Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.12 KB, 81 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng :

21/8/2017
23/8/2017
Chương I
Mạng máy tính và Internet

Tiết 1
I. MC TIấU:
1.Kin thc:
2.K nng:
3.Thỏi :
II. CHUN B

Mạng máy tính
Bit khái niệm mạng máy tính
Biết vai trị của mạng máy tính trong xã hội.
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

GV:

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
HS:
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Hoạt động 2: Giới thiệu môn học, chương trình sách giáo khoa
Ngày nay, máy tính giúp chúng ta rất nhiều cơng việc khác nhau như soạn thảo, tính tốn, lập
trình để giải các bài tốn, lưu trữ thơng tin …hoặc học tập và giải trí. Vậy vì sao phải cần có
mạng máy tính ? Mạng máy tính là gì ? Có bao nhiêu loại mạng máy tính ? Vai trị của máy
tính trong mạng như thế nào ? Mạng máy tính có những lợi ích gì ? Chúng ta sẽ được tìm hiểu
tất cả trong bài học này.
Hoạt động 3: 1. Vì sao cần nối mạng máy tính
H: HS nghiên cứu sgk
Kết nối các máy tính là tổ chức việc truyền G: Kết nối các máy tính để làm gì?
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
thơng giữa các máy tính với nhau
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV:
Lỵi Ých:
GV chốt và kết luận vấn đề:
+ Sử dụng chung trên nhiều máy các thiết bị, G: Việc kết nối các máy tính lại với nhau để
1


các phần mềm hoặc các tài ngun
có những lợi ích gì ?
+ Cần truyền tải khối lượng lớn thơng tin từ H: Thảo luận trả lời câu hỏi
máy này sang máy khác trong thời gian ngắn Nhận xét bạn trả lời
GV chốt và đưa ra một số ví dụ
H: HS lắng nghe và ghi vở
Hoạt động 4: 2. Khái niệm mng mỏy tớnh
2. Khái niệm mạng máy tính
a. Mng mỏy tính là gì?.

* Mạng máy tính là hệ thống trao đổi thơng
tin giữa các máy tính.
* Một mạng máy tính bao gồm các thánh
phần cơ bản:



H: HS nghiên cứu sgk
G:Mạng máy tính là gì?
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV chốt và kết luận vấn đề:

Mạng truyền tin (gồm các
kênh truyền tin và các phươngtiện
truyền thơng)
Các máy tính được kết nối


với nhau.

G: Có thể nối mạng máy tính theo những
dạng nào ?
* Các máy tính có thể nối thành mạng theo H: Thảo luận trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn trả lời
nhiều dạng.
- Mạng máy tính được nối liên tiếp nhau GV chốt và đưa ra một số ví dụ
trên một đường thẳng gọi là mạng đường H: HS lắng nghe và ghi vở
thẳng.




Hệ điều hành mạng.

- Mạng máy tính được nối liên tiếp nhau
trên một đường tròn gọi là mạng vòng.
- Mạng máy tính được nối với nhau chung
quang một máy tính nào đó được gọi là mạng
hình sao.
a.Các thành phần của mạng
-Thiết bị đầu cuối
-Mơi trường tuyền dẫn.
* Kết nối có dây:
* Kết nối không dây.
-Các thiết bị kết nối.
* Để thực hiện kết nối các máy tính cần sử
dụng các thiết bị đặc chủng như: Cáp mạng,
Giắc cắm, Card mạng, Hub, Bộ chuyển mạch

G: Để thực hiện kết nối các máy tính cần sử
dụng các thiết bị gì ?
H: Thảo luận trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn trả lời
GV chốt và đưa ra một số ví dụ
H: HS lắng nghe và ghi vở
GV: thế nào là kết nối có dây và khơng dây
VD: Máy tính, máy in, kết nối với nhau tạo
mạng. Hiện nay có nhiều loại thiết bị có thể
kết nối mạng như: Điện thoại di động, ti vi,
2



(Switch)...

