Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.22 KB, 57 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên Đề Tài:

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU TRÁI CÂY TẠI CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HÒA LỘC
Rr., THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP.

Giảng viên Hướng dẫn: ThS. NGUYỄN VIỆT TUẤN
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THÚY VY
MSSV: 1710010659
Lớp: CDKDXK21C4
Khóa: 21
TP.Hồ Chí Minh, tháng năm


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất đến các thầy
cô của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại. Thầy cô đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức bổ ích để chúng em có được nền tảng vững vàng tự tin trong quá
trình thực tập tại doanh nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy – ThS. Nguyễn Việt Tuấn là giáo viên
hướng dẫn của em, thầy đã chỉ dạy em rất tận tình, hỗ trợ mọi lú , giúp em hoàn
thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Cơng ty TNHH XNK HỊA LỘC Rr đã giúp em
có được cơ hội và môi trường thực tập tốt nhất, cùng tồn thể các anh chị trong Cơng
ty, ngay từ những ngày đầu em đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ, chỉ bảo, truyền đạt


những kinh nghiệm từ các anh chị.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó
tránh khỏi sai sót, em rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cơ. Những ý kiến
đóng góp của thầy cơ chính là hành trang đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau
này.
Sau cùng, em xin kính chúc thầy cô thật nhiều sức khỏe, chúc quý Công Ty TNHH
XNK HÒA LỘC Rr ngày càng phát triển lớn mạnh.Chúc cho Trường Cao Đẳng Kinh
tế Đối ngoại ngày càng mở rộng.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực tập

1


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam, một quốc gia nhiệt đới được ưu đãi về điều kiện đất đai và khí hậu, có
lợi thế trong việc sản xuất nhiều loại trái cây. Tuy nhiên, phần lớn trái cây Việt Nam
được tiêu thụ nội địa, tổng giá trị xuất khẩu vẫn còn rất khiêm tốn và chưa tương
xứng với tiềm năng thực sự của trái cây Việt Nam. Trong khi những năm vừa qua sản
lượng trái cây nhập khẩu vào nước ta đã tăng khá nhanh, điều này khiến thị trường
trái cây xuất khẩu gặp rất nhiều khó khăn.
Trong sự bùng nổ của nền kinh tế tồn cầu, một cơng ty muốn mở rộng sản xuất
mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận…thì xuất nhập khẩu là
một trong những biện pháp giúp cơng ty có thể thực hiện được mục tiêu của mình.
Với thực trạng mặt hàng trái cây đang gặp khó khăn trong việc xuất khẩu do chưa đạt
chuẩn an toàn và trái cây nhập khẩu đang trên đà phát triển mạnh do chính sách mở
cửa thị trường của Việt Nam. Giải pháp được đặt ra đối với Cơng ty đó chính là thúc

đẩy hoạt động xuất khẩu sang các thị tương truyền thống đồng thời đẩy mạnh hoạt
động nhập khẩu để nâng cao hiệu quả hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Sau thời gian thực tập 2 tháng tại Cơng ty TNHH XNK HỊA LỘC Rr, được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các anh chị trong cơng ty cũng như sự chỉ dạy tận tình của thầy
Nguyễn Việt Tuấn, em đã có điều kiện nắm bắt tổng quát chung về tình hình hoạt
động xuất nhập khẩu của cơng ty và hồn thành bài thực tập của mình với đề tài:
”HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TRÁI CÂY TẠI CƠNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HỊA LỘC Rr., THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP.”
Kết cấu Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trong khn khổ nghiên cứu của đề tài, ngồi Lời cảm ơn, Lời mở đầu và Lời kết
luận thì Báo Cáo Tốt Nghiệp gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr
Chương 2: Thực trạng xuất nhập khẩu trái cây của Công Ty TNHH XNK Hòa
Lộc Rr ( giai đoạn 2017-2019).
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
nhập khẩu của cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr.

