Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

HỆ THỐNG SỰ KIỆN LỊCH sử TRỌNG YẾU ÔN THI THPT (LỚP 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 25 trang )

BÀI 1
1. Hội nghị Ianta diễn ra khi cuộc CTTG thứ hai sắp kết thúc
2. Có 3 vấn đề cấp bách được đặt ra là:
- Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
3. Để giải quyết 3 vấn đề đó, hội nghị có 3 quyết định:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
- Thành lập Liên hợp quốc.
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
4. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng ở 2 khu vực lớn là: châu Âu và châu Á.
giữa: Mỹ, Anh, Pháp, Liên Xô.
- Ở châu Âu:
+ Khu vực Đông Âu, Đông Đức, Đông Béc Lin là của Liên Xô.
+ Khu vực Tây Đức, Tây Âu, Tây Béc Lin là của Mỹ, Anh, Pháp.
- Ở châu Á:
+ Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, đảo Xakhalin, Curin là của Liên Xô.
+ Nhật Bản, Nam Triều Tiên, khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á là của Mỹ, Anh, Pháp.
5. Từ những quyết định của hội nghị Ianta đã dẫn tới sự ra đời của một trật tự thế giới mới mang tên 2
cực Ianta.
+ 1 cực là Mỹ - Tư bản chủ nghĩa.
+ 1 cực là Liên Xô – Xã hội chủ nghĩa.
6. Hội nghị Ianta diễn ra với sự tham gia của 3 cường quốc là Liên Xô, Anh, Mỹ đại diện là các nguyên
thủ Xtalin, Rudơven, sớcsin.
II. Hội nghị Pốt –xđam
1. Hội nghị Pốt-xđam diễn ra tại Đức với nội dung cơ bản là thỏa thuận về việc giải giáp quân Nhật.
2. Cụ thể, việc giải giáp quân Nhật sẽ do 2 lực lượng là quân Trung Hoa Dân Quốc và quân Anh thực
hiện, cụ thể:
- Bắc vĩ tuyến: 16 do quân Trung Hoa Dân Quốc (quân Tưởng Giới Thạch).
- Nam vĩ tuyến 16 do quân Anh
- Quân Anh vào, tạo điều kiện cho quân Pháp vào nước ta.


- Như vậy, nước ta thời kì này (sau 1945) phải đương đầu với 4 kẻ thù ngoại xâm là Trung Hoa
Dân Quốc, quân Anh, Pháp, Nhật.
III. TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC
1. Ngày 24/10 hằng năm là ngày Liên Hợp Quốc vì đây là ngày bản Hiến chương chính thức có hiệu
lực.
2. Hội nghị Xam phranxixco có nội dung là thơng qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp
Quốc.
1


3. Mục đích chính của Liên Hợp Quốc là duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
4. Ngun tắc cơ bản nhất của Liên Hợp Quốc là chung sống hịa bình và có sự nhất trí của 5 nước
lớn.
5. Liên Hợp Quốc có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Ban thư ký, Hội đồng Kinh tế
- Xã hội, Hội đồng quản thác, Toàn án quốc tế.
- Cơ quan gồm tất cả các nước thành viên là Đại hội đồng.
- Cơ quan chính trị quan trọng nhất là Hội đồng Bảo an.
- Hội đồng bảo an có 5 ủy viên thường trực là Liên Xơ, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
- Việt Nam là ủy viên không thường trực nhiệm kỳ 2008 – 2009.
- Việt Nam đảm nhiệm vai trị Ủy viên khơng thường trực, đồng thời là chủ tịch Hội đồng Bảo an nhiệm
kỳ 2020 – 2021.
- Tổ chức trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh, nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới là Liên
Hợp Quốc.
BÀI 2
I. LIÊN XÔ
1. Đặc điểm nổi bậc của lịch sử Liên Xô từ năm 1945 – 1950 là khôi phục kinh tế.
2. Đặc điểm nổi bật của lịch sử Liên Xô từ năm 1950 – 1970 là tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
3. Đặc điểm nổi bật của lịch sử Liên Xô từ năm 1973 – 1991 là khủng hoảng và sụp đổ.
4. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh vì tổn thất nặng nề.
5. Các thành tựu về khoa học kỹ thuật của Liên Xô.

- Năm 1949 chế tạo bom nguyên tử.
- Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo.
- Năm 1961 phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin vào không gian. Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ
của loài người.
6. Quốc gia đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo là Liên Xơ.
7. Quốc gia đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng con người bày vào không gian là Liên Xô.
8. Quốc gia thực hiện chính sách đối ngoại bảo vệ hịa bình và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới là Liên Xô.
9. Sau CTTG thứ II, Liên Xô trở thành cường công nghiệp thứ 2 thế giới.
10. Liên Xô đứng đầu thế giới ở 2 ngành công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
11. Quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô, sau khi Liên Xô tan rã năm 1991 là Liên Bang Nga.
II. LIÊN BANG NGA
1. Lịch sử Liên Bang Nga từ 1991 – 2000 trải qua 2 đời Tổng thống là En-xin (1991-1999) và Putin
(2000 đến nay).
2. Tình hình Liên Bang Nga chìm đắm trong khó khăn, khủng hoảng, tăng trưởng âm, đặc biệt dưới thời
Tổng thống En-xin.

2


3. Tình hình Liên Bang Nga được cải thiện, kinh tế được khơi phục, chính trị ổn định là đặc điểm dưới
thời Tổng thống V.Putin.
4. Dưới thời Tổng thống En-xin chủ yếu phát triển quan hệ với các nước phương Tây.
5. Thách thức lớn nhất của nước Nga hiện nay là khủng bố.
BÀI 3
I. ĐÔNG BẮC Á
1. Trước CTTG thứ II, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương
Tây.
2. Trước CTTG thứ II ở khu vực Đơng Bắc Á có một quốc gia không trở thành thuộc địa là Nhật Bản.
3. Chuyển biến quan trọng nhất ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh TGTG thứ hai là sự ra đời của

nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
4. Tháng 10/1949 ở khu vực Đông Bắc Á ra đời nhà nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa do Mao
Trạch Đơng làm Chủ tịch.
5. Năm 1948 ở Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên thành lập nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Triều Tiên.
6. Năm 1948 ở Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên thành lập nhà nước Đại Hàn Dân Quốc.
7. Hiệp định đình chiến giữa 2 miền Triều Tiên được ký kết tại làng Bàn Môn Điếm.
8. Nửa sau TK XX, Đông Bắc Á xuất hiện 3 con rồng kinh tế là Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kơng.
9. Châu Á có 4 con rồng kinh tế là Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Xingapo.
10. Nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau CTTG thứ hai là Liên Xô.
11. Nền kinh tế lớn thứ 2 trong thế giới TBCN sau CTTG thứ II là Nhật Bản.
12. Quốc gia có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới nửa sau thế kỷ XX là Trung Quốc.
II. TRUNG QUỐC
1. Đặc điểm nổi bật của lịch sử Trung Quốc từ năm 1946 – 1949 là cuộc nội chiến Quốc dân đảng
(Tưởng Giới Thạch) – Đảng Cộng sản (Mao Trạch Đông).
2. Sau cuộc nội chiến, ngày 1/10/1949 nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
3. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sau cuộc nội chiến đã hoàn thành cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ.
4. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sau cuộc nội chiến đã mở ra kỷ nguyên độc lập,
thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Ghi nhớ 3 cột mốc:
+ Năm 1949, Trung Quốc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Năm 1954, miền Bắc Việt Nam đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Năm 1975, Việt Nam đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
5. Năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa (so với Việt Nam 1986).
6. Người khởi xướng công cuộc đổi mới là Đặng Tiểu Bình (Ở Việt Nam là Nguyễn Văn Linh).
7. Trung Quốc tiến hành đổi mới với nhiệm vụ trung tâm là kinh tế.

