Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính do chi nhánh công ty TNHH tư vấn và kiểm toán VNASC thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 108 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

LÊ KIỀU CHINH
CQ55/22.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BCTC
DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TƢ VẤN VÀ KIỂM TỐN
VNASC THỰC HIỆN
Chun ngành

: Kiểm tốn

Mã số

: 22

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. VŨ THÙY LINH

HÀ NỘI – 2021


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn

Lê Kiều Chinh

SV: Lê Kiều Chinh

i

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC

Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Mục lục ....................................................................................................................... ii
Danh mục viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ........................................................................................................ vii
Danh mục bảng, biểu............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN
HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BCTC

DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ...............................................................5
1.1. Khái quát chung về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......5

1.1.1. Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
ngiệp ........................................................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ảnh hưởng tới cơng tác kiểm toán BCTC ..................................... 7
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp ............................................................................................. 8
1.2.Kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm

tốn báo cáo tài chính .............................................................................................10
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ...................................................................................................... 10
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ...................................................................................................... 12
1.2.3. Những sai phạm thường gặp khi kiểm tốn chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................. 12

SV: Lê Kiều Chinh

ii

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp trong kiểm tốn báo cáo tài chính ....................................................... 14
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................... 14
1.3.2. Thực hiện kiểm toán ..................................................................... 21
1.3.3. Kết thúc kiểm toán ....................................................................... 26
Kết luận chương 1: .......................................................................................... 28
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN VÀ
KIỂM TỐN VNASC THỰC HIỆN .......................................................................29
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn tư
vấn và kiểm toán VNASC .........................................................................................29

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Cơng ty Trách
nhiệm Hữu hạn Tư vấn và Kiểm toán VNASC ...................................... 29
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động và các dịch vụ chủ yếu của công ty . 30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý kinh doanh của đơn vị .... 32
2.1.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty
Trách nhiệm Hữu hạn Tư vấn và Kiểm toán VNASC ............................ 33
2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý kiểm toán ............................................ 35
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn bctc tại công ty chi nhánh VNASC ....42
2.2.1 Thực trạng lập kế hoạch kiểm toán ................................................. 44
2.2.2. Thực trạng thực hiện kiểm toán ..................................................... 58
2.2.3 Thực trạng kết thúc kiểm toán ........................................................ 66
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 69

SV: Lê Kiều Chinh


iii

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN VÀ KIỂM TOÁN VNASC THỰC HIỆN 70
3.1. Đánh giá chung về thực trạng quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn bctc do chi nhánh cơng ty trách
nhiệm hữu hạn tư vấn và kiểm toán VNASC thực hiện .....................................70
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................... 70
3.1.2. Hạn chế.......................................................................................... 73
3.1.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 77
3.2. Định hướng phát triển của chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn và
kiểm toán VNASC – chi nhánh Hà Nội và sự cần thiết phải hồn thiện quy trình
kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong BCTC ..............78

3.2.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Cơng ty Trách nhiệm Hữu
hạn Tư vấn và Kiểm tốn VNASC ......................................................... 78
3.2.2 Sự cần thiết hồn thiện quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính ................ 79
3.2.3. Yêu cầu hoàn thiện........................................................................ 81

3.2.4. Nguyên tắc hoàn thiện .................................................................. 81
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng

và chi phí quản lý doanh nghiệp do chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn tư
vấn và kiểm toán VNASC thực hiện ....................................................................82
3.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................. 82
3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................... 84
3.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................ 86
3.4. Một số điều kiện cần thiết để thực hiện các giải pháp ............................. 87

SV: Lê Kiều Chinh

iv

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

3.4.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 87
3.4.2. Đối với cơng ty kiểm tốn............................................................. 88
3.4.3. Đối với đơn vị được kiểm toán ..................................................... 88
Kết luận chương 3: .......................................................................................... 89
KẾT LUẬN ...............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................91
PHỤ LỤC ..................................................................................................................92

