Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ SẴN LÒNG THAM GIA CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT CỦA NGƢỜI DÂN RẠCH CÁI SƠN Ở THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.06 KB, 58 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

PHẠM MINH NHỰT

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ SẴN LÒNG THAM GIA CẢI THIỆN
CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT CỦA
NGƢỜI DÂN RẠCH CÁI SƠN Ở
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN,
TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Tài Nguyên Thiên Nhiên
Mã số ngành: 52850102

11/2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

PHẠM MINH NHỰT
MSSV: B1207397

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ SẴN LỊNG THAM GIA CẢI THIỆN
CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT CỦA
NGƢỜI DÂN RẠCH CÁI SƠN Ở
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN,


TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Tài Nguyên Thiên Nhiên
Mã số ngành: 52850102

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT

11/2015


LỜI CẢM TẠ

Trƣớc hết em xin vô cùng biết ơn cha mẹ đã sinh ra và nuôi dƣỡng em
đến ngày hôm nay. Đặc biệt em xin cảm ơn cha mẹ đã tạo điều kiện cho em ăn
học để em có thể bƣớc chân vào giảng đƣờng đại học.
Qua 3 năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ em chân thành biết ơn
Quý Thầy Cô, đặc biệt là Thầy Cô Khoa Kinh tế đã truyền đạt cho em nhiều
kiến thức quý báo trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng. Em vô cùng biết
ơn Thầy Trần Ái Kết đã tận tụy hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình
em thực hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ Sở Tài nguyên - Môi trƣờng
đã cung cấp số liệu thực tế cho em, đặc biệt là Anh Lê Minh Thành cùng các
anh chị phòng Kiểm Sốt Ơ nhiễm đã hƣớng dẫn nhiệt tình để em có thể hồn
thành bài luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các Cô Chú, Anh Chị thuộc khóm Đơng
Thịnh 5 và Đơng Thịnh 8 đã nhiệt tình cung cấp thơng tin trong q trình thực
hiện thu thập số liệu thực tế để em có thể hồn thành bài luận văn này.
Do kiến thức còn hạn chế nên luận văn sẽ khơng tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy em rất kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy/Cô

và các Anh/Chị cùng các bạn để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế, Thầy Trần Ái Kết,
Anh Lê Minh Thành và toàn thể cán bộ Sở Tài Nguyên & Môi Trƣờng An
Giang đƣợc nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
An Giang, ngày …. tháng …. năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phạm Minh Nhựt

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
An Giang, ngày …. tháng …. năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phạm Minh Nhựt

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
An Giang, ngày … tháng … năm 2015
Thủ trƣởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: Trần Ái Kết
Học vị: Tiến Sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông Nghiệp
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Trƣờng Đại Học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài: Phạm Minh Nhựt
MSSV: B1207397
Chuyên ngành: Kinh Tế Tài Nguyên Thiên Nhiên
Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn lòng tham gia cải
thiện chất lƣợng nƣớc mặt của ngƣời dân rạch Cái Sơn Thành phố Long

Xuyên, tỉnh An Giang.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: .......................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:. ..................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: . ...............................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy về số liệu và tính hiện đại của luận văn:. . ...............................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc: … ..............................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:….….........................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn

Trần Ái Kết
iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2015
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN.............................................. iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................. v

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2

1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ........................................................................... 3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm tài nguyên nƣớc mặt ................................................................ 4
2.1.2 Khái niệm ô nhiễm nƣớc mặt.................................................................... 4
2.1.3 Lƣợc khảo tài liệu ..................................................................................... 5
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 8
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ........................................................ 8
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................... 8
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 9
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG
NƢỚC MẶT RẠCH CÁI SƠN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN ................... 11
3.1 TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH
PHỐ LONG XUYÊN ...................................................................................... 11
vi


3.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 11
3.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Long Xuyên năm 2014 15
3.2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT RẠCH CÁI SƠN 3 NĂM
GẦN ĐÂY ...................................................................................................... 21
3.2.1 Nhiệt độ (0C) ........................................................................................... 21
3.2.2 Độ pH ...................................................................................................... 21

