Tuần thứ 16:
TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện: ( 4 tuần) Từngày 20/12/2021 đến ngày 14/01/2022
Tên chủ đề nhánh 1: Động vật nuôi trong gia đình Số tuần thực hiện: 1 Tuần.
( Thời gian thực hiện: Từngày 20/12/2021 đến ngày 24/12/2021
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG MỤC ĐÍCH CHUẨN BỊ
HOẠT
-U CẦU
ĐỘNG
ĐĨN
TRẺ
- Trị
chuyện
với trẻ về
các con
vật ni ở
gia đình
(có thể là
các con
vật có
trong gia
đình hoặc
trẻ đã nhìn
thấy ở gia
đình hay
thấy trên ti
vi. Trong
sách tranh,
…).
- Chơi
theo ý
thích hoặc
xem tranh
truyện về
các con
vật.
- Trực
nhật:
- Biết quan
sát, so sánh,
nhận xét sự
giống nhau
và khác nhau
giữa hai con
vật theo
những dấu
hiệu rõ nét. Biết về cấu
tạo, sinh sản,
thức ăn, nơi
sống và tìm
dấu hiệu
chung.
- Biết chăm
sóc vật ni
(cho cá,
chim ăn,
tưới cây, lau
lá….).
- Rèn khả
năng quan
sát, làm giàu
vốn từ
- Phịng học
sạch sẽ,
thống mát
- Tranh ảnh
về chủ đề thế
giới động vật
- Đồ dùng,
đồ chơi
HƯỚNG DẪN CỦA
GIÁO VIÊN
*Đón trẻ
- Giáo viên vui vẻ đón
trẻ vào lớp. Khoanh
tay chào cô, chào bố
mẹ rồi vào lớp.Giới
thiệu tên chủ đề mới.
+ Cho trẻ hát bài ‘con
gà trống’
+ Bài hát nói về con
vật gì?
+ Con gà sống ở đâu?
+ Ngồi con gà ra cịn
có con vật gì sống
trong gia đình khơng?
+ Có bạn nào trong lớp
mình đã chăm sóc các
con vật đó chưa?
- Giáo dục trẻ: Yêu
thương chăm sóc các
con vật.
- Cho trẻ :
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
TRẺ
- Trẻ vào
lớp.
- Trẻ hát.
- Cùng cơ
trị truyện
chủ điểm.
chăm sóc
vật ni
(cho cá,
chim ăn,
tưới cây,
lau lá….).
- Thể dục - Trẻ có thói
sáng:
quen tập thể
+ Hơ hấp dục buổi
2:
Thổi sáng,biết
bóng bay
phối hợp
+ ĐT tay: nhịp nhàng
THỂ Cuộn tháo các cơ vận
DỤC len
động
SÁNG
+
ĐT
- Rèn phát
chân:
triển các cơ
Ngồi
vận động
khuỵu gối, cho trẻ
tay đưa ra
phía trước.
+
ĐT
bụng:
Đứng đan
tay
sau
lưng gập
người về
phía trước
+ ĐT bật:
-Phát hiện
Luân
trẻ nghỉ học.
phiên chân
-Trẻ biết sự
trước chân
có mặt,vắng
sau
mặt của bạn
- Điểm
danh trẻ
tới lớp.
- Sân tập
sạch sẽ.
- Kiểm tra
sức khỏe của
trẻ
TD sáng
a, Khởi động:
- Cho trẻ đi vòng tròn
kết hợp các kiểu đi.
Trẻ xếp thành 3 hàng.
b, Trọng động:
+ Hô hấp 2: Thổi bóng
bay
+ ĐT tay: Cuộn tháo
len
+ ĐT chân: Ngồi
khuỵu gối, tay đưa ra
phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng đan
tay sau lưng gập người
về phía trước
+ ĐT bật: Luân phiên
chân trước chân sau
c Hồi tĩnh,:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng
1 vòng.
-Trẻ tập
theo cô
* Điểm danh
- Giáo viên gọi tên trẻ
theo sổ theo dõi trẻ
- Cô chấm cơm và báo
ăn.
-Trẻ dạ
cô.
-Trẻ thực
hiện.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
MỤC
HOẠT
ĐÍCH
ĐỘNG
-U
CẦU
* Góc phân
- Trẻ tập
vai:
thể hiện vai
- Cửa hàng
chơi, hành
bán thực phẩm động chơi.
sạch, Gia đình, - Trẻ biết
Phịng khám
phân cơng
của bác sỹ thú phối hợp
y, Trại chăn
với nhau để
ni/Cửa hàng hồn thành
ăn/chế biến
nhiệm vụ
thực phẩm…
của mình
* Góc xây
HOẠT dựng:
ĐỘN
- Ghép hình
G
con vật, xây
GĨC nhà, xây dựng
vườn thú, xây
trại chăn ni.
* Góc nghệ
thuật:
- Chơi hoạt
động theo ý
thích: tơ màu,
di màu, cắt,
dán, vẽ, nặn
hình các con
vật, nhà ở của
con vật; chơi
trò chơi:
phòng triển
lãm tranh về
- Trẻ biết
sử dụng
một số
nguyên vật
liệu như
gạch, cây
xanh, cây
hoa, con
vật để tạo
thành mơ
hình khn
viên
CHUẨN
BỊ
- Trang
phục , đồ
dùng, đồ
chơi phù
hợp.