MỤC LỤ

2


LỜI CẢM ƠN ............................................................
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................
DANH MỤC BẢNG - BIỂU ...........................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XNK HỊA
LỘC Rr...........................................................................................................................7

1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty...................................................1
1.1.1 Sơ lược về Công ty .........................................................................................1
1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển....................................................
1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty............................................................................1
1.2.1 Hoạt động kinh doanh nhập khẩu.................................................................2
1.2.2 Hoạt động kinh doanh xuất khẩu .................................................................2
1.2.3 Các hoạt động kinh doanh khác....................................................................2
1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức, nhân sự của Công ty ......................................................3
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty và phịng XNK..........................4
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và nhân sự của từng phòng ban..............................4
1.5 Mục tiêu, nhiệm vụ, chức năng và phương hướng hoạt động của Công ty.....8
1.6 Nhận xét chung .....................................................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT NHẬP KHẨU TRÁI CÂY CỦA CÔNG TY
TNHH XNK HÒA LỘC Rr (GIAI ĐOẠN 2017-2019) ...........................................17
2.1 Phân tích thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Cơng ty..........................11
2.1.1 Các hình thức xuất nhập khẩu....................................................................11
2.1.2 Hoạt động nghiệp vụ về xuất nhập khẩu của Công ty................................13
2.1.2.1 Nghiên cứu và lựa chọn thị trường ........................................................13
2.1.2.2 Đàm phán ký kết hợp đồng .....................................................................14
2.1.2.3 Tạo nguồn hàng xuất khẩu ....................................................................15
2.1.2.4 Tìm kiếm nguồn hàng nhập khẩu ..........................................................16
2.1.2.5 Thực hiện hợp đồng ngoại thương ........................................................16
a. Đối với hợp đồng xuất khẩu .........................................................................
b. Đối với hợp đồng nhập khẩu ........................................................................
2.2 Phân tích thực trạng kim ngạch nhập khẩu trái cây của Công ty Hòa Lộc Rr
theo cơ cấu mặt hàng các năm 2017-2019 ................................................................22
2.3 Phân tích thực trạng kim ngạch xuất khẩu trái cây của Cơng ty Hịa Lộc Rr
theo cơ cấu mặt hàng các năm 2017-2019 ...............................................................23
2.4 Phân tích thực trạng kim ngạch nhập khẩu trái cây của Cơng ty Hịa Lộc Rr
theo cơ cấu thị trường các năm 2017-2019...............................................................24

2.5 Phân tích thực trạng kim ngạch xuất khẩu trái cây của Công ty Hòa Lộc Rr
theo cơ cấu thị trường các năm 2017-2019...............................................................25
3


2.6 Đánh giá chung về thực trạng xuất nhập khẩu trái cây của Cơng Ty TNHH
XNK Hịa Lộc Rr.........................................................................................................27
2.6.1 Kết quả đạt được...........................................................................................27
2.6.2 Tồn tại, hạn chế............................................................................................27
2.6.3 Nguyên nhân.................................................................................................27
2.7 Đánh giá chung các nhân tố..................................................................................28
2.7.1 Cơ hội của Việt Nam.....................................................................................28
2.7.2 Thách thức của Việt Nam.............................................................................30
2.7.3 Điểm mạnh và điểm yếu của Cơng ty...........................................................32
2.8 Ma trận phân tích SWOT.....................................................................................33
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY TNHH XNK HỊA LỘC
Rr..................................................................................................................................
3.1 Nguyên do đề xuất giải pháp................................................................................36
3.2 Một số giải pháp....................................................................................................37
3.2.1 Đẩy mạnh công tác marketting....................................................................37
3.2.2 Mở rộng thị trường tạo quan hệ hợp tác.....................................................38
3.2.3 Đa dạng hóa các nguồn hàng xuất và nhập khẩu......................................39
3.2.4 Tăng đầu tư vào công đoạn vận chuyển, dữ trữ và bảo quản....................39
3.2.5 Nâng cao hơn nữa trình độ của nhân viên.................................................40
3.2.6 Huy động thêm nguồn vốn để phát triển hoạt động kinh doanh...............41
3.2.7 Đa dạng hóa các hình thức xuất nhập khẩu..............................................41
3.2.8 Cần chú trọng đến công tác đàm phán ký kết hợp đồng............................42
3.3 Kiến nghị................................................................................................................42
3.3.1 Đối với doanh nghiệp...................................................................................42

