Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Luyện tập tổng hợp Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.12 KB, 5 trang )

Luyện tập tổng hợp Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào
- Nhóm VIP thầy Nguyễn Duy Khánh
Câu 1: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân
bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được
F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của
phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 2: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp
gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 khơng phân li trong giảm
phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại
giao tử có kiểu gen:
A. Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.
B. AAB, aaB, AAb, aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a.
D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 3: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Trong q trình giảm phân có 2% số tế
bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân
diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử đọt biến bị mất 1 NST
(n-1) NST chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,1%.
C. 1%.
D. 10%.


Câu 4: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực
có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình
thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen bình thường.
III. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen đột biến.
IV. Ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 3%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Một lồi thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của
lồi này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 21.
B. 11.
C. 30.
D. 42.
Câu 6: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể khơng làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm
sắc thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


1


Câu 7: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẽ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb  ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân
của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực
diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có
kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là
A. 0,025.
B. 0,25.
C. 0,05.
D. 0,1.
Câu 9: Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
I. Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ q trình ngun phân.
II. Sự khơng phân li tồn bộ bộ nhiễm sắc thể của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên tạo ra thể
tự đa bội chẵn.
III. Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.
IV. Thể dị đa bội có thể được hình thành theo con đường lai xa và đa bội hóa.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 10: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (A), xảy ra trao đổi chéo kép
không đồng thời trên một cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra 192 loại giao tử. Quan sát quá trình phân
bào của một tế bào (B) của cây (C) cùng loài với cây A, người ta phát hiện trong tế bào (B) có 14
nhiễm sắc thể đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho
biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (B) diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?
I. Cây (A) có bộ NST 2n  12 .
II. Tế bào (B) có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
III. Khi quá trình phân bào của tế bào (B) kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội  2n  1 .
IV. Cây (C) có thể là thể ba.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 11: Khi nói về đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong thế giới sinh vật, sự phát sinh đột biến đa bội ln nhanh chóng làm phát sinh lồi mới
II. Ở cơn trùng, một đột biến gen cũng có thể làm phát sinh lồi mới nếu thể đột biến làm thay đổi
tập tính giao phối của sinh vật
III. Đột biến tứ bội thường dẫn tới làm tăng số liên kết hidro của mỗi gen có trong nhân tế bào
IV. Đột biến lệch bội thể một thường dẫn tới làm giảm số lượng gen có trên mỗi nhiễm sắc thể
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà khơng xảy ra đối
với cặp NST thường.
II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng

đều không phân li.

2


III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch
bội dạng thể một nhiễm.
IV. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành
nên thể khảm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen trội lặn hồn tồn nằm trên nhiễm sắc
thể thường. Một nhà khoa học nghiên cứu một quần thể thực vật lưỡng bội trên, bằng cách cho
cônsixin tác động vào quần thể này một thời gian, rồi cho các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau qua
nhiều thế hệ. Biết rằng khơng có đột biến gen xảy ra và cây tứ bội hữu thụ. Hỏi sau nhiều thế hệ, số
kiểu gen tối đa có thể có về gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 120.
B. 31.
C. 60.
D. 35.
Câu 14: Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong
một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các
cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường. Các cây hoa hắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
I. Thể một.
II. Thể ba.
III. Đột biến gen.
IV. Mất đoạn.

A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 15: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế
bào.
III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
B
Câu 16: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX Y giảm phân bình thường sinh ra giao tử.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Luôn cho ra 2 loại giao tử.
II. Luôn cho ra 4 loại giao tử.
III. Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 17: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp
gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là
trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp
nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng
đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
II. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.

3


II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
ABD
Câu 19 (Thầy cho 3 cặp gen để tăng đợ khó): Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể
giảm phân
abd
bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hốn vị gen giữa D và d, các cặp gen cịn lại khơng có hốn
vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ 7/16.

II. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Tỉ lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ mẹ chiếm tỉ lệ 7/16.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 20: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu
trong q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó
có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Q trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 21: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp
NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST
mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp NST khác phân li bình thường, ở đời con, loại hợp tử khơng đột biến chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 69%.
C. 31%.
D. 62%.
Câu 22: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội ln tạo quả khơng hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên lồi mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với
nuôi cấy tế bào.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 23: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ
thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdE.
VI. AaBbDdEe.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 24: Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa
khơng phân li trong giảm phân 1, các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Q trình giảm phân tạo
ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:

4


A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.

C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B.
D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Câu 25: Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ i 2n = 10. Xét
5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E, E; G, g; nằm trên 5 cặp nhiễ m s ắc thể, mỗi gen quy định một tính
trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả s ử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạ ng thể ba
tương ứ ng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đ ều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho
biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở lồi này có tối đa 189 loại kiểu gen.
II. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1

5



×