- Đồ chơi,
đồ chơi lắp
ghép hàng
rào, cây
xanh, con
vật
- Bút màu,
giấy màu,
hồ dán.
- Trẻ biết tơ
màu, di
màu, cắt,
.
dán, vẽ,
nặn hình
các con vật,
nhà ở của
con vật.
- Sách,
- Rèn luyện truyện, báo
HƯỚNG DẪN CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
TRẺ
1.Trò truyện
- Trẻ
- Cô cho trẻ hát bài “ hát.
Bác đưa thư vui tính” - Trẻ trị
chuyện.
- Trị chuyện với trẻ
về nội dung bài
hát,nội dung chủ đề.
Giáo dục trẻ: Yêu
quý tôn trọng các
- Trẻ
nghề trong xã hội.
thỏa
2. Nội dung:
+ Hoạt động 1: Thỏa thuận
thuận trước khi chơi trước
khi chơi.
- Cô giới thiệu cho
- Lấy kí
trẻ các góc chơi và
hiệu ở
nội dung chơi ở các
góc.
góc.
- Hỏi trẻ ý định chơi - Trẻ
thỏa
như thế nào?
- Cơ dặn dị trước khi thuận
vai chơi.
trẻ về góc
- Cho trẻ lấy ký hiệu
về góc chơi
- Cơ cho trẻ thỏa
thuận vai chơi.
- Mỗi nhóm chơi
chúng ta sẽ chọn ra
- Trẻ
một nhóm trưởng
chơi.
- Bạn nhóm trưởng
phân cơng nhiệm vụ
các bạn trong nhóm.
- Cơ khuyến khích trẻ
tham gia hào hứng
tích cực
các con
vật/cửa hàng
sản xuất thú
nhồi bông.
- Chơi nhạc
cụ, nghe âm
thanh, nghe
hát, múa vận
động… những
bài hát về con
vật trong gia
đình.
*Góc học tập
- sách:
- Xem sách
tranh, làm
sách về các
con vật, nhận
dạng một số
chữ cái, vẽ các
nét chữ cái.
* Góc khoa
học- Thiên
nhiên
- Chăm sóc
con vật, quan
sát các con vật
ni, chơi các
trị chơi về
phân loại các
hình khối, con
vật theo các
dấu hiệu đặc
trưng;
sự khéo léo
của bàn
tay.
- Trẻ thuộc
một số bài
hát trong
chủ đề, biết
được cách
sử dụng
của một số
nhạc cụ,
phân biệt
được một
số âm
thanh.
- Làm sách
tranh về
các con vật,
xem sách
tranh
truyện liên
quan chủ
đề.
- Trẻ biết
chăm sóc
con vật,
quan sát
các con vật
ni, chơi
các trị chơi
về phân
loại các
hình khối,
con vật
theo các
dấu hiệu
đặc trưng
+ Hoạt động 2: Q
trình chơi.
- Cơ cần quan sát để
cân đối số lượng trẻ.
- Cơ quan sát các góc
chơi và trị chuyện
hướng dẫn trẻ chơi
- Cơ đóng vai cùng
chơi với trẻ, giúp trẻ
thể hiện vai chơi
- Theo dõi trẻ chơi,
nắm bắt khả năng trẻ
chơi của trẻ.
- Giải quyết mâu
thuẫn, đưa ra tình
huống để trẻ chơi,
giúp trẻ sử dụng đồ
chơi thay thế
- Giúp trẻ liên kết
giữa các nhóm chơi,
chơi sáng tạo.
+ Hoạt động 3:
Nhận xét sau khi
chơi:
- Trẻ cùng cô thăm
quan các góc
- Trẻ tự giới thiệu
nhận xét góc chơi của
mình.
- Cơ nhận xét từng
nhóm chơi, cách
chơi, thái độ chơi của
trẻ.
- Cho trẻ tham quan
nhóm chơi trẻ thích.
3. Kết thúc:
- Hỏi trẻ về các góc
chơi.
- Tuyên dương trẻ để
buổi chơi sau trẻ chơi
tốt hơn.
- Trẻ thu dọn đồ dùng
- Trẻ
nhận
xét.
- Trẻ trả
lời.
- Thu
dọn đồ
chơi.
đồ chơ
HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI
MỤC
CHUẨN
DUNG
ĐÍCH
BỊ
HOẠT
-U
ĐỘNG
CẦU
* Hoạt
- Trẻ biết - Địa
động có quan sát
điểm quan
chủ đích: thời tiết,
sát
- Trang
+
Dạo biết kiểu
phục phù
quanh
thời tiêí
sân
đặc trưng hợp
trường,
cho mùa. -Địa điểm
hít thở - Lắng
quan sát.
khơng
nghe biết
khí trong
phân biệt
lành.
các âm
+ Quan thanh
sát cây
khác nhau
cối, thiên
ở sân
nhiên, bể
chơi.
cá cảnh.
- Biết mối
+ Tham
quan hệ
quan,
giữa cấu
quan sát tạo của
một số con vật
con vật với mơi
ni
trường
trong gia sống, với
hoạt động
đình.
sống hoặc
cách kiếm
ăn của
chúng.