máy tính cầm tay…

Có các giao thức đối với tốc độ truyền,
khuôn dạng dữ liệu.
Hiện nay bộ giao thức phổ biến dùng trong
các mạng toàn cầu là TCP/IP (Transmission
Control Protocol/Internet Protocol)

- Giao thức truyền thông(protocol)

* Giao thức truyền thông là bộ quy tắc phải
tuân thu trong việc trao đổi thông tin trong
mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liu.
4. Cng c
? Chỉ định HS nhắc lại các khái niệm mạng máy tính,
? lợi ích việc kết nối các máy tính lại với nhau?
? Qua tiết học em đà hiểu đợc những điều g
5. Hng dn hc nh

-Hc thuộc các khái niệm , giao thức, các thành phần của mạng.
-Đọc trước phần bài học còn lại, làm các cõu hi sỏch giỏo khoa
Rỳt kinh nghim:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................


Ngày soạn :
Ngày giảng :

24/8/2017
26/8/2017

3


Tit 2
I. MC TIấU:
1.Kin thc:
2.K nng:
3.Thỏi :
II. CHUN B

Mạng máy tÝnh
Biết khái niệm mạng máy tính
Biết vai trị của mạng máy tính trong xã hội.
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

GV:

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
HS:
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Học sinh trả lởi câu hỏi,
Gọi học sinh nhận xét trả lời của bạn.
Giáo viên căn cứ câu trả lời, nhận xét và cho
điểm
Hoạt động 2: 3. Phân loại các mạng máy tính

C©u 1 : KÕt nèi mạng là gì ? lợi ích ?
Câu 2: - Khái niệm mạng máy tính?
Một mạng máy tính gồm các thành phần gì?

Mng cú dõy v mng khụng dõy
Da trờn mụi trường truyền dẫn người ta phân Gv ? Dựa trên môi trường truyền dẫn người ta
phân loại mạng như thế nào ?
loại mạng thành 2 loại:
Mạng có dây:
Hs ! …Mạng có dây và mạng khơng dây
Mơi trường truyền dẫn là các dây dẫn
Mạng không dây:
Môi trường truyền dẫn là sống điện từ, hồng
ngoại,...
H: HS nghiªn cøu sgk
- Phân biệt các loai mng nh: Mng cc b, G: Có những loại mạng máy tính nào?. Da
vo phm vi a lớ ngi ta phân loại mạng như
Mạng diện rộng, Mạng toàn cầu
thế nào ?
Hs ! …Mạng cục bộ và mạng diện rộng

H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Mng cc b ( LAN – local Area NetWork ) H: NhËn xÐt nhóm bạn trả lời
GV chốt và kết luận vấn đề:
l mạng kết nối các máy tính ở gần nhau
4


VD: Kết nối mạng trong một phịng, một tồ G: Em hiểu thế nào là mạng cục bộ ?
Thế nào Mạng diện rộng?
nh, mt xớ nghip, mt trng hc,...
H: Thảo luận trả lời câu hỏi
+ Mng din rng (WAN Wide Area Nhận xét bạn trả lời
GV chốt và đa ra mét sè vÝ dô
NetWork )
là mạng kết nối những mỏy tớnh cỏch nhau H: HS lắng nghe và ghi vë
một khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thông
thường liên kết các mạng cục bộ.
Hoạt động 3: 4. Vai trò của máy tính trong mạng
- Giao thức truyền thơng.chính là một số các GVđặt vấn đề: Việc tổ chức truyền thơng giữa
quy định đặc biệt mà các máy tính muốn giao các máy tính có thể được thực hiện thơng qua
dịch được với nhau phải tuân thủ
các cổng của chúng bởi các kênh truyền: cáp
nối, đường điện thoại, các vệ tinh liên lạc.
- Dữ liệu cần truyền được tổ chức thành các G:Vậy giao thức truyền thơng là gì?
gói tin có kích thước xác định. gồm các thành H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
phần sau:
G: Dữ liệu cần truyền được tổ chức thành gì?
 Địa chỉ nhận
gồm cỏc thành phần gì?
 Độ dài