SV: Lê Kiều Chinh


v

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

BBKT

Biên bản kiểm toán

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất

KQKD

Kết quả kinh doanh

KTV

Kiểm tốn viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

RRKS

Rủi ro kiểm sốt

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

VNASC

Chi nhánh Cơng ty Trách
nhiệm Hữu hạn Tư vấn và
Kiểm toán VNASC

SV: Lê Kiều Chinh

vi

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2. 1. Các loại hình dịch vụ của VNASC ............................................... 31

Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty-Chi nhánh
Hà Nội ............................................................................................................. 33
Sơ đồ 2. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại VNASC .................................. 34
Sơ đồ 2. 4. Sơ đồ tổ chức chung của Công ty ABC ........................................ 45

SV: Lê Kiều Chinh

vii

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2. 1. Thực hiện khảo sát kiểm soát các khoản mục CPBH và CPQLDN
......................................................................................................................... 22
Bảng 2. 2. Doanh thu của Chi nhánh VNASC ................................................ 33
Bảng 2. 3. Thực hiện phân tích sơ bộ báo cáo tài chính đối với Cơng ty ABC
......................................................................................................................... 48
Bảng 2. 4. Cơ sở xác định trọng yếu ............................................................... 50
Bảng 2. 5. Đánh giá rủi ro tai Công ty Cổ phần ABC .................................... 51
Bảng 2. 6. Chương trình kiểm tốn CPBH tại Cơng ty Cổ phần ABC........... 52
Bảng 2. 7. Chương trình kiểm tốn CPQLDN tại Cơng ty Cổ phần ABC ..... 55
Bảng 2. 8. Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu chi phí QLDN của CTCP ABC ........ 58
Bảng 2. 9. Giấy tờ phân tích đối với chi phí QLDN tại Cơng ty Cổ phần ABC
......................................................................................................................... 60
Bảng 2. 10. Giấy tờ tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản tại Công

ty Cổ phần ABC .............................................................................................. 62
Bảng 2. 11. Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí
bằng tiền khác tại khách hàng ABC ................................................................ 64
Bảng 2. 12. Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí QLDN tháng 01/2021 tại khách
hàng ABC ........................................................................................................ 66
Bảng 2. 13. Tổng hợp sai sót phần hành CPBH và CPQLDN........................ 67
Bảng 2. 14. Biểu chỉ đạo chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 68

SV: Lê Kiều Chinh

viii

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn ảnh hưởng tới
nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới và Việt Nam, các doanh nghiệp
trong nước muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải cải thiện năng lực
hoạt động, minh bạch hố thơng tin. Để đáp ứng u cầu này, kiểm toán độc
lập đã ra đời và phát triển như một tất yếu khách quan. Đây là hoạt động dịch
vụ tạo ra niềm tin cho những người quan tâm đến thơng tin tài chính của
doanh nghiệp nhằm giúp họ đưa ra các quyết định kinh tế, góp phần hướng
dẫn nghiệp vụ kế toán, nâng cao chất lượng quản lý của doanh nghiệp thơng
qua q trình tư vấn và hồn thiện hệ thống KSNB. Ngày nay dịch vụ kiểm

toán phát triển ngày càng mạnh mẽ, các cơng ty kiểm tốn khơng ngừng mở
rộng về quy mơ, đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp. Một trong những dịch vụ
hàng đầu mà các cơng ty kiểm tốn cung cấp cho khách hàng phải kể đến dịch
vụ kiểm toán BCTC.
Kiểm toán Báo cáo tài chính là một trong những dịch vụ chiếm tỷ trọng
cao nhất trong các dịch vụ kiểm toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nền kinh
tế. Trước yêu cầu chung đối với sự phát triển của ngành kiểm tốn trong bối
cảnh hội nhập, việc hồn thiện chất lượng dịch vụ kiểm tốn Báo cáo tài
chính được đặt lên hàng đầu. Kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp là một phần hành kiểm tốn quan trọng trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là
một yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, thông qua đó chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định một
cách chính xác. Bởi vậy, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ, ảnh