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO
VIÊN
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ xếp hàng ra ngoài
trời.
2.Nội dung:
a. Quan sát dạo chơi sân
trường
- Hướng cho trẻ quan sát một
số cảnh thiên nhiên.
+ Các con thấy thời tiết hơm
nay có đẹp khơng?
+ Các con hãy hítt sâu?Các
con cảm nhận được những gì?
+ Các con thử nhắm mắt lại
nghe xem có những âm thanh
gì?
+ Các con thấy thời tiết hôm
nay như thế nào?
+ Đây là kiểu thời tiết mùa gì?
+ Mùa đơng các con phải ăn
mặc như thế nào?
+ Mùa đông là thời tiết giao
mùa lên các con phải mặc phù
hợp không dễ bi cảm lạnh.
- Cho trẻ quan sát một số động
vật ni trong gia đình
- Cho trẻ hát bài gà trống mèo
con và cún con.
+ Các con cùng quan sát cơ có
những con vật gì đây?
+ Chúng sống ở đâu?
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
TRẺ
- Trẻ
quan sát.
- Có ạ
- Trẻ hít
sâu.
- Trời
rét.
- Mùa
đơng.
- Phải
mặc
quần áo
ấm.
- Trẻ
nghe.
- Trẻ
nghe.
+ Bạn nào có thể kể tên từng
bộ phận của chúng?
+ Chúng ăn những thức ăn gì?
- Giáo dục trẻ: u q động
vật ni trong gia đình.
* Trị
chơi vận
động:
Bánh xe
quay
Mèo và
chim sẻ.
Trò chơi
dân gian
kéo co,
rồng rắn
lên mây
* Chơi
tự do
- Các trị b. Trị chơi vận động
- Trẻ chơi chơi.
- Cơ giới thiệu tên các trò
thành thạo
chơiBánh xe quay Mèo và
các
trò
chim sẻ. Trò chơi dân gian
chơi. Trẻ
kéo co, rồng rắn lên mây...
chơi hứng
- Cho trẻ chọn trò chơi mà trẻ
thú và có
thích, tổ chức cho trẻ chơi.
nề nếp.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi,
- Trẻ chơi
cách chơi, luật chơi.
thoải mái
- Cơ quan sát, động viên khích
và
chơi
lệ trẻ chơi.
với những
- Tổ chức cho trẻ chơi.
trị chơi
- Cơ quan sát động viên trẻ
trẻ thích.
chơi.
Biết - Đồ chơi
chơi, bảo ngồi trời
- Chơi với vệ đồ chơi sạch sẽ.
đồ chơi trong
ngoài trời trường.
- Giáo dục
trẻ chơi an
tồn,
khơng xơ
đẩy nhau.
-
c. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi.( Bao quát
trẻ) .Giáo dục trẻ chơi vui
đoàn kết.
3. Kết thúc:- Nhận xét tun
dương trẻ.
- Trẻ
tham gia
các trị
chơi một
cách
nhiệt tình
- Trẻ
chơi.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
MỤC
HOẠT
ĐÍCH
ĐỘNG
-U
CẦU
- Trẻ có
- Cho trẻ
thói quen
thực hiện
rửa tay.
rửa tay theo - Trẻ biết
HOẠT 6 bước.
mời cô
ĐỘN
mời các
- Ngồi vào
G ĂN bàn ăn ngay bạn trước
khi ăn.
ngắn không - Trẻ ăn
đùa nghịch
gọn gàng
trong giờ ăn. không nói
- Cơ dạy trẻ chuyện.
- Hình
mời cơ mời
thành thói
bạn trước
quen cho
khi ăn.
trẻ trong
giờ ăn.
- Chú ý
- Nhằm
quan sát trẻ
cung cấp
ăn, động
đủ năng
viên trẻ ăn
lượng và
hết xuát của các chất
dinh
mình.
dưỡng cần
- Giáo dục
thiết như
trẻ giữ gìn
chất đạm,
béo, tinh
vệ sinh
trong khi ăn, bột,
vitamin,
biết nhặt
muối
cơm rơi vào khoáng.....
đĩa.
- Sau khi ăn
xong lau
mặt và cho
cho trẻ đi vệ
CHUẨ
N BỊ
HƯỚNG DẪN CỦA
GIÁO VIÊN
- Xà
phòng,
khăn
mặt,
nước ấm,
khăn lau
tay.
* Trước khi ăn.
- Cô cho trẻ rửa tay trước
khi ăn.
+ Cô hỏi trẻ các thao tác
rửa tay.
+ Thao tác rửa mặt
- Kê, xếp bàn ghế, cho 4
trẻ ngồi một bàn.
- Cô đặt khăn ăn, đĩa nhặt
cơm rơi vãi đủ cho số
lượng trẻ.
- Cô chia thức ăn và cơm
vào từng bát. Chia đến
tùng trẻ.
- Giới thiệu món ăn, các
chất dinh dưỡng.
( Trẻ ăn thức ăn nóng,
khơng để trẻ đợi nâu)
- Cô mời trẻ ăn. Cho trẻ
ăn.
* Trong khi ăn.
- Quan sát, động viên,
khuyến khích trẻ ăn.