H: Thảo luận trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn trả lời
 Dữ liệu
GV chốt và đưa ra một số ví dụ
 Thơng tin kiểm sốt lỗi
H: HS lắng nghe và ghi vở
 Các thông tin phục vụ khác
- Mơ hình phổ biến hiện nay là
Mơ hình khách - chủ (Client – Server)

G: nêu một số mô hình thơng dụng nối mạng ?

a) Máy chủ (Server)
b)Máy trạm (Client-workstation)
khi kết nối hai máy tính, một máy sẽ
được chọn để đảm nhận việc cung cấp tài
nguyên (chương trình, dữ kiệu,...), còn máy
khách đảm nhận việc sử dụng các tài nguyên
này. Trong trường hợp đó, máy thứ nhất được
gọi là máy chủ (server), còn máy thứ hai –
máy khách (client).

H: Thảo luận trả lời câu hỏi
GV Giảit thích- Học sinh lng nghe
GV chốt và đa ra một số ví dụ
H: HS lắng nghe và ghi vở

Hot ng 4: 5. Li ích của mạng máy tính
Dùng chung dữ liệu
GV. Giải thích cho học sinh từng lợi ích

-Dùng chung thiết bị phần cứng
-Dùng chung các phần mềm
-Trao đổi thông tin
4. Củng cố
? Chỉ định HS nhắc lại có mạng máy tính phân ra làm mấy loại?
5


? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? lợi ích việc kết nối các máy tính lại với nhau?
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
5.. 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ....
Häc thc c¸c khái niệm - Xem bài mới
Rỳt kinh nghim:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tit 3: bi 2
I. MC TIấU:
1.Kin thc:

28/8/2017
30/8/2017
Mạng thông tin toàn cầu Internet
Bit khỏi nim Internet
Bit Internet l mng thụng tin tồn cầu.
Biết những lợi ích của Internet .

Biết vai trị của mạng máy tính trong xã hội.
Gi¸o dơc th¸i ®é häc tËp nghiªm tóc

2.Kỷ năng:
3.Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
GV:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...

6


HS:

- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có
-Có những loại mạng máy tính nào?
dây và mạng không dây:
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau của
mạng khơng dây và mạng có dây
Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi
trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
+ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền

dẫn là các dây dẫn
+ Mạng không dây sử dụng môi trường
truyền dẫn không dây
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu Internet
thì sao. Cô và các em sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay: Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu
Internet.
Hoạt động 3: 1.Internet là gì ?
G: Internet là gì?
Internet laứ maùng keỏt noỏi haứng trieọu maựy
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hái
tính và mạng máy tính trên khắp thế giới,
Gv: Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông
cung cấp cho mọi người khả năng khai thác
tin đó? ( Internet công dụng gì?)
nhieu dũch vuù thoõng tin khaực nhau.
Hs: ẹoùc, nghe hoặc xem tin trực tuyến thông
qua các báo điện tử, đài hoặc truyền hình trực
tuyến, thư điện tử, trao đổi dưới hình thức diễn Cơng dụng:
- Cung cấp nguồn tài ngun thơng tin hầu như
đàn, mua bán qua mạng,..
vơ tận, các chỉ dẫn bổ ích, hỗ trợ giảng dạy và
Gv: Nhận xét.

học tập, giải trí, giao tiếp với nhau, mua bán trên
mạng, truyền tệp, thư tín và nhiều khả năng khác.

***Gv: Theo em ai là chủ thực sự của mạng
internet?
Hs: Mạng Internet là của chung, không ai là

chủ thực sự của nó.

Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức
khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức
hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển
toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể
rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau
bằng một giao thức thống nhất( giao thức
TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
7


Gv: Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so
với các mạng máy tính thông thường khác?
Hs: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính
tham gia vào Internet một cách tự nguyện và
Không chỉ em mà có rất nhiều người dùng
bình đẳng.
sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng
**Gv: Nếu nhà em nối mạng Internet, em có như các sản phẩm của mình trên Internet.
sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết
có mình trên Internet không?
Hs: Trả lời.
Chính vì thế, khi đã gia nhập Internet, về
Gv: Theo em, các nguồn thông tin mà internet mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái
cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin
Hs: Các nguồn thông tin mà internet cung cấp trực tiếp với nhau.
không phụ thuộc vào vị trí địa lí.
Gv:

Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có
nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.
Vậy Internet có những dịch nào  Giới thiệu mục
2.
Hoạt động 4: 2. Một số dịch vụ trên Internet
Gv: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên a) Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet?
Internet
Hs: Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức
- Các dịch vụ khác.
thông tin trên Internet dưới dạng các trang
Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và khai thác thông nội dung, gọi là các trang web. Bằng một
tin trên Internet, đây là dịch vụ phổ biến nhất. trình duyệt web, người dùng có thể dễ dàng
Các em để ý rằng mỗi khi các em gõ một trang truy cập để xem các trang đó khi máy tính
web nào đó, thì các em thấy 3 chữ WWW ở đầu được kết nối với Internet.
trang web. Chẳng hạn như www.tuoitre.com.vn.
Vậy các em có bao giờ thắc mắc mắc là 3 chữ
WWW đó có ý nghóa gì không. Các em hãy
8


tham khảo thông tin trong SGK và cho cô biết b) Tìm kíếm thông tin trên Internet
dịch vụ WWW là gì?

Gv: Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức
nhiều người hiểu nhầm Internet chính là web.
Tuy nhiên, web chỉ là một dịch vụ hiện được
nhiều người sử dụng nhất trên Internet

Gv: Để tìm thông tin trên Internet em thường
dùng công cụ hỗ trợ nào?
Hs: Thường dùng máy tìm kiếm và danh mục
thông tin.
Gv: Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
Hs:.
Gv: Ví dụ các em có thể sử dụng Google với từ
khóa thi Olympic toán để tìm thông tin liên
quan đến cuộc thi Olympic toán.
Gv: Danh mục thông tin là gì?
Hs: Danh mục thông tin
Gv: Ví dụ danh mục thông tin trên các trang
web của Google, Yahoo.

-Máy tìm kiếm
Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin dựa
trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề
cần tìm.
- Danh mục thông tin (directory): Là
trang web chứa danh sách các trang web
khác có nội dung phân theo các chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên
Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử
dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý
đến bản quyền của thông tin đó.


c) Thư điện tử:
Gv: Khi truy cập danh mục thông tin, người truy
cập là thế nào?
Hs: Người truy cập nháy chuột vào chủ đề d) Hội thảo trực tuyến
mình quan tâm để nhận được danh sách các
trang web có nội dung liên quan và truy cập
trang web cụ thể để đọc nội dung.
Gv: Yêu cầu hs đọc lưu ý trong SGK.
GV? Thư điện tử dùng để làm gì?
GV? Dịch vụ này có phổ bin khụng?

4. Cng c
?Chỉ định HS nhắc lại các khái niƯm Internet, cã mÊy c¸ch kÕt nèi?
? Qua tiÕt häc em đà hiểu đợc những điều gì.
Kt ni bng cỏch nào?

9


Có 2 cách sau:
Cách 1: Sử dụng mơđem qua đường điện thoại. Để tiến hành cài đặt cần có hai điều kiện:


Máy tính cần được cài đặt mơđem và kết nối qua đường điện thoại.



Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP–Internet Service
Provider).


Cách 2: Sử dụng đường truyền riêng.

Người dùng thuê một đường truyền riêng.
Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền (Proxy)) trong mạng LAN được dùng để kết nối với ISP.