3.3.2 Đối với các cơ quan ban hành.....................................................................43
3.3.3 Đối với Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn..................................43
3.3.4 Đối với nhà nước.........................................................................................44
KẾT LUẬN ................................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................50
PHỤ LỤC (các chứng từ kèm theo) .........................................................................47

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A/N

Arrival Note

Thông báo hàng đến

B/L

Bill of lading

Vận đơn đường biển

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc

CIP


Carige and Insurance paid to

Cước phí bảo hiểm trả tới

CIF

Cost-insurance and Freight

Tiền hàng bảo hiểm và cước phí

CFR

Cost and Freigh

Tiền hàng và cước phí

C/I

Commericial Invoice

Hóa đơn thương mại

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

FOB


Free on board

Giao hàng lên tàu

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng

NK

Nhập khẩu

P/L

Packing List

Phiếu đóng gói hàng hóa

TTR

Telegraphic Tranfer Reimbursement Chuyển tiền bằng điện

THC

Terminal handling charge

Phí xếp dỡ


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

USD

Đô la Mỹ

VND

Việt Nam đồng

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

5



DANH MỤC BẢNG – BIỂU
Bảng 1.1 Bảng các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khác của Cơng ty TNHH
XNK Hịa Lộc RR năm 2019 ………………………………………………………..
Bảng 1.2 Cơ cấu nhân sự của Cơng ty năm 2019 …………………………………
Bảng 1.3 Trình độ văn hóa của các nhân viên ……………………………………..
Bảng 1.4 Bảng cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr ( từ năm
2017- đến năm 2019) ………………………………………………………………….
Bảng 1.5 Kết quả hoạt động của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc RR ( từ năm
2017 đến năm 2019) ………………………………………………………………….
Biểu đồ 2.1 Các hình thức nhập khẩu của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr
năm 2017- 2019 ……………………………………………………………………..
Biểu đồ 2.2 Các hình thức xuất khẩu của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr
năm 2017-2019 ……………………………………………………………………
Bảng 2.1 Kim ngạch nhập khẩu trái cây của Cơng ty Hịa Lộc Rr theo cơ cấu
mặt hàng các năm 2017-2019 ……………………………………………………
Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu trái cây của Cơng ty Hịa Lộc Rr theo cơ cấu
mặt hàng các năm 2017-2019 …………………………………………………….
Bảng 2.3 Kim ngạch nhập khẩu trái cây của Cơng ty Hịa Lộc Rr theo cơ
cấu thị trường các năm 2017-2019 ……………………………………………….
Bảng 2.4 Kim ngạch xuất khẩu trái cây của Cơng ty Hịa Lộc Rr theo cơ
cấu thị trường các năm 2017-2019 …………………………………………………

6


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu Bộ máy tổ chức của Cơng ty và của phịng XNK ….…………

7



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XNK HỊA
LỘC RR
1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Sơ lược về Công ty
- Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu nơng sản
thực phẩm Hịa Lộc Rr hay cịn gọi là Cơng ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu
Hòa Lộc Rr. Tên giao dịch HOA LOC RR IMPORT EXPORT COMPANY
LIMITED, tên viết tắt HOA LOC RR CO.,LTD.
- Trụ sở hiện tại được đặt ở ấp 3, Xã Tân Hưng, Huyện Cái Bè, Tỉnh Tiền Giang.
- Ngoài ra Cơng ty có một chi nhánh đóng vai trị đại diện và đầu mối phân phối sản
phẩm tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh và nhà kho chứa hàng diện tích 3800 M2
được đặt tại 87 Quốc lộ 1A, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
- Số điện thoại: 0918643222.
- Email
- Wesite />- Người đại diện hợp pháp cũng là giám đốc Công ty: ông Tô Trung Tiến.
- Cơng ty ra đời và chính thức đi vào hoạt động ngày 25/11/2016 theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: 1201538216 đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền
Giang cấp phép đăng ký kinh doanh.
- Tổng vốn điều lệ của Công ty lúc thành lập là 4.500.000.000 (Bốn tỷ năm trăm triệu
đồng).
1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
- Trong năm 2016 khi mới thành lập thì tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty
cịn gặp nhiều khó khăn do Cơng ty mới đi vào hoạt động nên nguồn khách hàng còn
hạn chế. Tuy nhiên từ đầu năm 2018 tình hình hoạt động của Công ty đã ổn định,
mang lại nhiều hiệu quả trong quá trình kinh doanh và ngày càng phát triển.
- Cho đến nay đã được gần bốn năm thành lập, bằng nỗ lực cùng với sự nhạy bén
sáng suốt, Ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên đã từng bước đưa Công ty phát triển
một cách vững chắc, tạo được uy tín trên thị trường, khẳng định vị trí trong lĩnh vực
kinh doanh. Công ty đã thiết lập được những mối quan hệ hợp tác mật thiết với một