- Giáo dục trẻ: Thói quen
vệ sinh trong ăn uống.
Khơng nói truyện trong
khi ăn. Ăn hết xuất của
mình.( Đối với trẻ ăn chậm
cơ giáo giúp đỡ trẻ để trẻ
ăn nhanh hơn)
- Bàn
ghế,
khăn lau,
bát, thìa,
đĩa đựng
cơm rơi
vãi, đĩa
dựng
khăn lau
tay.
- Các
món ăn
theo thực
đơn nhà
bếp.
* Sau khi ăn,
- Trẻ ăn xong hướng dẫn
trẻ xếp bát thìa, ghế vào
nơi quy định, uống nước
lau miệng lau tay.
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
TRẺ
- Trẻ trả
lời 6
bước rửa
tay
- Trẻ
chọn
khăn
đúng kí
hiệu.
Thực
hiện
thao tác
rửa mặt.
- Trẻ
nghe.
- Trẻ
mời cơ
cùng các
bạn ăn.
- Trẻ xếp
bát thìa,
ghế vào
nơi quy
sinh.
* Trước khi trẻ ngủ:
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc
nhở trẻ đi vệ sinh.
- Cho trẻ nằm trên phản,
nằm đúng chố.
định,
uống
nước lau
miệng
lau tay
- Trẻ đi
vệ sinh.
- Trẻ
ngủ.
HOẠT - Cho trẻ
ĐỘN
ngủ
trên
G
sạp,
đảm
NGỦ
bảo vệ sinh
và sức khỏe
cho trẻ.
- Trẻ có
thói quen
ngủ đúng
giờ, ngủ
ngon ngủ
sâu.
- Phịng
ngủ đảm
bảo
thống
mát, n
tĩnh sạch
sẽ.
- Cơ xếp trẻ
nằm ngay
ngắn thẳng
hàng, chú ý
quan sát trẻ
trong
giờ
ngủ.
- Rèn kỹ
năng ngủ
đúng tư
thế.
Sạp, * Trong khi trẻ ngủ
chiếu,
- Khi trẻ ngủ cô bao quát
gối
trẻ trong khi ngủ.( Mùa hè - Trẻ vận
chú ý quạt điện tốc độ vừa động nhẹ
phải. Mùa đông chăn đủ
nhàng.
ấm thoải mái)
* Sau khi trẻ thức dậy.
- Khi trẻ dậy đánh thức trẻ
từ từ, cho trẻ ngồi 1-2 phút
cho tỉnh.
- Cô chỉnh quần áo, đầu
tóc, vận động nhẹ nhàng
cho trẻ đi vệ sinh.
TỔ CHỨC CÁCH HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
MỤC
HOẠT
ĐÍCH
CHƠI,
ĐỘNG
-YÊU
HOẠT
CẦU
ĐỘNG + Xem băng - Trẻ biết
THEO
hình về các tên,cấu
Ý
hoạt động, trị tạo, sinh
THÍCH chuyện
về sản, thức
một số động ăn, nơi
vật sống trong sống và
tìm dấu
gia đình.
+ Chơi, hoạt hiệu
động theo ý chung.
thích ở các
góc tự chọn.
+ Nghe đọc
truyện/thơ.
Ôn lại bài hát,
bài thơ, bài
đồng dao, ca
dao, dân ca
việt nam.
+ Xếp đồ chơi
gọn gàng.
NÊU
GƯƠN
G–
TRẢ
TRẺ
- Cho trẻ nhận
xét các thành
viên trong tổ.
- Nêu gương
cuối ngày,
cuối tuần.
- Cho trẻ lên
cắm cờ vào ơ
có kí hiệu của
mình.
- Vệ sinh – trả
trẻ.
- Trao đổi phụ
CHUẨ
N BỊ
HƯỚNG DẪN CỦA
GIÁO VIÊN
- Ti vi,
băng
đĩa,
tranh,
các bài
hát
trong
chủ đề.
- Cơ cho trẻ xem băng
đĩa, hình ảnh về các hoạt
động, trò chuyện về một
số động vật sống trong
gia đình.
- Hỏi trẻ những con vật
nào đây?
- Bạn nào kể cấu tạo của
chúng?
- Những con vật đó ăn
thức ăn gì?
- Những con vật này có
bắt về ni được khơng?
- Cô kể cho trẻ nghe
những bài thơ, câu truyện
trong chủ đề. Cho trẻ lên
biểu diễn những bài hát,
đọc các bài ca dao, đồng
dao, dân ca.
Cho trẻ chơi đồ chơi ở
góc chơi.Xếp đồ chơi
gọn gàng.
- Trẻ
thuộc một
số bài
thơ, câu
truyện,
bài đồng
dao, ca
dao.
- Trẻ xếp
đồ chơi
gọn gàng.
.Trẻ
bíêt tiêu
chuẩn
cắm cờ.
Phát
huy tính
tự giác,
tích cực
của trẻ.
- Trẻcó ý
thức rèn
luyện bản
thân, biết
- Bảng
bé
ngoan,
cờ.
* Nhận xét, nêu gương.
- Cho trẻ hát cả tuần đều
ngoan
- Cho trẻ nêu ba tiêu
chuẩn bé ngoan.
