Tuần: 7
Tiết PPCT: 31-32
Ngày soạn: 29/09/2018
Ngày dạy: 01/10/2018
Văn bản:KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với
con người
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lịng thủy
chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du
2. Kỹ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu về văn bản truyện thơ trung đại
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều
- Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện
3. Thái độ: Biết yêu thương và thông cảm với số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS: 9A1: Vắng……………………………………
9A2: Vắng……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (7’): - Đọc thuộc lịng đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” và rút ra ý nghĩa văn bản?
- Phân tích bức tranh mùa xuân trong thơ “Nguyễn Du”?
3. Bài mới (37’):TIẾT 31
* Vào bài (1’): Khi biết mình bị bán vào lầu xanh, Kiều nhục nhã, định rút dao ra tự tử. Tú Bà sợ
Kiều chết thì mất cả chì lẫn chài nên lập kế đưa Kiều ra tạm ở lầu Ngưng Bích. Trong cảnh cơ tịch
chỉ có nước với trời, Nguyễn Du đã để cho Kiều bộc lộ nỗi lịng sâu kín của mình. Đoạn trích “Kiều ở
lầu Ngưng Bích”chính là một trong những khúc bi kịch nội tâm của Kiều trên con đường lưu lạc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tg, tp (5’)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích
1. Tác giả:
2.Tác phẩm:
HS trả lời, GV nhận xét
a. Vị trí: Nằm ở phần II từ câu (1033-1054)
GV giải thích khái niệm ngơn ngữ độc thoại, tả b. Khái niệm:
cảnh ngụ tình
- Ngôn ngữ độc thoại: dùng ngôn ngữ để diễn tả
tâm trạng, suy nghĩ, cảm xúc của bản thân
- Vịnh cảnh ngụ tình: mượn cảnh vật để diễn tả
tâm trạng của con người
HĐ 2 : Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản (31’)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (10’)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
GV: đọc mẫu - Gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích
(Đọc rõ ràng, diễn cảm. Giọng chậm buồn
* Tìm hiểu văn bản (21’)
2.Tìm hiểu văn bản:
GV: Trong văn bản,Thuý Kiều được miêu tả ở a.Bố cục:3 phần
phương diện nào? (ngoại hình, nội tâm hay hành - 6 câu đầu: Cảnh ngộ và nỗi niềm của Thúy
động?)
Kiều
GV:Bố cục đoạn trích? Nội dung từng phần?
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ chàng Kim và cha mẹ
GV:Đại ý của đoạn trích?
HS tìm hiểu trả lời
HS: đọc 6 câu đầu
GV:Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng)
GV:Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con
mắt của ai? Được gợi ra bằng những hình ảnh nào?
GV:(hình ảnh “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi
hồng” có thể là cảnh thực, có thể là hình ảnh ước
lệ, gợi sự mênh mông rợn ngợp trước không gian
-> diễn tả tâm trạng cơ đơn của Kiều).
GV:Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất
gì của tác giả? Hình ảnh đó góp phần diễn tả tâm
trạng của Kiều như thế nào?
HS: 6 câu đầu diễn tả hồn cảnh Kiều ở lầu
Ngưng Bích hoang sơ lạnh lẽo cao rộng thiếu vắng
sự sống con người trong tâm trạng cơ đơn,lẻ loi
GV bình giảng: Bốn câu thơ đầuphản chiếu tâm
trạng, suy nghĩ của nàng Kiều: cảnh vật ở lầu
Ngưng Bích hiện ra bao la, hoang vắng. Kiều rơi
vào cảnh cơ đơn, cơ độc hồn tồn giữa không gian
mênh mông ,xa lạ và cách biệt. Thời gian: “Mây
sớm đèn khuya” diến tả sự tuần hồn khép kín:
Kiều bị giam hãm, cô đơn ngày đêm thui thủi quê
người một thân. Không gian rộng lớn, hoang vắng,
cảnh vật trơ trọi, lầu Ngưng Bích chơ vơ, con
người càng lẻ loi.
TIẾT 32
* Chuyển ý (1’)
* HS đọc từ câu : “Tưởng người…cho phai”
(15’)
GV:Lời đoạn thơ của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý
nghĩa gì?
GV:Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? Có hợp
lý khơng? Vì sao?
HS :suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhớ Kim Trọng là nhớ những gì?
GV: “Chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào? Cụm
từ “tấm son”sử dụng cách nói nào?
GV: Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của nhân vật
sử dụng?
HS: Ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên
trong ,tự nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở
tiết sau
GV: Qua đó em thấy được tâm trạng của Kiều như
thế nào?
