Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
Ngày soạn: 14/8/2018
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết
xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
3.Thái độ: Ham học hỏi, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ H 1.2, 1.3, 1.4- SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách, vở của học sinh
3. Tổ chức tình huống học tập:
- Giới thiệu chương I.
- Vào bài: Mặt trời mọc đằng Đơng, lặn đằng Tây. Như vậy có phải Trái
Đất đứng yên không? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoat động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên
I. Làm thế nào để nhận biết một
vật chuyển động hay đứng yên
- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời.
C1: So sánh vị trí của ơ tơ, đám mây,
- HS: Thảo luận nhóm
thuyền với vật nào đó đứng yên trên
- GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô
đường, bờ sông...
chuyển động hay đứng yên?
- HS:+Ôtô chuyển động xa dần cột điện
bên đường.
+ Ơ tơ khơng chuyển động.
- GV:Tại sao em lại cho là ơ tơ đó chuyển
động hay đứng n?
- HS: + Ơ tơ đó chuyển động là do vị trí
của nó thay đổi so với cột điện.
+ Ơ tơ đó đứng n là do vị trí của ơ
tơ đó khơng thay đổi so với cột điện.
* Vật mốc là những vật gắn với trái
- GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết
đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên
một vật chuyển động hay đứng n?
đường....
- HS: so sánh vị trí của ơ tơ với cột điện
bên đường.
- GV: Cột điện bên đường được gọi là vật
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
mốc.
- GV: Vậy thể nào là chuyển động, đứng
yên?
- HS: Đọc thông tin SGK và trả lời
- GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở.
* Chuyển động: Khi vị trí của vật so
với vật mốc thay đổi theo thời gian
thì vật chuyển động so với vật mốc,
chuyển động này gọi là chuyển động
cơ học.
* Đứng yên: Khi vị trí của vật so với
vật mốc không thay đổi theo thời
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3.
gian được gọi là đứng yên.
- HS: Làm việc cá nhân, nhận xét.
C3: Người đứng bên đường: Người
- GV: Đưa ra đáp án đúng.
đứng yên so với cây bên đường, cây
bên đường là vật mốc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên(15’)
II. Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên
- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
C4: So với nhà ga thì hành khách
quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5.
chuyển động. Vì vị trí của hành
- HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời.
khách so với nhà ga thay đổi.
C5: So với toa tàu thì hành khách
đứng yên vì vị trí của hành khách so
- GV: thống nhất đáp án, u cầu HS hồn với tàu khơng đổi.
thành C6.
C6: Một vật có thể là chuyển động
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét.
đối với vật này nhưng lại là đứng
- GV: Vật chuyển động hay đứng yên là
yên đối với vật khác.
phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS: Vật chuyển động hay đứng yên là
phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc->
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với
chuyển động hay đứng n có tính chất
điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có
tương đối.
thể coi Mặt Trời chuyển động so với
Trái Đất.
- HS lấy ví dụ minh họa.
- Có những dạng chuyển động nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dạng chuyển động thường gặp( 5’)
III. Một số chuyển động thường
- GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra
gặp
đường vạch ra khi vật chuyển động và cho
* Các dạng chuyển động thường
biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật.
gặp:
- GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3 - Chuyển động thẳng
cho biết có những dạng chuyển động nào? - Chuyển động cong
- GV: Thông báo chuyển động tròn là
- Chuyển động tròn
trường hợp đặc biệt của chuyển động cong.
2
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
- GV: Yêu cầu HS trả lời C9
C9:
- CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong
khơng khí.
- CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà
đến trường.
- CĐ tròn: Chuyển động của đầu
cánh quạt quay.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 5’)
IV. Vận dụng
- GV: u cầu HS trả lời C10, C11
C10: Ơ tơ chuyển động so với cột điện,
- HS: Làm việc cá nhân, nhận xét câu trả đứng yên so với người lái xe.
lời của bạn.
C11: Khơng đúng. Ví dụ chuyển
- GV: Thống nhất đáp án.
động của đầu kim đồng hồ.
4. CỦNG CỐ (2’):
- Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng n, lấy ví dụ?
- Có những dạng chuyển động nào?
- HS đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
GV giaỉ thích thêm về trường hợp chuyển động của đầu van xe đạp.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT.
+ BT 1.3: chú ý đến chọn vật mốc cho phù hợp sự chuyển động hay đứng
yên của vật.