+ Các con tự nhận xét
xem bản thân mình đã đạt
được tiêu chuẩn nào, cịn
tiêu chuẩn nào chưa đạt,
vì sao?
+ Con có những hướng
phấn đấu như thế nào để
tuần sau các con đạt được
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
TRẺ
- Trẻ trò
chuyện.
- Trẻ trả
lời.
- Trẻ trả
lời.
- Có ạ
- Trẻ trả
lời.
- Chơi
trong góc.
- Xếp đồ
chơi gọn
gàng
- Trẻ hát.
- Trẻ nêu.
- Trẻ nhận
xét.
- Cá nhân
trẻ tự
nhận xét
bản thân
huynh về học
tập và sức
khoẻ của trẻ
về các hoạt
động của trẻ
trong ngày
làm theo
những
việc làm
đúng, cái
tốt, biết
phê bình
cái chưa
tốt.
Phụ
huynh
biết về
tình hình
đến lớp
của trẻ.
3 tiêu chuẩn đó khơng?
- Cho từng tổ trưởng
nhận xét và các thành
viên của mình
- Cơ nhận xét , nhắc nhở
trẻ
- Cô giáo trao đổi phụ
huynh về học tập và sức
khoẻ của trẻ.
HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CĨ CHỦ ĐÍCH.
Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021
Thể dục:VĐCB: “ Bật qua vật cản 15-20cm”
TCVĐ: “ Câu ếch ”
Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Hát: Đàn gà con
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CÂU:
1. Kiến thức:
-Trẻ biết tên vận động cơ bản,biết cách thực hiện vận động.
2. Kỹ năng:
- Trẻ bật qua vật cản 15- 20cm phối hợp chân tay nhịp nhàng,khéo léo tiếp đất an
tồn.
- Trẻ biết cách chơi trị chơi vận động.
- Rèn kĩ năng phối hợp với bạn trong khi chơi.
3. Giáo dục thái độ:
- Trẻ nghe theo hiệu lệnh của cơ và hứng thú tích cực tham gia luyện tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Sàn tập sạch sẽ ,an toàn với trẻ
- Một số con vật ni trong gia đình
- Xắc xơ,mũ ếch, cần câu.
- Một số bài hát về chủ đề.
2. Địa điểm:
- Ngoài sân trường.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRẺ
1.Ổn định tổ chức.
- Cô cho cả lớp hát bài: “Đàn gà trong sân”
- Trẻ hát.
+ Các con vừa hát bài hát gì?
- Đàn gà trong sân
+ Bài hát nhắc đến con vật gì?
-Con gà.
+ Con gà sống ở đâu? Là ĐV vật ni trong gia đình. - Trẻ kể tên.
+ Vậy ĐV ni trong gia đình ngồi con gà cịn con
gì nữa?
=>GD trẻ biết chăm sóc và cho chúng ăn hàng ngày.
2.Giới thiệu bài.
- Cô cho trẻ ra sân trường.
- Cô giới thiệu bài tâp: Bật qua vật cản 15-20cm
- Lắng nghe
3 Hướng dẫn:
3.1. Hoạt động 1:Khởi động:
- Cho trẻ xếp thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài:
“Đàn vịt con” và kết hợp các kiểu đi: Đi bằng gót
- Trẻ tập cùng cơ
chân, mũi bàn chân , đi bình thường cho trẻ đi
nhanh , đi chậm, chạyà chuyển thành 3 hàng dọcà
chuyển thành 3 hàng ngang để tập bài tập phát triển
chung.
3.2.Hoạt động 2: Trọng động
a. Bài tập PTC:
* Động tác 1: “ Tay”.
+ Hai tay giang ngang đưa ra phía trước (tập 2 lần_8
nhịp)
* Động tác 2: “Chân”.
+ Tay chống hông đứng lên ngồi xuống dậm chân .
(tập 2 lần_8 nhịp).
* Động tác 3: “Bụng”.
+ Cúi gập người tay chạm mũi chân (tập 2-8 nhịp).
* Động tác 4: “Bật”.
+ Trẻ đứng thoải mái bật tại chỗ.
b. VĐCB: “Bật qua vật cản 15-20cm”.
- Cơ làm mẫu.
+ Lần 1: Khơng phân tích .
+ Lần 2: Làm mẫu kết hợp phân tích.
- TTCB cơ đứng ở vạch chuẩn hai chân chụm, hai
tay chống hông. Khi có hiệu lệnh bật ,khi đến vật cản
dùng sức mạnh của chân bật mạnh về phía trước để
bật qua vật cản và chạm đất chân nhẹ nhàng bằng hai
chân.Bật xong cô đi về cuối hàng.
- Cô mời 1-2 trẻ lên tập thử (Cô chú ý sửa sai cho
trẻ)
- Cho lần lượt từng trẻ lên tập dần cho đến hết (mỗi
trẻ tập 2-3 lần)
- Cho 2 nhóm lên tập thi đua
- Gọi 1-2 trẻ lên tập nhắc lại tên vận động (Cơ động
viên khuyến khích trẻ tập, nhận xét và tun dương
c. TCVĐ: "
Câu ếch”
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, phổ biến luật chơi và
cách chơi:
+Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm ao. Cho một
bạn nhận làm bác nơng dân đi câu éch. Các bạn cịn
lại sẽ làm ếch ở trong ao. Cô chuẩn bị cần câu dài
1m và có dây câu dài 1m đầu sơi dâu buộc một mẩu
giấy làm lưỡi câu. Khi có lệnh của cơ tất cả trẻ cùng
nhau đọc bài đồng dao:
Ếch ở dưới ao
-Trẻ tập động tác cùng
cô.
