Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an Tuan 8 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.58 KB, 34 trang )

Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

KEÁ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 8 – ( Năm học 2018-2019)
Thứ
Hai
15/10/
2018
Ba
16/10/
2018

17/10/
2018
Năm
18/10/
2018
Sáu
18/10/
2018

Môn
SHDC
Tập đọc
Tốn
Tiếng Anh
LTC
Tin học


Tốn
Tiếng Anh
Tập đọc
Tốn
Tin học
Thể dục
LTC

Tiết
8
15
36
29
15
15
37
30
16
38
16
16
16

Mĩ thuật
Tốn
Tiếng Anh
TLV
Âm nhạc
Tốn
Địa lý


8
39
31
16
8
40
8

BUỔI SÁNG
Bài dạy
Tuần 8
Kì diệu rừng xanh.
Số thập phân bằng nhau.
Giáo viên chuyên dạy
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
Giáo viên chuyên dạy
So sánh số thập phân.
Giáo viên chuyên dạy
Trước cổng trời.
Luyện tập .
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập về từ nhiều nghóa
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập chung.
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập tả cảnh.
Giáo viên chuyên dạy
Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.


Dân số nước ta.

Chuẩn bị
SGK
SGK, bảng
SGK,
SGK, bảng
Sách GK
Bảng con ,

SGK
SGK, bảng

SGK ,bảng
SGK, bản đồ

Ngày dạy : Thứ hai ngày 15/10/2019
 Chào cờ : Tiết 8
 Tập đọc (Tiết 15)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng
xanh . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
-Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng .
II. Chuẩn bị: Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. - Trò
SGK+ đọc bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng + Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện
Giáo viên : Phan Văn Lấn

1


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

sự gắn bó của con người với thiên nhiên.

đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả
lời các câu hỏi về bài đọc.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới :
Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài
Kì diệu của rừng xanh để thấy được
vẻ đẹp của rừng và tình cảm yêu mến
của tác giả đối với rừng.

+ Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
ngun nói lên sức mạnh của con người
như thế nào


Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV dạy theo quy trình đã hướng
dẫn, có thể chia làm 3 đoạn như sau
để luyện đọc:
+ Đ1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: từ ắng trưa... nhìn theo.
+ Đ3: phần còn lại.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và
kết hợp hướng dẫn đọc các từ khó :
loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải
miết.

- HS lắng nghe.

- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS luyện đọc.

- Học sinh đọc nối tiếp và đọc các từ khó :
loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết.

- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và
kết hợp giải nghĩa trong phần chú - Học sinh đọc nối tiếp đọc phần chú giải:
vàng rợi
giải: vàng rợi
- Hs luyện đọc theo cặp sau đó gọi - Hs luyện đọc theo cặp
học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- HS lắng ghe.

- Gv đọc mẫu tồn bài : + Đoạn 1
đọc giọng chậm rãi.
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một
+ Đoạn 2 và 3 đọc nhanh hơn ở nững
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một
câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt
lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình
hiện của mng thú.
như một người khổng lồ đi lạc vào kinh
b) Tìm hiểu bài:
đô của vương quốc những người tí hon với
- Câu hỏi 1 gồm 2 ý nhỏ:
những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác xúp dưới chân.
giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Trở nên lãng mạn, thần bí như trong
truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp
vật đẹp thêm như thế nào?
vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Giáo viên : Phan Văn Lấn

2


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng


án Lớp 5/4 - 2018-2019

Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
- Câu hỏi 2:
+ Những muông thú trong rừng những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá
vàng...
đưoc miêu tả như thế nào?
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
muông htú làm cho cảnh rừng trở nên
sống động, đầy những điều bất ngờ và kì
thú.
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều màu sắc
đẹp gì cho cảnh rừng?
vàng trong một không gian rộng lớn, lá
vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải
- Câu hỏi 3: Vì sao rừng khộp được thành thảm dưới gốcc, những con mang
gọi là “giang sơn vàng rợi”?
có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng...
- Câu hỏi 4: Hãy nói cảm nghó của - Đoạn văn này làm cho em càng háo hức
em khi đọc đoạn văn trên?
muốn có dịp được vào rừng, tận mắt
3.Luyện tập:
ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Chú ý thể hiện đúng nội dung - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
từng đoạn:
- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng
- GV nhận xét tiết học.
xanh: mang lại vẻ đẹp chocuộc sống,