+ BT 1.5: chú ý đến vị trí của vật so với vật mốc.
- Đọc trước bài: Vận tốc; trả lời câu hỏi:
vận tốc là gì, kí hiệu, cơng thức tính.
-----------------------------------
3
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
Ngày soạn: 20/08/2018
Tiết 2
BÀI 2 : VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường đi được trong 1s của chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- Nắm vững cơng thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc,
đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng: Vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính qng đường, thời
gian của chuyển động.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
+ Bảng phụ: kẻ bảng 2.1 và 2.2- SGK.
+ Đồng hồ bấm dây.
+ Hình ảnh tốc kế: H2.2
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh họa.
Nêu các dạng chuyển động thường gặp.
- BT 1.3-SBT: (Tùy HS).
3. Tổ chức tình huống (1’)
Dựa vào yếu tố nào để nhận biết một vận động viên chạy nhanh, chạy
chậm?
Hoạt động của GV, HS
Nội dung dạy và học
HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc là gì (15’)?
I. Vận tốc là gì?
- GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS quan
sát. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai
chạy chậm? Xếp hạng theo thứ tự nhanh
đến chậm?
- HS: Thảo luận nhóm thực hiện C1, C2
C1: Cùng một quãng đường nếu bạn nào
- GV: Chốt lại .
đi hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh
- GV: Thống nhất đáp án, đưa ra khái
hơn.
niệm về vận tốc.
C2: Quãng đường đi được trong 1s của:
An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s,
Hùng 6,7m/s, Việt 5,7 m/s
- Vận tốc là gì?
* Vận tốc là quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian.
- HS: Nghe và ghi vở, hoàn thành C3.
C3 : Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyển động và được
tính bằng độ dài quãng đường đi được
4
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
trong một đơn vị thời gian.
HĐ 2: Tìm hiểu cơng thức tính vận tốc (5’)
II. Cơng thức tính vận tốc:
- GV:Từ khái niệm về vận tốc yêu cầu
v = s/t
học sinh đọc SGK cho biết cơng thức
tính vận tốc?
s: Qng đường vật đi được
- HS: HĐ cá nhân.
t: Thời gian đi hết quãng đường
- GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở.
v: Vận tốc của vật
HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc ( 5’)
III. Đơn vị vận tốc
- GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận
tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng
đường và thời gian.
- GV: Treo bảng phụ bảng 2.2 yêu cầu
HS trả lời C4
- HS: HĐ cá nhân.
-GV thông báo đơn vị hợp pháp của vận
* Đơn vị hợp pháp m/s, km/h
tốc.
* 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
- GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ
* Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc
m/s sang km/h và ngược lại
kế
- Cho HS quan sát hình ảnh tốc kế.
C5: Vận tốc của ơ tơ là 36km/h nghĩa là:
- HS: Hoàn thành C5
Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km.
- GV: Thống nhất đáp án
Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa
là trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8
km.
Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là
trong 1s tàu đi được 10m.
vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h
Ta có vtàu= vơ tơ> vxe đạp Xe đạp đi chậm
nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng( 10’)
- Từ cơng thức tính vận tốc hướng dẫn
HS suy ra cơng thức tính qng đường và C6: Tóm tắt:
thời gian: s= v.t; t= s/v.
t = 1.5(h)
- GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn s = 81(km)
HS tóm tắt và làm bài tập.
v = ?(km/h), v = ? (m/s)
- HS: HĐ cá nhân.
Vận tốc của tàu là:
v = s/t = 81/1.5 = 54 km/h = 54. 0.28 =
15,12(m/s).
Không thể so sánh các số đo của vận tốc
khi chúng không cùng đơn vị.
- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8, chú ý đổi
5
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
đơn vị của các đại lượng cho phù hợp.
- HS: Thực hiện.
- GV: Thống nhất đáp án
- HS: Ghi đáp án đúng vào vở
C7: Tóm tắt:
t = 40 p = 2/3 h;
v = 12 km/h
s =?
Quãng đường xe đi được:
s = v.t = 2/3. 12
= 8 km/h
C8: v = 4 km/h,
t = 30p = 0,5 h
s=?
Khoảng cách từ nhà đến trường là:
s = v.t = 4. 0,5 = 2 (km).
4. CỦNG CỐ (4’)
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
- Cơng thức tính vận tốc? Giải thích các đại lượng trong công thức, đơn
vị của chúng?