SV: Lê Kiều Chinh

1

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

hưởng tới quyết định cho vay hay đầu tư của những đối tượng quan tâm bên
ngoài doanh nghiệp cùng với sự quản lý của Nhà nước.
Trong thực tế, quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp được các Cơng ty kiểm tốn nói chung và VNASC nói
riêng thực hiện với sự cẩn trọng nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế cần phải
hoàn thiện.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục chi phí là khoản mục
nhạy cảm, rất dễ gian lận và sai sót. Và những lý do trên, đó là cơ sở để em
chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC do Chi nhánh Cơng ty TNHH Tư vấn
và Kiểm toán VNASC thực hiện” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
 Một là, hệ thống hoá và làm rõ hơn lý luận cơ bản về quy trình kiểm
tốn khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc
lập thực hiện;
 Hai là, phân tích về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH
và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do Chi nhánh Cơng ty TNHH Tư vấn và
Kiểm toán VNASC thực hiện và đánh giá thực trạng;
 Ba là, đánh giá và đề xuất một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do Chi
nhánh Cơng ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán VNASC thực hiện.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu

SV: Lê Kiều Chinh

2

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

Đối tượng nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC mà chủ thể là các Kiểm
toán viên độc lập.
b. Phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn về không gian cũng như thời gian nghiên cứu, đề tài chỉ đi
sâu nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp do Chi nhánh Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn Tư vấn và
Kiểm toán VNASC thực hiện tại các khách hàng có niên độ kế toán kết thúc
ngày 31/12/2020.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng hệ thống phương pháp nghiên cứu như sau:
a. Phương pháp luận chung
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử nhằm

nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện
chứng khách quan, từ đó có cơ sở hệ thống hố những vấn đề mà khoa học
kiểm tốn nói chung và kiểm tốn BCTC nói riêng.
b. Phương pháp kỹ thuật cụ thể
Nhóm phương pháp kỹ thuật cụ thể gồm: phương pháp thu thập số liệu
và phương pháp xử lý số liệu.
 Phương pháp thu thập tài liệu: Các tài liệu sơ cấp và thứ cấp được thu
thập qua những chuyến đi thực tế, tìm hiểu, quan sát, trao đổi trực tiếp tại
Công ty khách hàng của Chi nhánh Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tư vấn và
Kiểm tốn VNASC. Thơng qua trao đổi với lãnh đạo Chi nhánh Công ty
Trách nhiệm Hữu hạn Tư vấn và Kiểm toán VNASC cùng các nhân viên, sau

khi hồn thành kiểm tốn và từ các nguồn liên quan khác (văn bản pháp luật,
tạp chí chuyên ngành, sách báo, internet,...). Ngoài ra, tác giả cũng đọc Báo

SV: Lê Kiều Chinh

3

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

cáo tài chính, sổ sách, chứng từ, tài liệu,...có liên quan của Cơng ty khách
hàng.
 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Các số liệu hợp lý được tác
giả tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel chọn mẫu, liệt kê, đối chiếu,
kiểm tra tính hợp lý của các định khoản kế toán và số liệu giữa sổ sách với
chứng từ. Sau đó tổng hợp các sai sót và đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính
của Cơng ty.
5. Nội dung kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình Kiểm tốn chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp trong Kiểm tốn BCTC do Kiểm tốn độc lập thực
hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình Kiểm tốn các khoản chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp trong Kiểm toán BCTC do Chi nhánh Công ty
Trách nhiệm Hữu hạn Tư vấn và Kiểm tốn VNASC thực hiện.

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quy trình Kiểm tốn chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong Kiểm tốn BCTC do Chi nhánh
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tư vấn và Kiểm toán VNASC thực hiện.