4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
niềm hạnh phúc cho con người.
*GD BV mơi trường
 Tốn (Tiết 36)
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. Mục tiêu:
Học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân
hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân
vẫn không thay đổi.(Làm các bài tập 1và 2)-*Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. Chuẩn bị: Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK).
 Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Số thập phân bằng nhau.
9
HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0
9dm = 90cm 9dm = 10 m ; 90cm =
vào tận cùng bên phải số thập phân
90
hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải 100 m;
số thập phân thì giá trị của số thập 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
phân vẫn không thay ñoåi.
0,9m = 0,90m

Giáo viên : Phan Văn Lấn

3


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của
số thập phân thì có nhận xét gì về hai
số thập phân?
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số
thập phân bằng với số thập phân đã
cho.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
3.Hoạt động luyện tập :
HDHS làm bài tập
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Học sinh nêu lại kết luận (2)
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập
phân “- Làm bài nhà

 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ ba ngày 16/10/2018
 Luyện từ và câu (Tiết 15)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghóa từ Thiên nhiên (BT1); tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông
nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3 , BT4 .
-Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên
để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Trò : Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ
miêu tả
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
Từ nhiều nghóa
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân

- Chấm vở học sinh
biệt nghóa của mỗi từ bằng cách đặt
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
câu với từ:
2.Hoạt động luyện tập :
+ đứng
+ đi + nằm
Trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu nghĩa của từ thiên nhiên. Sau - 1 HS lên bảng làm.
đó các em sẽ được mở rộng vốn từ chỉ
các sự vật hiện tượng thiên nhiên và
Giáo viên : Phan Văn Lấn

4


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

được biết thêm một số thành ngữ, tục
ngữ mượn các sự vật hiện tượng thiên - HS lắng nghe.
nhiê để nói về những vấn đề trong đời
sống của con người.
- Học sinh trình bày kết quả như sau :
Hướng dẫn HS làm bài tập:
b.Thiên nhiên là tất cả những gì khơng
do con người tạo ra .

Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm bài và rình bày + Từ ngữ tả chiều dài : xa tít tắp, mn
trước lớp .
trùng, thăm thẳm, xa tít, ...
Bài tập 3:
+ Từ ngữ tả chiều cao : vời vợi, cao
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
ngất, chót vót, cao vút...
- Học sinh làm bài theo nhóm.
+ Từ ngữ tả chiều sâu : hun hút, sâu
- Các nhóm làm bào giấy khổ to sau đó hoắm, sâu hoăm hoắm...
gián trên bảng lớp.
+ Đặt câu : Đường làng em mới làm
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và rộng thênh thang.+ Biển khơi xa muôn
trùng.+ Bầu trời cao vời vợi...
tuyên dương nhóm làm tốt.
Câu d dành cho Hs khá, giỏi tìm và đặt
câu
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của Bài 4 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
bài .
- Học sinh thi tiếp sức :
- Học sinh thi tiếp sức :
+ Tả tiếng sóng : ào ào, ầm ầm, ì ầm, rì
+ Chia hai đội mỗi đội cử bốn học sinh rào...
lên thi.
+ Tả làn sóng nhẹ: dập dềnh, lăn tăn,
+ Đội nào viết được nhiều từ và đúng lao xao, lửng lờ...
thì đội đó thắng.

+ Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, dữ
- Gv tuyên dương đội làm tốt.
dội, điên cuồng, khủng khiếp...
3.Vận dụng :
Phương pháp: Thi đua, hỏi đáp
+ Cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên.
4. Tìm tịi mở rộng :
+ Làm vào vở bài tập 3, 4- Nhận xét tiết học
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghóa”+Tìm thêm từ ngữ về “Thiên
nhiên”
 Tin học
Giáo viên chun dạy
 Tốn (Tiết 37)
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giáo viên : Phan Văn Lấn

5


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân
theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. (làm các BT 1 và 2 )
II. Chuẩn bị:

Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, -Trò: Vở nháp, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
Số thập phân bằng nhau
- 2 học sinh
- Học sinh tự ghi VD tìm số thập phân - Hoạt động cá nhân
bằng nhau.
- Học sinh suy nghó trả lời
- Tại sao em biết các số thập phân đó - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết
bằng nhau?
quả
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới :
So sánh 2 số thập phân
So sánh số thập phân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, - Giáo viên ghi bảng
quan sát, - Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1 > 7,9
8,1m và 7,9m
- Học sinh tự nêu ý kiến
- Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế - Có em đưa về phân số thập phân rồi
nào?
so sánh.
Đổi 8,1m ra cm?
- Có em nêu 2 số thập phân trên số
7,9m ra cm?
thập phân nào có phần nguyên lớn hơn

- Các em suy nghó tìm cách so sánh?
thì lớn hơn.
 Giáo viên chốt ý:
8,1m = 81 dm
7,9m = 79
dm
Vì 81 dm > 79 dm Nên 8,1m > 7,9m
Vậy nếu thầy không ghi đơn vị vào
thầy chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so
sánh như thế nào?
- Học sinh trình bày ý kiến
- Tại sao em biết?
Ta có:
Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá
7
10 m = 7dm = 700mm
trình tìm cách so sánh 2 số thập phân.
So sánh 2 số thập phân có phần 698 m
= 698mm
1000
nguyên bằng nhau.
- Vì 700mm > 698mm
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
7
698
nên 10 m > 1000 m
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh
35,7m và 35,698m.
Kết luận: 35,7m > 35,698m
- Giáo viên gợi ý để học sinh so saùnh:

Giáo viên : Phan Văn Lấn

6


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

7

- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu và trình bày miệng
698
35,698m = 35m và 1000 m
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng
- Do phần nguyên bằng nhau, các em nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).
- Tương tự các trường hợp còn lại học
so sánh phần thập phân.
7
698
sinh nêu.
10 m với 1000 m rồi kết luận.
1/ Viết 35,7m = 35m và 10 m

 Giáo viên chốt:
3.Hoạt động luyện tập :
- Bài 1: Hoạt động lớp, cá nhân

Phương pháp: T. hành, động não
- Học sinh đọc đề bài
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa miệng
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đưa tay đúng, sai
-Bài 2: Học sinh đọc đề
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp
- Tổ chức cho học sinh thi đua giải
trước.
nhanh nộp bài
- Học sinh làm vở
- Giáo viên xem bài làm của học sinh.
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
- Chuẩn bị: Luyện tập
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Về nhà học bài + làm bài tập
: Nhận xét tiết học
 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 17/10/2018
 TẬP ĐỌC (Tiết 16)
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên
nhiên vùng cao nước ta .- Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao
và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc .
- (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 ; thuộc lòng những câu thơ em thích)

II. Chuẩn bị:Thầy: Tranh “Trước cổng trời” Trò : xem bài
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
Kì diệu rừng xanh
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Trước cổng trời
mới :
- Học sinh đọc
HDHS luyện đọc
- Học sinh phát âm từ khó
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, - Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ.
giảng giải
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo
Giáo viên : Phan Văn Lấn

7


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài
từng khổ thơ

- Đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, - 1 học sinh đọc toàn bài thơ
ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, - Học sinh giải nghóa ở phần chú giải.
thấp thoáng.
- cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu
Mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp trời).
theo từng khổ.
- áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm,
- 1 bạn đọc lại toàn bài thơ.
màu xanh đen mà đồng bào miền núi
- 1 bạn đọc phần chú giải, giải thích từ thường mặc).
khó
-nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt,
-Luyện đọc theo cặp
khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ
Tìm hiểu bài
ngựa).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm - Học sinh lắng nghe
thoại
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
- Học sinh nhận hoa
+ Trên tay thầy có 5 loại hoa khác - Học sinh nêu 5 loại hoa hồng, hướng
nhau, thầy sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại dương, mai, đào, phượng.
hoa bất kì.
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử
+ GV mời các bạn nêu tên loại hoa mà nhóm trưởng, thư kí.
mình có.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu
+ GV cho HScó cùng loại hoa trở về vị cầu làm việc của nhóm.
trí nhóm.

- Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1
- Giao việc
- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3
+ Thầy mời đại diện các nhóm lên bốc - Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ
thăm nội dung làm việc của nhóm - Nhóm 7,8: Đọc toàn bài thơ
mình.
- Học sinh thảo luận
- Yêu cầu học sinh thảo luận
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên
- Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ
học sinh quan sát.
mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với
 Giáo viên chốt
những con người chịu thương, chịu khó,
- Mời 1 bạn cho biết nội dung chính hăng say lao động làm đẹp cho quê
của bài?
hương.
3.Hoạt động luyện tập :
- HS đọc bài
Phương pháp: Thực hành, t.luận
- Học sinh đọc + mời bạn nhấn xét
- Thầy mời các bạn đọc nối tiếp theo - Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?”
bàn.
Thi đua: Đọc diễn cả
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Xem lại bài - Nhận xét tiết học
 TOÁN (Tiết 38)
LUYỆN TẬP

Giáo viên : Phan Văn Lấn

8


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số thập phân, sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn – Làm
các BT 1,2,3 4 –a. Rèn kó năng làm đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. -Trò: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
“So sánh hai số thập phân”
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta - Học sinh trả lời
làm như thế nào? Cho VD (học sinh
so sánh).
2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà
phần nguyên bằng nhau ta làm như
thế nào?
3.Hoạt động luyện tập :
Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh
Luyện tập.

hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác - Hoạt động cá nhân, lớp
định.
- So sánh 2 số thập phân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh mở SGK/46
- Học sinh sửa bài, giải thích tại sao.
 Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 1
- Hoạt động nhóm (4 em)
- Bài này có liên quan đến kiến thức - So sánh phần nguyên của tất cả các
nào?
số.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh
sánh.
tiếp phần thập phân cho đến hết các
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở.
số.
Ôn tập củng cố về xếp thứ tự.
- Xếp theo yêu cầu đề bài
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh giải thích cách làm
- Đọc yêu cầu bài 2
- Ghi bảng nội dung luyện tập 2
- Để làm được bài toán này, ta phải - Hoạt động lớp, cá nhân
làm sao?
- Học sinh thảo luận (5 phút)
 Sửa bài:
 GV nhận xét chốt kiến thức
3.Hoạt động vận dụng :
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp,

thực hành
- Đứng hàng phần trăm
 Bài 3: Tìm chữ số x
- Tương ứng số 1
- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- x phải nhỏ hơn 1
-Nhận xét xem x đứng hàng nào trong
Giáo viên : Phan Văn Lấn

9


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

số 9,7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số nào của số
9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như
thế nào?
- x là giá trị nào? Để tương ứng?
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Tìm số tự nhiên x
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào?
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Vậy x nhận giá trị nào?
b. Tương tự

4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học

án Lớp 5/4 - 2018-2019

-x=0
- Học sinh làm bài
- x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn
1,2 và lớn hơn 0,9.
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x
sao cho 0,9 < x < 1,2.
-x=1
- Học sinh làm bài
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nhắc lại
- Thi đua tiếp sức
 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
517

85

42,518 ; 100 ; 45,5 ; 42,358 ; 10
Chuẩn bị: “Luyện tập chung
“Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp,
thực hành, - Nhắc lại nội dung luyện
tập

