Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

VAN 9 TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.54 KB, 11 trang )

Tuần: 2
Tiết PPCT: 6-7

Ngày soạn: 25/08/2018
Ngày dạy: 27/08/2018

Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH
Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hịa bình của nhân loại.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình, căm ghét chiến tranh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc hiểu, tích hợp lịch sử, phương pháp động não, …
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
-Em đã học tập được gì từ vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh ?
- Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẫu chuyện khác nói về phong cách sống và làm việc của
Người?
3. Bài mới(34’):
TIẾT 6
* Vào bài(2’):
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng 8-1945, chỉ bằng 2 quả bom
nguyên tử ném xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ky, đế quốc Mĩ đã làm hai triệu người


Nhật bị thiệt mạng và còn di hoạ đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử, hạt nhân
đồng thời cũng phát minh ra vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt. Từ đó đến nay, nguy cơ về một
cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đấu tranh vì một thế giới hồ
bình là một trong những nhiệm vụ khó khăn nhất của nhân dân các nước. Hơm nay chúng ta nghe
tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng
danh Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: GIỚI THIỆU CHUNG (5’)
I.GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Nêu một vài nét về tác giả, xuất xứ, hoàn cảnh 1. Tác giả: G.G Mackét (1928), là nhà văn
ra đời của văn bản? Văn bản thuộc kiểu loại văn bản CơLơmbia.
gì?
- Ơng có nhiều đóng góp cho hịa bình nhân
HS trả lời, GV nhận xét
loại thông qua các hoạt động xã hội và sáng
tác văn học.
- Nhận giải Nôben về văn học năm 1982
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ:Trích trong bản tham luận“Thanh
gươm Đa mơ clét” của Mác-két tại cuộc họp 6
nước kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang
năm 1986.
b. Kiểu loại văn bản: nhật dụng
HĐ2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN


*Đọc – Tìm hiểu từ khó (8’)
GV đọc mẫu.Hướng dẫn HS đọc: rõ ràng, dứt khoát,

đanh thép, chú ý phiên âm viết tắt UNICEP, FAO,
MX..- Nhận xét cách đọc của học sinh.
GV: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích
ngắn gọn các từ khó (GV-HS cùng giải thích)
* Tìm hiểu văn bản (29’)
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?
- P1:Từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn”: Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên trái đất
- P2:Tiếp theo đến “xuất phát của nó”: Chứng lí
cho sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân
- P3:Phần còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và đề
nghị khiêm tốn của tác giả
GV:Luận điểm chủ chốt và các luận cứ của văn bản?
Em có nhận xét như thế nào về luận điểm và hệ
thống luận cứ đó?
HS: Luận cứ mạch lạc, chặt chẽ và sâu sắc như bộ
xương vững chắc của văn bản, tạo tính thuyết phục
cho văn bản
GV chốt ý và hướng dẫn HS chuẩn bị kiến thức cho
tiết 2

1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:

2. Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục:3 phần
b. Phân tích:
b1. Hệ thống luận cứ, luận điểm, cách lập
luận trong văn bản
+ Luận điểm:

- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loài
người
- Lời kêu gọi đấu tranh ngăn chặn chiến tranh.
+ Luận cứ:
- Khả năng huỷ diệt của chiến tranh hạt nhân
- Chạy đua vũ trang tốn kém và phi lí
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của
loài người.
- Ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc,
có khả năng thuyết phục cao.

TIẾT 7
* Chuyển ý (2’)
*Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (10’)
HS: Đọc đoạn 1 của văn bản
GV: Cách mở đầu của tác giả đã để lại cho em ấn
tượng gì? Thời điểm và những con số nêu rất cụ thể
có tác dụng gì?
HS: phát hiện và trả lời (Thời điểm cụ thể, con số
chính xác- Gây ấn tượng mạnh về sự khủng khiếp
của chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang)
GV: Những hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đây?
Em hiểu như thế nào về các hình ảnh được so sánh
đó?
HS: Phát hiện dựa vào Sgk: Sự khủng khiếp của
chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang với hình
ảnh Thanh gươm Đa-mơ-clét” và bệnh dịch hạch –
gây hủy diệt cả thế giới, chết người hàng loạt
GV: chốt ý

* Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang (15’)
HS: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
GV: Hãy chỉ ra sự phi lí của chiến tranh hạt nhân và
chạy đua vũ trang được tác giả nêu cụ thể qua các
lĩnh vực: y tế, giáo dục, tiếp tế thực phẩm…?
GV:Qua những con số cụ thể ấy, em rút ra được
điều gì? Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả
như thế nào?
HS: Tìm kiếm, suy luận và phát biểu: Chiến tranh
hạt nhân và chạy đua vũ trang là một sự phi lý, phản

b2. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời
- 50.000 đầu đạn hạt nhân = 4 tấn thuốc nổ/
người  xóa sạch mọi sự sống trên trái đất.
 Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực,
xác định thời gian, số liệu cụ thể:hiểm họa
tiềm tàng do con người gây ra.
- So sánh với điển tích “thanh gươm Đa-mơclét”, bệnh dịch hạch
=> nhấn mạnh tính chất hệ trọng của chiến
tranh

b3.Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang
- Lĩnh vực y tế: giá của 10 chiếc tàu = chi
phí bảo vệ 1 tỉ người khỏi bệnh sốt rét
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: chi phí cho 149
tên lửa MX = cứu đói cho 575 triệu người
thiếu dinh dưỡng
- Lĩnh vực giáo dục: 2 chiếc tàu ngầm mang
vũ khí hạt nhân đủ tiền xóa nạn mù chữ cho



nhân đạo, tước đi khả năng sống đẹp hơn, đi ngược
lại với lí trí con người. Cách đưa dẫn chứng tồn
diện, cụ thể và đáng tin cậy
GV: Em có suy nghĩ gì về đoạn: “khơng những đi
ngược với lí trí của con người …điểm xuất phát của
nó”
HS:Lí trí hình thành của tự nhiên rất lâ nhưng chỉ
cần bấm nút là hủy diệt cả thế giới
GV:Nhận xét về nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
văn trên?
HS: Suy nghĩ và trả lời
* Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hịa bình
(11’)
HS: đọc đoạn cuối
GV: Tác giả có thái độ gì sau khi cảnh báo hiểm họa
chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang ?
HS: Đòan kết, xiết chặt, phản đối, ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang
GV: Sáng kiến của tác giả trước nguy cơ chiến tranh
hạt nhân và chạy đua vũ trang?
HS:Lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ: để gìn giữ
ký ức của nhân loại
GV: Theo em, sáng kiến ấy có phải hồn tồn khơng
tưởng?
HS:Khơng, đây là một sáng kiến đầy ấn tượng để
lưu giữ ký ức, bảo tồn văn hóa, văn minh nhân lọai
GV: Em nhận thức được điều gì sâu sắc từ sau thảm
họa chiến tranh hạt nhân, về nhiệm vụ cấp thiết của

mỗi con người và tòan thể nhân loại?
HS: Suy nghĩ, động não và trả lời
Tổng kết
GV: Qua văn bản, em có nhận xét gì về nghệ thuật
được tác giả sử dụng và điều mà Mác- két muốn gởi
gắm đến nhân loại là gì?
* GV liên hệ: Tình hình hiện tại ở Irăc, bạo loạn ở
Anh..., đại nạn hồng thuỷ động đất và sóng thần ở
Nam Á, trận bão Katrina quét vào lòng nước Mỹ tại
thành phố New Orleans của bang Louisiana; sóng
thần và động đất ở Nhật Bản ngày 1/3……
Và giáo dục HS ý thức tơn trọng hịa bình, bảo vệ
hịa bình vì một thế giới khơng có chiến tranh

toàn thế giới

HĐ 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- Hình ảnh bom hạt nhân (bom H, phân biệt với bom
nguyên tử-bom A, hình ảnh trẻ em bị di chứng chất
độc màu da cam, chiến tranh phá hoại rừng, làng
mạc, cây cối…
- Thái độ của nhà văn: Căm ghét, phẫn nộ

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài biết về thảm họa của
chiến tranh
- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh
hạt nhân và hịa bình của nhân loại
* Bài mới:

- Chuẩn bị “Tun bố thế giới về sự sống còn,
quyền được bảo vệ của trẻ em”