3



8. Trung Quốc tiến hành đổi mới với mục tiêu biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ, văn
minh.
9. Thành tựu đạt được về khoa học kỹ thuật của Trung Quốc:
- Năm 1964, chế tạo bom nguyên tử.
- Năm 2003, phóng tàu Thần Châu 5.
 Ghi nhớ:
- Thành tựu bom nguyên tử: Mỹ - Liên Xô – Trung Quốc.
- Thành tựu chinh phục vũ trụ: Liên Xô – Mỹ - Trung Quốc.
 Ghi nhớ 3 vĩ tuyến:
- Vĩ tuyến 16, Đà nẵng giải giáp quân Nhật. Miền Bắc: Trung Hoa Dân Quốc; Miền Nam: Anh –
Pháp.
- Vĩ tuyến 17, Quảng Trị. Việt Nam bị chia cắt thành 2 miền: Miền Bắc: Xã hội Chủ nghĩa; Miền
Nam: Dân tộc dân chủ nhân dân – chống Mỹ.
- Vĩ tuyến 38, Triều Tiên. Miền Bắc: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên; miền Nam: Đại Hàn
Dân Quốc.
BÀI 4
I. CHÂU Á
1. Trước CTTG thứ II, chỉ có Thái Lan là khơng bị biến thành thuộc địa. Như vậy, ở châu Á có 2 quốc
gia vẫn giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây là Nhật Bản (Đông Bắc
Á) và Thái Lan (Đông Nam Á).
2. Trong CTTG thứ II, tất cả các nước Đông Nam Á đều bị Nhật Bản chiếm đóng.
3. Sau CTTG thứ II, các nước Đông Nam Á đều bị chủ nghĩa thực dân phương Tây xâm lược.
4. Có 4 nước thực dân phương Tây xâm lược Đông Nam Á là Anh, Pháp, Mỹ, Hà Lan.
5. Lịch sử Lào từ năm 1945 – 1954 là giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
6. Lịch sử Lào từ năm 1954 – 1975 là giai đoạn kháng chiến chống Mỹ.
7. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào là Đảng Cộng sản Đông Dương.
8. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Lào là Đảng Nhân dân Lào.
9. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia là Đảng Cộng sản Đông Dương.
10. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Campuchia là Đảng Nhân dân Cách mạng

Campuchia.
11. Lịch sử Campuchia từ năm 1945 – 1954 là giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
12. Lịch sử Campuchia từ năm 1954 – 1970 là giai đoạn hịa bình, trung lập.
13. Lịch sử Campuchia từ năm 1970 – 1975 là giai đoạn kháng chiến chống Mỹ.
14. Lịch sử Campuchia từ năm 1975 – 1979 là giai đoạn nội chiến Khơ-me đỏ.
15. Lịch sử Campuchia từ năm 1979 – 1993 là giai đoạn hồi sinh và xây dựng đất nước.
II. ASEAN
1. Năm quốc gia sáng lập ASEAN là In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Singapo, Phi-lip-pin, Thái Lan.
2. 5 quốc gia này thực hiện 2 chiến lược kinh tế là:
4


- Kinh tế hướng nội (Cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu).
- Kinh tế hướng nội (Cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu).
3. Chiến lược kinh tế được thực hiện sau khi giành độc lập là kinh tế hướng nội.
4. Chiến lược kinh tế được thực hiện từ những năm 60-70/TK XX là kinh tế hướng ngoại.
5. Tên đầy đủ của tổ chức ASEAN là Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
6. ASEAN được thành lập tại Băng Cốc.
 Lưu ý:
- Tổ chức ra đời trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực ASEAN.
- Tổ chức ra đời nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới là Liên Hợp Quốc.
- Tổ chức liên kết khu vực lớn nhất Đông Nam Á là ASEAN.
- Tổ chức liên kết khu vực lớn nhất thế giới là Liên minh Châu Âu (EU).
7. Sau năm 1976 ASEAN phát triển khởi sắc sau khi ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Bali).
8. Thành viên:
- Khi mới thành lập (1967): In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Singapo, Phi-lip-pin, Thái Lan.
- Năm 1984: Bru-nây.
- Năm 1995: Việt Nam.
- Năm 1997: Lào và Myanma.
- Năm 1999: Campuchia.

- Như vậy, ASEAN hiện nay có 10 nước thành viên, trừ Đông Timo.
III. ẤN ĐỘ
1. Sau CTTG thứ II, kẻ thù chính của nhân dân Ấn Độ là thực dân Anh.
2. Lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là Đảng Quốc Đại. Đây là chính đảng của giai cấp tư
sản.
3. Năm 1947, Ấn Độ bị chia thành 2 quốc gia:
- Ấn Độ theo đạo Ấn Độ giáo.
- Pakixtan theo đạo Hồi giáo.
=> Như vậy, cơ sở để chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là về tôn giáo.
4. Cuộc cách mạng được tiến hành trong lĩnh vực nông nghiệp, đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu
gạo lớn thứ 3 thế giới là cách mạng xanh.
5. Cuộc cách mạng được tiến hành trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, đưa Ấn Độ trở thành cường quốc
về công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ là chất xám.
6. Quốc gia thực hiện đường lối trung lập, sáng lập phong trào không liên kết là Ấn Độ.
BÀI 5
1. Sau CTTG thứ II, kẻ thù của nhân dân châu Phi là chủ nghĩa thực dân phương Tây kiểu cũ.
2. Sau CTTG thứ II, kẻ thù của nhân dân châu Mỹ Latinh là chế độ độc tài thân Mỹ.
3. Trước khi trở thành thuộc địa của Mỹ, nhân dân Mỹ Latinh là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha.
5


4. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất là khu vực Bắc Phi.
5. Thắng lợi của nhân dân châu Phi.
- Năm 1960, Năm châu Phi – 17 nước giành được độc lập.
- Năm 1970, thắng lợi của nhân dân Ănggơla và Mơdămbích => chủ nghĩa thực dân sụp đổ về cơ
bản.
- Năm 1980, 1990, Dimbabuê và Nammibia hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
- Năm 1993, Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi => Xóa bỏ chế độ Apacsthai, chủ nghĩa thực dân
sụp đổ hoàn toàn.

- Năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống của nền Cộng hòa Nam Phi.
6. Thắng lợi của nhân dân Mỹ Latinh:
- Năm 1959, nước Cộng hịa Cuba ra đời do Phi đen Cátxtơrơ đứng đầu.
- Năm 1983, 13 quốc gia ở vùng biển Caribê giành độc lập.
7. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Mỹ Latinh là đấu tranh vũ trang.
8. Châu Phi được mệnh danh là lục địa mới trỗi dậy.
9. Mỹ Latinh được mệnh danh là lục địa bùng cháy.
BÀI 6
1. Từ năm 1945b - 1973 là giai đoạn nước Mỹ phát triển mạnh mẽ.
2. Từ năm 1973 - 1991 là giai đoạn nước Mỹ khủng hoảng.
3. Từ năm 1991 - 2000 là giai đoạn nước Mỹ kinh tế được phục hồi và phát triển trở lại.
4. 20 năm sau CTTG thứ II, Mỹ là nước TBCN giàu mạnh nhất, 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính
thế giới.
5. Về khoa học – Kỹ thuật, Mỹ là nước cách mạng khoa học hiện đại.
6. Mỹ đi đầu trong các lĩnh vực công cụ sản xuất, vật liệu mới, năng lượng mới.
7. Năm 1969, đạt được thành tựu đưa Neil Armstrong lên mặt trăng.
8. Cuộc khủng hoảng của Mỹ kéo dài từ năm 1973 – 1982.
9. Đầu thập kỷ 90, đặc điểm của nền kinh tế nước Mỹ là suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
10. Sau CTTG thứ II, Mỹ thực hiện 2 chiến lược đối ngoại cơ bản:
- Chiến lược toàn cầu (từ Truman -> Bush).
- Chiến lược cam kết và mở rộng (B. Clintơn).
11. Tham vọng chung của nước Mỹ ở cả 2 chiến lược là làm bá chủ thế giới.
12. Chiến lược tồn cầu có 3 mục tiêu:
- Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ xã hội chủ nghĩa.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
- Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
13. Chiến lược Cam kết và Mở rộng có 3 mục tiêu:
- Đảm bảo an ninh, lực lượng quân sự mạnh.
- Phát triển sức mạnh nền kinh tế Mỹ.
6



- Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp nội bộ các nước khác.
14. Để thực hiện chiến lược toàn cầu, Mỹ triển khai 3 biện pháp:
- Khởi xướng chiến tranh lạnh.
- Gây chiến tranh xâm lược điển hình ở Việt Nam (1954-1975)
- Thành lập khối liên minh quân sự.
15. Xác định tên các khối quân sự Mỹ thành lập: NaTo (Châu Âu), SEATO (Châu Á), CENTO (Trung
Cận Đông), ANZUS (Châu Đại Dương).
16. Sự kiện làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ đầu thế kỷ XXI là ngày 11/09/2001 khủng
bố trung tâm thương mại dẫn đến những thay đổi về chính sách đối nội và đối ngoại.
BÀI 7
I. NƯỚC MỸ
1. Từ năm 1945 – 1950 là giai đoạn các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
2. Từ năm 1950 – 1973 là giai đoạn các nước Tây Âu phát triển nhanh.
3. Từ năm 1973 – 1991 là giai đoạn các nước Tây Âu khủng hoảng.
4. Từ năm 1991 – 2000 là giai đoạn các nước Tây Âu hồi phục và phát triển trở lại.
5. Các nước Tây Âu phải khôi phục kinh tế sau CTTG thứ II vì bị tàn phá nặng nề.
6. Các nước Tây Âu nhanh chóng khơi phục được nền kinh tế vì sự viện trợ của Mỹ - Kế hoạch Mác
san và sự cố gắng của từng nước.
7. Sau CTTG thứ II, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đóia ngoại cơ bản là tái chiếm xâm lược
thuộc địa => thất bại.
- Các quốc gia thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì phi thực dân hóa.
- Thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.
8. Trong chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại cơ bản là:
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Tham gia kế hoạch Mác san.
- Gia nhập khối NaTo.
9. Một số sự kiện lớn trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu là:
- Năm 1972: 2 miền nước Đức (CHLB Đức và CHDC Đức) ký Hiệp định tại Bon về những cơ sở

giữa 2 miền => Tình hình châu Âu dịu đi.
- Năm 1975: 33 nước châu Âu (các nước Tây Âu, Liên Xô, các nước XHCN Đông Âu) cùng với Mỹ
và Canada ký Định ước Henxinki => Tình hình châu Âu dịu đi rõ rệt.
- Cuối 1989 đầu 1990, châu Âu diễn ra 3 sự kiện mang tính đảo lộn là:
+ 11/1989, bức tường Béclin sụp đổ.
+ 12/1989, 2 nước Xô – Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
+ 10/1990, nước Đức thống nhất, lấy tên chung là CHLB Đức.
II. LIÊN MINH CHÂU ÂU
1. Đây là tổ chức liên kết khu vực kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới.
7


2. Tiền thân của Liên minh châu Âu là tổ chức Cộng đồng than – thép châu Âu.
3. Năm 1951, thành lập Cộng đồng than – thép châu Âu.
- Năm 1957, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
(EEC).
- Năm 1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC).
- Năm 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
4. Mục tiêu của Liên minh châu Âu là hợp tác trên 5 lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tiền tệ, đối ngoại, an
ninh chung.
5. Cơ cấu tổ chức: gồm 6 cơ quan chính: Hội đồng bộ trưởng, Hội đồng châu Âu, Ủy ban châu Âu,
Quốc hội châu Âu, Tịa án châu Âu, Nghị viện châu Âu.
6. Có 3 hoạt động chính của Liên minh châu Âu:
- Năm 1979, bầu cử Nghị viện châu Âu.
- Năm 1995, hủy bỏ việc đi lại của công dân EU qua biên giới của nhau.
- Năm 1999, phát triển đồng tiền chung châu Âu (EURO).
BÀI 8
1. Từ năm 1945-1951 là giai đoạn Nhật Bản khôi phục kinh tế.
2. Từ năm 1951-1973 là giai đoạn Nhật Bản phát triển thần kì.
3. Từ năm 1973 nửa sau những năm 80 là giai đoạn Nhật Bản khủng hoảng.

4. Từ nửa sau những năm 80 - 2000 là giai đoạn Nhật Bản hồi phục và phát triển trở lại.
5. Nửa sau những năm 80, Nhật Bản trở thành siêu cường về tài chính số 1 và là chủ nợ của thế giới.
6. Trong sự phát triển, Nhật Bản chú trọng vào 2 lĩnh vực giáo dục và khoa học – kỹ thuật.
7. Trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào khoa học dân dụng.
8. Để phát triển khoa học – kỹ thuật, Nhật Bản chủ yếu mua bằng phát minh.
9. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật sau CTTG thứ II là liên minh chặt chẽ với Mỹ.
10. Năm 1951 ký 2 Hiệp ước:
- Hiệp ước hịa bình Xanphanxixcơ. Nội dung: chấm dứt sự chiếm đóng của quân đồng minh.
- Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật. Nội dung: Nhật đặt dưới chiếc ô hạt nhân của Mỹ, Mỹ được đóng
quân tại Nhật.
11. Năm 1956, có 2 sự kiện:
- Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ.
- Tham gia Liên Hợp Quốc.
12. Năm 1977 thông qua học thuyết Phucưđa và 1991 thơng qua học thuyết Kaiphu có nội dung tăng
cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với Đơng Nam Á và ASEAN.
13. Năm 1993, thông qua học thuyết Miyadaoa và năm 1997 thông qua học thuyết Hashimoto có nội
dung coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại với Đông Nam Á.
14. Ngày nay, Nhật nỗ lực vươn lên để trở thành cường quốc về chính trị.
 Ghi nhớ:
8


- Đặc điểm của sự phát triển:
+ Mỹ phát triển mạnh mẽ.
+ Tây Âu phát triển nhanh.
+ Nhật Bản phát triển thần kì.
- Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế - khoa học kỹ thuật:
+ Mỹ có 5 nguyên nhân:
o Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao.
o Lợi dụng chiến tranh để làm giàu nhờ bn bán vũ khí.

o Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại.
o Các tổ hợp công nghiệp – quân sự - công ty có sức sản xuất và cạnh tranh.
o Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước.
o Nguyên nhân cơ bản: áp dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại.
+ Tây Âu có 3 nguyên nhân:
o Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại.
o Vai trò nhà nước trong việc quản lý, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế.
o Tận dụng các yếu tố bên ngoài: viện trợ Mỹ, hợp tác cộng đồng.
o Nguyên nhân cơ bản: Áp dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại.
+ Nhật Bản có 6 nguyên nhân:
o Con người được coi là vốn quý, nhân tố quyết định hang đầu.
o Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
o Các cơng ty Nhật năng động ra sức cạnh tranh cao.
o Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại.
o Chi phí cho quốc phịng thấp (khơng q 1% GDP)
o Tận dụng các yếu tố bên ngoài (viện trợ Mỹ, chiến tranh Việt Nam, Triều Tiên để làm giàu.
o Nguyên nhân cơ bản: Con người và khoa học kỹ thuật.
=> Như vậy, Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản có 2 nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển là:
+ Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước.
+ Áp dụng khoa học – kỹ thuật.
+ Nguyên nhân cơ bản: khoa học + kỹ thuật.
BÀI 9
1. Chiến tranh lạnh kéo dài trong khoảng thời gian 1947 -1989 (43 năm).
2. Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô và các nước XHCN.
3. Chieesn tranh lạnh là chiến tranh không tiếng súng, không xung đột trực tiếp bằng quân sự, nhưng
luôn diễn ra trong tình trạng căng thẳng.
4. Sau CTTG thứ II, Mỹ và Liên Xô từ quan hệ đồng minh đã chuyển sang quan hệ đối đầu và đi tới
chiến tranh lạnh. Vì, đã đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển, Mỹ lo ngại CNXH trở thành
hệ thống thế giới, Mỹ là nước giàu mạnh nắm độc quyền về nguyên tử.
9