G: Theo em thì trong hai cách cách nào cho tốc độ truyền cao hơn ?
H: Thảo luận trả lời câu hỏi
Cách 1: Thuận tiện cho người dùng nhưng tốc độ truyền dữ liệu không cao
Cách 2: Tốc độ đường truyền cao
5 5. HƯỚNG DẪN HỌC NH....
-Học thuộc các khái niệm
- Xem tiếp phần bài còn lại
Rỳt kinh nghim:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tit4: bi 2
I. MC TIấU:
1.Kin thc:

23/8/2017
3/9/2017
Mạng thông tin toàn cầu Internet
Bit khỏi nim Internet
Biết Internet là mạng thơng tin tồn cầu.
Biết những lợi ích của Internet .

Biết vai trò của mạng máy tính trong xó hi.
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

2.K năng:
3.Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
GV:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
HS:
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ

NỘI DUNG
10


Cõu 1: Internet là gì?Internet công dụng gì?
Hc sinh tr lời câu hỏi, giáo viên nhận xét
chấm điểm
Điểm khác biệt của mạng internet so với các
mạng LAN, WAN?
Câu 2:- Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên
Internet?
Hoạt động 3: 3. Một vài ứng dụng khác trên Internet
a./ Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập Internet để nghe

Gv : Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ
nào ?
dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu
Hs : Người học có thể truy cập Internet để hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng
nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ mà không cần tới lớp.
dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu
hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng
mà không cần tới lớp.
Hs : Ghi bài.
b./ Thương mại điện tử
Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ như thế
nào ?
Hs : Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa
nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn
video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các
trang web.
Gv : Khi mua bán trên mạng một sản phẩm
nào đó, người ta thanh toán bằng hình thức
nào ?
Hs : Bằng hình thức chuyển khoản qua mạng.
Gv : Nhờ các khả năng này, các dịch vụ tài
chính, ngân hàng có thể thực hiện qua
Internet, mang lại sự thuận tiện ngày một
nhiều hơn cho người sử dụng. Ví dụ như gian
hàng điện tử ebay trong SGK.

- Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội
dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn
video quảng cáo, sản phẩm của mình lên
các trang web.

- Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua
mạng cho phép người mua hàng trả tiền
thông qua mạng.

Hs : Ghi bài.
c./ Các dịch vụ khác.
Gv : Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ
nào khác trên Internet nữa không ?
Hs : Có. Là các diễn đàn, mạng xã hội hoặc
trò chuyện trực tuyến, trò chơi trực tuyến.
Gv : Trong tương lai, các dịch vụ treân Internet
11


sẽ ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng
Hoạt động 4: 4. Làm thế nào để kết nối Internet
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ
Gv: Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập Internet.
làm gì?
Hs: Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ
Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
- Nhờ Modem và một đường kết nối
quyền truy cập Internet.
Gv: Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê
bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy
không?
Hs: Modem và một đường kết nối tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được
riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó

kết nối với Internetà Internet là mạng của
bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi).
Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ các máy tính.
hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào
hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta
nói Internet là mạng của các máy tính.

Đường trục Internet là các đường kết nối
giữa hệ thống mạng của những nhà cung
cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên
thế giới cùng xây dựng.
Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch
vụ Internet ở việt nam?
Hs: Tổng công ti bưu chính viễn thông việt
nam VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ti
Netnem thuộc viện công nghệ thông tin.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk.
Đường trục Internet là gì?

- Để gói tin đến đúng máy ngời nhận
(máy đích) thì trong gói tin phải có
thông tin để xác định máy đích. Mỗi
máy tính tham gia vào mạng phải có địa
chỉ duy nhất đợc gọi là địa chỉ IP.
- Địa chỉ IP trong Internet: Là một dÃy bốn
số nguyên phân cách nhau bëi dÊu chÊm (.).
VÝ dơ: 172.20174.32.1

- §Ĩ thn tiƯn cho ngời dùng địa chỉ IP đợc
chuyển sang dạng kí tù (tªn miỊn).
VÝ dơ: viettri.net

12


Hs: Đường trục Internet là các đường kết nối
giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp
dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới
cùng xây dựng.
Gv: Hệ thống các đường trục Internet có thể
là hệ thống cáp quang qua đại dương hoặc
đường kết nối viễn thông nhờ các vệ tinh.
Hs: Ghi bài.
4.Củng cố
Câu 1: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn
gửi cho các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
Đáp án: Dịch vụ thư điện tử(E -mail)
Câu 2: Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
Đáp án: Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền
thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN,
WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet
5. 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ....
- Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự
phát triển của Internet.
-Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