- Trẻ tập động tác cùng
cô.
- Quan sát cô làm mẫu.
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ lên tập mẫu.
-Cả lớp cùng tâp.
-Vận động “Bật qua vật
cản”.
- Chú ý lắng nghe cô.
Vừa ngớt mưa rào
Thấy bác đi câu
Nhảy ra bì bọp
Rủ nhau trốn mau
Ếch kêu “ ộp ộp”
Ếch kêu “ ộp ộp”
Ếch kêu “ặp ặp”
Ếch kêu “ặp ặp”
Khi trẻ đọc đồng dao kết hợp làm động tác như ếch
đang nhảy, tay chống nạnh châm chụm lạ hơi nhún
nhảy lung tung. Khi nhảy phải cảnh giác người đi
câu nếu thấy người đi câu ở xa có thể nhảy lên bờ.
+ Luật chơi: Bạn mà để người đi câu quăng dây
trúng người là bị bắt và phải làm người câu ếch.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
-Cô và trẻ cùng chơi.
- Cơ động viên khích lệ trẻ.
-Trẻ đi nhẹ nhàng cùng
- Nhận xét giờ chơi.
cô
3.3.Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng một vài vịng quanh sân tập
hít thở thật sâu
4. Củng cố.
- Cố hỏi trẻ lại tên bài tập.
-Trẻ nhắc lại tên bài học
- Giáo dục trẻ yêu q các con vật ni trong gia
đình.
5. Kết thúc.
- Cơ nhận xét giờ học cho trẻ ra chơi
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học: Kể chuyện: Chú gà trống kiêu căng
Hoạt động bổ trợ: Hát bài “Con gà trống”
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung cốt truyện.
- Nhận biết được tính cách của chú gà trống kiêu căng.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định.
- Rèn kĩ năng diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc
- Biết thể hiện giọng điệu của nhân vật
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ tính khiêm tốn, không kiêu ngạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng cho cô và trẻ
- Tranh chuyện: gà trống kiêu căng
- Tranh chữ to.
2. Địa điểm: Trong lớp.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức
- Cho trẻ hát bài “Con gà trống”
- Nhà các con có ni gà khơng? Ni gà để làm
gì?
- Giáo dục trẻ u q, chăm sóc các con vật
ni trong gia đình.
2. Giới thiệu bài
- Có một câu chuyện nói về chú gà trống. Chú gà
trống này rất kiêu căng. Và tại sao lại nói chú gà
trống ấy kiêu căng thì các con cùng nghe nhé!
3. Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ hát bài “Con gà trống”
- Để cung cấp trứng và thịt
cho chúng ta ăn.
- Lắng nghe.
3.1: Hoạt động 1. Kể chuyện diễn cảm
- Cô kể lần 1
- Lắng nghe cô kể
- Cô kể lần 2: Kết hợp với tranh minh họa
- Quan sát tranh
- Kể lần 3 kết hợp với tranh chữ to.
- Quan sát cô chỉ chữ.
- Yêu cầu trẻ đặt tên cho câu chuyện.
- Chú gà trống, gà trống gáy.
- Cô viết tên câu chuyện
- Quan sát
- Cho trẻ đọc
- Trẻ đọc
3.2. Hoạt động 2. Đàm thoại:
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Chú Gà Trống kiêu căng
- Trong câu chuyện có những ai?
- Gà Tồ, Mèo vàng
- Con Gà trống có bộ lơng như thế nào?
- Óng mượt, nhiều màu sắc
- Gà Trống khoe với Gà Tồ ra sao?
- Chính tiếng gáy của tơi làm
mặt trời tỉnh giấc
- Gà Trống còn khoe với ai nữa?
- Khoe với Mèo vàng
- Gà Tồ đã bị ai cho 1 bài học
- Cho Gà Trống 1 bài học
- Vì sao Gà Trống lại bị Gà Tồ cho 1 bài học.
- Vì Gà Trống hay khốc lác.
3.3: Hoạt động 3. Dạy trẻ kể chuyện
- Các con có muốn kể câu chuyện thật hay
không! Vậy con kể câu chuyện với giọng kể thế
- Có ạ
nào?
- Giọng của Gà Trống ra sao?
- Kiêu ngạo
- Giọng của Gà Tồ, Mèo vàng như thế nào?
- Dứt khốt
- Khi kể chúng mình phải kể như thế nào?
- Trẻ kể theo phân vai
- Cô là người dẫn chuyện, trẻ thể hiện các nhân
- Kể chuyện theo hướng dẫn
vật.
của cô
- Khi trẻ kể cô động viên khích lệ trẻ kịp thời.
4. Củng cố, giáo dục
- Cơ kể cho các con nghe truyện gì?
- Gà trống kiêu căng.
- Giáo dục trẻ tính khiêm tốn, khơng kiêu ngạo.