5. Sự kiện mở đầu chiến tranh lạnh (sự kiện chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Mỹ và Liên Xơ, sự
kiện mở đầu cho chính sách Mỹ chống Liên Xô) là thông điệp của Tổng thống Truman.
6. Về kinh tế:
- Mỹ có kế hoạch Mác san.
- Liên Xơ có Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
7. Về quân sự:
- Mỹ có NaTo.
- Liên Xơ có Hiệp ước Vácsava.
8. Sự kiện đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu (TBCN) và các
nước Đông Âu (XHCN) là kế hoạch Mác san.
9. Sự kiện đã xác lập cục diện 2 cực 2 phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là sự ra đời của NaTo và
Vácsava.
10. Xu thế hòa hỗn Đơng – Tây xuất hiện vào đầu những năm 70 của TK XX:
- Năm 1972: 2 miền nước Đức ký Hiệp định tại Bon.
- Mỹ và Liên Xô ký Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí
tiến cơng chiến lược.
- Năm 1975: Định ước Henxiki.
11. Chiến tranh lạnh kết thúc sau 43 năm.
12. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vì nguyên nhân cơ bản là: tốn kém và suy giảm
vị thế của nước.
 Ghi nhớ:
- Chiến tranh lạnh bắt đầu năm 1947 (học thuyết Truman).
- Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới NaTo và Vácsava.
- Chiến tranh lạnh kết thúc năm 1989, cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Gioócbachốp và Bush.
13. Thế giới sau chiến tranh lạnh phát triển theo 4 xu hướng lớn:
- Trật tự 2 cực tan rã, thế giới phát triển theo xu hướng đa cực.
- Mỹ vươn lên thiết lập trật tự đơn cực nhưng thất bại.
- Các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế.

- Quan hệ giữa các nước hiện nay phát triển theo xu hướng hịa bình nhưng vẫn còn xung đột.
14. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là chủ nghĩa khủng bố.
BÀI 10
I.
1.
2.
3.

CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT
Cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ 2 khởi đầu từ nước Mỹ.
Cách mạng khoa học kỹ thuật bắt đầu từ những năm 40 của thế kỷ XX.
Đến những năm 70 của thế kỷ XX, được gọi là khoa học cơng nghệ. Vì cơng nghệ trở thành yếu tố

cốt lỗi.
4. Có 3 đặc điểm:
- Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.
10


- Khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật, kỹ thuật thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Khoa học là nguồn gốc của kỹ thuật và công nghệ.
- Đặc điểm cơ bản: Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.
5. Có 4 nguồn gốc cơ bản của cuộc cách mang khoa học kỹ thuật (Học kỹ đề không nhằm với hạn chế).
- Nhu cầu của con người với sản xuất.
- Bùng nổ dân số.
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh.
6. Có 4 hạn chế cơ bản của cuộc cách mạng KHKT (Học kỹ đề không nhầm lẫn với nguồn gốc):
- Ơ nhiễm mơi trường.
- Tai nạn lao động và tai nạn giao thông.
- Dịch bệnh.

- Vũ khí hủy diệt.
7. Tác động tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật là:
- Tăng năng suất lao động.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
- Thay đổi cơ cấu dân cư.
II. VỀ XU THẾ TOÀN CẦU HĨA
1. Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của cách mạng cơng nghệ.
2. Xu thế tồn cầu hóa xuất hiện vào những năm 80.
3. Tồn cầu hóa là q trình tăng lên các mối liên hệ, những tác động và phụ thuộc lẫn nhau giữa các
quốc gia.
4. Nhớ 4 biểu hiểu của xu thế tồn cầu hóa (sẽ có nhiều dạng câu hỏi, hỏi theo dạng khẳng định hoặc
phủ nhận):
- Phát triển quan hệ thương mại.
- Hợp nhất các cơng ty thành tập đồn lớn.
- Các cơng ty xun quốc gia.
- Các tổ chức liên kết kinh tế.
5. Tích cực (Học kỹ để không nhầm lẫn với cách mạng khoa học cơng nghệ):
- Xã hội hóa lực lượng sản xuất.
- Tăng trưởng kinh tế cao.
- Chuyển biến cơ cấu kinh tế.
6. Hạn chế (Học kỹ để không nhầm lẫn với cách mạng khoa học công nghệ):
- Bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo.
- Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
- Cuộc sống con người kém an tồn.
BÀI 11
1. Yếu tố cho phối cục diện chính trị và quan hệ quốc tế sau CTTG thứ II là 2 cực Ianta.
11


2. Yếu tố chi phối các mối quan hệ quốc tế sau CTTG thứ II là chiến tranh lạnh.

3. Về hệ thống CNXH cần nhớ 4 cột mốc sau:
- Năm 1917, cách mạng tháng 10 Nga – Chủ nghĩa xã hội được xác lập.
- Năm 1945 – 1949: sự ra đời nước DCND Đông Âu, CNXH trở thành hệ thống thế giới.
- Năm 1949, sự ra đời nước CHND Trung Hoa – CNXH được nối liên từ Âu sang Á.
- Năm 1959, sự ra đời nước Cộng hòa Cuba – CNXH mở rộng phạm vi ra 3 châu lục.
4. Yếu tố làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sự ra đời của các quốc gia độc lập Á, Phi, Mỹ Latinh.
 Ghi nhớ về sự thành lập của 1 số quốc gia:
- 2/9/1945: VNDC Cộng hịa.
- 6/6/1969: Chính phủ Cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam.
- 2/7/1976: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- 8/1948: Đại Hàn quốc (Hàn Quốc – Nam Triều Tiên).
- 1/10/1949: CHND Trung Hoa.
- 26/1/1950: Cộng hòa Ấn Độ.
- 1/1/1959: Cộng hòa Cu Ba.
- 2/12/1975: CHDCND Lào.
- 7/1/1979: CHND Campuchia.
- 3/10/1990: CHLB Đức.
 Ghi nhớ về việc thiết lập quan hệ ngoại giao của Việt Nam với một số quốc gia:
- 18/01/1950: CHND Trung Hoa.
- 30/01/1950: Liên Xô.
- 07/01/1972: Ấn Độ.
- 21/09/1973: Nhật Bản.
- 1990: EU.
- 1994: Mỹ xóa bỏ bộ lệnh cấm vận với Việt Nam.
- 11/07/1995: Mỹ đặt quan hệ với Việt Nam.
- 28/07/1995: Việt Nam gia nhập ASEAN.
BÀI 12
1. Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 được Pháp thực hiện từ 1919 – 1929.
2. Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 do Anbe Xarô đề ra.
3. Mục đích của cơng cuộc khai thác thuộc địa lần 2 là vơ vét sức người, sức của nhằm bù đắp những

thiệt hại trong CTTG I.
4. So với công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 được đầu
tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn.
5. Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 Pháp đầu tư nhiều nhất vào 2 ngành là nông nghiệp và khai
thác mỏ.
6. Trong nơng nghiệp nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
12