SV: Lê Kiều Chinh

4

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
CHƢƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
ngiệp
 Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao
động sống và lao động vật hóa liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ
hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một
thời kỳ nhất định như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng,
chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển liên quan
đến hoạt động bán hàng, khấu hao phương tiện bán hàng…Chi phí bán hàng

được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng
trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung của chi phí bán hàng gồm các yếu tố:
Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận
chuyển, đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương.
Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi về vật liệu, bao bì đóng gói, bảo
quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá
trình bán hàng, nhiên liệu dùng trong vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là chi phí về cơng cụ, dụng cụ, đồ dùng để đo
lường, tính tốn ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SV: Lê Kiều Chinh

5

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao của TSCĐ phục vụ cho q
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như chi phí khấu hao
của nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận tải, bốc dỡ...
Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi bỏ ra để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: Chi phí

thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng,
đại lý...
Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong q
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ nằm ngồi chi phí kể
trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới
thiệu sản phẩm...
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là nhưng khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng
được cho bất kì một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
lương cho Ban giám đốc và nhân viên quản lý, khâu hao nhà xưởng và
phương tiện sử dụng của Bộ phận văn phịng, đồ dùng văn phịng, thuế nhà
đất, các chi phí văn phịng, chi phí quản lý hành chính và các chi phí khác.
Nội dung của chi phí bán hàng gồm các yếu tố:
Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban giám
đốc, nhân viên các phịng ban của doanh nghiệp và các khoản trích theo
lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
Chi phí vật liệu quản lý: Là giá trị thực tế của các loại vật liệu, nhiên liệu
sản xuất dùng trong hoạt động quản lý của Ban giám đốc và các phòng ban
nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ,... dùng chung cho
doanh nghiệp.

SV: Lê Kiều Chinh

6

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

Chi phí đồ dùng văn phịng: Là chi phí về cơng cụ, đồ dùng văn phịng dùng
trong cơng tác quản lý chung của doanh nghiệp.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao của những TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc,...
Thuế, phí, lệ phí: Là các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài,... và
các khoản phí, lệ phí giao thơng, cầu phà,...
Chi phí dự phịng: Là khoản trích lập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung cho toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ, chi
phí trả cho nhà thầu,..
Chi phí bằng tiền khác là: Là các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các
khoản đã kể trên như chi hội nghị tiếp khách, chi cơng tác phí, chi cho đào
tạo cán bộ,..
Ngồi ra tùy thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản
lý của từng ngành, từng đơn vị TK 641 và TK 642 có thể mở thêm một số nội
dung chi phí.
1.1.2. Đặc điểm khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ảnh hƣởng tới cơng tác kiểm tốn BCTC
- CPBH và CPQLDN là những chi phí gián tiếp, các chi phí này phát
sinh khơng trực tiếp liên quan đến q trình sản xuất tạo ra sản phẩm, tuy
nhiên khoản mục chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn tham gia trực tiếp vào
việc xác định kết quả kinh doanh.
- Cơ sở để ghi nhận các loại chi phí này là dựa vào các chính sách, quy
định của Nhà nước cũng như của đơn vị, bao gồm các quy định về việc chi
tiền hoa hồng trong giao dịch, môi giới bán hàng; quy định về tiền cơng tác
phí cho nhân viên bán hàng; quy chế về chi tiếp khách, quảng cáo,...


SV: Lê Kiều Chinh

7

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

- CPBH và CPQLDN là một trong các cơ sở để xác định chỉ tiêu lợi
nhuận và các loại thuế khác nên rất nhạy cảm với các gian lận nảy sinh trong
quá trình xác định lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Tất cả các chỉ tiêu về chi phí phản ánh trên BCKQKD có mối quan hệ
rất chặt chẽ với các chỉ tiêu phản ánh trên Bảng cân đối kế toán: tiền lương;
công cụ, dụng cụ; khấu hao tài sản cố định; tiền; lợi nhuận chưa phân phối,
thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,...
- CPBH và CPQLDN liên quan mật thiết tới khâu tiêu thụ trong một
doanh nghiệp, nó bao gồm cả những chi phí rất nhạy cảm, tùy thuộc vào đặc
điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm về quản lý của mỗi doanh nghiệp.
-