13


Ngày soạn: 4/9/2017
Ngày giảng: 6/9/2017
Tiết: 5 TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Kỷ năng

Biết chức năng của một trình duyệt Web
Biết một số cách tìm kiếm thơng dụng thơng tin trên Internet
Biết cách lưu trữ thơng tin tìm kiếm được
Sử dụng được trình duyệt Web
Thực hiện được việc tìm kiếm thơng tin.
Ghi được nhng thụng tin ly t Internet
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

3. Thỏi
II. CHUN B
1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học nh máy tính, projector,...
2. Học sinh : - Đọc tríc bµi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Dịch vụ nào trên Internet đường nhiều người

sử dụng nhất ?
Mạng Internet là gì? Hãy cho biết một vài
điểm khác biệt của mạng Internet với các
mạng LAN,WAN

Trả lời: Mạng Internet là hệ thống kết nối máy
tính và mạng máy tính ở quy mơ tồn thế giới.
Mạng LAN là mạng cục bộ, mạng WAN là
mạng diện rộng…
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng cho trả lời các
14


câu hỏi bài củ,
-Gọi một số học sinh nhận xét câu trả lời của
bạn,
- Giáo viên nhận xét , đánh giá, cho điểm
Hoạt động 2: Giới thiệu bài học
Tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu các dịch vụ trên internet. Vậy làm thế nào để truy cập vào
internet. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài mới.
Hoạt động 3: 1. Tổ chức thông tin trên Internet
H: HS nghiên cứu sgk
a. Siêu văn bản và trang web
GV?/ Em hãy cho biết thế nào là siêu văn + Siêu văn bản:Là dạng văn bản tích hợp nhiều
bản ?
dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn
Gv: Theo em tổ chức thông tin dưới dạng bản khác.
siêu văn bản là như thế nào?
HS bổ sung, gv nhận xét
HS ghi bài

Gv: Siêu văn bản được tạo ra bằng ngôn Siêu văn bản được tạo ra nhờ ngơn ngữ HTML
ngữ gì?
(Hyper Text Markup language – ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản).
- - Trang web: Là siêu văn bản đà đợc gán
GV: Trang web là gì?( Thế nào là một trang mét địa chỉ truy cập.
web ?)
- Tìm kiếm các trang web, các tài nguyên trên
HS: Trang web l mt siờu vn bản được Internet sư dơng hƯ thèng WWW (World Wide
Web Hệ thống đợc cấu thành từ các trang web
gỏn a ch truy cp trờn Internet.
và đợc xây dựng trên giao thức truyền tin siêu
HS b sung, gv nhn xột
văn bản HTTP).
HS ghi bài
b.Website địa chỉ website và trang chủ
+ Website là nhiều trang web liên quan được tổ
GV giới thiệu trang website chủ, địa chỉ của chức dưới 1 địa chỉ.
trang chủ.
Gv : Website là gì ?
Hs : Website là một hoặc nhiều trang web
liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy
cập chung.
*** Gv: Em hãy nêu một vài ví dụ về địa
chỉ trang web mà em biết?
Hs: trả lời
+ Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ
của website
Gv : Khi truy cập vào một websit, bao giờ
cũng có một trang web được mở ra đầu

tiên. Trang đó có tên là gì ?
Hs: trang chủ (Homepage)
4: Củng cố
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệtt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?
15


Câu 2: Em hiểu www là gì?
Câu 3: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website
5. 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ....
Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
Làm bài tập 1, 2, 3.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 7/9/2017
Ngày giảng: 10 /9/2017
Tiết: 6 TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

2. Kỷ năng

một số máy tìm kiếm thơng dụng, phổ biến.
Biết một số cách tìm kiếm thơng dụng thơng tin trên Internet
Biết cách lưu trữ thơng tin tìm kiếm được
Sử dụng được trình duyệt Web
Thực hiện được việc tìm kiếm thơng tin.