7. Trong khai thác mỏ, Pháp coi trọng ngành khai thác khống sản than.
8. Nhìn nhận khách quan, do tác động của công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2, kinh tế Đơng Dương
có phát triển nhân lực, kỹ thuật được đầu tư.
9. Nhưng về cơ bản, đặc điểm nổi bậc của kinh tế Đông Dương trong giai đoạn này vẫn lạc hậu.
10. Giai cấp ra đời trước CTTG I (trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất) ở nước ta là giai cấp
công nhân.
11. Giai cấp ra đời sau CTTG thứ nhất (trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2) ở nước ta là tư
sản và tiểu tư sản.
12. Đối tượng của cách mạng gồm: Đại địa chủ và tư sản mại bản.
13. Lực lượng tham gia cách mạng gồm: nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ vừ và nhỏ.
14. Giai cấp lãnh đạo cách mạng là công nhân.
15. Giai cấp bóc lột địa tơ, là tay sai của Pháp: đại địa chủ phong kiến.
16. giai cấp nòng cốt và đông đảo nhất là nông dân.
17. Giai cấp nhạy bén với thời cuộc, hang hái đấu tranh: tiểu tư sản (trí thức).
18. Giai cấp có số lượng khơng nhiều, có tham gia phong trào đấu tranh nhưng dễ thỏa hiệp là tư sản.
19. Do tác động của cả 2 công cuộc khai thác thuộc địa lần 1 và lần 2, xã hội Việt Nam đã xuất hiện các
giai cấp mới là công nhân, tư sản và tiểu tư sản. Bên cạnh 2 giai cấp cũ là địa chủ phong kiến và nông
dân.
20. Mâu thuẫn cơ bản của nước ta sau CTTG I là mâu thuẫn dân tộc (dân tộc VN >< thực dân Pháp).
21. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1929 phát triển theo 2 khuynh hướng lớn là vô
sản, dân chủ - tư sản.

22. Các hoạt động tẩy chay tư bản hoa kiều, chấn hung nội hóa, bài trừ ngoại hóa, chống độc quyền
thương cảng Sài Gòn, chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo là của giai cấp tư sản.
23. Các hoạt động thành lập các các tổ chức chính trị, xuất bản báo, đấu tranh thả cụ Phan Bội Châu,
truy điệu đám tang cụ Phan Chu Trinh là giai cấp tiểu tư sản.
24. Ghi nhớ các tờ báo tiếng Việt: Hữu Thanh, Đông Pháp thời báo, Tiếng Dân.
25. Ghi nhớ các tờ báo tiếng Pháp: An Nam trẻ, Chuông rè, Người nhà quê.
26. Về giai cấp công nhân cần ghi nhớ:
- Thời gian hình thành: Trước chiến tranh thế giới thứ nhất (trong công cuộc khai thác thuộc địa lần
1).
- Đặc điểm: 3 tầng bóc lột: Đế quốc, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại phản cách mạng.
- Phong trào đấu tranh:
+ Trước năm 1925 (cuộc bãi công của công nhân Ba Son), đấu tranh mang tính lẻ tẻ, tự phát.
+ Sau năm 1925, (cuộc bãi công của công nhân Ba Son), đấu tranh mang tính tự giác.
+ Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son do tổ chức Công Hội (Tôn Đức Thắng).
=> Như vậy, sự kiện đánh dấu sự chuyển biến về chất, từ tự phát sang tự giác của công nhân Việt
Nam.
27. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
13


- Từ năm 1919 – 1924, Người hoạt động ở 3 quốc gia, lần lượt là Pháp, Liên, Xô Trung Quốc.
- Năm 1919:
+ Sự kiện: Người gửi tới Hội nghị Vecxai, bản yêu sách 8 điểm
+ Ý nghĩa: Tên gọi Nguyễn Ái Quốc lần đầu tiên xuất hiện.
- Năm 1920:
+ Sự kiện: Đọc sơ Thảo luận lương của Lê Nin.
+ Ý nghĩa: Tìm ra con đường cách mạng vơ sản
+ Sự kiện: Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập ĐCS Pháp.
+ Ý nghĩa: Từ người yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản.
- Năm 1921:

+ Sự kiện: Sáng lập Hội Liên Hiệp thuộc địa ở Pari.
+ Ý nghĩa: Tập hợp những người dân thuộc địa để đấu tranh.
- Năm 1922:
+ Sự kiện: Xuất bản báo người cùng khổ.
+ Ý nghĩa: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên Hiệp thuộc địa.
28. Tại Liên Xô (1923 – 1924)
- Năm 1923, Người dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
- Năm 1924, Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
29. Tại Trung Quốc (Cuối năm 1924)
- Tháng 11/1924, Người về Trung Quốc sau đó thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
30. Lưu ý các tờ báo Người đã viết ở Pháp và Liên Xô:
- Tại Pháp: Người cùng khổ, Nhân đạo, Đời sống cơng nhân.
- Tại Liên Xơ: Thư tín quốc tế, Sự thật, Tạp chí.
BÀI 13
1. Các tổ chức cách mạng đi theo 2 khuynh hướng lớn là: Vô sản, dân chủ tư sản.
2. Đi theo khuynh hướng vô sản là tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách
mạng Đảng.
3. Đi theo khuynh hướng Dân chủ Tư sản là tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
4. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành 2 tổ chức cộng sản là: Đông Dương Cộng sản
đảng và An Nam Cộng sản đảng.
5. Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa thành tổ chức cộng sản là Đơng Dương Cộng sản Liên Đoàn.
6. Năm 1929, Hội Việt Nam xuất hiện 3 tổ chức cộng sản là Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam
Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đồn. Ba tổ chức đó đến năm 1930 hợp nhất lại thành
Đảng Cộng sản Việt Nam.
7. Việt Nam Quốc dân đảng bị tan rã, với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học
lãnh đạo.

14



=> Như vậy, khuynh hướng Dân chủ Tư sản không phù hợp, khuynh hướng vô sản thắng thế với sự ra
đời của Đảng Công sản Việt Nam.
8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên:
- Là tổ chức theo khuynh hướng vô sản.
- Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên là tổ chức Tâm Tâm xã.
- Đây là tổ chức cho Nguyễn Ái Quốc thành lập, có trụ sở đặt tại Quảng Châu. Với cơ quan cao nhất là
Tổng hội.
- Các hoạt động chính:
+ Đào tạo thanh niên thành đội ngũ cán bộ. Phần lớn đưa về nước hoạt động cách mạng. Một số học
viên xuất sắc được cử đi học tại Liên Xô hoặc Trung Quốc.
+ Xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
+ Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp thành sách Đường Kách Mệnh.
+ Tổ chức phong trào vô sản hóa đưa cán bộ vào cùng sống với cơng nhân để truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin.
(Lưu ý: Phân biệt rõ rang các khái niệm: Phi thực dân hóa, vơ sản hóa, phi Mỹ hóa, Mỹ hóa.)
9. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng:
- Là tổ chức theo khuynh hướng Dân chủ Tư sản.
- Tiền thân của Việt Nam Quốc dân đảng là nhà xuất bản Nam Đồng Thư xã.
- Đây là tổ chức do Nguyễn Thái Học thành lập, địa bàn hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì với nguyên tắc tư
tưởng Tự do – Bình đẳng – Bác ái.
- Các hoạt động chính:
+ 9/2/1929, ám sát trùm mộ phu Badanh.
+ 9/2/1930, khởi nghĩa Yên Bái. Phương châm của cuộc khởi nghĩa: “Không thành công cũng thành
nhân”.
10. Các tổ chức cộng sản:
- 6/1929, Đông Dương Cộng sản đảng xuất bản báo búa liềm.
- 8/1929, An Nam Cộng sản đảng (miền Nam) xuất bản báo đỏ.
- 9/1929, Đông Dương Cộng sản Liên Đồn chính thức được thành lập.
11. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Thời gian: 06/01 đến 08/02/1930.