- Lắng nghe
5. Kết thúc
- Nhận xét- Tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe
- Cho trẻ chuyển hoạt động
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH:Tìm hiểu về một số động vật ni trong gia đình .
Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Gà trống, mèo con và cún con.
I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi các con vật nuôi trong nhà: Con gà, con mèo, con vịt, lợn.
- Biết một số đặc điểm đặc trưng về các con vật.
- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa các con vật ( Mèo- Gà; Vịt- Lợn).
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn cho trẻ ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc.
3/ Giáo dục thái độ:
- Trẻ thích khám phá, yêu quý, chăm sóc các con vật ni trong nhà.
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- 4 bức tranh về 4 con vật nuôi trong nhà: Con gà, con mèo, con lợn, con vịt.
- Câu đố 1 số động vật ni trong gia đình.
- Mỗi trẻ 1 lơ tơ có hình động vật ni trong gia đình.
2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức.
Cô cùng trẻ hát bài :“Gà trống mèo con và cún con”.
- Trẻ hát cùng cơ
- Trị chuyện nội dung bài hát.
- Trẻ trị chuyện.
- Chúng mình thường thấy những con vật đó được ni ở
đâu nhỉ?
- Trong gia đình ạ.
2. Giới thiệu bài.
-À đúng rồi, những con vật đó là những động vật được
nuôi trong nhà đấy. Hôm nay cô sẽ cho chúng mình tìm
hiểu về một số con vật ni trong nhà nhé! Chúng mình có
thích khơng?
- Trẻ nghe.
3. Hướng dẫn:
3.1. Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số động vật ni
trong gia đình
a. Tìm hiểu con gà.
Đầu đội mũ đỏ
Chân đi giày vàng
Cất giọng vang vang
Giục trời mau sáng
Đố là con gì?
-Lớp mình có nhà bạn nào ni gà khơng?
-Thế các con đã biết những gì về con gà rồi?
* Để biết các bạn trả lời đúng hay không chúng mình cùng
quan sát bức tranh của cơ nhé.
-Cơ có bức tranh vẽ gì đây?
-Các con thấy gà có những đặc điểm gì?
-À đúng rồi, gà có mào, có 2 chân, có mỏ nhọn, có 2 cánh.
-Các con cho cơ biết gà ăn gì nhỉ?
-Bạn nào giỏi cho cơ và các bạn cùng biết con gà này kêu
như thế nào?
-Chúng mình cùng bắt chiếc tiếng kêu của gà mái nào?
- Ngồi ra cịn có con gà Trống gáy như thế nào?
-Thế gà là động vật đẻ con hay đẻ trứng nhỉ?
-Chúng mình đã được ăn trứng gà bao giờ chưa?
=> Gà là động vật ni trong gia đình, có 2 chân, có mào,
có 2 cánh, là động vật đẻ trứng. Gà thuộc nhóm gia cầm.
b. Tìm hiểu con mèo.
- Các con hãy lắng nghe xem cô bắt chiếc tiếng kêu của
con vật gì nhé.“ Meo Meo”
- Đó là tiếng kêu của con gì nào?
-Chúng mình cùng nhìn xem cơ có bức tranh gì đây?
-Con mèo có những đặc điểm gì?
-À đúng rồi, mèo có 4 chân, tai ngắn, đi dài, đặc biệt
mèo cịn có 2 mắt rất sáng, có thể nhìn được trong bóng tối
đấy, lơng mèo rất mượt.Chân mèo cịn có đệm thit, bảo vệ,
vì vậy mèo khơng sợ độ cao đâu.
-Thế các con biết thức ăn mèo thích nhất là gì khơng?
-Vậy mèo là động vật có ích hay có hại?
- Mèo là động vật đẻ con hay đẻ trứng?
-Vậy chúng mình phải u thương, chăm sóc mèo nhé.
=>Mèo là động vật ni trong nhà, có 4 chân,có đi
dài,tai ngắn, là động vật đẻ con, thuộc nhóm gia súc
- Trẻ nghe.
- Con gà.
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Con gà mái.
- Trẻ trả lời.
- Ăn thóc, gạo...
- Cục tác.
- Ị ó o....
- Đẻ trứng ạ.
- Rồi ạ.
- Trẻ nghe.
- Con mèo.
- Con mèo.
- Trẻ kể.
- Trẻ nghe.
- Ăn chuột.
- Có lợi.
- Đẻ con ạ.
- Trẻ nghe.
c. Tìm hiểu con vịt.
-Chúng mình cùng nhìn lên đây quan sát tranh vẽ con gì?
- Bạn nào có thể kể đặc điểm của con vịt nhỉ?
-Thế vịt kêu như nào?
- Cùng cô bắt chiếc tiếng kêu và dáng đi của vịt nào?
- Vịt đi như thế nào nhỉ ?
-Các con có biết vịt là động vật đẻ con hay đẻ trứng khơng?
=> Vịt là một lồi động vật đẻ trứng, vịt có 2 chân, chân có
màng, lơng khơng thấm nước, vịt bơi được dưới nước đấy.
Vịt cịn có mỏ, có 2 cánh, thuộc nhóm gia cầm.
d. Tìm hiểu con lợn.
- Chúng mình cùng nhìn xem cơ có bức tranh gì nào?