HS Thảo luận theo cặp – 3 phút và trả lời
- Nhớ buổi hẹn ước thề nguyền
- Chén đồng: nghĩa chuyển (cùng nhau)
- Tấm son: ẩn dụ (tấm lịng thương nhớ người u
khơng qn; tấm lòng bị dập vùi hoen ố bao giờ
gột rửa được)
* Nỗi lòng thương nhớ cha mẹ
- 6 câu cuối: Nỗi buồn, nỗi cô đơn của Thúy
Kiều
b.Phương thức biểu đạt: miêu tả và biểu cảm.
c.Phân tích:
c1. Cảnh ngộ và nỗi niềm của Thúy Kiều
- Cảnh vật : + non xa, trăng gần
+ bốn bề bát ngát
+ cát vàng bụi hồng
-> Không gian rộng lớn, rợn ngợp, cảnh vật trơ
trọi, con người càng lẻ loi.
- Thời gian: Mây sớm đèn khuya-> Sớm chiều
thui thủi một mình.
=> Cảnh vật ở lầu Ngưng Bích hiện ra bao la,
hoang vắng, Kiều rơi vào cảnh cô đơn, lẻ loi.
c2. Nỗi nhớ chàng Kim và cha mẹ
* Kiều nhớ về Kim Trọng
(Tưởng người..cho phai)
- Nhớ buổi thề nguyền đính ước
- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình
vơ vọng
- “Tấm son... phai” -> Tấm lịng son của Kiều
bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được
=> Ẩn dụ, độc thoại: Xót xa, đau đớn khi
nhớ về Kim Trọng với tấm lòng thuỷ chung
son sắt.
* Nỗi lịng thương nhớ cha mẹ:
- Thương và xót cha mẹ
HS: đọc từ câu “Bên trời góc bể…người ơm”
GV: Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện
nỗi nhớ người yêu?
HS trả lời: Tưởng – xót
GV:Những thành ngữ? Điển cố? Thể hiện điều
gì?
GV:Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích, Kiều là
người đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh
ngộ bản thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ,
người yêu. Kiều là người như thế nào?
HS suy nghĩ và trả lời
GV Bổ sung thêm: Hồng Hương đời Đơng Hán
năm 9 tuổi mẹ chết, ở với cha sớm hôm hầu hạ
mùa đông ông nằm vào chăn trước ủ ấm, mùa hè
quạt mát cho cha ngủ. Quan Thái thú làm sớ tấu
lên vua ban cho biển vng “Người con hiếu hạnh”
và có thơ đề tặng “Đơng thì nằm ấm ủ chăn
Hè thì quạt mát mọi phần nồng oi
Trẻ thơ đã biết hiếu rồi
Nghìn thu chỉ có một người khơng hai”
GV chốt ý: Trong hoàn cảnh đáng thương, nỗi nhớ
của Kiều đi liền với tình thương – một biểu hiện
của đức hi sinh, lòng vị tha, chung thủy, sắt son rất
đáng quý ở nhân vật
* HS đọc đoạn cuối (25’): Cảnh là thực hay hư?
GV:Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có
nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân
tích và chứng minh điều đó?
- HS :Phân tích
GV:Ở tám câu thơ trên biện pháp nghệ thuật gì
được sử dụng?
GV:Cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như thế
nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật?
HS trả lời:
GV:chốt ý, phân tích tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình, mỗi hình ảnh thiên
nhiên đồng thời là một ẩn dụ về tâm trạng và số
phận con người: cánh buồm là nỗi buồn da diết
về quê nhà xa cách; “ hoa trôi man mác"là nỗi
buồn về số phận lênh đênh vô định; "Nội cỏ rầu
rầu"giữa "chân mây mặt đất"là nỗi bi thương vô
vọng, kéo dài không biết đến bao giờ; "gió cuốn
mặt duềnh", "ầm ầm tiếng sóng"là tâm trạng hãi
hùng, lo lắng trước những tai hoạ phía trước…)
- Điệp ngữ: "Buồn trông"tạo âm hưởng trầm buồn,
điệp khúc của tâm trạng. Tác dụng nhằm diễn tả
tâm trạng cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi, bế tắc,
tuyệt vọng của Thúy Kiều. Đoạn thơ để lại ấn
tượng trong trái tim người đọc hàng mấy trăm
năm-nhà thơ Tố Hữu thốt lên“Tố Như ơi! Lệ chảy
quanh thân Kiều”
* Tổng kết (3’)
+ Sớm chiều tựa cửa trông con
+ Tuổi già sức yếu khơng người chăm sóc
- Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”,
“Sân lai, gốc tử”
=> Tâm trạng nhớ thương, lo lắng cho cha mẹ.