3.2.3 Chất rắn lơ lửng (TSS) ............................................................................ 22
3.2.4 Chất hữu cơ COD ................................................................................... 22
3.2.5 Diễn biến BOD5 ...................................................................................... 23
3.2.6 Nitrat (N-NO3-) ....................................................................................... 23
3.2.7 Tổng dầu mỡ ........................................................................................... 23
3.3.8 Vi sinh Coliforms.................................................................................... 24
CHƢƠNG 4 ĐÁNH GIÁ SỰ SẴN LÒNG THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN
CHO VIỆC CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG NƢỚC RẠCH CÁI SƠN ............. 25
4.1 MÔ TẢ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TRONG NGHIÊN CỨU ........ 25
4.1.1 Vài nét về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 25
4.1.2 Mô tả các nhân tố ảnh hƣởng trong nghiên cứu ..................................... 25
4.2 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN NƢỚC VÀ CÁCH
THỨC XỬ LÍ CHẤT THẢI CỦA NGƢỜI DÂN VEN RẠCH ..................... 27
4.2.1 Tình hình sử dụng nguồn nƣớc trƣớc khi xảy ra ô nhiễm ...................... 27
4.2.2 Cách thức xử lí nƣớc thải của các hộ dân ............................................... 27
4.2.3 Cách thức xử lí rác thải của các hộ dân .................................................. 28
4.3 NHẬN THỨC CHUNG CỦA NGƢỜI DÂN SINH SỐNG VEN RẠCH
VỀ TÌNH TRẠNG Ơ NHIỄM ......................................................................... 28
4.3.1 Thái độ và đánh giá của ngƣời dân về vấn đề ô nhiễm nguồn nƣớc ...... 28
4.3.2 Đánh giá của ngƣời dân về mức độ ô nhiễm nƣớc thải Rạch Cái Sơn ... 29
4.3.3 Nguyên nhân gây ô nhiễm dƣới rạch ...................................................... 29
4.3.4 Nhận định về kênh thông tin tuyên truyền bảo vệ môi trƣơng trong nhân
dân .................................................................................................................... 30
4.3.5 Ảnh hƣởng của mùi hơi đến ngƣời dân .................................................. 30
4.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ SẴN LỊNG
THAM GIA CHƢƠNG TRÌNH CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT
RẠCH CÁI SƠN ............................................................................................. 31
4.4.1 Sự sẵn lòng tham gia cải thiện chất lƣợng nƣớc ..................................... 31
vii



4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn lịng tham gia cải thiện mơi
trƣờng nƣớc vị ơ nhiễm.................................................................................... 32
4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÀM GIẢM Ô NHIỄM DƢỚI RẠCH ................. 33
4.5.1 Biện pháp để ngƣời dân nhận thức đúng hơn về vai trị của mơi trƣờng 33
4.5.2 Biện pháp cho việc xả thải từ bệnh viện, chợ và nƣớc thải thành phố ... 34
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 35
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 35
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 35
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 38

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tóm tắt lƣợc khảo tài liệu ................................................................. 7
Bảng 3.1. Nhiệt độ trong 9 tháng đầu năm 2013 của tỉnh An Giang .............. 13
Bảng 3.2. Lƣợng bốc hơi và độ ẩm khơng khí trung bình 9 tháng đầu năm
2013 ................................................................................................................. 13
Bảng 3.3. Lƣợng mƣa và số giờ nắng trung bình 9 tháng đầu năm 2013 tại
trạm Long Xuyên ............................................................................................. 14
Bảng 3.5. Mực nƣớc tại trạm Long Xuyên trong 9 tháng đầu năm 2013 ........ 15
Bảng 4.1 Thông tin đáp viên ............................................................................ 25
Bảng 4.2 Thơng tin giới tính đáp viên ............................................................. 26
Bảng 4.3 Thông tin nghề nghiệp của đáp viên ................................................ 26
Bảng 4.4 Tình hình sử dụng nƣớc trong q khứ ............................................ 27
Bảng 4.5 Hình thức sử lí nƣớc thải .................................................................. 27
Bảng 4.6 Hình thức xử lí rác thải..................................................................... 28
Bảng 4.7 Mức độ quan tâm của ngƣời dân ...................................................... 28