CPBH và CPQLDN là khoản mục chi phí phát sinh nhiều, thường

xun. Vì vậy, trong cơng tác kiểm tốn, Kiểm tốn viên khơng thể kiểm tra
hết 100% nghiệp vụ mà phải tiến hành chọn mẫu. Điều này dựa trên xét
đoán kinh nghiệm của Kiểm toán viên nên khó tránh khỏi rủi ro khơng phát
hiện được giai lận, sai sót.
1.1.3. Kiểm sốt nội bộ đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp
Hệ thống KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các
hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, hệ thống KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu
chuẩn cho các phần khác của hệ thống KSNB. Hiểu biết tốt về hệ thống
KSNB ở cấp độ doanh nghiệp sẽ cung cấp cơ sở quan trọng cho việc đánh giá
hệ thống KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng và khoản mục
trọng yếu trên BCTC. KSNB đối với CPBH và CPQLDN bao gồm tồn bộ
các chính sách, thủ tục kiểm soát và các bước kiểm soát được doanh nghiệp
xây dựng nhằm đạt được các mục tiêu sau:

SV: Lê Kiều Chinh

8

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Một là, cung cấp thơng tin về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp đáng tin cậy và báo cáo thông tin ra bên ngoài hoặc phục vụ nhu cầu
quản trị.
Hai là, nhằm sử dụng chi phí hoạt động tiết kiệm, hiệu quả từ đó nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ba là, nhằm đảm bảo việc tuân thủ chính sách pháp luật Nhà nước, quy
định nội bộ của Doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng chi phí hoạt động.
Doanh nghiệp xây dựng, ban hành và thực hiện các quy định về quản lý
về quản lý nói chung và kiểm sốt nội bộ nói riêng cho các công việc cụ thể

trong hoạt động bán hàng và quản lý như sau:
-

Đa số cơng ty thường hạch tốn áp dụng theo Thơng tư 200 của Bộ

Tài chính, nhất qn chính sách các năm và cập nhật kiến thức cho bộ phận
kế tốn. Các doanh nghiệp thường khơng thực hiện kiểm soát riêng đối với
khoản mục này mà thường sử dụng chung theo kế toán tổng hợp cũng như
theo dõi trên phần mềm.
-

Thiết lập định mức tiêu hao văn phòng phẩm, nguyên vật liệu đối với

chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp hay quản lý các cơng ty
phát sinh nhiều liên quan đến văn phịng phẩm để kiểm sốt chi phí. Một số
doanh nghiệp lớn kiểm soát tới định mức chi tiêu đối với các khoản chi phí
xăng xe đi lại hay tiếp khách hội họp, đồng phục nhân viên để đảm bảo khống
chế chi phí hợp lý.
-

Quy định về chức năng, quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của

người, bộ phận có liên quan đến xử lý công việc trong hoạt động bán hàng và
quản lý chi phí hoạt động.
-

Cũng như quy định trình tự, thủ tục kiểm sốt nội bộ thơng qua việc

quy định trình tự, thủ tục thực hiện, xử lý các cơng việc trong hoạt động bán
hàng và quản lý ( thủ tục kiểm tra, phê duyệt các khoản mục chi phí, các quy


SV: Lê Kiều Chinh

9

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

định về cơng tác phí, hoa hồng, chi tiếp khách; cũng như các khoản chi bảo
hành, điện nước,…)
Hơn nữa là kiểm soát lưu giữ chứng từ chặt chẽ đối với các khoản

-

chi phí nhạy cảm.
Cuối cùng, doanh nghiệp thực hiện tổ chức triển khai và tổ chức thực
hiện các quy định về quản lý và kiểm sốt thơng qua việc tổ chức phân cơng,
bố trí nhân sự, phổ biến, áp dụng các quy định về chức năng, quyền hành,
trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đồng thời kiểm tra đôn đốc thực hiện
các quy định về KSNB, xử lý các hành vi vi phạm chính sách và quy chế
KSNB mà đơn vị đã ban hành.
1.2. KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp

Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200 nêu rõ: “Mục tiêu của cuộc
kiểm toán Báo cáo tài chính là giúp cho kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn
đưa ra ý kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở Chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận hay khơng, có tn
thủ pháp luật hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên
quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu hay
khơng? ’’ và “Kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải ln nắm vững mục
tiêu kiểm toán là đưa ra ý kiến về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo tài
chính trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán Báo cáo tài chính”.
Việc xác định đúng mục tiêu cho cuộc kiểm toán sẽ giúp kiểm toán
viên xác định đúng việc cần làm, tiết kiệm thời gian và tăng cường hiệu quả
làm việc đồng thời giúp cho đơn vị được kiểm tốn thấy rõ những tồn tại, sai
sót từ đó có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài

SV: Lê Kiều Chinh

10

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

chính của đơn vị. Đó chính là mục tiêu kiểm tốn chung trong kiểm toán
BCTC chi phối trong việc xác định mục tiêu kiểm toán các khoản mục cụ thể.
Kiểm toán CPHĐ là một phần hành trong kiểm toán BCTC do vậy
mục tiêu kiểm toán khoản mục này, dựa trên các mục tiêu chung, là KTV phải
đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực hợp lý của việc ghi nhận khoản mục

chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của khách thể kiểm toán
nhằm khẳng định cơ sở dẫn liệu liên quan đảm bảo tính đầy đủ, phát sinh, tính
chính xác, tính trình bày cơng bố, tính đúng kỳ cụ thể như sau:
- Mục tiêu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ CPBH và chi phí QLDN thực tế phát
sinh đều được bao hàm trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Trên thực tế thì xu
hướng khai giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thường
xảy ra để nhằm làm đẹp tình hình tài chính. Khi thử nghiệm đạt u cầu chỉ ra
rằng cơng việc kiểm sốt nội bộ khơng được thực hiện đầy đủ thì kiểm toán
viên tập trung vào thử nghiệm cơ bản.
- Mục tiêu sự phát sinh: Mọi nghiệp vụ về khoản mục chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh
doanh thực tế phát sinh.
- Mục tiêu đúng kỳ: Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp được ghi nhận trong kỳ kế tốn là phát sinh đúng kỳ đó và phù hợp với
doanh thu được ghi nhận của kỳ tương ứng.
- Mục tiêu định giá: Đảm bảo việc ghi chép và phân bổ các yếu tố chi
phí dài hạn là nhất quán và phù hợp.
- Mục tiêu chính xác cơ học: Các con số chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp được tính tốn một cách chính xác, số liệu tổng cộng
trên các sổ chi tiết khớp đúng với sổ Cái chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Các con số chuyển sổ sang trang, cộng dồn là thống nhất.

SV: Lê Kiều Chinh

11

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

- Mục tiêu trình bày và cơng bố: Các tài khoản chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp được trình bày trên BCTC, thuyết minh BCTC là
phù hợp
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Quy trình và thực hiện quy định về các thủ tục kiểm soát nội bộ đối
với CPBH và CPQLDN.
- Các chứng từ gốc (bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu,
phiếu chi,..), các sổ kế toán tổng hợp, các sổ kế tốn chi tiết có liên quan (TK
641, 642, 334,...), bảng tổng hợp phân bổ CPBH và CPQLDN.
- Báo cáo tài chính: báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh BCTC.
- Tài liệu về định mức, kế hoạch, dự tốn CPBH và CPQLDN.
- Tài liệu, thơng tin có liên quan khác (kế hoạch bán hàng, chiến lược
kinh doanh, hợp đồng kinh tế, bảng giá, phiếu báo giá, giấy đề nghị mua
hàng...)
1.2.3. Những sai phạm thƣờng gặp khi kiểm tốn chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp
Trong q trình kiểm tốn Báo cáo tài chính nói chung và kiểm tốn
chi phí hoạt động nói riêng, KTV thường gặp một số sai phạm sau:
Trường hợp chi phí phản ánh trên Báo cáo tài chính cao hơn so với chi
phí thực tế phát sinh có thể do những nguyên nhân như sau:
- Doanh nghiệp đã hạch toán vào sổ những khoản chi phí thực tế phát
sinh khơng có hóa đơn, chứng từ hoặc hóa đơn chứng từ khơng hợp lệ hoặc
hạch tốn trùng hóa đơn.
-Doanh nghiệp đã hạch tốn vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp những khoản chi phí khơng hợp lý, hợp lệ, những khoản mà
theo quy định của Nhà nước khơng được hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh


SV: Lê Kiều Chinh

12

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

doanh như các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật, các khoản tiền phạt do
chậm nộp thuế, các khoản chi phí đi cơng tác nước ngoài vượt định mức quy
định, các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm tài sản cố định, các
khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác tài trợ, các khoản chi ủng hộ các co
quan, tổ chức xã hôi và ủng hộ cán bộ công nhân viên (trừ trường hợp có quy
định của Chính phủ cho tính vào chi phí sản xuất kinh doanh), chi phí từ thiện
và các khoản chi khác không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế.
- Doanh nghiệp có sự nhầm lẫn trong việc tính tốn, ghi sổ do dó làm
cho chi phí sổ sách,báo cáo cao hơn so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.
- Doanh nghiệp đã tính vào chi phí các khoản trích trước mà thực tế
khơng chi hết như: chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ, trích trước chi phí
bảo hành sản phẩm…
- Doanh nghiệp đã hạch tốn vào chi phí trong năm các khoản chi phí
thực tế đã phát sinh nhưng so nội dung, tính chất hoặc độ lớn của khoản chi
phí nên theo quy định các khoản chi này phải phân bổ cho nhiều kỳ sản xuất
kinh doanh.
Chi phí phản ánh trên sổ sách, báo cáo thấp hơn chi phí thực tế phát
sinh, có thể do những nguyên nhân sau:

- Có một số khoản thực tế đã chi nhưng do chứng từ thất lạc mà doanh
nghiệp khơng có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệnên khoản
chi này khơng được hạch tốn vào chi phí trong kỳ mà vẫn được treo ở các tài
khoản khác như: tài khoản tạm ứng, nợ phải thu, ứng trước cho nhà cung
cấp…
- Có một số khoản thực tế đã chi nhưng do người được giao nhiệm vụ
chưa hoàn thành các thủ tục thanh tốn. Thí dụ: một cán bộ được ứng tiền đi
mua vật tư hoặc thực hiện một số công việc đã hoàn thành trong kỳ, nhưng

SV: Lê Kiều Chinh

13

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

đếm cuối tháng cán bộ này vẫn khơng làm các thủ tục thanh tốn, do đó
những khoản chi này vẫn chưa được hạch tốn vào chi phí trong kỳ.
- Doanh nghiệp đã theo dõi và hạch tốn các khoản chi tiêu cho cơng
việc chưa hồn thành trong kỳ kế tốn(chi phí dở dang) theo giá hạch tốn
thấp hơn so với chi phí thực tế của những cơng việc này mà khơng có sự điều
chỉnh.
- Doanh nghiệp hạch toán nhầm lẫn giữa các loại chi phí…
Ngồi ra có thể xảy ra sai phạm liên quan đến việc phân loại chi phí.
Thí dụ: doanh nghiệp đã có sự nhầm lẫn trong việc hạch tốn giữa chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kinh doanh với chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghiệp tài chính và chi phí khác.
Những rủi ro thường gặp nói trên có nhiều nguyên nhân. Song có thể
nguyên nhân chủ yếu là do nhân viên kế toán chưa nắm được đầy đủ các quy
định về hạch toán chi phí hoặc do trình độ chun mơn khơng cao, không nắm
bắt những thay đổi về quy định, chế độ tài chính, kế tốn đặc biệt khi mà hệ
thống chế độ của nước ta chưa hồn thiện đang có nhiều sửa đổi.
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn
Theo chuẩn mực kiểm toán số 300 “Lập kế hoạch kiểm toán BCTC”,
“Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm
toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía
cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề
tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm tốn được hồn thành đúng thời hạn.”
Nội dung kế hoạch kiểm toán BCTC gồm 2 bộ phận:
- Lập chiến lược kiểm toán tổng thể