Ghi được những thơng tin lấy từ Internet
Gi¸o dơc thái độ học tập nghiêm túc

3. Thỏi
II. CHUN B
1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học nh máy tính, projector,...
2. Học sinh : - Đọc trớc bài
III. TIN TRèNH LấN LP

HOT NG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biẹt sự
khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng cho trả lời
Câu 2: Em hiểu www là gì?
các câu hỏi bài củ,
Câu 3: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ
-Gọi một số học sinh nhận xét câu trả lời
của trang web, website, địa chỉ website?
của bạn,
- Giáo viên nhận xét , đánh giá, cho điểm
Hoạt động 2: 2. Truy cập Web.
Gv: Muốn truy cập vào các trang web người a. Trình duyệt web
dùng phải làm như thế nào?
Là phần mền giúp con người truy cập các
Hs: Phải sử dụng phần mềm trình duyệt web trang web và khai thác tài nguyên trên
16



(web browser)
Gv: Thế nào là trình duyệt web?
Hs: trình duyệt web là một phần mềm ứng
dụng giúp người giao tiếp với hệ thống www:
truy cập các trang web và khai thác các tài
nguyên trên internet.
Gv chốt cho hs nghi bài
GV giới thiệu một ssố phần mền trình duyệt
web: Exploer, Cốc cốc
Chức năng và cách sử dụng của các trình
duyệt tương tự nhau
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
Hs: đọc thông tin SGK
Gv: Để truy cập trang web người sử dụng
cần phải biết cái gì?
Hs: địa chỉ các trang web đó.
Gv: Trình bày các bước để truy cập được
một trang web trên internet?
Hs: + Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa
chỉ
+ Nhấn Enter.
Gv: nhận xét và chốt lại.

Internet
- Một số trình duyệt web:
+ Internet Explorer.
+ Netscape Navigator

+ Mozilla Fiefox. ….….

Trình duyệt WEB là chương trình giúp người
sử dụng thực hiện đối thoại với WWW: duyệt
các trang WWW, tương tác với các máy chủ
trong WWW và các tài nguyên khác của
Internet.

b. Truy cập trang web
Muốn truy cập vào một trang web ta làm
như sau:
+ Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa
chỉ
+ Nhấn Enter.
Khi một trang web được mở, văn bản và
hình ảnh có thể chứa các liên kết tới trang
web khác trong cùn một website hoặc của
website khác. Văn bản có chứa liên kết
thường có màu xanh dương hoặc được gạch
chân

Hs: Nghe giảng và chép bài.
Gv: Muốn mở trang web của vietnamnet.vn
ta thực hiện như thế nào?
Hs: + Nhập địa chỉ của trang web
(vietnamnet.vn ) vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
Gv: yêu cầu hs quan sát H18
Đó là một trang web của vietnamnet.vn
Hoạt động 3: 3. Tìm kiếm thơng tin trên internet

a. Máy tìm kiếm

GV: Nhiều trang website đăng tải TT cùng - Máy tìm kiếm là cơng cụ hổ trợ tìm kiếm

một chủ đề nhưg ở mức độ khác nhau. Nếu thông tin trên Internet theo yêu cầu của
biết địa chỉ ta có thể gõ địa chỉ vào ơ địa chỉ người dùng.
của trình duyệt để hiển thị. Trong trường hợp
ngược lại tìm kiếm TT nhờ máy tìm kiếm
**Gv: Máy tìm kiếm là như thế nào? có
chức năng gì?
- Một số máy tìm kiếm phổ biến:
Hs
* Google:
Gv chốt lại giải thích thêm: các máy tìm kiếm
17


cung cấp trên các trang web, kết quả tìm kiếm
được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các
liên kết có liên quan
? Máy tìm kiếm có thể tìm kiếm những gì?
HS: Tìm kiếm trang web, hình ảnh, tin tức…
Gv: Em hãy nêu những máy tìm kiếm thơng
tin mà em biết?
Hs:
Gv: giới thiệu một số máy tìm kiếm.
Gv: Máy tìm kiếm thơng tin dựa trên cái gì?
Hs: Dựa trên các từ khố
Gv: Em hãy trình bày các bước thực hiện
tìm kiếm thơng tin trên máy tìm kiếm là
Google?
Hs:

+ Truy cập vào máy tìm kiếm Google.
+ Gõ từ khố vào ơ để nhập từ khố. Nhấn
phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
Gv: nhận xét và chốt lại
Gv: Tìm kiếm với từ khố “ máy tính”
Hs: thực hiện
Gv: Tìm kiếm với từ khoá “ hoa hồng”

* Yahoo:
* Microsoft:

* AltaVista:

b. Sử dụng máy tìm kiếm
Muốn tìm kiếm thơng tin trên máy tìm kiếm
ta thực hiện như sau:
* Truy cập vào máy tìm kiếm Google.
* Gõ từ khố vào ơ để nhập từ khố. Nhấn
phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng
danh sách liên kết.

4: Củng cố
-Cho Hs đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi 4,5,6 sgk trang26.
- Đọc bài học thêm 2.
5. 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ....
về nhà học thuộc bài, làm các bài tập ,4,5,6 vào vở.
Xem trước bài thực hành 1.
Rút kinh nghiệm:

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

18


Ngày soạn:09/9/2017
Ngày giảng:11/9/2017
Tiết: 7

SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Biết khởi động trình duyệt web Cốc cốc

- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Cốc cốc
- Biết mở xem thơng tin trên trang web: www.Vietnamnet.vn
2. Kỷ năng

Biết truy cập một số trang Web để đọc thông tin và duyệt các trang
Web bằng các liên kết

3. Thái độ

Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ

GV: Giáo án, SGK, phòng máy tính thực hành
HS: Học bài cũ.Thực hành trên máy
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra sỉ số:
2. Bài củ:
Câu hỏi -Siêu văn bản là gỉ? Trang Web là gì? Website là gì?:
TL: là loại VB tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như VB,HA , ÂT,….
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Đặt vấn đề: bài mới
Muốn truy cập thông tin trên internet chúng ta phải cài đặt trình duyệt web
internet explore hoặc trình duyệt Cốc cốc Vậy làm thế nào để khởi động được những
trình duyệt web này, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu.
Hoạt động 3: Khởi động và tìm hiểu một số thành phần cửa sổ Cốc cốc
19


* Khởi động Cốc cốc
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng của Hs: đọc thơng tin SGK
Cốc cốc trên màn hình nền.
Gv: Muốn khởi động Cốc cốc có những
C2: Chọn Start  All Programs Cốc cách nào?
cốc
Hs:
C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng của Cốc
cốc trên màn hình nền.

C2: Chọn Start  All Programs Cốc cốc
Gv: nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Cốc cốc hiển thị trang chủ được
ngầm định của trình duyệt.
Hs: quan sát
Gv: Liệt kê các thành phần của cửa sổ Cốc
cốc?

* Các thành phần trên cửa sổ Cốc cốc:
bảng chọn, file dùng để lưu và in trang Gv: yêu cầu hs lên chỉ trên màn hình máy
chiếu
web, ơ địa chỉ, các nút lệnh …
Hs: bảng chọn, file dùng để lưu và in trang
web, ô địa chỉ các nút lệnh.
Gv: nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Xem thông tin trên các trang web
Hs: đọc thông tin sgk

Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk
Gv: Khi
mở Cốc cốc, giả sử trang
Vietnamnet.vn được măc định mở đầu tiên..
Báo dân trí, báo tiền phong,…

Hs: quan sát và nêu nhận xét

5: Củng cố,
Gv: Thực hiện lại các thao tác để hs quan sát .Thực hành lại các nội dung của bài thực
hành. Xem trước bài tập 2 ý 2 và bài tập 3.
20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×