Bảng 4.7 Mức độ ô nhiễm ............................................................................... 29
Bảng 4.8 Nguyên nhân gây ô nhiễm ................................................................ 29
Bảng 4.9 Nguyên nhân gây ô nhiễm ................................................................ 30
Bảng 4.10 Kênh thông tin tuyên truyền ........................................................... 30
Bảng 4.11 Ảnh hƣởng của mùi hôi .................................................................. 31
Bảng 4.11 Sự sẵn lòng tham gia ...................................................................... 31
Bảng 4.12 Kết quả mơ hình hồi quy Binary Logistic: ..................................... 32

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bản đồ địa chính thành phố Long Xuyên – An Giang ..................... 11
Hình 3.2 Hàm lƣợng chất TSS năm 2012 -2014 ............................................. 22
Hình 3.3 Hàm lƣợng chất COD năm 2012 -2014 ............................................ 22
Hình 3.4 Hàm lƣợng chất BOD5 năm 2012 -2014 .......................................... 23
Hình 3.5 Hàm lƣợng dầu mỡ năm 2012 -2014 ................................................ 24
Hình 3.5 Hàm lƣợng Coliforms năm 2012 -2014 ............................................ 24

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
UBND: Ủy ban nhân dân
THCS: Trung học cơ sở
HC: huy chƣơng
MTQG: mục tiêu quốc gia


PCCC: Phòng cháy chữa cháy
CNCH: Cứu nạn cứu hộ

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nƣớc có vai trị vơ cùng quan trọng đối với đời sống sinh hoạt của con
ngƣời cũng nhƣ bất kì sinh vật nào trên trái đất, nƣớc là tài nguyên vô cùng
quý giá nhƣng không phải là vô tận. Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của
nền cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc đã gây ra tình trạng ơ nhiễm
môi trƣờng nghiêm trọng, đặc biệt là các khu đô thị trong lịng thành phố nơi
tập trung đơng dân cƣ sinh sống. Trong những năm gần đây vấn đề ô nhiễm
môi trƣờng ở đô thị đang là vấn đề đáng quan tâm, trong đó vấn đề ơ nhiễm
nguồn nƣớc mặt đang là vấn đề đáng lo ngại nhất, nó ảnh hƣởng đến nhu cầu
sử dụng nƣớc sinh hoạt, sức khỏe của ngƣời dân và cảnh quan đô thị. Ở Việt
Nam, mặc dù các ngành các cấp đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện
chính sách và pháp luật về bảo vệ mơi trƣờng, nhƣng tình trạng ơ nhiễm nƣớc
mặt vẫn đang là vấn đề nan giải.
Thành phố Long Xuyên là thành phố trực thuộc tỉnh An Giang, là trung
tâm kinh tế lớn thứ hai ĐBSCL, khá phát triển về thƣơng mại và công nghiệp
chế biến thủy sản, cơ sở hạ tầng xây dựng khá khang trang. Đi đôi với việc sản
xuất và sinh hoạt của ngƣời dân là việc điều kiện tự nhiên môi trƣờng đô thị bị
phá vỡ, ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng, đặc biệt là môi trƣờng nƣớc
mặt ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, đáng báo động là rạch Cái Sơn ở thành
phố Long Xuyên. Rạch Cái Sơn thuộc phƣờng Mỹ Phƣớc, thành phố Long
Xuyên là con rạch lớn ở thành phố Long Xuyên, trƣớc đây là nguồn cung cấp
nƣớc sinh hoạt chủ yếu cho ngƣời dân sống hai bên rạch nhƣng hiện nay ngƣời

