩn mực

NAM

The Norm Activation Model: Mơ hình kích hoạt chuẩn mực

TPHCM


Thành phố Hồ Chí Minhsem

KMO

Kaiser – Meyer - Olkin

EFA

Exploratory Factor Analysis: Phân tích nhân tố khám phá.

CFA

Confirmatory Factor Analysis: Phân tích yếu tố khẳng định.

viii


lOMoARcPSD|11119511

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Mơ hình lý thuyết về hành vi có kế hoạch (TPB) ...........................17
Hình 2.2 Mơ hình thuyết giá trị niềm tin chuẩn mực (VBN)............................18
Hình 2.3 Mơ hình kích hoạt chuẩn mực (NAM) .....................................................19
Hình 2.4: Nhân tố tác động tới mối quan hệ giữa ý định và hành vi tiêu
dùng xanh của người tiêu dùng........................................................................................21
Hình 2.5: các yếu tố thúc đẩy ý định và hành vi tiêu dùng xanh ................22
Hình 2.6: Mơ hình hành vi tiêu dùng xanh của khách hàng cá nhân ............23
Hình 2.7: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi phân loại rác ............................25
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu thái độ và hành vi đối với môi trường: giá

trị, hành động và quản lý rác thải ................................................................................26
Hình 3.1: Sơ đồ các giai đoạn thực hiện nghiên cứu...........................................32
Hình 4.1: Tổng hợp về độ tuổi, năm học và giới tính nhóm khảo sát.........45
Hình 4.2: Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến Quyết định sử dụng bình
nước cá nhân của sinh vi Thành Phố Hồ Chí Minh (sau khi kiểm định)......60
Hình 4.3: Kiểm định phân phối của phần dư...........................................................65
Hình 4.4: Đồ thị phân tán của phần dư....................................................................65

ix


lOMoARcPSD|11119511

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Các giai đoạn thực hiện nghiên cứu........................................................31
Bảng 3.2: Kết quả xứ lý hệ số Cronbach’s Alpha..................................................35
Bảng 3.3: Quan tâm đến môi trường ...........................................................................35
Bảng 3.4: Nhận thức về tính hiệu quả và cấu tạo của bình nước cá nhân 36
Bảng 3.5: Tác động về giá .............................................................................................36
Bảng 3.6: Tính sẵn có của sản phẩm và thuận tiện khi mua hàng ................37
Bảng 3.7: Tác động về chiêu thị ..................................................................................37
Bảng 3.8: Nhóm tham khảo .............................................................................................38
Bảng 3.9: Quyết định hành vi sử dụng bình nước cá nhân ...............................38
Bảng 4.1: Thống kê mẫu nghiên cứu ...........................................................................46
Bảng 4.2: Kết quả đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho biến Quan
tâm về môi trường (MT) ....................................................................................................47
Bảng 4.3: Kết quả đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho biến Nhận
thực tính hiệu quả và cấu tạo của bình nước cá nhân (HQ) ..............................48
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho biến tác

động về giá (TG)49 Bảng 4.5: Kết quả đánh giá thang đo bằng Cronbach’s
Alpha cho biến Tính sẵn có của sản
phẩm và thuận tiện khi mua hàng (SC) .....................................................................50
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho biến Tác
động về chiêu thị (CT) .......................................................................................................51
Bảng 4.7:Kết quả đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho biến Nhóm
tham khảo TK 52 Bảng 4.8: Kết quả đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha
cho biến Quyết định sử dụng
bình nước cá nhân (QD)...................................................................................................53
Bảng 4.9: Hệ số KMO and Bartlett’s Test (Biến độc lập lần 1) ......................54
Bảng 4.10: Kết quả phân tích rút trích nhân tố biến độc lập lần 1..............54
Bảng 4.11: Phân tích xoay ma trận nhân tố các biến độc lập lần 1.............56
Bảng 4.12: Phân tích xoay ma trận nhân tố các biến độc lập lần 2 ............57
x
Bảng 4.13: Hệ số KMO and Bartlett’s Test (biến phụ thuộc)..............................58