 Tin học
Giáo viên chun dạy
 Thể dục

Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ năm ngày 18/10/2018
 Luyện từ và câu (Tiết 16)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm , từ nhiều nghóa trong số các từ nêu ở BT1;
biết đặt câu phân biệt các nghóa của 1 từ nhiều nghóa (BT3)
II. Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - - Trò : Chuẩn bị câu hỏi để kiểm
tra bài cũ (hỏi bạn)
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
- Hỏi và trả lời
- Cho HS tự đặt câu hỏi để học sinh - Lớp nhận xét, bổ sung
khác trả lời.
- Sửa bài 4 lên bảng
- Sửa bài 4
- Chấm bài - Nhận xét, đánh giá
2.Hoạt động luyện tập :
Luyện tập về từ nhiều nghóa
Giáo viên : Phan Văn Lấn

10


Trường TH Phước Vân


Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

Baøi tập 1:
a) Từ chín (hoa, quả, hạt phát triển 1 HS đọc yêu cầu
Ở câu 1 với từ chín (suy nghó kó càng)
đến mức thu hoạch được)
ở câu 3 thể hiện 2 nghóa khác nhau
của một từ nhiều nghóa. Chúng đồng
âm với từ chín (số tiếp theo câu 8) ở
b) Từ đường (vật nối liền 2 đầu)
câu 2.
Ởû câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3
thể hiện 2 nghóa khác nhau của một từ
c) Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài nhiều nghóa. Chúng đồng âm với từ
đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1.
trên đồi, núi)
Ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3
thể hiện 2 nghóa khác nhau của một từ
nhiều nghóa. Chúng đồng âm với từ
Bài tập 3:
vạt
Nghóa
Có chiều cao lớn hơn mức bình
.Đặt câu
thường
Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
Mẹ cho em vào xem Hội chợ hàng
bình thường

Việt Nam chất lượng cao.
Nặng
Có trọng lượng lớn hơn mức bình Bé mới 4 tháng tuổi mà bế đã nặng
tróu tay.
thường
Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn Có bệnh mà không chạy chữa thì
bệnh sẽ nặng lên.
mức bình thường.
Ngọt
Có vị như vị của đường, mật.
Loại so-cô-la này rất ngọt.
(Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
(Âm thanh) nghe êm tai.
Tiếng đàn thật ngọt.
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học- Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghóa. Đặt câu. - Chuẩn bị:
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
 Mỹ thuật
Giáo viên chun dạy
 Tốn (Tiết 39)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, so sánh các số thập phân - Tính nhanh giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất. Làm các BT 1,2,3 4 b.
II. Chuẩn bị:Thầy: Phấn màu - Bảng phụ -Trò: Vở nháp - SGK - Bảng con
Giáo viên : Phan Văn Lấn

11



Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
Luyện tập
- 1 học sinh
- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận - 1 học sinh
dụng so sánh 102,3... 102,45
- Lớp nhận xét
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến - Hoạt động cá nhân, nhóm
bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38
Luyện tập chung
 Giáo viên nhận xét .
- Bài 1:1 học sinh nêu
3.Hoạt động luyện tập :
- Hỏi và trả lời
Ôn đọc, viết, so sánh số thậphân
- Học sinh sửa miệng bài 1
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- Bài 2: 1 học sinh đọc

- Cho HS tự đặt câu hỏi để HS khác trả - Hỏi và trả lời
lời.
- Học sinh sửa bài bảng
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Bài 3: 1 học sinh đọc
- Tổ chức cho HS hỏi và học sinh khác - Học sinh làm theo nhóm
trả lời.
- Học sinh dán bảng lớp
- Nhận xét, đánh giá
- Học sinh các nhóm nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Hoạt động cá nhân, nhóm bàn
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép - Bài 4:1 học sinh đọc đề
các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn.
- Học sinh thảo luận làm theo nhóm
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng - Cử đại diện làm
lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Hoạt động lớp
Ôn tập chính nhanh
- Học sinh nêu
56 ×63
Phương pháp: Thực hành.
(Không yêu cầu tính bằng
9× 8
 Bài 4 a: GV cho HS thi đua làm
cách thuận tiện nhất)

theo nhóm.
- Học sinh làm. Chọn đáp số đúng
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 19/10/2018
 Tập làm văn : ( Tiết 16)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu:
Giáo viên : Phan Văn Lấn

12


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Nhận biết và nêu được cách viết hia kiểu mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài
gián tiếp(BT1) .- Phân biệt được hai cách viết kết bài : kết bài mở rộng và kết
bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài
kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) .
- Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả
cảnh thiên nhiên ở địa phương.