- Dụng cụ đo độ lớn của vận tốc là gì?
- u cầu HS đọc: có thể em chưa biết
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’)
- Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5.
+ Hướng dẫn BT 2.5:
Tính vận tốc của mỗi người chú ý quy về cùng một đơn vị-> ai đi
nhanh hơn. Khoảng cách giữa 2 người sau thời gian t: s = s1- s2.
- Đọc trước bài 3 và cho biết: thế nào là chuyển động đều, chuyển động
khơng đều, lấy ví dụ.
6
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
Ngày soạn: 31/08/2018
Tiết 3
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀUCHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và lấy được ví dụ trong
thực tế về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động khơng đều thường gặp, xác
định được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc
thay đổi theo thời gian.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả được TN H3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của
bài.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ: bảng 3.1- SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 3’)
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? Kí hiệu, cơng thức tính, đơn vị các
đại lượng trong cơng thức.
- Bt 2.3.
3. Tổ chức tình huống ( 1’)
Có phải vận tốc trên suốt quãng đường trong thực tế là không
đổi khơng? Tính vận tốc trên cả qng đường đó như thế nào? Bài
hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều ( 10’)
I. ĐỊNH NGHĨA
- GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho biết thế (Sgk)
nào là chuyển động đều, chuyển động không
đều?
- HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
- GV: Kết luận và mơ tả thí nghiệm h3.1 SGK
- HS: hoạt động nhóm, quan sát và lấy kết quả C1. Chuyển động không
bảng 3.1 SGK trả lời C1
đều: AB, BC, CD.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2
Chuyển động đều: DE, EF.
- HS: Chỉ ra chuyển động đều, chuyển động
C2. Chuyển động không
không đều.
đều: b,c,d.
7
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
- Trên những quãng đường của chuyển động
Chuyển động đều: a.
không đều, vận tốc được tính thế nào?
HĐ 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều ( 5’)
II. Vận tốc trung bình của chuyển
động khơng đều
vtb= s/t trong đó:
- GV:HS đọc thông tin SGK và cho biết s: tổng quãng đường xe đi được
vận tốc trung bình là gì?
t: Tổng thời gian đi hết quãng đường đó
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét
vtb: Vận tốc trung bình của xe
C3:
Vận tốc trung bình trên đoạn AB:
vtb AB= sAB / t = 0.05/3= 0.01(m)
Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
vBC= sBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s)
- HS: lên bảng thực hiện C3.
Vận tốc trung bình trên đoạn CD:
- Gọi HS khác nhận xét.
vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s)
- GV: Kết luận.
Trục bánh xe chuyển động nhanh dần
lên.
HĐ 3: Vận dụng(20’)
III. Vận dụng:
C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
đến HP là chuyển động khơng đều.vì
vận tốc của xe thay đổi trong quá trình đi
C5: S1 = 120m , t1= 30 s
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5?
S2 = 60 m/s; t2 = 24s,
vtb dốc, vtbnằm ngang= ? vtb cả quãng đường =?
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
Vận tốc trung bình trên quãng đường
- HS: nhận xét
dốc:
- GV: Thống nhất HS ghi vở.
vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn ngang:
vtb nằm ngang= S2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường
là:
vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/
(30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s)
C6: t = 5(h),
v = 30(km/h)
s =?
Quãng đường tàu chuyển động được:
s = v.t = 30.5 = 150 (km)
8
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
4. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG(4’):
- Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy ví dụ?
- GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’):
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập 3.3->3.6.
Hướng dẫn BT 3.3:
Biết s1=3 km, v1=2m/s hãy tính thời gian để đi hết quãng đường đầu.
Từ đó áp dụng cơng thức tính vận tốc trung bình.
- Tìm hiểu thêm về độ lớn vận tốc của một số chuyển động, chuyển động nào
là đều, không đều?
9
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
Ngày soạn:06/09/2018
Tiết 4
BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình và làm bài tập.
3. Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút.
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Có một ơ tô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây khơng đúng?
A. Ơ tơ chuyển động so với mặt đường
B. Ơ tơ đứng n so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe
D. Ô tô chuyển động so với cây bên
đường.
Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của một vật?
t
s
s
C. v = t
v
D. s = t
B. v = t.s
A. v =
Câu 3: Nói vận tốc là 4m/s nghĩa là bằng :
A. 144 km/h
B. 14,4 km/h
C. 0,9 km/h
D. 9 km/h
Câu 4: Đường bay từ Hà Nội đến T.p Hồ Chí Minh dài 1400km. Một máy bay bay
đều thì thời gian bay là 2 giờ. Vận tốc của máy bay có giá trị nào dưới đây ?
A. 7000 km/h
B. 700 km/h
C. 700,09 m/s
D. 700 m/s
II. Phần tự luận:
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một
quãng đường nằm ngang dài 50m trong 20s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của
xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
Đáp án và biểu điểm:
I.
Phần trắc nghiệm:( 4đ) mỗi câu đúng 0,5đ.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
C
B
B
II.
Phần tự luận(6đ)
Tóm tắt: 0,5đ
v1= s1/t1=150:30= 5m/s.
10
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
v2= s2/t2=50:20= 2,5m/s.
vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) =(150+50):(30+20)=4m/s.
3. Tổ chức tình huống(1’) :
- GV:Ở lớp 6 chúng ta đã biết lực tác dụng vào vật làm biến dạng,
thay đổi chuyển động của vật. Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ điều đó?
- GV: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào?
Muốn biết điều này chúng ta phải xét mối tương quan giữa lực và vận tốc.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Ôn lại khái niệm lực( 10’)
-GV:Yêu cầu HS trả lời C1
I. Ôn lại khái niệm về lực
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
C1: H4.1 Lực hút của nc lên
- GV: Kết luận lại
miếng thép làm tăng tốc độ của xe
do đố xe cđ nhanh lên
H4.2 Lực tác dụng của vợt vào
quả bóng làm quả bóng biến dạng
và ngược lại
HĐ 2: Biểu diễn lực( 15’)
- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết
II. Biểu diễn lực:
Tại sao lực là một đại lượng vectơ?
1. Lực là một đại lượng vectơ
Lực có các yếu tố:
- HS: HĐ cá nhân
- Điểm đặt.
- GV: Kết luận lại
- Phương, chiều.
- HS: Ghi vở.
- Độ lớn.
->lực là một đại lượng vectơ.
- GV: Thông báo về cách biểu diễn một véc tơ
lực.
- HS: Nghe và ghi vào vở
- GV: Lấy ví dụ minh họa .
VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có
phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải,
cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N ứng
với 1cm)
- HS: Quan sát và tự lấy ví dụ minh họa.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ
lực
* BD một vectơ lực người ta dùng
mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng vào
vật( gọi là điểm đặt của lực)
- Phương, chiều: là phương chiều
của lực.
- Độ dài: biểu thị độ lớn của lực
theo tỉ lệ xích cho trước.
* Kí hiệu vectơ lực: F
A
Hoạt động 3: Vận dụng( 10’)
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 SGK
III. Vận dụng:
- HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào vở
C2:
- GV: Thống nhất đáp án
a. m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N
11
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
b.
A
P
C3:
a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A,
phương thẳng đứng, chiều từ dưới
lên trên, độ lớn 20 N
b. vectơ F2 có điểm đặt tại B,
phương nằm ngang, chiều từ trái
qua phải
c. Vectơ F3 có điểm đặt tại C,
phương nghiêng so với phương
nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng
từ dưới lên.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
- HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2- SBT.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4 SBT.
Hướng dẫn BT 4.4:
Lực FK có phương nằm nghiêng 300 so với phương nằm ngang.
- GV: HS về đọc trước bài 5 cho biêt hai lực cân bằng có đặc điểm
gì? Cách biểu diễn hai lực cân bằng?
12
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
Ngày soạn: 15/9/2018
Tiết 5
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động ,
vật đứng yên.
- Nêu được ví dụ về quán tính và giải thích được hiện tượng quán tính.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm.
3. Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
xe lăn, búp bê.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày cách biểu diễn lực. Hãy biểu diễn một lực kéo 150N theo phương
nằm ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích 1cm ứng với 50N )
3. Tổ chức tình huống( 1’) :
- GV: Cho HS quan sát h 5.1 chỉ ra các lực tác dụng lên quyển sách, biểu diễn
các lực đó.
- HS: Lực đỡ của mặt bàn và trọng lực của quyển sách.
