Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Chuong I 12 Dau hieu chia het cho 3 cho 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.34 KB, 16 trang )

CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA
HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.


KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Khơng tính kết quả, xét xem các tổng sau đây có chia hết cho
9 khơng ?
a) (3 + 7 + 8) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9)
b) (2 + 5 + 3) + (2 . 11 . 9 + 5 . 9)


Bài 2: Lấy các số hoặc các biểu thức số ở cột A, viết vào vị trí phù
hợp ở cột B
Cột A
Cột B
324; 895; 1006; 1437; 1/ Những số chia hết cho 2:

2002; 2045; 3250; 4828;
126 + 320; 425 – 250;
89 621 - 391

324; 1006; 2002; 3250; 4828;
126 + 320; 89 621 – 391.
2/ Những số chia hết cho 5:
895; 2045; 3250; 425 – 250;
89 621 – 391.
3/ Những số chia hết cho 2 nhưng
không chia hết cho 5:
1006;
2002;


+ 320.
4/324;
Những
số chia
hết4828;
cho 5 126
nhưng
không chia hết cho 2:
895; 2045;
425cho
– 250.
5/ Những
số chia hết
cả 2 và 5:
3250; 89 621 – 391.


? Xét hai số a = 54; b = 14 .
Thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số
nào không chia hết cho 9
Giải

54 M9

14 M9


CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
1. Nhận xét mở đầu.

Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó
cộng với một số chia hết cho 9.

? Hãy sử dụng máy tính, tính kết quả các biểu thức sau:
378A = (3 + 7 + 8) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
253B = (2 + 5 + 3) + (2 . 11 . 9 + 5 . 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)


CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
1. Nhận xét mở đầu.
a) Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó
cộng với một số chia hết cho 9.
b) Ví dụ:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
? Thực hiện tương tự với số 253.


CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
1. Nhận xét mở đầu.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhận xét: Mọi số đều viết được Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét
dưới dạng tổng các chữ số của

xem số 378 có chia hết cho 9 khơng?
nó cộng với một số chia hết cho
Dựa vào ví dụ 1 hãy điền vào chỗ trống:
9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì ...
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét
xem số 253 có chia hết cho 9 khơng?
Dựa vào ví dụ 2 hãy điền vào chỗ trống:
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số ... thì
khơng chia hết cho 9.


PHIẾU HỌC TẬP
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết
cho 9 khơng?
Theo
nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) 1 điểm
......................................................................................................
= 18 + (số chia hết cho 9)
......................................................................................................
1 điểm
378
......................................................................................................
chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
1,5 điểm
Dựa vào ví dụ 1 hãy điền vào chỗ trống:
chia hết 1,5 điểm
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ..................

cho 9
.........................
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét xem số 253 có chia hết
cho 9 không?
Theo
nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9) 1 điểm
......................................................................................................
= 10 + (số chia hết cho 9)
......................................................................................................
1 điểm
253
không chia hết cho 9 vì một số hạng khơng chia hết cho 9, 1,5 điểm
......................................................................................................
số......................................................................................................
hạng còn lại chia hết cho 9.
Dựa vào ví dụ 2 hãy điền vào chỗ trống:
khơng chia hết cho 9 thì 1,5 điểm
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số ......................................
khơng chia hết cho 9.


CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được
dưới dạng tổng các chữ số của
nó cộng với một số chia hết cho
9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9.

+ KL1: Số có tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ KL2: Số có tổng các chữ số
khơng chia hết cho 9 thì khơng
chia hết cho 9.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết
cho 9.


CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
1. Nhận xét mở đầu.
?1 Trong các số sau, số nào chia hết
Nhận xét: Mọi số đều viết được
cho 9, số nào không chia hết cho 9?
dưới dạng tổng các chữ số của
nó cộng với một số chia hết cho
9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9.

621; 1205; 1327; 6354.
Đáp án:

Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354
và chỉ những số đó mới chia hết
CácSố

số chia
khơng
chochia
9 là:hết
1205;
hếtchia
chohết
9 có
cho1327
cho 9.

3 khơng ?


CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được Ví dụ 3: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét
?2
dưới dạng tổng các chữ số của
xem số 2031 có chia hết cho 3 khơng ?
nó cộng với một số chia hết cho
9. Dấu hiệu chia hết cho 9.
2.

Điền chữ số vào dấu * để đựơc số
Ví dụ 4: Áp dụng nhận xét mở dầu, xét
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ 157* chia hết cho 3.
xem số 3415 có chia hết cho 3 khơng ?
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

và chỉ những số đó mới chia hết
Giải
cho 9.

3. Dấu hiệu chia hết cho 3.

+ KL1: Số có tổng các chữ số chia
hết cho 3 thì chia hết cho 3.
+ KL2: Số có tổng các chữ số
khơng chia hết cho 3 thì khơng
chia hết cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ
số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết
cho 3.

Để 157* 3

1 + 5 + 7 + * M3
13 + * M3
* Ỵ {2; 5; 8}

Vậy *   2; 5; 8


CHỦ ĐỀ 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
TIẾT 4. § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: Mọi số đều viết được
dưới dạng tổng các chữ số của

nó cộng với một số chia hết cho
9. Dấu hiệu chia hết cho 9.
2.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết
cho 9.

3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ
số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết
cho 3.

Hai bạn Hồ và Bình đi mua 9 gói bánh và
6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp.
Hồ đưa cho cơ bán hàng 100 000 đồng và
được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cơ
ơi, cơ tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình
nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?


Hai bạn Hồ và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho
lớp. Hồ đưa cho cơ bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình
liền nói: “Cơ ơi, cơ tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai?
Giải thích tại sao?

Vì số 9 và 6 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo
phải là số chia hết cho 3.
Vì Hồ đưa cho cơ bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18 000 đồng

nên số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo là: 100 000 - 18000 = 82000 (đồng)
Vì số 82000 khơng chia hết cho 3 nên Bình nói “Cơ tính sai rồi” là đúng.



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Bài tập: 101; 102; 103; 104; 105 (sgk / tr 41, 42)
- Chuẩn bị: tiết sau luyện tập


Hướng dẫn: Bài 104d (Sgk/ tr42)
Điền chữ số vào dấu * để:
d) *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *,
các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Hướng dẫn:
*81* chia hết cho cả 2 và 5

*81* có chữ số tận cùng bằng 0
*810 M9

Khi đó ta có số *810 chia hết cho cả 3 và 9

*+8+1+0
...

M9




×