dân phải gánh chịu ảnh hƣởng nặng nề bởi rác thải sinh hoạt và nƣớc thải từ
nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh, bệnh viện và sự thiếu ý thức của ngƣời dân…
Theo kết quả quan trắc hằng năm chất lƣợng nƣớc của Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh An Giang cho thấy các chỉ tiêu về chất lƣợng nƣớc ô nhiễm vƣợt
tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. Bên cạnh đó rạch Cái Sơn cịn là điểm ơ nhiễm
thuộc danh mục các khu, điểm ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn tỉnh An Giang
theo công văn số 861/UBND – KT ngày 11 tháng 08 năm 2014 của UBND
tỉnh An Giang. Trƣớc thực trạng đó, tơi quyết định chọn đề tài “Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến sự sẵn lịng tham gia cải thiện chất lượng nước mặt
của người dân rạch Cái Sơn thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang” làm
luận văn tốt nghiệp của mình, cũng nhƣ làm cơ sở để cơ quan quản lý nhà
nƣớc và chính quyền địa phƣơng xem xét việc thực hiện dự án cải tạo phục hồi
môi trƣờng nƣớc rạch Cái Sơn.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn
lòng tham gia cải thiện chất lƣợng nƣớc mặt của ngƣời dân rạch Cái Sơn,
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1. Đánh giá khái quát thực trạng chất lƣợng nƣớc mặt trên rạch Cái Sơn,
thành phố Long Xuyên trong những năm gần đây.
2. Đánh giá mức độ quan tâm của ngƣời dân về chất lƣợng nƣớc mặt
rạch Cái Sơn.
3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn lòng tham gia cải thiện
chất lƣợng nƣớc mặt của ngƣời dân tham gia chƣơng trình cải thiện chất lƣợng
nguồn nƣớc mặt rạch Cái Sơn.
4. Đề xuất các giải pháp để ngƣời dân sẵn lòng tham gia cải thiện chất

lƣợng nƣớc mặt nhằm giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm nƣớc mặt trên rạch nói
riêng, tạo cảnh quan đô thị mang lại đời sống sinh hoạt trong lành cho ngƣời
dân sống ven rạch cũng nhƣ hệ sinh thái dƣới rạch.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng chất lƣợng nƣớc mặt rạch Cái Sơn 3 năm gần đây nhƣ thế
nào?
- Mức độ sẵn lòng tham gia cải thiện chất lƣợng nƣớc mặt của ngƣời dân
về vấn đề ô nhiễm nƣớc mặt hiện nay nhƣ thế nào?
- Cần phải làm gì để ngƣời dân sẵn lịng tham gia cải thiện chất lƣợng
nƣớc mặt trên rạch?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Địa điểm nghiên cứu: khu vực rạch Cái Sơn, Thành Phố Long Xuyên,
tỉnh An Giang.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp sử dụng cho luận văn là số liệu từ năm 2012 đến tháng
12 năm 2014.
2


- Số liệu sơ cấp đƣợc điều tra trực tiếp năm 2015.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn lòng tham gia cải thiện chất lƣợng
nƣớc mặt của ngƣời dân.
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chƣơng 1: Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Trình bày cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu về vấn đề
nghiên cứu.
Chƣơng 3: Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã
hội và hiện trạng mơi trƣờng vùng nghiên cứu.

Chƣơng 4: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn lịng tham gia
chƣơng trình cải thiện chất lƣợng nguồn nƣớc mặt.
Chƣơng 5: Kết luận và đƣa ra kiến nghị.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tài nguyên nƣớc mặt
Trong luật Tài nguyên nƣớc (Luật số: 17/2012/QH13) của nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Tài nguyên nƣớc bao gồm các
nguồn nƣớc mặt, nƣớc mƣa, nƣớc dƣới đất, nƣớc biển thuộc lãnh thổ nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. Khái niệm nƣớc mặt hay gọi Tài
nguyên nƣớc mặt tồn tại thƣờng xuyên hay không thƣờng xuyên trong các
thủy vực ở trên mặt đất nhƣ: sông ngòi, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, đầm lầy,
đồng ruộng và băng tuyết; nƣớc mặt cịn có nguồn gốc là do áp suất cao hay
thừa độ ẩm trong đất mà lƣợng nƣớc ngầm chảy ra ngoài tạo thành nƣớc mặt
hoặc do nƣớc mƣa chảy tràn. Nƣớc mặt đƣợc bổ sung một cách tự nhiên thông
qua hiện tƣợng mƣa (ở dạng lỏng) và mƣa ở dạng rắn nhƣ mƣa đá, mƣa
tuyết…rồi bị mất đi do bốc hơi hoặc thấm xuống mặt đất.
2.1.2 Khái niệm ô nhiễm nƣớc mặt
Hiến chƣơng Châu Âu đã định nghĩa về nƣớc bị ô nhiễm nhƣ sau: “Ơ
nhiễm nƣớc là sự biến đổi nói chung do con ngƣời đối với chất lƣợng nƣớc,
làm nhiễm bẩn nƣớc và gây nguy hiểm cho con ngƣời, cho công nghiệp, nông
nghiệp, ni cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật ni và các loài hoang dã”
(Trần Thị Diễm Xuân, 2013, trang 7).
Nƣớc đƣợc coi là ô nhiễm khi các thành phần của nƣớc bị thay đổi hoặc
bị hủy hoại, làm cho nƣớc không thể sử dụng đƣợc trong mọi hoạt động của