- GV: Quyển sách ở trạng thái nào? (- HS: Đứng yên)
- GV: Quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên. Vậy hai lực đó có
đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng ( 10’)
- GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
- GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân
I. Lực cân bằng:
bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
1. Lực cân bằng là gì?
- HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn,
cùng phương nhưng ngược chiều
- GV: nhấn mạnh lại đặc điểm của hai lực
cân bằng.
- GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận
xét về trạng thái của nó khi chịu tác dụng của
hai lực cân bằng?
13
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
C1:
- HS: Quyển sách đứng yên.
- GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật
đang chuyển động thì hiện tượng gì sẽ xảy
ra?
- HS: Dự đốn (có, khơng)
Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm
đặt, cùng độ lớn, cùng phương
nhưng ngược chiều.
* Hai lực cân bằng là hai lực có
cùng điểm đặt, cùng phương, cùng
độ lớn nhưng ngược chiều
2. Tác dụng của hai lực cân bằng
- GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách
lên một vật đang chuyển động
làm thí nghiệm kiểm tra
a. Dự đốn.
- HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo
b. Thí nghiệm kiểm tra.
luận nhóm)
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của
- GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng hai lực cân bằng: Trọng lực P và
- HS: Ghi vở.
lực căng dây T( T= PB, PA= PB nên
PA=T)
- GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào
C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật
một vật đang chuyển động thì vật chuyển
AA’ chuyển động nhanh dần lên.
động hay đứng yên?
C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả
- HS: HĐ cá nhân
nặng A chỉ chịu tác dụng của hai
lực cân bằng PA, T
* Một vật đứng yên chịu tác dụng
của hai lực cân bằng vật vẫn đứng
yên.
* Một vật đang chuyển động chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì
sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính( 15’)
- GV: Cho HS đọc thơng tin mục 1 nêu nhận II. Quán tính
xét
1. Nhận xét
- HS: HĐ cá nhân
- Khi có lực tác dụng mọi vật đều
- GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận
khơng thể thay đổi vận tốc một cách
- HS: Ghi vở .
đột ngột được vì mọi vật đều có
- GV: Kết luận lại về quán tính.
quán tính
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về qn tính
- VD: Ơ tơ đang đi bỗng phanh gấp,
trong thực tế và giải thích.
người trong ơ tơ sẽ bị lao đầu về
14
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
phía trước....
2. Vận dụng
C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần
dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi
vận tốc trước phía trên búp bê chưa
thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ
bị ngã về phía sau.
C7:
Xe đang chuyển động thì dừng đột
ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía
trước vì xe tiếp xúc với sàn trước
nên dừng trước, búp bê dừng sau
nên bị ngã về phía trước.
- HS: trả lời C6, C7, C8
- HS: nhận xét.
- GV: thống nhất .
IV. CỦNG CỐ (2’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’)
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, đọc có thể em chưa biết.
- HS về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 SBT.
Chú ý: tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật, chọn tỉ xích phù
hợp, xem vật chịu tác dụng của những lực nào.
- HS về đọc trước bài 6, cho biết lực ma sát xuất hiện khi nào? có những loại
lực ma sát nào?
------------------------------------
15
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
Ngày soạn: 22/09/2018
Tiết 6
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết thêm được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma
sát nghỉ
- Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát.
- Phân biệt được một số trường hợp lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống.
- Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm.
3. Thái độ:
Tích cực, trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Bộ thí nghiệm h 6.2 SGK; tranh vẽ H6.1; 6.3; 6.4- SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên, đang chuyển
động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng xảy ra hiện tượng gì?
- Làm bài tập 5.5.
- BT 5.6 SBT.
3. Tổ chức tình huống(1’) :
GV:Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK và đặt vấn đề: phát hiện đó là gì? Dựa
trên cơ sở nào? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Khi nào có lực ma sát(20’)
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK I. Khi nào có lực ma sát
cho biết lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? 1. Lực ma sát trượt
- HS: HĐ cá nhân
* Lực ma sát trượt sinh ra khi có một
- GV: Kết luận lại và yêu cầu học sinh lấy vật này trượt trên bề mặt của vât khác
ví dụ
- C1. VD: Khi bóp phanh má phanh
- HS: HĐ cá nhân và nhận xét câu trả lời
trượt trên vành xe sinh ra lực ma sát
của bạn
trượt.
-GV: Đọc SGK cho biết lực ma sát lăn xuất 2. Lực ma sát lăn
hiện khi nào, lấy ví dụ
* Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
vật lăn trên bề mặt của vật khác
- GV: Kết luận lại yêu cầu HS ghi vở
- C2: Bánh xe lăn trên mặt đường sinh
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
ra lực ma sát lăn.