SV: Lê Kiều Chinh

14

Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


- Lập kế hoạch kiểm toán
Trong phạm vi nghiên cứu này, kế hoạch kiểm tốn chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp là một phần trong Kế hoạch kiểm toán gồm nội
dung sau đây:
1.3.1.1. Tìm hiểu về đơn vị khách hàng và môi trường hoạt động
Để đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán và đạt được các mục tiêu đề
ra thì KTV phải có những hiểu biết đầy đủ về đơn vị khách hàng. Đối với
CPBH và CPQLDN, KTV có thể tìm hiểu một số thơng tin:
- Tình hình về hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán: Ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, những đặc thù về bộ máy
quản lý, hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường...
- Năng lực quản lý của Ban Giám đốc.
- Tìm hiểu về hệ thống kế tốn.
- Các chính sách kế tốn đơn vị áp dụng, những thay đổi của chính sách đối
với CPBH và CPQLDN.
- Ảnh hưởng của những thay chính sách mới đối với kế tốn, kiểm tốn
CPBH và CPQLDN.
Bên cạnh đó, KTV cũng cần phải tìm hiểu các thơng tin pháp lý về
doanh nghiệp được kiểm toán như: Giấy phép thành lập và điều lệ hoạt động
của công ty, cơ cấu vốn, Báo cáo kiểm toán, các hợp đồng và các cam kết
quan trọng…Đây là cơ sở để KTV đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro tiềm
tàng ảnh hưởng đến BCTC và khoản mục CPBH, CPQLDN.
1.3.1.2. Phân tích, đánh giá sơ bộ BCTC
Thủ tục phân tích, đánh giá sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch được
thực hiện nhằm tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng, dự đốn các
sai phạm có thể tồn tại trên BCTC. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ BCTC

SV: Lê Kiều Chinh

15


Lớp: CQ55/22.04


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao
gồm:
- So sánh số liệu thực tế của khách hàng với số liệu kế hoạt đặt ra.
- So sánh số liệu kỳ này so với kỳ trước, kêt hợp với các thơng tin phi
tài chính thu thập được để dự đoán nguyên nhân của những biến động bất
thường.
Qua việc thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ BCTC, KTV sẽ phát hiện ra
những biến động bất thường, trên cơ sở đó xác định trong tâm kiểm tốn và
các thủ tục kiểm tốn.
1.3.1.3. Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá ban đầu rủi ro kiểm soát
Kiểm toán viên phải tìm hiểu các thơng tin về kiểm sốt nội bộ của đơn
vị có liên quan đến cuộc kiểm tốn. Mặc dù hầu hết các kiểm soát liên quan
tới cuộc kiểm tốn thường liên quan tới báo cáo tài chính nhưng khơng phải
tất cả các kiểm sốt liên quan tới báo cáo tài chính đều liên quan đến cuộc
kiểm tốn. Kiểm tốn viên phải sử dụng xét đốn chun mơn để xác định
kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với kiểm sốt khác, có liên quan tới cuộc
kiểm tốn.
Để tiến hành tìm hiểu các hoạt động kiểm sốt của khách hàng, KTV có thể
sử dụng các câu hỏi:
- Doanh nghiệp có thiết lập các quy định về hạch tốn chi phí, và chi
phí phát sinh có tn theo các thủ tục đó khơng.
- Các chứng từ chi có theo đúng mẫu nhà nước quy định khơng và có

đầy đủ các chữ ký cần thiết khơng.
- Có phân cấp phê duyệt các loại chi phí khơng.
- Các khoản chi có quy mơ lớn có được phê duyệt đầy đủ khơng và
trình tự ln chuyển có tn theo chế độ khơng.
- Việc phân loại chi phí có được quy định khơng.

SV: Lê Kiều Chinh

16

Lớp: CQ55/22.04


×