con ngƣời và sinh hoạt. Nƣớc mặt bao gồm nƣớc mƣa, nƣớc ao hồ, đồng
ruộng và nƣớc các sông suối, kênh mƣơng, là tầng hứng chịu các chất nhiễm
bẩn đối với môi trƣờng đầu tiên. Mức độ ô nhiễm luôn đồng hành với sự thay
đổi trạng thái của hệ sinh thái. Một thực tế là chất lƣợng nƣớc mặt tối thiểu
phải đƣợc đảm bảo để duy trì trạng thái sạch vốn có của nó. Nguồn gốc gây ơ
nhiễm nƣớc mặt là các khu dân cƣ tập trung nhƣ thành phố, thị trấn, các hoạt
động công nghiệp khai thác mỏ, cơ khí, luyện kim, hoạt động giao thơng thủy
bộ, sản xuất nông nghiệp (Trần Thị Diễm Xuân, 2013, trang 7).
Các khuynh hƣớng thay đổi chất lƣợng nƣớc và gây ô nhiễm nƣớc do
hoạt động của con ngƣời thƣờng là: (Trần Thị Diễm Xuân, 2013, trang 7-8)
- Giảm chất lƣợng nƣớc ngọt do ơ nhiễm bởi H2SO4, HNO3 trong khí
quyển, tăng hàm lƣợng SO42-, NO3- trong nƣớc.
4


- Tăng hàm lƣợng các ion Ca, Mg, Si… trong nƣớc ngầm và nƣớc sơng
hồ do nƣớc mƣa bảo hịa, phong hóa các quặng Cacbonat.
- Tăng hàm lƣợng các ion kim loại trong nƣớc tự nhiên nhƣ Pb, Cd, Hg,
As, Zn và cả PO43-, NO3-, NO2-…
- Tăng hàm lƣợng các muối trong nƣớc mặt do nƣớc thải công nghiệp,
sinh hoạt, nƣớc mƣa, rác thải…
- Tăng hàm lƣợng các chất hữu cơ do các chất khó bị phân hủy sinh học,
thuốc trừ sâu…
- Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nƣớc tự nhiên do q trình oxy hịa tan
có liên quan đến quá trình phì dƣỡng các nguồn chứa nƣớc và khống hóa các
hợp chất hữu cơ.
- Giảm độ trong của nƣớc.
- Tăng khả năng nguy hiểm của ô nhiễm nƣớc tự nhiên do các yếu tố
đồng vị phóng xạ.
2.1.3 Lƣợc khảo tài liệu

Tác giả Lý Nhƣ Phụng (2011) với đề tài “Phân tích thực trạng và nhận
thức của ngƣời dân về vấn đề ô nhiễm nƣớc mặt sông Cần Thơ” đã sử dụng
mơ hình hồi quy đa biến để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn lịng
tham gia chƣơng trình cải thiện nguồn nƣớc mặt sơng Cần Thơ, kết quả nghiên
cứu có 5 biến có ý nghĩa thống kê là quan tâm nƣớc bị ô nhiễm, ảnh hƣởng
mùi hơi, vì lợi ích của tồn xã hội, nghề nghiệp, ý thức con ngƣời là quan
trọng và tuổi. Các biến độc lập ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc đƣợc giải thích
nhƣ sau: Biến quan tâm nguồn nƣớc bị ơ nhiễm có Sig. = 0,000 < 1% nên có ý
nghĩa thống kê và có tác động tích cực đến biến phụ thuộc vì mang dấu dƣơng
(β = +0,356), biến ảnh hƣởng của mùi hơi có Sig. = 0,023 có ý nghĩa ở mức
5% và có tác động khơng tích cực đến sự sẵn lịng tham gia vì mang dấu âm (β
= -0,189), biến lợi ích xã hội có Sig. = 0,002 có ý nghĩa ở mức 1% và có tác
động tích cực đến sự sẵn lịng tham gia chƣơng trình vì β = +0,342, biến nghề
nghiệp có Sig. = 0,027 có ý nghĩa ở mức 5% có ảnh hƣởng đến sự sẵn lịng
tham gia chƣơng trình vì β = +0,068. Trong các biến tác động đến sự sẵn lòng
tham gia chƣơng trình giảm ơ nhiễm nguồn nƣớc sơng Cần Thơ thì biến mức
độ quan tâm đến nguồn nƣớc bị ơ nhiễm có tác động mạnh nhất.
Về phƣơng pháp phân tích số liệu, Trần Thị Ngọc Ngân (2012) trong đề
tài “Đánh giá nhận thức của ngƣời dân và sự sẵn lòng chi trả để làm giảm ô
nhiễm nƣớc mặt tại khu vực Chợ nổi Cái Răng, TP.Cần Thơ” đã sử dụng
phƣơng pháp CVM để tìm hiểu và xem xét thái độ của ngƣời dân và đo đƣợc
5