Kiều là người tình thuỷ chung, người con
hiếu thảo.
c3. Nỗi buồn, nỗi cô đơn, hãi hùng của Thúy
Kiều
- Điệp từ “Buồn trông”: nỗi buồn triền miên,
dâng ngập
- Là nỗi buồn cho thân phận lênh đênh, trôi nổi
+ Buồn trông
cửa bể: không gian rộng lớn
Thuyền, buồm, hoa: nhỏ nhoi
-> đối lập, ẩn dụ: tô đậm thân phận nhỏ bé, lênh
đênh, trôi dạt
+ Câu hỏi tư từ “Về đâu”: Bế tắc, mất phương
hướng
“Buồn trông nội cỏ rầu rầu ”
-> Buồn cho cuộc đời tàn lụi, héo úa.
“Buồn trong gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”
-> Âm thanh dữ dội khiến Kiều lo âu sợ hãi->
dự báo tai họa khủng khiếp sắp giáng xuống.
Vịnh cảnh ngụ tình, điệp ngữ, câu hỏi tu từ,
từ láy, ngôn ngữ độc thoại nội tâm: Bức tranh
thứ hai phản chiếu tâm trạng Kiều với thực
tại phũ phàng, nỗi buồn không vơi gợi thân
phận nhỏ bé của con người trong cuộc đời vô
định.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Miêu tả nội tâm nhân vật.
- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: Cảnh Lầu Ngưng Bích và tâm
trạng của Kiều.
GV: Nêu những nét nghệ thuật chính và từ đó rút
ra ý nghĩa văn bản?
HS suy nghĩ và trả lời
* Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tâm trạng cơ đơn, buồn tủi
và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy
Kiều
HĐ 3 : Hướng dẫn tự học (2’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Nhưng câu thơ tả cảnh trong Truyện
* Bài cũ:
Kiều: “ Long lanh đáy nước in trời.Thành xây khói - Học thuộc lịng đoạn trích. Phân tích, cảm thụ
biếc non phơi bóng vàng”
những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản
“ Dưới trăng quyên đã gọi hè. Đầu tường lửa lựu lập - Sưu tầm những câu thơ trong đoạn thơ khác
lịe đơm bơng”…
có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật
- Đọc văn bản, tìm hiểu cuộc đời sáng tác của
thơng qua ngơn ngữ độc thoại hoặc tả cảnh ngụ
Nguyễn Đình Chiểu, tóm tắt tác phẩm
tình
* Bài mới: “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 7
Tiết PPCT: 33
Ngày soạn: 01/10/2018
Ngày dạy: 03/10/2018
Tập làm văn: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự
- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
2. Kỹ năng:
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết sáng tạo, vận dụng yếu tố miêu tả khi làm văn tự sự.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đặt câu hỏi giải thích, tìm tịi, phân tích, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’): Kiểm diện HS
9A1: Vắng……………………………………
9A2: Vắng……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ(2’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới (42’): Như vậy với vai trò làm cho việc kể chuyện được sinh động, hấp dẫn, sâu sắc yếu
tố miêu tả trong văn tự sự là không thể thiếu, để khắc sâu hơn phần kiến thức đã học ở lớp 8 này hơm
nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG
(17’)
1. Miêu tả trong văn bản tự sự:
* 2 HS đọc VD Ví dụ: đoạn trích *Ví dụ: đoạn trích (SGK/91)
(SGK /91)
- Đoạn trích kể về quân Tây Sơn đánh đồn Ngọc Hồi
GV: Đoạn trích trên kể về trận đánh - Trong trận đánh vua Quang Trung đã:
nào?
+ Quang Trung truyền…
GV: Trong trận đánh này Quang
+ Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc…
Trung xuất hiện như thế nào?
+ Quang Trung sai…
HS: Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: -> Quang Trung xuất hiện để chỉ huy trận đánh rất mưu trí,
Rất mưu trí, oai phong.
oai phong.
GV: Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả - Các chi tiết miêu tả:
trong đoạn trích? Các chi tiết ấy + …bên ngồi lấy rơm dấp nước phủ kín…dàn thành trận
nhằm thể hiện những đối tượng nào? chữ “nhất”
HS:Thảo luận trả lời - GV : chốt ý
+ …khói toả mù trời…
GV:Bạn kể lại nội dung đoạn trích + …..thân nằm đầy đồng, máu chảy thành suối…
với 4 sự việc (SGK /91) đó được * Kết luận:
chưa, vì sao?
