HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 9
I.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
PC VỀ
LƯỢNG
Khi GT, cần
nói cho có
nội dung; nội
dung của lời
nói phải đáp
ứng đúng u
cầu của cuộc
giao
tiếp,
khơng thiếu,
khơng thừa
(PC
về
lượng)
PC VỀ
CHẤT
Khi GT,
đừng nói
những
điều mà
mình
khơng tin
là
đúng
hay khơng
có bằng
chứng xác
thực (PC
về chất)
PC CÁCH
THỨC
Khi giao
tiếp, cần
chú ý nói
ngắn gọn,
rành
mạch;
tránh
cách nói
mơ
hồ
(PC cách
thức).
PC
QUAN
HỆ
PC LỊCH
SỰ
Khi giao
tiếp, cần
nói đúng
vào đề
tài giao
tiếp,
tránh nói
lạc
đề
(PC
quan
hệ).
Khi giao
tiếp, cần
tế nhị và
tôn trọng
người
khác (PC
lịch sự).
- Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. (Nói
với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?)
- Việc khơng tn thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những ngun nhân sau:
+ Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp.
+ Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
+ Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
- Người nói cần căn cứ vào đối tượng và đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng
hơ cho thích hợp.
II.
CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
CÁCH DẪN
TRỰC TIẾP
CÁCH DẪN
GIÁN TIẾP
Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người
người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích
đặt trong dấu ngoặc kép
hợp; lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong
dấu ngoặc kép.
* Trực tiếp Gián tiếp
* Gián tiếp Trực tiếp
- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Khôi phục lại nguyên văn lời dẫn
- Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp
(thay đổi đại từ (thay đổi đại từ nhân
- Lược bỏ các từ chỉ tình thái.
xưng, thêm bớt các từ ngữ cần thiết,
- Thêm từ rằng hoặc từ là trước lời dẫn.
…)
- Khơng nhất thiết phải chính xác từng từ - - Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc
nhưng phải dẫn đúng về ý.
kép.
III.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Phát triển về nghĩa
của từ
Ẩn dụ
Phát triển về số
lượng từ
Hoán dụ
Mượn từ ngữ
của tiếng nước
ngoài
Tạo từ ngữ mới
IV.
THUẬT NGỮ
THUẬT NGỮ
Đặc điểm
Khái niệm
Là những từ biểu thị
khái niệm khoa học
công nghệ, thường
được dùng trong các
văn bản khoa học
công nghệ
V.
Một thuật ngữ,
một khái niệm
(Trong một lĩnh
vực KHCN)
TRAU DỒI VỐN TỪ
TRAU DỒI VỐN TỪ
Khơng có tính
biểu cảm
Rèn luyện để làm
tăng vốn từ
Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
từ và cách dùng từ
VI. KHỞI NGỮ
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ về, đối với…
VII. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
Là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
TP TÌNH
THÁI
TP
CẢM
THÁN
TP GỌI
ĐÁP
TP PHỤ
CHÚ
Thể hiện cách
nhìn
của
người nói đối
với sự việc
được nói đến
trong câu (có
lẽ, chắc, hình
như…)
Bộc
lộ
tâm lí của
người nói
(vui,buồn,
mừng,
giận) (ơi,
chao ơi,
q,
thay..)
Tạo lập
hoặc duy
trì quan
hệ giao
tiếp
(Này,
vâng,
thưa…)
Bổ sung
một số
chi tiết
cho nội
dung
chính của
câu
VIII. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
IX. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- Điều kiện sử dụng hàm ý:
+ Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
+ Người nghe (người đọc) có năng lực giải đốn hàm ý.