- Địa điểm: Hương Cảng – Trung Quốc.
- Người triệu tập và chủ trì: Nguyễn Ái Quốc.
- Đại biểu: Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản Đảng, thư kí.
- Nội dung: có 3 nội dung:
+ Phê phán những sai lầm của 3 tổ chức.
+ Hợp nhất 3 tổ chức thành 1 đảng lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Thơng qua cương lĩnh chính trị do Người Ái Quốc soạn thảo. Hội nghị có ý nghĩa như một Hội
nghị thành lập Đảng.
15


- Đảng ra đời là sự kết hợp của 3 yếu tố gồm: Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong
trào yêu nước.
12. Lưu ý phân biệt:
- Các tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt
Nam Quốc dân đảng.
- Các tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng
sản Liên đồn.
- Chính Đảng Cộng sản: ĐCS Việt Nam.
13. Thống kê các số nhà:
- 5D, Hàm Long => thành lập chi bộ Cộng sản đầu tiên.
- 312 phủ Khâm Thiên => thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
- 248 – 250, đường Văn Minh => trụ sở Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- 48, Hàng Ngang => Tuyên ngôn độc lập.
14. Thống kê các cơ quan ngôn luận của các tổ chức:
- Báo người cùng khổ => Là cơ quan ngôn luận của Hội Liên Hiệp thuộc địa.
- Báo Thanh Niên => Là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Báo búa liềm => Là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng.
- Báo Đỏ => Là cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng.
BÀI 14

1. Đặc điểm nổi bậc của kinh tế Việt Nam 1929 – 1933: suy thoái, khủng hoảng.
2. Nguyên nhân cơ bản bùng nổ cao trào 1930 – 1931: mâu thuẫn dân tộc (dân tộc Việt Nam >< thực
dân Pháp, tay sai).
3. Cuộc đấu tranh tiêu biểu trong cao trào 1930 – 1931 là cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng
Nguyên (tháng 09/1930).
4. Đỉnh cao trong cao trào 1930 – 1931 là thành lập chính quyền Xơ Viết ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
5. Cao trào 1930 – 1931 đã:
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
- Hình thành liên minh công nông.
- Được Quốc tế cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập trực thuộc
Quốc tế Cộng sản.
- Là cuộc tập dượt lần 1 cho cách mạng tháng Tám.
6. So sánh để thấy điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 văn kiện Cương lĩnh chính trị (Nguyễn Ái Quốc)
và Luận cương chính trị (Trần Phú).
CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ
Người soạn thảo - Nguyễn Ái Quốc

LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ
- Trần Phú

16


Hồn cảnh

- Được thơng qua trong Hội nghị thành - Được thông qua trong Hội nghị lần
lập Đảng Cộng sản Việt Nam (6/1- thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương
8/2/1930).
lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.


Đường lối

- Cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai - Cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai
đoạn: Cách mạng Tư sản Dân quyền và đoạn: Cách mạng Tư sản Dân quyền
Thổ địa cách mạng => Để đi tới xã hội => Để đi tới chủ nghĩa xã hội, chống
Cộng sản.

Nhiệm vụ

- Chống đế quốc, phong kiến và tư sản - Chống phong kiến, đế quốc. Tức là
phản cách mạng. Tức là vấn đề dân tộc vấn đề giai cấp sau là dân tộc => Chưa
sau là giai cấp

Lực lượng

đế quốc, phong kiến.

thấy được mâu thuẫn chủ yếu.

- Công nhân, nông dân, tri thức, tiểu tư - Công nhân và nông dân => Chưa
sản, phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản thấy được khả năng của các giai cấp
dân tộc.

khác.

Lãnh đạo

- ĐCS Việt Nam
- Tư tưởng cốt lỗi là độc lập và tự do.


- ĐCS Đơng Dương
- Cịn nặng về đấu tranh giai cấp và
cách mạng ruộng đất.

Giống nhau

- Đều xác định cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn, bỏ qua con đường chủ
nghĩa tư bản.
- Đều xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, cần chống đế quốc và phong
kiến.
- Đều xác định cách mạng Việt Nam có sự tham gia của giai cấp công nhân và
nông dân.
- Đều xác định lãnh đạo của cách mạng là ĐCS.

Khác nhau

- Khác nhau cơ bản về xác định lực lượng và nhiệm vụ.

BÀI 15
1. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam 1935 – 1939 phục hồi và phát triển.
2. Đặc điểm nổi bật về chính trị Việt Nam 1936 – 1939 có nhiều chính Đảng hoạt động, mạnh nhất là
Đảng Cộng sản.
3. Đặc điểm nổi bật của thế giới trong những năm 1933 – 1939, xuất hiện chủ nghĩa phát xít ở Đức,
Italia và Nhật Bản.
4. Đặc điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giai đoạn 1936 – 1939 là phong trào quần chúng, không
sử dụng đấu tranh bạo lực.
5. So sánh cao trào 1930 – 1931 và 1936 – 1939.
CAO TRÀO 1930 - 1931
Kẻ thù


CAO TRÀO 1936 - 1939

- Đế quốc Pháp nói chung, phong kến và tay - Chủ nghĩa phát xít.
sai.
- Thực dân Pháp phản động, tay sai.

17


Nhiệm vụ

- Chống đế quốc, giành độc lập, chống phong - Chống bọn phản động thuộc địa,

(khẩu hiệu) kiến giành ruộng đất cho dân cày.

chống phát xít, chống chiến tranh.
- Địi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo,
hịa bình.

Mặt trận

- Hội phản đế đồng minh

- Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương (sau đổi tên là Mặt trận
Dân chủ Đơng Dương).

Hình thức,
phương
pháp đấu

tranh
Lực lượng

- Bí mật, bất hợp pháp.
- Cơng khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp
- Bạo động vũ trang như bãi công chuyển pháp.
sang biểu tình, vũ trang ở Hưng Nguyên,
Thanh Chương Vinh.
- Chủ yếu là Công nhân và nông dân.

- Đông đảo, không phân biệt thành

tham gia

phần, giai cấp tạo nên đội quân chính trị
hùng hậu

Địa bàn

- Trên phạm vi cả nước, nhưng chủ yếu ở - Diễn ra ở cả nông thôn và thành thị
nông thôn, ở thành thị chỉ diễn ra ở các nhà nhưng chủ yếu là ở các thành thị.
máy, xí nghiệp.

Ý nghĩa

- Là cuộc tập dượt đầu tiên cho cách mạng - Là cuộc tập dượt thứ hai cho cách
tháng Tám.

mạng tháng Tám.


Giống nhau - Đều là những cuộc tổng diễn tập cho cách mạng tháng Tám.
- Đều là những cao trào cách mạng đặc dưới sự lãnh đạo trực tiếp của ĐCS Đông
Dương.
- Đều lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là giai cấp cơng nhân
và nơng dân.
- Đều có tính dân tộc.
BÀI 16
1. Kẻ thù của nhân dân ta từ 1940 – 1945 là Pháp – Nhật.
2. Kẻ thù chính của nhân dân ta sau ngày 9/3/1945 là Nhật.
3. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng từ 1939 – 1945 là giải phóng dân tộc.
4. Hội nghị đánh dấu bước chuyển từ nhiệm vụ đòi tự do, dân sinh, dân chủ sang đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu là Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Đơng Dương.
5. Hội nghị hồn chỉnh chủ trương giải phóng dân tộc là Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS
Đông Dương tháng 5/1941.
 Lưu ý các Hội nghị từ 1930 – 1945
1. Từ 6/1 – 8/2/1930: Hội nghị thành lập ĐCS VN do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
2. Tháng 10/1930: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời ĐCS Việt Nam do
Trần Phú chủ trì.
18


3. Tháng 7/1936: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Đơng Dương do Lê Hồng Phong chủ
trì.
4. Tháng 11/1939: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương do Nguyễn Văn Cừ
chủ trì.
5. Tháng 5/1941: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó do Nguyễn Ái
Quốc chủ trì.
6. Tháng 3/1945: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
7. Ngày 14 – 15/08/1945: Hội nghị tồn Quốc – Thơng qua kế hoạch tổng khởi nghĩa.
8. Ngày 16 – 17/08/1945: Đại hội quốc dân – Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa.