II. Chuẩn bị: + GV: Bài soạn + HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét.
Luyện tập tả cảnh
2.Hoạt động hình thành kiến thức
dựng đoạn mở bài – kết bài
mới :
Hoạt động nhóm, lớp.
Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu
về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài cầu bài tập
văn tả cảnh (qua các đoạn tả con - 1 học sinh đọc đoạn Mở bài a:
đường).
- 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
+ a – Mở bài trực tiếp.
* Bài 1:
+ b – Mở bài gián tiếp.
- Giáo viên nhận định.
- Học sinh nhận xét:
 Bài 2:
+ Cách a: Giới thiệu ngay con đường
 Yêu cầu HS nêu những điểm giống sẽ tả.
và khác.
+ Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê

- Giáo viên chốt lại.
hương, sau đó giới thiệu con đường
3.Hoạt động luyện tập :
thân thiết.
Hướng dẫn học sinh luyện tập xây
- HS đọc yêu cầu.So sánh nét khác và
dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết
giống của 2 đoạn kết bài.
bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên
- Học sinh thảo luận nhóm.
nhiên ở địa phương.
- Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn
Phương pháp: Thực hành.
bó thân thiết đối với con đường.
* Bài 3: Gợi ý cho học sinh Mở bài
- Khẳng định con đường là tình bạn.
theo kiểu gián tiếp và kết bài theo
- Nêu tình cảm đối với con đường –
kiểu mở rộng .
Ca ngợi công ơn của các cô chú công
- Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi
nhân vệ sinh hành động thiết thực.
tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để
- Học sinh làm bài.
giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
- Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu - Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài,
cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng. kết bài.
Giáo viên : Phan Văn Lấn


13


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

4.Hoạt động vận dụng :
Phương pháp: Tổng hợp.
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp
HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết
bài mở rộng.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Viết bài vào vở. Nhận xét tiết học.

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Cả lớp nhận xét.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
- Học sinh nhận xét.
- Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình,
tranh luận”.

Tập đặt câu
 Hát
Giáo viên chun dạy
 Tốn (Tiết 40)

VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Làm các BT 1,2,3 .Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập
phân nhanh, chính xác. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc
sống.
II. Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ, phấn maù - Trò: Bảng con, vở nháp ,SGK, vở
bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
Luyện tập chung
- Học sinh nêu
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân ?
- Lớp nhận xét
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn
Viết các số đo độ dài dưới dạng số
đến bé?
thập phân
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé km ; hm ; dam ; dm ; cm ; mm
đến lớn?
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới :
Giảng bài mới :
- Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài :
* Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.

+ Em hãy nêu tên đơn vị đo độ dài từ Km, hm, dam, m ,dm, cm, mm.
lớn đến bé.
1 km = 10 hm
1m = 10 dm
1
1
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài liền kề nhau.
1hm = 10 km= 0,1 km 1 dm = 10 m

1 hm = 10 dam
Giáo viên : Phan Văn Lấn

14

1 dam = 10 m


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

1
1dam = 10 hm= 0,1 hm
1
1 m = 10 dam = 0,1 dam

+ Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau

+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn
10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần
kém nhau bao nhiêu lần?
đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ
1
dài kém 10 lần hay bằng 10 đơn vị

đứng liền trước trước nó.
1 km = 1000 m
1

- Gv cho học sinh nêu quan hệ giữa
1 m = 1000 km= 0,001 km.
một số đơn vị đo thông dụng.
1 m = 100 cm