- HS: HĐ cá nhân, thống nhất đáp án
- C3: Trường hợp a có lực ma sát lăn,
16
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 cho biết ma
sát nghỉ xuất hiện khi nào?
- HS: Nghiên cứu và trả lời
- GV: Kết luận lại và yêu cầu HS trả lời C4,
C5
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng
trường hợp b có lực ma sát trượt.
cường độ lực của lực ma sát trượt lớn
hơn cường độ lực của ma sát lăn.
3. Lực ma sát nghỉ
* Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không
bị trượt khi vật bị lực khác tác dụng
lên .
- C4: H6.2 mặc dù có lực kéo tác dụng
lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng
yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có
lực cản. Lực này đặt lên vật và cân
bằng với lực kéo giữ cho vật đứng
yên.
- C5: Trong cuộc sống nhờ lực ma sát
nghỉ mà người ta có thể đi lại trên
đường.
* Đặc trưng của lực ma sát là cản trở
chuyển động.
HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật ( 10’)
- GV: Yêu cầu HS quan sát H6.3 và trả lời II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
C6.
thuật
- HS: HĐ nhóm thống nhất đáp án và trả
1. Lực ma sát có thể có hại
lời .
- C6:
- GV: NM tác hại của lực ma sát và cách
+ Lực ma sát trượt giữa xích xe đạp
khắc phục
với đĩa làm mòn bánh răng, nên cần
- HS: Ghi vở
phải tra dầu để tránh mịn xích.
- GV: u cầu HS trả lời C7
+ Lực ma sát trượt của trục làm mịn
- HS:HĐ nhóm
trục và cản trở chuyển động của bánh
- GV: Chốt lại và nhấn mạnh ma sát có lợi xe. Cách khắc phục: thay trục quay
cũng có khi có hại chúng ta phải biết khắc bằng ổ bi khi đó lực ma sát sẽ giảm đi
phục tác hại của lực ma sát và làm tăng lợi khoảng 20, 30 lần so với lúc chưa có ổ
ích của nó lên
bi.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài
+ Lực ma sát trượt cản trở chuyển
- HS: Để khắc phục tác hại của lực ma sát
động của thùng hàng khi đẩy,muốn
người ta thay trục bánh xe bằng trục quay
giảm lực ma sát thì dùng bánh xe để
có ổ bi
thay lực ma sát trượt bằng lực ma sát
lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích
- C7:
+ Bảng trơn nhẵn quá không thể dùng
phấn viết lên bảng được.Biện pháp
tăng thêm độ nhám của bảng để tăng
thêm ma sát giữa bảng và phấn
17
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
+ Khơng có ma sát giữa mặt răng của
ốc và vít thì con ốc xẽ quay lỏng dần
khi bị dung. Nó khơng cịn có tác dụng
ép chặt các mặt cần ép. Biện pháp tăng
độ nhám giữa đai ốc và vít.
+ Khi đánh diêm nếu khơng có lực ma
sát đầu que diêm sẽ trượt trên mặt
sườn của que diêm, không phát ra lửa.
Biện pháp tăng mặt nhám của đầu que
diêm để tăng ma sát giữa que diêm
với mặt sườn.
+ Khi phanh gấp nếu không có lực ma
sát thì xe khơng dừng lại.Biện pháp
tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu
khía rãnh của mặt lốp.
* Trong cuộc sống lực ma sát có thể
có ích, có thể có hại cần làm tăng lực
ma sát khi nó có lợi và giảm lực ma
sát khi nó có hại.
HĐ 3: Vận dụng (5’)
- GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9 SGK
III. Vận dụng
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C8: Khi đi trên sàn nhà mới lau dễ bị
bạn
ngã vì Fms rất nhỏ. Trong trường hợp
- GV: Thống nhất đáp án
này ma sát lại có ích....
- HS: Ghi vào vở
- C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát
bằng cách thay thế lực ma sát trượt
thành lực ma sát lăn của các viên bi .
Nhờ sử dụng ổ bi lên đã giảm được lực
cản lên các vật chuyển động khiến cho
các máy móc hoạt động dễ dàng hơn
góp phần thúc đẩy sự phát triển của
các ngành động lực học ......