lOMoARcPSD|11119511

Bảng 4.14: Kết quả rút trích nhân tố biến phụ thuộc ..........................................58
Bảng 4.15: Kết quả xoay nhân tố biến phụ thuộc .................................................59
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định sử tương quan .........................................................61
Bảng 4.17: Kết quả phân tích hồi qui ........................................................................62
Bảng 4.18: Mức độ giải thích mơ hình ......................................................................63
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định ANOVA hồi qui ......................................................64
Bảng 4.20: Kết quả Leneve của Independent T-test ..................................................66
Bảng 4.21: Kết quả Leneve của Independent T-test ..................................................67
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định ANOVA giữa sinh viên các năm học khác
nhau ..........................................................................................................................................67
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định ANOVA theo sinh viên ở các năm học khác

nhau ..........................................................................................................................................68

xi


lOMoARcPSD|11119511

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng bình nước cá
nhân của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó hướng đến việc nâng cao nhận thức về
hành vi bảo vệ môi trường. Đánh giá mức độ nhận thức qua các yếu tố ảnh hưởng, xây dựng
mơ hình kiểm chứng mối quan hệ, đo lường và kiểm định mức độ khác nhau giữa các yếu tố
ảnh hưởng và hành vi sử dụng bình nước cá nhân.
Nhóm tác giả đã tham khảo các đề tài liên quan. Sau đó, đề xuất mơ hình nghiên cứu lý
thuyết bao gồm các yếu tố: (1) Quan tâm về môi trường, (2) Nhận thức tính hiệu quả và cấu
tạo của bình nước cá nhân, (3) Tác động về giá, (4) Tính sẵn có và thuận tiện khi mua hàng,
(5) Tác động về chiêu thị, (6) Nhóm tham khảo.
Sau khi chạy các kết quả cho ra được hệ số beta chuẩn hóa các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi sử dụng bình nước cá nhân từ thấp đến cao là (1) Nhận thức tính hiệu quả và cấu tạo
của bình nước cá nhân (-0.137), (2) Nhóm tham khảo (0.032), (3) Tác động về chiêu thị
(0.055), (4) Tác động về giá (0.127), (5) Tính sẵn có và thuận tiện khi mua hàng (0.170), (6)
Quan tâm về mơi trường (0.442). Nhóm tác giả đã đưa ra sự đóng góp của nghiên cứu và đề
xuất một số kiến nghị cho chính phủ, nhà trường giúp cải thiện thói quen sử dụng bình nước
cá nhân và ý thức bảo vệ môi trường của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Keywords: Bình nước cá nhân, Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng bình nước cá
nhân, Sinh viên TPHCM dùng bình nước cá nhân, Nghiên cứu hành vi sử dụng bình nước cá
nhân.

xii



lOMoARcPSD|11119511

ABSTRACT
The objective of the study is to determine the factors affecting the behavior of using
personal water bottles of students in Ho Chi Minh City, thereby aiming to raise awareness
about environmental protection behavior. Assess the level of awareness through influencing
factors, build a model to test the relationship, measure and test the degree of difference
between influencing factors and the behavior of using personal water bottles.
The authors have consulted related topics. Then, a theoretical research model is
proposed that includes the following factors: (1) Environmental concerns, (2) Perceived
effectiveness and structure of individual water bottles, (3) Price impact, (4) Availability and
convenience of purchase, (5) Promotional impact, (6) Reference group.
After running the results, the factors affecting the behavior of using personal water
bottles from low to high are (1) Perceived effectiveness and structure of individual water
bottles (-0.137), (2) Reference group (0.032), (3) Promotional impact (0.055), (4) Price
impact (0.127), (5) Availability and convenience of purchase (0.170), (6) Environmental
concerns (0.442). The authors contributed the research and proposed several
recommendations to the government and schools to help improve the habit of using personal
water bottles and the awareness of environmental protection among students in Ho Chi Minh
City.
Keywords: personal water bottles, factors affecting the behavior of using personal water
bottles of students in Ho Chi Minh City, students in Ho Chi Minh City using personal water
bottles, researching the behavior of using personal water bottles.