mức sẵn lòng chi trả của họ cho việc làm giảm ô nhiễm. Đề tài sử dụng
phƣơng pháp thống kê mơ tả kết hợp phân tích để làm rõ về nhận thức của
ngƣời dân; sử dụng mơ hình Probit để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
sẵn lịng chi trả là mức giá, tuổi, giới tính và thu nhập, kết quả hồi quy là Giá
(P = 0,071< 10%) chứng tỏ các mức giá đƣa ra trong mơ hình có ảnh hƣởng
đến sự sẵn lịng chi trả của đáp viên, hệ số β2 = -6,18e-06 chứng tỏ giá có ảnh

hƣởng ngƣợc chiều sự sẵn lòng chi trả, nghĩa là giá càng cao thì sự sẵn lịng
chi trả càng thấp, các biến cịn lại khơng có ý nghĩa thơng kê với mức ý nghĩa
10%. Qua đó, cho thấy chỉ có duy nhất biến mức giá là có ảnh hƣởng đến sự
sẵn lòng chi trả của ngƣời dân với mức ý nghĩa 10%. Đề tài cho thấy biến mức
giá ảnh hƣởng ngƣợc chiều với biến phụ thuộc.
Mức sẵn lòng chi trả trung bình của các đáp viên là 35.100 đồng/năm
đƣợc tính bằng phƣơng pháp trung bình cộng.
Tác giả Trần thị Diễm Xn (2013) đã sử dụng mơ hình Binary Logistic
và mơ hình Tobit để phân tích các nhân tố: tuổi, thu nhập, số năm đi học,
khoảng cách, số thành viên trong gia đình ảnh hƣởng cũng nhƣ tác động đến
mức sẵn lòng chi trả của ngƣời dân trong đề tài “Đánh giá mức sẵn lòng chi trả
của ngƣời dân cho việc cải thiện môi trƣờng nƣớc ô nhiễm ở Hồ Xáng Thổi,
Thành Phố Cần Thơ”. Mức giá sẵn lòng trả là 49.519 đồng/tháng. Các biến có
ý nghĩa trong mơ hình là biến tuổi, số năm đi học, thu nhập và số thành viên
trong gia đình đáp viên. Chỉ có biến khoảng cách là khơng ảnh hƣởng đến mức
sẵn lịng chi trả của ngƣời dân. Sự tác động của các biến độc lập đến biến phụ
thuộc đƣợc giải thích nhƣ sau: Biến tuổi có hệ số P là 0,045 nên có ý nghĩa ở
mức 5%, hệ số góc của số năm đi học là 0,5603172 nên có ảnh hƣởng cùng
chiều với biến phụ thuộc với mức ý nghĩa 1%, biến thu nhập có hệ số P là
0,024 và có ảnh hƣởng cùng chiều với biến phụ thuộc nên có ý nghĩa thống kê
ở mức 5% cho thấy thu nhập càng cao thì mức độ sẵn lòng chi trả càng lớn,
biến số thành viên trong gia đình có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức ý nghĩa
10% có hệ số P là 0,079 và có tác động ngƣợc chiều với sự sẵn lịng chi trả,
biến khoảng cách khơng có ý nghĩa thống kê.
Nhìn chung, đa số đề tài đều sử dụng phƣơng pháp CVM, nhƣng tùy vào
mục đích của mỗi đề tài mà chọn phƣơng pháp phân tích số liệu khác nhau.
Nghiên cứu này chú trọng vào phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn
lịng tham gia cải thiện mơi trƣờng nƣớc mặt rạch Cái Sơn bằng việc sử dụng
mô hình hồi quy Binary Logistic, bên cạnh đó cịn sử dụng phƣơng pháp thống
kê mô tả để đánh giá hiện trạng nƣớc mặt trên rạch.