=>Đưa ra hàng loạt dẫn chứng với những so
sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu cụ thể:
Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang.

b4. Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới
hịa bình:
- Mỗi người phải đồn kết đấu tranh vì thế
giới hồ bình
- Phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ trang, tàng
tích vũ khí hạt nhân
- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lưu trữ trí nhớ: để gìn giữ ký ức của nhân loại
=>Hướng người đọc có thái độ tích cực
đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân và chạy
đua vũ trang

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực
- Sử dụng gnhệ thuật so sánh sắc sảo, giàu
sức thuyết phục.
b. Nội dung:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự phi lí
của nó.
- Kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hịa
bình.

* Ý nghĩa văn bản:Văn bản thể hiện những
suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của tác
giả đối với hịa bình thế giới


E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
***************************

Tuần: 2
Tiết PPCT: 8

Ngày soạn: 27/08/2018
Ngày dạy: 29/08/2018

Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương
châm lịch sự và phương châm cách thức.
- Biết vận dụng hiệu quả các phương châm đó vào giao tiếp.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Nội dung phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức


- Nhận biết và phân tích đựơc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương
châm cách thức vào một tình huống giao tiếp cụ thể.

3. Thái độ: Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và biết vận dụng các phương châm hội
thoại trong hoạt động giao tiếp.
C.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’): Kiểm diện HS
9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Thế nào là phương châm về chất và phương châm về lượng? Cho ví dụ?
3. Bài mới(39’):
* Vào bài (2’): Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phương châm về lượng và chất cịn có các
phương châm khác đó là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, lịch sự...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: TÌM HIỂU CHUNG (20’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội 1. Phương châm quan hệ:
thoại như thế nào?
Ví dụ 1 (SGK/21):
HS:Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người a.Câu thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt”.
nói một đằng, khơng khớp với nhau, khơng hiểu ->Mỗi người nói một chủ đề khác nhau,
nhau.
không hiểu ý nhau.
GV: Treo bảng phụ đưa thêm ví dụ ngồi.
b. Hải gãi đầu: Hơm qua tớ ốm nên tớ chưa
Huy có đáp nói đúng chủ đề Hải muốn nói khơng? làm bài viết số 1. Hay là cậu…cậu.
Giải thích?
Huy: Này, có cơ giáo mới về, đi ra xem thôi.
Hs trả lời
-> Cố ý đánh lảng sang chủ đề khác.
GV:Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?

=> Khi giao tiếp cần nói đúng vàođề tài giao
- Một học sinh đọc ghi nhớ.
tiếp, tránh nói lạc đề.
* Ví dụ 2 (SGK/21):
* Ghi nhớ (SGK/21).
Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
2. Phương châm cách thức:
+ “Lúng búng như ngậm hột thị”
Ví dụ 2 (SGK/21):Các thành ngữ:
GV:Hai thành ngữ này, dùng để chỉ những cách + “Dây cà ra dây muống”
nói như thế nào?
+ “Lúng búng như ngậm hột thị”
GV:Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra =>Cách nói dài dịng, rườm rà, ấp úng không
sao?
rành mạch
HS: Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp Ví dụ 3 (SGK/22):
nhận khơng đúng nội dung được truyền đạt.
- Được hiểu theo hai cách:
GV:Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì + Cách 1: Tơi đồng ý với những nhận định
trong giao tiếp?
của ơng ấy (về truyện ngắn)
* Ví dụ 3 (SGK/22): Câu “Tôi đồng ý với những + Cách 2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn
nhận định về truyện ngắn của ơng ấy”.
của ơng ấy
GV:Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
HS trả lời:
=>Khi giao tiếp, không nên nói những câu mà
GV định hướng: Được hiểu theo hai cách
người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Cần
GV:Để người nghe khơng hiểu lầm phải nói như chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách

thế nào?
nói mơ hồ
HS xác định Có thể chọn một trong các cách
* Ghi nhớ (SGK/22).
GV:Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì trong
giao tiếp của bản thân em?
GV: Khi giao tiếp, nếu khơng vì một lý do đặcbiệt
thì khơng nên nói những câu mà người nghe có thể
hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ).
HS: Đọc phần ghi nhớ (SGK/22).
3.Phương châm lịch sự:
Ví dụ 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK/22):
Vídụ 4:
GV:Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều Truyện “Người ăn xin”(SGK/22):


cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì
đó?
HS: Hai người đều khơng có tiền bạc. Nhưng cả hai
đều nhận được tình cảm mà người kia giành cho
mình đó là: chân thành, tơn trọng, quan tâm đến
người khác
GV:Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?
HS:Trong giao tiếp, cần phải tơn trọng người đối
thoại
GV:(Dù hồn cảnh, địa vị xã hội của người đối thoại
như thế nào đi nữa, không nên cảm thấyngười đối
thoại thấp kém hơn mình mà dùngnhững lời lẽ thiếu
tịch sự).
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.

HĐ 2: LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1
Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Làm miệng  Học sinh khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
GV:Tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tương tự.
HS: thảo luận nhóm 2 phút trình bày

Bài 2:
HS: đọc yêu cầu bài tập, trình bày miệng, HS khác
nhận xét.

Bài 3: Gv phát vấn, Hs trả lời nhanh

HĐ 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
GV hướng dẫn HS tìm một số ví dụ về việc không
tuân thủ các phương châm đã học
VD: Xin lỗi, giọng hát của chị khơng được hay lắm
nhưng tơi rất thích phong cách của chị - Tuân thủ
phương châm lịch sự
- Nói băm nói bổ: ăn nói một cách bốp chát, thiếu

-> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng người khác.
* Ghi nhớ (SGK/23).

II. LUYỆN TẬP
Bài 1: (SGK/23)
Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ơng ta

muốn khẳngđịnh vai trị của ngôn ngữ trong
đời sống và khuyênchúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Một số câu tục ngữ, ca dao
+ “Vàng mười thử lửa người khôn thử lời”.
+ “Chẳng được miếng thịt miếng xôi”
Cũng chẳng được lời nói cho ngi tấm
lịng”.
+“Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời
nói dùi đục cẳng tay”.
+ “Một câu nhịn là chín câu lành”.
Bài 2: (SGK/23)
Phép tu từ trong Tiếng Việt có liên quan trực tiếp
tới phương châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói
tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
 Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
Cô ấy trông cũng không béo lắm
- Em cũng khơng đến nỗi đen lắm
- Chị cũng có duyên
- Bài hát không đến nỗi nào
- Cháu học cũng tạm đấy chứ!
Bài 3: (SGK/23)
a- nói mát. c- nói móc. b- nói hớt d- nói leo
e- nói ra đầu, ra đũa
=> a,b,c,d thuộc phương châm lịch sự
e liên quan đến phương châm cách thức
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ: Tìm một số ví dụ về việc khơng tn
thủ phương châm về lượng và phương châm

về chất trong hội thoại
*Bài mới: Chuẩn bị: “Các phương châm hội
thoại” (tt)


lịch sự - không tuân thủ phương châm lịch sự
E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Tuần: 2
Tiết PPCT: 9

Ngày soạn: 28/08/2018
Ngày dạy: 30/08/2018

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.
- Hiểu rõ vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên
cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình
ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.

- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm
văn một cách phù hợp hơn.
C.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………


2. Kiểm tra bài cũ (5’): Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta thường
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì?
3.Bài mới (40’):
* Vào bài (2’): Ở lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và
nghịluận. Vậy yếu tố này có vai trị như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử
dụngvào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao,các em vào giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1:TÌM HIỂU CHUNG (20’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS: Đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống 1.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
Việt Nam”
thuyết minh:
GV:Giải thích nhan đề văn bản?(nhan đề nói về Ví dụ SGK/24
vấn đề gì?)
Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
HS: Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:
- Nhan đề văn bản: vai trò cây chuối trong đời
- Vai trò của cây chí đối với đời sống vật chất sống của con người Việt Nam
và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay. + Các câu văn thuyết minh:

- Thái độ đúng đắn của con người trong việc (1) “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”. “Cây chuối
trồng, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá rất ưa nước … cháu lũ”
trị của cây chuối.
(2) “Cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”
GV:Tìm những câu trong bài thuyết minh về (3) Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
đặc điểm tiêu biểu của cây chuối. HS thảo luận cơng dụng của nó.
trả lời
+ “Quả chuối là một món ăn ngon”
+ “Nào chuối hương … thơm hấp dẫn”
+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối + Các câu văn có yếu tố miêu tả:
… nghìn quả”Chuối xanh để chế biến thức ăn.
“Đi khắp Việt Nam … núi rừng”
+ Chuối để thờ cúng.
“Khơng phải là quả trịn như trứng cuốc …
GV: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cuốc”. “Không thiếu những buồng chuối… tận
cây chuối.
gốc cây”. “Chuối xanh … món gỏi”
HS :Xác định “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”
=>Yếu tố miêu tả giúp người đọc hình dung
GV: Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
được các chi tiết về cây, lá, quả của cây chuối
HS: Xác địnhgiúp người đọc hình dung các chi + Cần bổ sung thêm:
tiết về cây, lá, thân, quả của cây chuối
- Phân loại chuối: thân,lá, nõn, hoa, gốc
GV:Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài - Một số công dụng của cây, quả, lá
văn này, theo em có thể bổ sung những gì?
- Miêu tả thêm: thân, củ, tàu lá….
 Bổ sung:
- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá 2. Kết luận:
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).

- Yếu tố miêu tả :là những yếu tố làm hiện lên
- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây đặc điểm, tính chất nổi bật về hình dáng, kích
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
thước, vóc dáng, cách sắp xếp,bài trí...
- Miêu tả:
- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng
+ Thân cây: tròn, mọng nước, nhẵn bóng…
thuyết minh thêm sinh động, cụ thể, hấp dẫn, nổi
+ Tàu lá: xanh rờn, bay xào xạc, tàu lá khơ phe bật và gây ấn tượng.
phẩy trong gió…
* Ghi nhớ SGK/25
+ Củ chuối: gọt vỏ thấy một màu trắng, mỡ màng
như màu củ đậu đã bóc vỏ.
II. LUYỆN TẬP
GV:Cho biết tác dụng của việc sử dụng yếu tố Bài 1: Bổ sung yếu tố miêu tả
miêu tả?
- Thân cây chuối thẳng và tròn như một cây cột trụ
HS: Trả lời
mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu.
* Hai học sinh đọc ghi nhớ.
- Lá chuối tươi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm,
HĐ 2: LUYỆN TẬP (15’)
thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập1: Bổ sung đó.
yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên


- Làm vào vở.
- Trình bày trước lớp.

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý
Một học sinh đọc yêu cầu bài tập2: Chỉ ra yếu tố
miêu tả
- HS thảo luận theo cặp – 3 phút
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
GV gợi ý: HS có thể viết đoạn thuyết minh về
cây cối, đồ vật, con vật cụ thể: cây lúa, cây bút,
chiếc nón, con trâu…có sử dụng yếu tố miêu tả

một mùi thơm ngọt ngào,quyến rũ.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn trịn như một
bức thư cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa
thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm
trí những kẻ tha hương
Bài 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả
- “Tách … nó có tai”
- “Chén của ta khơng có tai”
- “Khi mời ai … rất nóng”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Viết đoạn văn thuyết minh về sự vật tự chọn có
sử dụng yếu tố miêu tả.
* Bài mới: Soạn bài “ Luyện tập sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết minh”

E. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết PPCT: 10

Ngày soạn: 28/08/2018
Ngày dạy: 30/08/2018

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3. Thái độ: Tôn trọng và biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
C.: Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
9A1: Vắng………………………………
9A2: Vắng………………………………
2. Kiểm tra bài cũ (3’): Các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? Nêu tác dụng của các yếu
tố ấy?
3. Bài mới (41’):
* Vào bài (1’): Tiết trước, các em đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, tiết học
này chúng ta cùng đi vào luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY

HĐ 1: TÌM HIỂU CHUNG (18’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
GV: Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì?
1.Phân tích đề - lập dàn ý:
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
GV: Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” - Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của
bao gồm những ý gì?
người nơng dân, trong nghề nơng của người
Việt Nam:Đó là cuộc sống của người làm
GV: Với vấn đề này, ta cần trình bày những ý gì? ruộng, con trâu trongviệc đồng áng, con trâu


HS : Thảo luận.
GV: chốt ý
GV: Hãy lập dàn ý cho đề văn này. HS thực hiện
lập dàn ý
- Mở bài cần viết những gì ?
- Thân bài cần trình bày những gì?
- Kết thúc bài ra sao?