xiii


lOMoARcPSD|11119511


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cũng như nhiều quốc gia khác, Việt
Nam đang đối mặt với tình trạng ơ nhiễm do chất thải nhựa gây ra cho mơi trường. Tại Việt
Nam, ước tính mỗi năm, người dân có hơn 1,8 triệu tấn rác thải nhựa được thải ra, nhưng chỉ
27% trong số đó được tái chế. Lượng tiêu thụ nhựa tính trên đầu người ở Việt Nam qua mỗi
năm đã tăng mạnh lên mức khoảng 40kg nhựa/người và là một trong 4 quốc gia tại châu Á
phát sinh chất thải nhựa nhiều nhất. Số lượng bao bì nhựa và túi nilon sử dụng ngày càng gia
tăng ở Việt Nam dẫn đến lượng thải bỏ cũng tăng dần theo từng năm. Đặc biệt, rác thải nhựa
có tính chất khó phân hủy, có thể tồn tại hàng trăm năm, gây ô nhiễm môi trường, đe dọa hệ
sinh thái và tác động trực tiếp đến chất lượng cuộc sống, sức khỏe người dân và sự phát triển
bền vững của mỗi quốc gia.
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường quản lý, tái sử
dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa. Chỉ thị nêu rõ, ô nhiễm nhựa đang trở thành
một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phải đối mặt. Mỗi năm lượng chất
thải nhựa do con người thải ra trên phạm vi toàn cầu đủ để phủ kín 4 lần diện tích bề mặt trái
đất, trong đó 13 triệu tấn chất thải nhựa được đổ ra đại dương. Việc lạm dụng sử dụng sản
phẩm nhựa, nhất là túi nilon khó phân hủy, sản phẩm nhựa dùng một lần đã và đang để lại
những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường. Vấn đề ô nhiễm nhựa, đặc biệt là ô nhiễm
nhựa đại dương là vấn đề thực sự đáng báo động, đã, đang và sẽ gây thiệt hại to lớn cho môi
trường sinh thái ở nước ta. Năm 2019, Thủ tướng Chính phủ đã phát động phong trào chống
chất thải nhựa trên toàn quốc, nhiều cơ quan, tổ chức, địa phương, doanh nghiệp và các cá
nhân đã có nhiều hành động thiết thực, ý nghĩa, hiệu quả để chống, giảm thiểu chất thải nhựa.
Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên hành vi tiêu dùng của người dân
có sự thay đổi lớn. Các nghị định cách ly xã hội được thực hiện, mua sắm online bùng nổ một
cách mạnh mẽ. Theo báo Tuổi trẻ, trong giai đoạn dịch vừa qua, có đến 75% người dân sống
tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội sử dụng dịch vụ mua đồ ăn trực tuyến (Rác thải nhựa
tăng lên đáng kể, cần chung tay giảm thiểu ngay lúc này, 04/12/2020). Việc mua đồ và giao
đồ tận nơi đã khiến lượng rác thải nhựa tăng lên đáng kể, chưa kể các mặt hàng tiêu dùng

online khác đều được đóng gói bằng túi nilon để giao đi. Như vậy, bài toán giải quyết vấn đề
rác thải nhựa lại càng khó khăn cho các cơ quan chức năng.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, các cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng xã
hội đã và đang quan tâm tới vấn đề tác hại các sản phẩm khó phân huỷ với nhiều giải pháp
được đưa ra áp dụng bao gồm cả các giải pháp hành chính cũng như các biện pháp tuyên
truyền, nâng cao nhận thức như tổ chức các chiến dịch truyền thơng “nói khơng với túi ni
1