6


Tóm lƣợc các nghiên cứu đƣợc lƣợc khảo trình bày ở bảng 2.1.
Bảng 2.1: Tóm tắt lƣợc khảo tài liệu
Biến độc lập có ý
nghĩa

Tác giả

Biến phụ thuộc

Lý Nhƣ Phụng
(2011)

Mức sẵn lịng tham - Quan tâm nƣớc
gia
bị ơ nhiễm.

Hƣớng tác
động
- Cùng chiều

- Ảnh hƣởng mùi
hơi.

- Ngƣợc
chiều


- Vì lợi ích của
tồn xã hội.

- Cùng chiều

- Nghề nghiệp.

- Cùng chiều

Trần Thị Ngọc
Ngân (2012)

Sự sẵn lòng chi trả

- Giá

- Ngƣợc
chiều

Trần thị Diễm
Xuân (2013)

Sự sẵn lòng chi trả

- Tuổi

- Cùng chiều

- Số năm đi học


- Cùng chiều

- Thu nhập

- Cùng chiều

- Số thành viên
trong gia đình

- Ngƣợc
chiều

2.1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thơng kê mô tả (descriptive statistics): Đƣợc sử dụng để
mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu thực
nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thông kê mô tả đƣợc sử dụng nhằm mô
tả mức độ của hiện tƣợng, biến động của hiện tƣợng và mối quan hệ giữa các
hiện tƣợng với nhau. Phƣơng pháp này sử dụng các chỉ tiêu nhƣ: số tuyệt đối,
số tƣơng đối, số bình quân và dãy số biến động theo thời gian (Bùi Phƣơng
Nam, 2013). Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả nhằm đánh giá chất lƣợng
nƣớc tại rạch Cái Sơn, mô tả các thông tin cơ bản của đáp viên và phân tích
nhận thức của ngƣời dân về vấn đề ô nhiễm nguồn nƣớc mặt tại rạch Cái Sơn
với phần mềm Excel và Stata.

7


 Mơ hình hồi quy Binary Logistic
Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự sẵn lòng tham gia của ngƣời
dân khu vực ven rạch Cái Sơn, có thể xây dựng mơ hình hồi quy Binary

Logistic tổng qt nhƣ sau:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +β3X3 + …. + βnXn
Y là biến phụ thuộc của mơ hình (sự sẵn lịng tham gia chƣơng trình)
β0, β1, β2,β3, …., βn là các tham số đƣợc ƣớc lƣợng từ việc chạy mơ hình
trên Stata.
X1, X2, X3,…., Xn là các biến độc lập đƣợc xác định từ tham khảo các tài
liệu đã đƣợc lƣợc khảo.
Hệ số xác định R2: là tỷ lệ phần trăm biến động của biến phụ thuộc, đƣợc
giải thích bởi biến độc lập.
Hệ số tƣơng quan bội R: nói lên tính chặt chẽ của mối liên hệ giữa biến
phụ thuộc và các biến độc lập.
Giá trị P: giá trị kiểm định ý nghĩa thống kê trong mơ hình với α = 1%,
5%, 10%.
Trƣớc khi chạy mơ hình Logistic, thực hiện các kiểm định sau:
- Phƣơng sai sai số thay đổi.
Giá trị P > 10% thì mơ hình khơng có phƣơng sai sai số thay đổi.
- Bỏ sót biến.
Giá trị P < 10% thì mơ hình khơng bỏ sót biến.
- Đa cộng tuyến: Nếu tƣơng quan cặp giữa các biến giải thích nhỏ (<
0,8) thì khơng xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu
Khu vực tiến hành nghiên cứu chủ yếu là những hộ dân sống ven
rạch Cái Sơn.
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thứ cấp: Số liệu quan trắc năm 2012 – 2014.
- Sơ cấp: số liệu thu thập từ việc điều tra khảo sát thực tế ý kiến
ngƣời dân ven rạch.
8