- Con lợn có những đặc điểm gì chúng mình nhỉ?
-( Lợn có 4 chân, đẻ con, lợn có mõm dài, lợn ăn cám)
- Con lợn sống ở đâu?
- Các con có biết lợn là động vật đẻ con hay đẻ trứng?
- Con người ni lợn để làm gì?
- Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con lợn.
=>Lợn là động vật ni trong nhà, có 4 chân,có mõm dài là
động vật đẻ con, thuộc nhóm gia súc
3.2. Hoạt động 2:So sánh:
* Giống nhau:Đều là các con vật nuôi trong gia đình , đều
được con người chăm sóc, bảo vệ nên chúng được gọi là
động vật nuôi trong nhà đấy.
* Khác nhau: Các con vật khác nhau ở hình dáng, bộ lơng,
tiếng kêu, thức ăn, lợi ích…
-Ngồi những con vật trên thì cịn lồi động vật nào là
động vật ni trong gia đình?
-Cơ kể tên kết hợp xem băng hình về một số con vật nuôi
trong nhà cho trẻ.
3.3. Hoạt động 3:Trị chơi luyện tập:
* Trị chơi 1:Nghe thấu đốn tài.
- Cơ cho mỗi trẻ 1 rổ lơ tơ hình các con vật. Khi cơ ra câu
đố , trẻ tìm ra câu trả lời và giơ lô tô con vật tương ứng với
câu trả lời của trẻ.
- Con vịt.
- Trẻ kể.
- Kêu cạp cạp.
- Trẻ bắt chước.
- Lạch bạch.
- Đẻ trứng.
- Trẻ nghe.
- Con lợn.
- Trẻ kể.
-Con lợn sống trong
chuồng.
- Lợn đẻ con.
- Để lấy thịt.
- Ụt ịt, ụt ịt…
- Trẻ nghe.
- Trẻ so sánh.
- Trẻ so sánh.
- Trẻ kể.
- Trẻ nghe.
- Trẻ nghe
Đôi sừng chắc nịch
Sùi sụp ruộng cày
Dắt ghé theo sau
Con gì đố bé?
- Con Trâu.
Con gì chân ngắn
Chân lại có màng
Mỏ bẹt màu vàng
Hay kêu cạp cạp
- Con Vịt
Bé bắt chuột nhỏ
Lớn bắt chuột to
Kéo trèo, kéo leo
Con gì đố bé?
Ngày thì chơi ngủ
Tối thức giữ nhà
Tơi u em nhỏ
Hỏi tơi là ai?
- Con mèo
- Con Chó
*Trị chơi 2: Ai nhanh hơn.
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 đội, nhiệm vụ của các đội
là phải vượt qua chướng ngại vật, tìm trong rổ các lơ tơ
những vật ni trong gia đình nhặt về rổ của tổ mình.
- Luật chơi: Đội nào nhanh hơn đội đó sẽ là đội chiến
thắng, những lơ tơ sai luật sẽ khơng được tính điểm.
- Trẻ nghe.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Trẻ chơi.
4.Củng cố:
- Trẻ nhắc lại chúng ta vừa được tìm hiểu về gì.
- Tìm hiểu một số động
- Giáo dục: Yêu quý các con vật ni trong gia đình.
vật ni trong gia đình.
5. Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương trẻ.
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2021
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT: ĐẾM ĐẾN 8, NHẬN BIẾT NHÓM CÓ 8 ĐỐI
TƯỢNG, NHẬN BIẾT SỐ 8.
Hoạt động bổ trợ:Bài hát: Vì sao con mèo rửa mặt.
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức.
- Trẻ biết đếm đến 8. Nhận biết các nhóm có 8 đối tượng và chữ số 8.
- Biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm cho trẻ, kỹ năng so sánh, tạo nhóm.
- Rèn luyện kỹ năng xếp tương ứng 1 - 1.
3. Giáo dục thái độ:
- Có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
+ Đồ dùng của cơ : : - Một số con vật có số lượng 8 để quanh lớp.
- 8 con mèo, 8 con cá cắt rời bằng xốp bitits.
- Bảng đa năng, đĩa nhạc, đầu đĩa, ti vi, máy tính.
- Thẻ số 6,7,8.
- 16 con gà trống để trẻ chơi.
- Tranh vẽ các con vật để trẻ nối số.
+ Đồ dùng của trẻ : - Rổ đồ chơi(8 con gà mái, 8 quả trứng , 8 con gà con)
- Thẻ số 6, 7, 8 .
2. Địa điểm tổ chức:- Trong lớp học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức.
- Cô cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con, cún con”.
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trị chuyện :
+ Các con vưà hát bài gì ?
- Trẻ trị chuyện nội dung.
+ Trong bài hát có nhắc đến con vật nào?
+ Đó là những con vật sống ở đâu?
+ Để bảo vệ các con vật đó các con phải làm gì ?
GD trẻ chăm sóc và bảo vệ các con vật ni trong gia
đình.
2. Giới thiệu bài:
- Vâng ạ.
Hơm nay cơ con mình cùng đi thăm trang trại chăn
ni nhé.
3. Hướng dẫn
a. Hoạt động 1.Ơn số lượng trong phạm vi 7.