lOMoARcPSD|11119511

lông”, “ngày không túi ni lông”, “ngày hội tái chế chất thải” … ; hoặc việc khuyến khích áp
dụng các giải pháp sản xuất túi sinh học tự phân hủy, túi thân thiện với môi trường ở một số
doanh nghiệp, sử dụng các bình nước cá nhân thay thế các loại chai nhựa… nhằm hạn chế tác
động tiêu cực của loại rác thải này tới môi trường. Thời gian qua giới khoa học có nhiều
nghiên cứu về tác hại của các sản phẩm khó phân huỷ tới mơi trường và cũng có những cuộc
vận động, tuyên truyền người dân sử dụng các sản phẩm thay thế, đặc biệt là sử dụng các
bình nước xách tay thay thế cho sản phẩm khó phân huỷ nhưng việc làm thay đổi nhận thức
và hành vi của người dân vẫn chưa đạt kết quả như mong muốn. Do đó, nhóm tác giả lựa
chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân
của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh” với mục đích tìm hiểu nhận thức của sinh viên về
tác hại của các sản phẩm khó phân hủy gây ơ nhiễm mơi trường, để đề xuất các giải pháp
thúc đẩy quyết định sử dụng sản phẩm xanh – cụ thể hơn là sản phẩm bình nước xách tay cho
cá nhân mỗi người sử dụng của sinh viên, thành phần đang là đối tượng đông đảo, thành phần
tri thức, quan tâm đến các vấn đề môi trường, xã hội. Từ đó các doanh nghiệp, cơ quan chức
năng có thể đưa ra những chiến lược phù hợp để khuyến khích tiêu dùng xanh, đạt được mục
tiêu cả về ngắn hạn và dài hạn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục đích của nghiên cứu này là tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử bình
nước cá nhân của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh. Để làm rõ mục đích này cần thực

hiện các mục tiêu:


Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại
Thành phố Hồ Chí Minh.



Đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng bình
nước cá nhân của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh.



Mơ hình hóa các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại
Thành phố Hồ Chí Minh.



Đề xuất giải pháp cho sinh viên nhằm bảo vệ sức khỏe, nâng cao ý thức sống xanh và bảo vệ
môi trường khỏi những tác hại của những sản phẩm khó phân hủy và sử dụng một lần.
1.3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu: Hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại Thành phố Hồ
Chí Minh.




Khách thể nghiên cứu: Sinh viên đã, đang và sẽ sử dụng bình nước cá nhân tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
2


lOMoARcPSD|11119511

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu


Thời gian nghiên cứu: 22/03/2021 đến 30/05/2021



Không gian nghiên cứu: Sinh viên đã, đang và sẽ sử dụng bình nước cá nhân tại Thành phố
Hồ Chí Minh
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Nghiên cứu sơ bộ:
Nghiên cứu định tính: thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn nhóm tập trung, với sự tham
gia của nhóm tác giả và những sinh viên đã sử dụng bình nước cá nhân thay thế ly nhựa khó
phân hủy và sử dụng một lần tại TP.HCM nhằm vừa khám phá vừa khẳng định các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại TP.HCM. Kết quả phỏng vấn
sẽ dùng cho việc xây dựng bảng câu hỏi và mơ hình nghiên cứu.
1.4.2. Nghiên cứu chính thức:
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm mục đích thu thập các thông
tin định lượng về yếu tố tác động đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại
TP.HCM với mục tiêu n = 500 mẫu. Kết quả thu được sẽ là cơ sở dữ liệu nhằm kiểm định mơ
hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, kiểm định có hay khơng có sự khác biệt về
cường độ tác động của các yếu tố đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân tại TP.HCM theo
các đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu.

Các giai đoạn thu thập dữ liệu trong nghiên cứu sẽ được triển khai chi tiết như sau:



Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn sinh viên có độ tuổi từ
18-22 tại địa bàn TP.HCM.



Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) bằng phần mềm xử lý SPSS 25.0,
qua đó loại bỏ các biến quan sát không đạt độ tin cậy, giá trị hội tụ và phân biệt; đồng thời tái
cấu trúc các biến quan sát còn lại vào các yếu tố (thành phần đo lường) phù hợp, đặt cơ sở
cho việc hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, các nội dung phân tích
tiếp theo.



Phân tích hồi quy đa biến nhằm kiểm định mơ hình nghiên cứu, các giả thuyết nghiên cứu và
đo lường cường độ tác động của các yếu tố.



Kiểm định T-Tests; ANOVA; nhằm kiểm định có hay khơng sự khác biệt trong hành vi của
sinh viên về việc sử dụng bình nước cá nhân tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (dựa theo
các đặc điểm nhân khẩu học của người tiêu dùng như: giới tính, độ tuổi).

3



lOMoARcPSD|11119511

1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại TP.HCM.



Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại
TP.HCM.



Đề xuất giải pháp để thúc đẩy hành vi sử dụng bình nước cá nhân thay thế cho các chai, ly
nhựa và sản phẩm sử dụng 1 lần tại TP.HCM.
1.6. ĐÓNG GÓP NGHIÊN CỨU
Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu: Về mặt khoa học, đây là nghiên cứu thực
nghiệm về những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng vật dụng thay thế sản phẩm khó
phân hủy tại TP.HCM. Nhóm tác giả sử dụng những thang đo từ các nghiên cứu thực nghiệm
trong và ngoài nước của nhiều tác giả trên các lĩnh vực khác nhau. Những nghiên cứu này đã
ứng dụng thành công mô hình Hành động hợp lý TRA - Theory of Reasoned Action của
Fishbein & Ajzen (1975), thuyết hành vi hoạch định TPB - Theory of Planned Behaviour của
Ajzen (1991).
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Thông qua nghiên cứu, kết quả nhận được có ý
nghĩa thực tiễn và góp phần để các tổ chức, cơ quan và đơn vị có liên quan về lĩnh vực kinh
doanh các vật dụng thay thế sản phẩm khó phân hủy có góc nhìn đúng đắn và thay đổi để đáp
ứng kịp xu hướng tiêu dùng bình nước cá nhân của sinh viên tại TP.HCM, đề ra giải pháp để
nâng cao nhận thức của sinh viên về việc sử dụng bình nước cá nhân, góp phần bảo vệ mơi
trường.

Những đóng góp của đề tài nghiên cứu:
Thứ nhất: Nghiên cứu đề xuất một mơ hình lý thuyết và thang đo các yếu tố chính tác
động đến hành vi sử dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại TP.HCM cũng như cung cấp
một số kết quả kiểm định khách quan để làm sáng tỏ các giả thuyết từ mơ hình.
Thứ hai: Kết quả nghiên cứu gợi mở những yếu tố chính xác tác động đến hành vi sử
dụng bình nước cá nhân của sinh viên tại TP.HCM, từ đó sẽ giúp sinh viên thấy được tác hại
nghiêm trọng của việc sử dụng quá nhiều sản phẩm khó phân hủy, nâng cao nhận thức bảo vệ
mơi trường.
Thứ ba: Kết quả nghiên cứu hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất các bình nước cá nhân
thay thế cho các sản phẩm ly nhựa và sử dụng 1 lần và nhận biết được nhu cầu của thị trường,
cũng như thị hiếu khách hàng, các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình quyết định sử
dụng bình nước cá nhân của sinh viên hiện nay. Ngoài ra, đề xuất một số giải pháp cho các
doanh nghiệp để hình thành và phát triển những chiến lược phù hợp với nhóm khách hàng
tiềm năng.
4