2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phƣơng pháp tần số, phƣơng pháp thống kê mô tả thực trạng ơ
nhiễm nƣớc mặt trên rạch và trình bày các vấn đề liên quan.
- Sử dụng phƣơng pháp hồi quy Logistic để phân tích các nhân tố nhƣ:
độ tuổi, quan tâm nguồn nƣớc bị ơ nhiễm, trình độ học vấn, thông tin, nguồn
rác thải, thu nhập của ngƣời dân ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến sự sẵn lòng tham
gia cải thiện chất lƣợng nguồn nƣớc rạch Cái Sơn của ngƣời dân.
Phƣơng trình hồi quy cụ thể nhƣ sau:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 +β3X3 +β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7
Giả thuyết H0: β1=β2=β3=β4=β5=β6= X7= 0
H1: có ít nhất một tham số βi khác 0 (tức là có ít nhất một tham số đƣợc
đƣa vào phân tích trong mơ hình có ảnh hƣởng đến sự sẵn lịng tham gia cải
thiện nguồn nƣớc mặt).
Y là biến phụ thuộc của mô hình (sự sẵn lịng tham gia cải thiện)
β0, β1, β2,β3,…, β7 là các tham số đƣợc ƣớc lƣợng từ việc chạy mơ hình
trên Stata.
X1, X2, X3,..., X7 là các biến độc lập đƣợc xác định từ việc khảo sát
thực tế ngƣời dân thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn.
X1: Độ tuổi
X2: Trình độ học vấn
X3: Thơng tin
X4: Nguồn rác thải
X5: Quan tâm nguồn nƣớc bị ô nhiễm
X6: Thu nhập
X7: Giới tính
Hệ số xác định R2: là tỷ lệ phần trăm biến động của biến phụ thuộc, đƣợc
giải thích bởi biến độc lập.
Hệ số tƣơng quan bội R: nói lên tính chặt chẽ của mối liên hệ giữa biến
phụ thuộc và các biến độc lập.

Giá trị P: giá trị kiểm định ý nghĩa thống kê trong mơ hình với α = 1%,
5%, 10%.

9


- Từ những phân tích và kết quả thu đƣợc, đƣa ra các đề xuất giải pháp
nâng cao ý thức của ngƣời dân trong việc bảo vệ bền vững nguồn tài nguyên
nƣớc mặt.

10


CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG
NƢỚC MẶT RẠCH CÁI SƠN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
3.1 TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1 Vị trí địa lý
Long Xun là một
thành phố trẻ có diện tích
tự nhiên 11.542,97 ha, bằng
3,26% diện tích của tỉnh.
Toạ độ địa lý đƣợc
xác định từ:
10018’39” đến
vĩ độ Bắc.

10026’33”


105021’38” đến 105029’48”
kinh độ Đông.
Ranh giới hành chính
đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Phía Tây Bắc giáp
huyện Châu Thành.
+ Phía Đơng và Đơng
Bắc giáp huyện Chợ Mới.
+ Phía Tây và Tây Nam
giáp huyện Thoại Sơn.

Nguồn: Sở địa chính thành phố Long Xun

Hình 3.1 Bản đồ địa chính thành phố
Long Xuyên – An Giang

+ Phía Nam giáp Thành phố Cần Thơ.
Về đơn vị hành chính, thành phố Long Xun có 11 phƣờng là: Mỹ
Long, Mỹ Bình, Mỹ Xun, Bình Đức, Bình Khánh, Mỹ Phƣớc, Mỹ Quý, Mỹ
Thới, Mỹ Hịa, Mỹ Thạnh, Đơng Xun và 2 xã là Mỹ Hòa Hƣng, Mỹ Khánh.
Về liên hệ vùng, Long Xuyên cách thành phố Hồ Chí Minh 190 km,
thành phố PhnơmPênh (vƣơng quốc Campuchia) 200 km và cách thành phố
Cần Thơ 60 km (theo trục Quốc lộ 91). Mặc khác, do nằm bên bờ hữu ngạn

11


×