- Yếu tố miêu tả là những hình ảnh, những trạng thái, đặc
HS: Mới chỉ là liệt kê các sự việc điểm, tính chất…của sự vật, con người và cảnh vật trong
diễn ra theo trình tự thời gian và mới tác phẩm
chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đó - Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và
xảy ra” chưa trả lời được xảy ra hấp dẫn hơn.
Ntn? Chưa sử dụng yếu tố miêu tả.
*Ghi nhớ: ( SGK/92)
GV: Câu chuyện khô khan, không
sinh động.
GV: Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố
miêu tả có vai trị như thế nào đối với
văn bản tự sự?
1 HS đọc ghi nhớ
II. LUYỆN TẬP
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập (20’)
Bài tập 1/92:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài - Yếu tố tả người trong đoạn trích “Chị em Th Kiều”:
tập theo nhóm (4 nhóm - 4 phút)
+ Th Vân Khn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
- Làm vào vở
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
- Các nhóm trình bày trước lớp,
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
nhóm khác nhận xét
-> Bút pháp nghệ thuật ước lệ, tượng trưng: vẻ đẹp phúc
- GV đánh giá và chốt ý
hậu của Thuý Vân.
+ Tả Thuý Kiều: “Làn thu thuỷ nét xuân sơn…kém xanh”
-> Biện pháp ước lệ, tượng trưng: đặc tả đôi mắt đẹp, trong
sáng long lanh như làn nước mua thu, đôi lông mày thanh
tú như nét núi mùa xuân
-Yếu tố tả cảnh trong “Cảnh ngày xuân”:Cỏ non xanh…
Bài tập 3/92
- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS nhận xét
- GV đánh giá.
Bài tập thêm: Gv yêu cầu Hs gọc
khá kể mẫu cho lớp tham khảo.
HĐ 3: Hướng dẫn tự học (5’)
GV gợi ý: HS có thể phân tích bài “
Chuyện người con gái Nam Xương,
Buổi học cuối cùng hoặc bài Bài học
đường đời đầu tiên – Dế Mèn phiêu
lưu ký, Tơ Hồi....
bơng hoa lê trắng.
+ Tả cảnh lễ hội: Gần xa nơ nức, dập dìu tài tử giai nhân…
Bài tập 2/92: Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
“Tà tà bóng ngả về tây
… Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”
=> Văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
Bài tập 3/92:
Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”
Bài tập thêm: Kể lại diễn biến một sự việc nào đó có các
chi tiết miêu tả tâm trạng của bản thân.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu
tả
* Hướng dẫn làm bài viết số 2:
- Đề văn tự sự để về một sự việc diễn ra trong quá khứ
- Mục đích nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ năng viết bài văn
tự sự, trong đó người viết phải biết kết hợp kể chuyện với
miêu tả cảnh vật, con người (hình dáng, hành động, nội
tâm..)
- Bài viết phải đảm bảo đầy đủ 3 phần: Mở - Thân và Kết
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 7
Tiết PPCT: 34-35
Ngày soạn: 02/10/2018
Ngày dạy: 04/10/2018
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và
sự việc.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoahọc.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90phút.
III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Hãy kể một kỉ niệm thời thơ ấu làm em nhớ mãi.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
1. Yêu cầu về kỹ năng:
- Viết đúng bài văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm
- Đảm bảo bố cục ba phần hợp lí
- Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả.
- Lời văn mạch lạc, trong sáng, hồi tưởng kỉ niệm thời thơ ấu
2. Yêu cầu về kiến thức: HS trình bày được các ý cơ bản sau
a. Mở bài:
Điểm
0.75
- Khơi nguồn kỉ niệm
- Giới thiệu kỉ niệm
b.Thân bài:
- Kể lại diến biến chi tiết về kỉ nệm tuổi thơ đó.
+ Kỉ niệm bắt đầu trong hồn cảnh nào? Đó là một kỉ niệm buồn
hay vui?
+ Sự việc (câu chuyện) xảy ra và diễn biến ra sao?
- Kỉ niệm đó để lại trong lịng mình một ấn tượng sâu sắc ra
sao?
c. Kết bài:
- Trong kí ức của bản thân, kỉ niệm vừa nêu có vị trí như thế
nào? Nó có là một động lực giúp cho việc học hành hay giúp cho
cuộc sống của bản thân trở nên tốt đẹp hơn không?
điểm
8.5 điểm
0.75
điểm
(Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và
cho điểm thích hợp)
IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………………………...
…...............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................