lOMoARcPSD|11119511

1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Nội dung đề tài được trình bày gồm 5 chương cụ thể sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu: Cung cấp những thông tin tổng quan về đề tài,
những lý do nhóm tác giả chọn đề tài, các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu: Trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết,
các mơ hình nghiên cứu lý thuyết và các bài nghiên cứu trước đây ở trong và ngồi nước có
liên quan đến đề tài nghiên cứu để dựa trên tiền đề đó kế thừa và đưa ra mơ hình nghiên cứu
đề xuất. Trong đó biến phụ thuộc là hành vi sử dụng bình nước cá nhân và biến độc lập là các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định này.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày các phương pháp nghiên cứu của đề tài
bao gồm thiết kế nghiên cứu, xây dựng thang đo và bảng hỏi điều tra khảo sát, thu thập dữ

liệu, thơng tin về mẫu và các bước phân tích dữ liệu.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu: Từ kết quả của dữ liệu được thu thập và thiết
kế ở chương 3, chương 4 sẽ lần lượt thực hiện các phân tích gồm có kiểm định độ tin cậy
thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy và kiểm định
các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận, hàm ý quản trị và kiến nghị: Dựa trên kết quả thu được ở chương
4, chương 5 sẽ phân tích kết quả nghiên cứu, đóng góp của đề tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài
và đề xuất một số giải pháp áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. Đồng thời trình bày
các hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu mới cho các bài nghiên cứu tiếp theo.

5


lOMoARcPSD|11119511

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Việc sử dụng các sản phẩm từ nhựa không thân thiện với môi trường từ xưa đến nay đã
là thói quen của người Việt Nam vì tính tiện lợi và dễ sử dụng của chúng. Nhưng những sản
phẩm này lại khó phân hủy và làm cho mơi trường trở nên ô nhiễm. Với sự phát triển của các
phương tiện truyền thông đại chúng việc truyền thông các biện pháp sử dụng vật dụng thay
thế cho các sản phẩm được nêu trên dần được lan rộng và đón nhận từ cơng chúng. Có thể
thấy, đây là một thị trường tiềm năng nhưng cũng đầy rủi ro khi người tiêu dùng phải từ bỏ
thói quen khi sử dụng một sản phẩm quá lâu. Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành
vi sử dụng bình nước cá nhân sẽ giúp cho các doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan khi đưa ra
các chiến lược tiếp cận khách hàng, đưa ra hướng phát triển phù hợp với sản phẩm.
Lý do chọn đề tài, vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đã được trình bày trong
phần đầu của chương một. Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài sẽ xác định câu hỏi
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn cũng
như kết cấu của đề tài. Chương tiếp theo sẽ trình bày cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu

trước đây có liên quan và được sử dụng trong đề tài.

6


lOMoARcPSD|11119511

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. VẬT DỤNG KHĨ PHÂN HỦY
2.1.1. Khái niệm vật dụng khó phân hủy

Vật dụng khó phân hủy là những chất thải sử dụng các chất liệu khó phân hủy nhưng có
thể đưa vào tái chế để sử dụng nhằm mục đích phục vụ cho con người hoặc thậm chí là khơng
thể phân hủy cũng không thể tái chế được mà chỉ có thể xử lý bằng cách mang ra các khu
chơn lấp rác thải như nhựa tổng hợp hoặc các loại vật dụng chỉ sử dụng được một lần như
ống hút, ly nhựa, bao nilon…
2.1.2. Ảnh hưởng của vật dụng khó phân hủy tới mơi trường
Các vật dụng khó phân hủy đang dần trở thành mối nguy hại đối với đời sống và sức
khỏe con người. Chính những ý thức bảo vệ mơi trường của các doanh nghiệp cịn rất thấp,
nên có thể nói việc xử lý vật dụng khó phân hủy độc hại ở nước ta còn rất hạn chế.Các vật
dụng khó phân huỷ khơng dùng được nữa mà thải bừa bãi ra xung quanh thì mơi trường ngày
càng chứa nhiều loại vật gây chật chội, mất vệ sinh và mất mỹ quan, tạo cơ hội cho các loại
nấm và vi khuẩn, côn trùng độc hại phát triển gây độc hại cho con người.