 Lưu ý các hình thức tổ chức mặt trận
1. 1930: Hội phản đế Đồng Minh.
2. 1936: Mặt trận thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương. Đến năm 1938 đổi tên thành Mặt trận
Dân chủ Đông Dương.
3. 1939: Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
4. 1941: Việt Nam độc lập Đồng Minh.
5. 1951: Mặt trận Liên Việt.
6. 1960: Mặt trận dân tộc miền Nam Việt Nam.
 Về công tác chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/1945
1. Công tác chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám bao gồm lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn
cứ địa cách mạng. Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trị quyết định và nịng cốt. Lực lượng vũ
trang đóng vai trị xung kích và hỗ trợ lực lượng chính trị.
2. Nhiệm vụ chính trong q trình chuẩn bị lực lượng chính trị cho cách mạng tháng Tám là tập hợp nhân
dân tham gia Mặt trận Việt Minh và Hội Cứu quốc.
3. Trong q trình chuẩn bị lực lượng chính trị cho cách mạng tháng 8 đến năm 1942 khắp các châu ở
Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc.
4. Lực lượng vũ trang bao gồm:
- 1940: Đội du kích Bắc Sơn.
- 1941-1944: Trung đội Cứu quốc quân.
- 1944: Hội Việt Nam tuyên truyền giải phóng (Chính trị).
- 1945: Việt Nam giải phóng quân.
Hợp nhất từ Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
5. Về căn cứ địa cách mạng:
- 1940: Bắc Sơn – Võ Nhai.
- 1941: Pác Bó.
- Tháng 5/1945: Tân Trào.
- Tháng 6/1945: Căn cứ địa Việt Bắc.
6. Về khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
- Từ tháng 3 – 8/1945: Khởi nghĩa từng phần.
19



- Hoàn cảnh: 15/8: Nhật đầu hàng Đồng minh.
+ 18/8: 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hải Dương, Quảng Nam.
+ 23/8: Huế.
+ 25/8: Sài Gòn.
+ 28/8: Cả nước.
+ 30/8: Vua Bảo Đại thoái vị => Kết thúc chế độ phong kiến ở Việt Nam.
+ 2/9/1945: Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
+ Hai tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong cách mạng tháng Tám là Hà Tiên và Đồng Nai thượng
(Không nhầm lẫn với địa phương được giải phóng cuối cùng trong kháng chiến chống Mỹ là Châu
Đốc).
BÀI 17
1. Sau cách mạng tháng Tám 1945 nước ta gặp các khó khăn gồm: chính quyền non trẻ, kinh tế, văn
hóa giáo dục, ngân sách trống rỗng, ngoại xâm và nội phản.
2. Trong các khó khăn đó, khó khăn cấp bách nhất là giặc đói.
3. Trong các khó khăn đó, khó khăn lớn nhất là ngoại xâm.
4. Về ngoại xâm và nội phản, ta phải đối diện với 4 kẻ thù gồm: Anh, Trung Hoa Dân quốc, thực dân
Pháp và Nhật.
- Ở Bắc vĩ tuyến 16 là 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc.
- Ở Nam vĩ tuyến 16 là hơn 1 vạn quân Anh và Pháp.
=> Trong đó, kẻ thù nguy hiểm nhất là thực dân Pháp.
5. Để giải quyết những khó khăn về chính quyền cách mạng, ta có biện pháp là:
- Về chính trị: bầu cử Quốc hội khóa I (được 333 đại biểu) và bầu cử Hội đồng Nhân dân các cấp.
- Về quân sự: Việt Nam giải phóng quân được đổi tên thành Vệ quốc đồn, sau đó đổi tên thành
Qn đội Quốc gia Việt Nam (5/1946).
6. Để giải quyết khó khăn về kinh tế (giặc đói) ta có biện pháp:
- Trước mắt là kêu gọi sự đóng góp, lập hũ gạp cứu đói, ngày đồng tâm.
- Chiến lược lâu dài là tăng gia sản xuất.
7. Để giải quyết khó khăn về giáo dục (giặc dốt), ta có biện pháp là thành lập Nha bình Dân học vụ

và tổ chức xóa mù chữ.
8. Để giải quyết khó khăn về tài chính, ta có biện pháp là kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của
nhân dân, xây dựng quỹ độc lập, tuần lễ vàng.
9. Để giải quyết khó khăn về giặc ngoại xâm và nội phản, đặc biệt với 2 kẻ thù lớn là thực dân Pháp và
Trung Hoa Dân quốc, đối sách ngoại giao của Đảng ta có sự thay đổi.
- Trước Hiệp ước Hoa – Pháp (trước 28/2/1946) kháng chiến chống Pháp ở miền Nam – Hịa hỗn
qn Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
- Sau Hiệp ước Hoa – Pháp (sau 28/2/1946) hịa hỗn với Pháp – đẩy 20 vạn qn Trung Hoa Dân
quốc ra khỏi nước ta.
20


10. Chủ trương đánh Pháp (kháng chiến chống Pháp) – Hòa Tưởng:
- Đêm 22, rạng sáng ngày 23/9/1945 thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam
Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn.
- Trước tình hình đó, ta chủ trương kháng chiến chống Pháp, ngày 23/9/1945 là ngày Nam Bộ kháng
chiến.
- Với quân Trung Hoa Dân quốc (quân Tưởng) ta chủ trương: hịa hỗn tránh cùng một lúc phải đối
phó với nhiều kẻ thù.
- Để hòa với quân Tưởng ta chấp nhận nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về kinh
tế, 70 ghế trong quốc hội và 4 ghế Bộ trưởng mà khơng cần bầu cử.
11. Chủ trương hịa Pháp – Đuổi Tưởng:
- Từ chủ trương kháng chiến chống Pháp, ta chuyển sang chủ trương hịa Pháp vì Pháp – Trung Hoa
Dân quốc bắt tay ký kết Hiệp ước Hoa – Pháp.
- Chủ trương hòa Pháp được thể hiện qua 2 văn kiện ngoại giao lớn là Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước.
+ Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa đại diện hai bên là Hồ Chí Minh – Xanhtơni.
+ Tạm ước ngày 14/9/1946 giữa đại diện 2 bên là Hồ Chí Minh – Mutê.
+ Với Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, công nhận sự thống
nhất của Việt Nam.
+ Với Tạm ước, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa => ta có thêm

thời gian để củng cố lực lượng.
BÀI 18
I. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vì: Khơng thể sử dụng biện pháp hịa
bình được nữa.
2. Hành động trắng trợn, thể hiện rõ dã tâm muốn cướp nước ta thêm một lần nữa của thực dân Pháp là
gửi tối hậu thư.
3. Quyết định phát động toàn quốc kháng chiến được ban hành trong cuộc họp ngày 18 và 19/12/1946
bởi Ban Thường vụ Trung ương đảng.
4. Sự kiện được xem là tín hiệu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp lần thứ 2 là Cơng
nhân điện n Phụ đặt mìn phá móc.
5. Sự kiện được xem là cột mốc mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là lời kêu
gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
6. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện qua 3 văn kiện lớn là: Chỉ thị toàn dân
kháng chiến (Ban Thường vụ Trung ương Đảng, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến
nhất định thắng lợi (Trường Chinh).
7. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp bao gồm 4 nội dung là toàn dân, toàn diện, trường kì,
tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

21


II. CÁC THẮNG LỢI QUÂN SỰ TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1954) – BÀI
18,19,20
- 1946, cuộc chiến đấu trong 60 ngày đêm tị thủ đô Hà Nội, các chiến sĩ trung đồn thủ đơ đã góp
phần cầm chân địch trong thành phố và tiêu hao sinh lực địch.
- 1947chiến thắng Việt – Bắc Thu Đông: Đánh bại cuộc hành quân của Boolae làm thất bại kế
hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài.
- 1950 chiến thắng Biên giới Thu – Đông: Đánh bại kế hoạch Rowve, ta giành được thế chủ động
trên chiến trường. Pháp rơi vào thế bị động => Bộ đội ta trưởng thành.