IV. CỦNG CỐ (2’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 6.1, 6.2
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 6.3, 6.4 6.5, SBT
18
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
Ngày soạn: 30/09/2018
Tiết 7
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống được kiến thức đã học.
- Vận dụng các kiến thức, công thức để làm các bài tập có liên quan.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có kĩ năng trình bày một bài tốn vật lí.
- Xử lí thơng tin và tính tốn chính xác.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : bảng phụ ghi nội dung đề bài tập.
* Học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học, thuộc các cơng thức tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động I- Lí thuyết
I.
Lí thuyết.
GV hệ thống kiến thức theo các câu hỏi, HS
trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
- Thế nào là chuyển động? Đứng yên?
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động
khơng đều?
- Cơng thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
- Cách biểu diễn lực?
- Có những loại lực ma sát nào? Lấy ví dụ.
HĐ 2: bài tập.
Bài tập1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường
bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên
dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô
chuyển động đều. Tính qng đường ơ tơ đi
trong cả hai giai đoạn.
tắt
GV hướng dẫn HS tóm tắtTóm
t1 = 5 phút = h
- Thời gian đi quãng
t2 = 3 phút = h
đường đầu?
v1 = 60km/h
- Thời gian đi quãng đường v2 = 40km/h
hai?
-Vận tốc đi trên hai quãng S = S1 + S2
đường?
- u cầu tính gì?
Giải:
Qng đường bằng phẳng có độ dài
là:
S1
Từ công thức v1 = t1
1
S1 = v1.t1 = 60. 12 = 5(km)
Qng đường dốc có độ dài là. Từ
S2
cơng thức v2 = t2
1
S2 = v2.t2 = 40. 20 = 2(km)
Quãng đường ô tô đi trong 2 giai
đoạn là S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)
19
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng
Giáo án Vật lí 8
Năm học 2018- 2019
- HS trả lời và tóm tắt
- Gv hướng dẫn giải
- Hs lên bảng làm BT
S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)
HĐ 3 : Bài tập 2 ( 12 phút )
Bài tập2: Từ điểm A đến điểm B cách nhau Tóm tắt
120km một ơ tơ chuyển động đều với vận v1 = 30km/h ; v2 = 40km/h, S =
tốc
120km
v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô vtb = ?
tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc
v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của Giải bài 2
chuyển động cả đi lẫn về .
Thời gian ô tô đi từ A đến B là :
S
Gv hướng dẫn Hs cách tóm tắt:
120
v
- Quãng đường AB dài bao nhiêu?
t1 = 1 = 30 = 4 h
- Vận tốc từ A- B bằng bao nhiêu?
Thời gian ô tô đi từ B về A là :
- Vận tốc từ B – A bằng bao nhiêu?
S
120
- Bt yêu cầu tính đại lượng nào?
t2 = v2 = 40 = 3h
HS lên bảng tóm tắt
Thời gian cả đi lẫn về của ơ tơ là:
GV hướng dẫn cách giải:
t = t1 + t2 = 4 + 3 = 7 h
_ Muốn tính vận tốc trung bình ta cần tìm Vận tốc trung bình trên cả đoạn
các đại lượng nào trước? Chúng được tính đường cả đi lẫn về là
như thế nào?
S
240
Hs tìm cách gải
Vtb = t = 7 = 34,3 km/h
HĐ 4 : Bài tập 3 ( 12 phút )
Bài tập3: Một ô tô chuyển động từ địa điểm
Giải
A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong a) Thời gian xe đi nửa quãng đường
nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v 1 = đầu là:
S
45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với
S
2 S 180
vận tốc v2 = 30 km/h.
a) Sau bao lâu xe đến B
t1 = v1 = v1 2v1 2.45 = 2(h)
b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả
đoạn đường AB
Thời gian xe đi nửa quãng đường còn
v v
lại là:
v 1 2
2
S
c) Áp dụng cơng thức
tìm kết quả
S
2 S 180
và so sánh kết quả của câub. từ đó rút ra
nhận xét.
t2 = v2 = v2 2v2 2.30 = 3(h)
Thời gian xe đi hết quãng đường AB
HS lớp khá giỏi tự tóm tắt và tìm lời giải
là:
GV hướng dẫn hs lớp trung bình tóm tắt và
t = t1 + t2= 2+3 = 5(h)
tìm lời giải
Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe
mới đến B
20
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Trường THCS Mỹ Hưng