1
1 cm= 100 m= 0,01 m

1 m = 1000 mm
1
1mm = 1000 m = 0,001 m

* Viết số đo độ dài dưới dạng số thập - Hs nêu cách làm Gv ghi kết quả:
phân.
4
m 6, 4m
10
6m4dm 6, 4m
6m4dm 6


- Gv nêu ví dụ :
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6 m 4 dm =....m

5
m 3, 05m
100
3
8dm3cm 8 dm 8,3dm
10
23
8m23cm 8
m 8, 23m
100
3m5cm 3

3m 5 cm = ...m
8 dm 3 cm =...m
8 m 23 cm = ...m
- Gọi học sinh nêu cách làm.

+ Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị
đo cần chuyển sau đó viết dưới dạng số
+ Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
thập phân em làm như thế nào ?
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
3.Luyện tập
- Học sinh làm bài và trình bày cách
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của làm:

bài .
- Gv ghi bảng kết quả.

- Gv cho học sinh làm vở và gọi 1 học
sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

Giáo viên : Phan Văn Lấn

15


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

6
m 8, 6m
10
2
b / 2dm2cm 2 dm 2, 2dm
10
7
c / 3m7cm 3
m 3, 07 m
100
13
d / 23m13cm 23

m 23,13m
100
a / 8m6dm 8

Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
- Gv cho học sinh làm bài vào vở.

- Hs làm bài và trình bày kết quả:
a / 3m4dm 3

- Gv chấm một số em.

4
m 3, 4m
10

5
m 2, 05m
100
36
21m36cm 21
m 21,36m
100
7
8dm7cm 8 dm 8, 7 dm
10
32
4dm32mm 4
dm 4,32dm

100
73
73mm 
dm 0, 73dm
100
2m5cm 2

- Gv gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
- Gv cho học sinh làm vào phiếu bài
tập.
- Gv gọi học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

- Hs làm bài và trình bày kết quả :
302
km 5,302km
1000
75
b / 5km75m 5
km 5, 075km
1000
302
c / 302m 
km 0,302km
1000
a / 5km302m 5


4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Nhận xét tiết học
 Địa lý : Tiết 8
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ
đỏ bua liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thưc dân
Pháp cho binh lính đàn áp, chúng chop máy bay ném bom vào đoàn biểu tình.
Phong trào đáu tranh tiếp tục lan rộng ở Nhệ - Tónh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tónh nhân dân
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đát của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị
xóa bỏ.+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
Giáo viên : Phan Văn Lấn

16


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

II. Chuẩn bị: + GV:. Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu
quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
+ Hát
“Ôn tập”.
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
- Nhận xét đánh giá.
+ Nhận xét, bổ sung.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Dân số nước ta
mới :
Dân số
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.
+ Cho HS quan sát bảng số liệu dân số
các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả - 78,7 triệu người.
lời:
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao - Thứ ba.
nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng thứ
mấy trong các nước ĐNÁ?
 Kết luận: Nước ta có diện tích + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và
trung bình nhưng lại thuộc hàng đông trả lời.
dân trên thế giới.
- 1979 : 52,7 triệu người
Gia tăng dân số
- 1989 : 64, 4 triệu người.
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
- 1999 : 76, 3 triệu người.
quan sát,
- Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng

- Cho biết số dân trong từng năm của
trên 1 triệu người.
nước ta.
+ Liên hệ dân số địa phương: TPHCM.
- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số
Hoạt động nhóm, lớp.
ở nước ta?
Thiếu ăn
 Dân số nước ta tăng nhanh, bình
Thiếu mặc
quân mỗi năm tăng thêm hơn một
Thiếu chỗ ở
triệu người .
Thiếu sự chăm sóc
Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số
sức khỏe
nhanh.
Thiếu sự học hành…
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như
- Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố
thế nào?
dân cư”.
 Trong những năm gần đây, tốc độ
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ
+ Tranh vẽ tuyên truyền, cổ động
Giáo viên : Phan Văn Lấn


17


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa KHHGĐ.
gia đình.
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 8
BUỔI CHIỀU
Thứ
Hai
15/10/
2018
Ba
16/10/
2018