- 1953 cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
Buộc Pháp phải phân tán lực lượng từ đồng bằng Bắc Bộ cho các địa điểm: Điện Biên Phủ, Xê nô,
Luông Pha Bang, Mường Sài, Plâyku.
- 1954, Điện Biên Phủ có 3 đợt tiến cơng. Đánh bại hoàn toàn kees hoạch Nava. Buộc Pháp phải ký
Hiệp định Giơnevơ. Kết thúc chiến tranh.
 Lưu ý các thắng lợi quân sự
1. Thắng lợi quân sự làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp: Việt Bắc – Thu Đông
1947.
2. Thắng lợi quân sự của ta buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài Việt Bắc – Thu Đông 1947.
3. Thắng lợi quân sự nào ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường Biên giới – Thu Đông 1950.
4. Thắng lợi quân sự nào chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta Biên giới – Thu Đông.
5. Thắng lợi quân sự của ta buộc Pháp rơi vào thế phòng ngự, bị động: Biên giới – Thu Đông 1950.
6. Thắng lợi quân sự làm phá sản kế hoạch của Bô-la-e: Việt Bắc – Thu Đông 1947.
7. Thắng lợi quân sự làm phá sản kế hoạch của Rơ ve: Biên giới – Thu Đông 1950.
8. Thắng lợi quân sự làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân
1953 – 1954.
9. Thắng lợi quân sự làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va: Điện Biên Phủ.
10. Thắng lợi quân sự chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công: Phong
trào Đồng Khởi ở 3 xã: Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh.
11. Thắng lợi quân sự chuyển cách mạng miền Nam từ thế tiến công sang tổng tiến công: chiến dịch
Tây Nguyên 1975.
12. Thắng lợi quân sự làm phá sản bước đầu chiến lược chiến tranh đặc biệt: chiến thắng Ấp Bắc.
13. Thắng lợi quân sự làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt: An Lão, Ba Gia, Đồng
Xoài.
14. Thắng lợi quân sự làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ: tổng tiến công và nổi dậy xuân mậu
thân 1968.
15. Thắng lợi quân sự làm phá sản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh: tiến cơng chiến lược 1972.
16. Thắng lợi quân sự chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh Đặc biệt và chiến tranh
cục bộ Ấp Bắc và Vạn Tường.


22


17. Thắng lợi quân sự buộc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa”: Tổng tiến cơng và nổi dậy xn Mậu Thân
1968.
18. Thắng lợi quân sự buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa”: tiến cơng chiến lược
19. Kể tên các thắng lợi quân sự trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt: Ấp Bắc, Bình Giã,
An Lão, Ba Gia, Đồng Xồi.
20. Kể tên các thắng lợi quân sự trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ: Núi Thành,
Vạn Tường, 2 mùa khô, Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
21. Kể tên các thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đơng
Dương hóa chiến tranh?
- 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
- 24-25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mỹ.
- 1972, tiến công chiến lược.
III. THẮNG LỢI NGOẠI GIAO TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (Bài 18,20)
1. Tháng 3/1946, Hiệp định sơ bộ, nội dung:
- Chính phủ Pháp cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay 20 vạn
quân Trung Hoa Dân quốc àm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hai bên ngừng bắn ở phái Nam.
- Ý nghĩa: Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
2. 9/1946 Tạm ước Việt – Pháp, nội dung:
- Nội dung: Kí nhân nhượng cho Pháp một số quyển lợi về kinh tế và văn hóa.
- Ý nghĩa: Ta có thời gian hịa hỗn để xây dựng lực lượng.
3. Năm 1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/07/2020), nội dung:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết, tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hịa bình ở Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hieenj cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

- Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không
được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự.
IV. CÁC KẾ HOẠCH CHIẾN TRANH CỦA PHÁP (Bài 18,19,20)
1. Năm 1947 Kế hoạch tiến công lên Việt Bắc của Bôlae.
- Nhằm: tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
- Nội dung: Pháp huy động 12.000 quân theo 3 hướng tạo thế gọng kìm.
- Chủ trương của ta: “phải phá tan cuộc tấn công của Pháp”.
2. Năm 1949 Kế hoạch Rơve
- Nhằm: Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Nội dung: Tăng cường phòng ngự đường số 4 nhằm khóa chặt biên giới Việt – Trung. Thiết lập
hành lang Đông – Tây cô lập Việt Bắc với chiến khu III, IV.
23


- Chủ trương của ta: chọc thủng “hành lang Đông – Tây” của Pháp.
3. Năm 1950 Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Nhằm: Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Nội dung:
+ Xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
+ Thành lập vành đai trắng.
+ Vơ vét sức người sức của.
+ Đánh phá hậu phương.
4. Năm 1953 Kế hoạch Nava
- Nhằm: Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
- Nội dung:
+ Bước 1: Phịng ngự ở Bắc Bộ. Tiến cơng Trung Bộ, Nam Đơng Dương và Liên khu V.
+ Bước 2: Đóng qn ở Đồng bằng Bắc Bộ, tiên công chiến lược => quả đấm thép.
=> Như vậy, điểm chung của 3 kế hoạch Rowve, Đờ Lát đơ Tatsxinhi, Nava là nhanh chóng kết thúc
chiến tranh, điểm trong chiến lược của ta: tiêu diệt sinh lực địch (quân Pháp).
5. LƯU Ý: Nhớ học kỹ 4 kế hoạch của Pháp và 3 kế hoạch chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân

kiểu mới của Mỹ (Kể lại tên 3 chiến lược thực dân kiểu mới mà Mỹ đã thực hiện từ 1954 – 1975: Chiến
tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh và Đơng Dương hóa chiến tranh.
V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 2 (1951) – BÀI 19
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2/1951 diễn ra tại xã Vinh Quang – Chiêm Hóa – Tun Quang.
2. Đại hội có 4 nội dung:
- Thơng qua 2 bản báo cáo: Báo cáo chính trị và Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
- Đưa Đảng ra hoạt động công khai, với tên mới Đảng Lao động Việt Nam.
- Xuất bản báo nhân dân làm cơ quan ngơn luận.
- Bầu BCH Trung ương do Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Tổng Bí thư của
Đảng.
- Các đời Tổng Bí thư: Trần Phú, Lê Hồng Phong, Ha Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Trường Chinh,
Lê Duẩn.
3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2/1951 được đánh giá là Đại hội kháng chiến nhất định thắng lợi.
4. So sánh với Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3/1960 tại Hà Nội, được đánh giá là Đại hội xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đại hội thống nhất nước nhà.
VI. VẤN ĐỀ XÂY DỰNG HẬU PHƯƠNG TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP – BÀI 19
1. Về chính trị
- 3/1951 thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Hiệp thành mặt trận Liên Việt.
- Các hình thức tổ chức mặt trận từ 1930 – 1960
+ 1930: Hội phản đế Đồng minh.
+ 1936 Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Đến năm 1938 đổi tên thành Mặt trận
dân chủ Đông Dương.
24


+ 1939: Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
+ 1941: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
+ 1951: Mặt trận Liên Việt.
+ 1960: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
+ 3/1951: Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.

+ 1952: Đại hội chiến sĩ thi đua, bầu chọn 7 anh hùng: Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc
Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngơ Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hồng Hanh.
2. Về kinh tế
- Thực hiện lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, cải cách ruộng đất ở Thanh Hóa và Thái Ngun.
3. Văn hóa – Chính trị
- Thực hiện cải cách giáo dục theo phương châm phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản
xuất.
- Thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

25


×