HĐ 2: LUYỆN TẬP (20’)
GV:Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy trình bày
phần mở bài: Vừa có nội dung thuyết minh, vừa
có yếu tố miêu tả.
(Học sinh trình bày miệng
Học sinh khác nhận xét Giáo viên đánh giá).
- Trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý
(Dựa vào dàn ý của phần thân bài).

- Trình bày miệng trước lớp
Học sinh khác nhận xét  Giáo viênđánh giá.
GV: Trình bày đoạn kết bài.
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết
điểm của học sinh.
*GV: Dưới đây là bài kham khảo
* Mở bài:Con trâu là vật nuôi đứng đầu hàng lục
súc. Hầu như em bé Việt Nam nào cũng thuộc
bài ca dao “Trâu ơi ta bảo...”con trâu là biểu
tượng cho những đức tính cần cù chịu khó. Nó là
cánh tay phải, là tài sản vô giá của người nông
dân Việt Nam “Con trâu là đầu cơ nghiệp”
* Thân bài: Trâu giúp người nông dân chủ yếu là
việc kéo cày .bừa. Trâu chịu rétkém nhưng chịu
nắng giỏi. Về mùa hè nó có thể kéo cày từ tờ mờ
sáng đến non trưa nhất là trâu tơ, trâu đực một
ngày cày 3->4 sào ruộng với trọng tải 70->75kg
Hình ảnh những con trâu ung dung gặm cỏ trên
bãi cỏ xanh rờn, những cậu bé vắt vẻo ngồi trên
lưng trâu đọc sách hoặc tung tăng thả diều.Tiếng
gặm cỏ sồn sột, những thân trâu béo mẫm cùng
câu hát văng vẳng “Ai bảo chăn trâu là khổ...”
* Kết bài: Màu xanh mênh mông của cánh đồng
lúa, cánh cị trắng rập rờn điểm tơ và con trâu

trong cuộc sống làng quê, …
- Phạm vi: Giới thiệu, thuyết minh về con trâu
ở làng quê Việt Nam.
2.Dàn ý:

- Mở bài:Giới thiệu về con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam (Vừa có nội dung thuyết minh, vừa
có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê Việt
Nam.)
- Thân bài:
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.
+ Con trâu là tài sản lớn của người nông dân
Việt Nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết bài. Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền
lành, ngoan ngỗn,…
II. LUYỆN TẬP
* Viết đoạn văn có kết hợp thuyết minh với
miêu tả
Đoạn 1: Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi
kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen
thuộc,gần gũi đối với người nơng dân Việt
Nam.Vì thế, đơi khi con trâu đã trở thành người
bạn tâm tình của người nông dân :
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngồi ruộng,trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nơng gia
Ta đây ,trâu đấy ai mà quản công ……

Đoạn 2: Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe,
trục lúa …. Mà còn là một trong những vật tế

thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên; là
nhân vật chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:


hiền lành gặm cỏ ven đê là hình ảnh thân thuộc
đáng yêu củaquê hương.Tiếng sáo mục đồng mãi
mãi là hồn quê non nước.
HĐ 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
HS có thể chọn chiếc nón, cái phích nước, cây
bút …để thuyết minh. Chú ý sử dụng các biện
pháp nghệ thuật đặc biệt là yếu tố miêu tả cho
đoạn văn thêm sinh động hơn

- Chọn đề văn thuyết minh về cây cối, con vật
u thích…tập tìm ý và lập dàn ý
* Bài mới: Hướng dẫn viết bài viết số 1
-Xem lại các đề bài ở Sgk/42: thuyết minh về
cây cối, loài vật. Chú ý đến những cây cối, loài
vật gần gũi với đời sống địa phương em.
- Coi lại các dạng của văn thuyết minh và các
yếu tố nghệ thuật trong văn thuyết minh, bố cục
của bài văn.

E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×