17/10/
2018
Năm
18/10/
2018
Sáu
19/10/

2018

Mơn
Thể dục
Khoa học
Kĩ thuật
TLV
Luyện T
Đạo Đức
Chính tả
Lịch sử
Luyện TV
Kể chun
Khoa học
Luyện T
Tiếng Anh
Luyện TV
SHLGDNG

Tiết
15
15
8
15
15
8
8
8
15
8

16
16
32
16
8

Bài dạy
Giáo viên chuyên dạy
Phòng bệnh viêm gan A.
Nấu cơm (T2).
Luyện tập tả cảnh
Ơn STP bằng nhau
Giáo viên chuyên dạy
Kì diệu rừng xanh ( Nghe-viết)
Xô viết Nghệ- Tónh.
Luyện đọc Kì diệu rừng xanh
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Phòng tránh HIV/AIDS.
Luyện tập SS STP

Chuẩn bị
,
SGK
SGK

SGK, ,bảng
Sách GK

Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập tả cảnh

Tuần8-Nề nếp kĩ cương dạy và
họcVHGT 6

Ngày dạy : Thứ hai ngày 15/10/2018
 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
 Khoa học : Tieát 15
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
-Biết nguyên nhân, cách lây truyền , phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Chuẩn bị:Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu.- Trò:HS sưu tầm thông
tin
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
Bài cũ: - Nguyên nhân gây ra bệnh - 3 học sinh
viêm não?
Phòng bệnh viêm gan A
Giáo viên : Phan Văn Lấn

18


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng

- Bệnh viêm não được lây truyền như

thế nào?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế
nào?
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh
viêm não?
 Giáo viên nhận xét.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới :
Nêu được nguyên nhân cách lây
truyền bệnh viêm gan A .
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Giáo viên chia lớp làm 8 nhóm
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo
luận
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan
A là gì?
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?
 Giáo viên chốt
Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. Có
ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan
A.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
* Bước 1 :
_GV yêu cầu HS quan sát hình và
TLCH :

+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh viêm gan A
* Bước 2 : GV nêu câu hỏi :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan
A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu
ý điều gì?
Giáo viên : Phan Văn Lấn

19

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây
ra.
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong
máu các gia súc và các động vật hoang
dã rồi truyền sang cho người lành.
- Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có
thể cũng bị di chứng lâu dài như bại
liệt, mất trí nhớ ...
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban
ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn).

Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát trang 32 . Đọc lời thoại các nhân
vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm
mình thảo luận
- Nhóm 2, 4, 6
- _HS trình bày :
+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng trước khi ăn
+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện
- Lớp nhận xét
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn
mỡ, không uống rượu.
Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS

KNS: - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các


Trường TH Phước Vân

Tuần 8 Sáng


án Lớp 5/4 - 2018-2019

+Baïn có thể làm gì để phòng bệnh thơng tin về bệnh viêm gan A. - Kĩ năng
tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực
vieâm gan A ?
hiện vệ sinh ăn uống để phịng bệnh
_GV kết luận : (SGV Tr 69)
viêm gan A.
3.Hoạt động vận dụng :
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải
- Xem lại bài . Nhận xét tiết học.
ô chữ.
- Giáo viên điền từ và bảng phụ (giấy
bìa lớn).
Phịng chống bệnh.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
 Kĩ thuật (Tiết 8)
NẤU CƠM T2
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô …
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
Nấu cơm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : Nấu cơm (tt) .

a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm
Hoạt động lớp .
điện .
MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng - Nhắc lại nội dung đã học tiết
nồi cơm điện .
trước .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cụ của cách nấu cơm bằng nồi
cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với
điện với bếp đun .
bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Vài em lên thực hiện thao tác
chuẩn bị , các bước nấu cơm
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình
bằng nồi điện .
nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .
Đánh giá kết quả học tập .
Hoạt động lớp .
Giáo viên : Phan Văn Lấn

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×