Ảnh hưởng đến môi trường nước: Theo thói quen nhiều người thường vứt bỏ các vật dụng
khó phân hủy tại bờ sông, hồ, ao, cống rãnh. Lượng vật dụng này sau khi khó hoặc khơng bị
phân huỷ sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng nước mặt, nước ngầm trong khu
vực. Nó có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống ao, hồ, sông, ngòi, kênh rạch, sẽ làm nguồn

nước mặt ở đây bị nhiễm bẩn. Lâu dần những thứ rác thải này sẽ làm giảm diện tích ao hồ,
giảm khả năng tự làm sạch của nước gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát nước.
Hậu quả dẫn đến hệ sinh thái nước trong các ao hồ bị huỷ diệt.



Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều ở nước ta là
điều kiện thuận lợi cho các thành phần hữu cơ trong những thứ rác thải này phân huỷ, thúc
đẩy nhanh quá trình lên men, thối rữa và tạo nên mùi khó chịu cho con người. Các chất thải
khí phát ra từ các q trình này thường là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2.



Ảnh hưởng đến cảnh quan: Vật dụng sinh hoạt vứt bừa bãi, chất đống lộn xộn, không thu
gom, vận chuyển đến nơi xử lý,…để lại những hình ảnh làm ảnh hưởng rất nhiều đến vẻ đẹp
mỹ quan.



Ảnh hưởng đến môi trường đất: Trong thành phần các vật dụng này có chứa nhiều các chất
độc, khi nó được đưa vào mơi trường và khơng được xử lý khoa học thì những chất độc xâm
nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều lồi sinh vật có ích cho đất như: giun, vi sinh vật, nhiều loài
động vật không xương sống, ếch nhái,…làm cho môi trường đất bị giảm tính đa dạng sinh
học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại
7


lOMoARcPSD|11119511

túi nilon trong sinh hoạt và đời sống, chúng cần tới 50 – 60 năm mới phân hủy trong đất. Do

đó chúng tạo thành các bức tường ngăn cách trong đất hạn chế mạnh quá trình phân hủy, tổng
hợp các chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu, đất bị chua và năng suất cây trồng
giảm sút.
2.1.3. Phân loại vật dụng khó phân hủy
Loại

Nguồn gốc

Ví dụ

Cách xử lý

Vật dụng khó phân -Các loại giấy thải
-Thùng carton, sách Cần được tách riêng,
hủy: là các loại chất -Các loại hộp/chai/vỏ lon báo cũ.
đựng trong túi vải để bán
thải tái chế khó phân thực phẩm bỏ đi
-Hộp giấy, bì thư, lại cho cơ sở tái chế
hủy nhưng có thể đưa
bưu thiếp đã qua sử
vào tái chế để sử dụng
dụng
nhằm mục đích phục
- Các loại vỏ lon
vụ cho con người.
nước ngọt/lon bia/vỏ
hộp trà….
- Các loại ghế nhựa,
thau/chậu nhựa, quần
áo và vải cũ…

Vật dụng không thể
phân hủy: là các loại
chất thải vô cơ không
thể sử dụng được nữa
cũng không thể tái chế
được mà chỉ có thể xử
lý bằng cách mang ra
các khu chơn lấp rác
thải

- Các loại vật liệu xây dựng - Gạch/ đá, đồ
không thể sử dụng hoặc đã sành/sứ vỡ hoặc
qua sử dụng và được bỏ đi. khơng cịn giá trị sử
- Các loại bao bì bọc bên dụng.

Thu gom vào dụng cụ
chứa chất thải và đưa đến
điểm tập kết để xe chuyên
dụng đến vận chuyển, đưa
ngoài hộp/chai thực phẩm. - Ly/ cốc/ bình thủy đi xử lý tại các khu xử lý
chất thải tập trung theo
- Các loại túi nilon được bỏ tinh vỡ…
quy định.
đi sau khi con người dùng - Các loại vỏ sò/ốc,
đựng thực phẩm
vỏ trứng…
- Một số loại vật dụng/thiết - Đồ da, đồ cao su,
bị trong đời sống hàng đồng hồ hỏng, băng
ngày của con người.
đĩa nhạc, radio…

không thể sử dụng.

8


lOMoARcPSD|11119511

2.2. BÌNH NƯỚC CÁ NHÂN
2.2.1. Khái niệm bình nước cá nhân

Bình nước là một vật chứa được sử dụng để chứa nước, chất lỏng hoặc đồ uống khác để
tiêu dùng. Bình nước cá nhân có nghĩa là bình nước đó thuộc về cá nhân chúng ta. Thay vì
mỗi lần dùng bất kì loại nước nào chúng ta sẽ phải dùng chai nhựa một lần và làm cho sự ô
nhiễm rác thải nhựa tăng lên thì chúng ta nên mang theo bình nước cá nhân của mình. Việc sử
dụng một bình nước cho phép một cá nhân uống và vận chuyển đồ uống từ nơi này đến nơi
khác. Bình nước thường được làm bằng nhựa, thủy tinh hoặc kim loại.
Bình nước có nhiều hình dạng, màu sắc và kích cỡ khác nhau. Trong q khứ, bình
nước đơi khi được làm bằng gỗ, vỏ cây, hoặc da động vật như da thuộc, da sống và da cừu.
Bình nước có thể được dùng một lần hoặc tái sử dụng. Bình nước tái sử dụng cũng có thể
được sử dụng cho các chất lỏng như nước trái cây, trà đá, đồ uống có cồn hoặc nước ngọt.
Bình nước có thể tái sử dụng giúp giảm thiểu rác thải nhựa và góp phần bảo vệ mơi trường.
Bình đựng nước cá nhân là vật dụng khá là gần gũi, quen thuộc và phổ biến trong cuộc
sống của con người và được xem là sản phẩm thân thiện, sử dụng để bảo vệ môi trường. Đặc
biệt sản phẩm ấy ngày càng đa dạng, phong phú với nhiều mẫu mã, kiểu dáng hay họa tiết bắt
mắt nên được rất nhiều người u thích và ưa chuộng. Có thể thấy rằng: cuộc sống ngày càng
hiện đại thì càng xuất hiện nhiều những sản phẩm thông minh mang đến tiện ích, phục vụ đầy
đủ cho nhu cầu của con người. Trong đó bình đựng nước cá nhân – có vai trị khá là quan
trọng. Khi mà nó khơng chỉ giúp cung cấp đầy đủ chất khoáng cho cơ thể ở mọi lúc mọi nơi,
kể cả khi mùa đông lạnh giá hay trong mùa hè nóng bức. Mà vật dụng nhỏ bé ấy cịn có thể
được sử dụng để làm q tặng cho khách hàng, đối tác trong những dịp lễ, buổi sự kiện trọng

đại…hay quảng bá thương hiệu, truyền tải nội dung liên quan đển sản phẩm của công ty mình
tới người tiêu dùng. Bởi vậy mà hàng ngày, bình đựng nước cá nhân được sử dụng rất rộng
rãi trong đời sống. Trẻ em đến trường luôn được bố mẹ kèm theo sẵn một bình đựng nước đi
học để khát sẽ có ngay nước uống. Hay trong những chuyến hành trình xa thì bình đựng nước
du lịch cũng là một vật dụng rất cần thiết để cung cấp thêm năng lượng cho chặng đường dài
mà không nên bỏ qua…
2.2.2. Phân loại các dạng bình nước cá nhân
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bình nước cá nhân, dựa vào các yếu tố chất
liệu nhóm tác giả phân loại được các dạng bình nước cá nhân như sau:

9


×