số khách hàng.
- Vươn lên từ vùng nông sản Công ty TNHH XNK Hịa Lộc đã trở thành địa chỉ uy
tính hàng đầu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trái cây. Những năm vừa qua Công ty đã
đẩy mạnh phát triển cả hai thị trường xuất khẩu và nhập khẩu.


- Phương thức hoạt động XNK của Công ty hiện tại: ủy thác xuất nhập khẩu chiếm
58%, xuất nhập khẩu trực tiếp chiếm 42% còn lại.
1.2 Lĩnh vực hoạt động của Cơng ty
- Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr chuyên thu mua, cung cấp các loại trái cây nhập
khẩu từ Hàn Quốc, Úc, New Zealand, Mỹ, Trung Quốc và trái cây đặc sản miền tây
phân phối cho các siêu thị và các cửa hàng nông sản khu vực miền tây và Thành phố
Hồ Chí Minh, đồng thời Cơng ty cũng xuất khẩu một số loại trái cây sang thị trường
thế giới như Trung Quốc, Nga, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc với mong muốn
phát triển thị trường trái cây Việt Nam. Với nghiệp vụ chính là xuất- nhập khẩu, công
ty hoạt động dựa trên các ngành nghề, sản phẩm mà Nhà nước cho phép trong giấy
phép kinh doanh. Ngoài ra thực hiện một số hoạt động dịch vụ khác.
- Công ty luôn hoạt động với phương châm:
+ Chất lượng sản phẩm là trên hết.
+ Nguồn gốc rõ ràng.
+ Lợi ích của khách hàng là trên hết.
1.2.1 Hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Trung Quốc, Hàn quốc, New Zealand, Mỹ và Úc là thị trường mà Công ty chọn
để đặt niềm tin của mình vào mặt hàng trái cây nhập khẩu. Sau khi trái cây được
nhập về sẽ được phân phối cho các siêu thị và các nhà bán lẻ khác trong khu vực.
1.2.2 Hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Cùng với đó là hoạt động thu mua nơng sản theo mùa và xuất khẩu các loại trái
cây đặc sản của miền tây như xoài, thanh long ...sang các nước như Trung Quốc,
Nga, Đài Loan, Hồng Kong, Hàn Quốc. Công ty cũng đang nghiên cứu thị trường
nhằm tìm kiếm thêm các thị trường xuất khẩu mới.

1.2.3 Các hoạt động kinh doanh khác
Theo quyển đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp đăng ký hoạt động các lĩnh vực :
Bảng 1.1 Bảng các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khác của Cơng ty TNHH
XNK Hịa Lộc RR năm 2019

(Nguồn:
kinh doanh
TNHH XNK
Rr)

STT


NGÀNH

1

0121

Trồng cây ăn quả

2

2220

Sản xuất sản phẩm từ plastic

4620

Bán buôn nông, lâm sản

nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa)
và động vật sống
Bán bn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy khác
Vận tải hàng hóa bằng đường
bộ
Vận tải hàng hóa đường thủy
nội địa

3
4
5
6

4659
4933
5022

TÊN NGÀNH

Phịng
Cơng ty
Hịa Lộc


1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức, nhân sự của Công ty
Bảng 1.2 Cơ cấu nhân sự của Công ty năm 2019
Chức vụ

Số Lượng


Giám đốc

1

Phó giám đốc

1

Trưởng phịng

4

Nhân viên văn
phịng

26

Cơng nhân, lao động

93

Quản đốc

2

Lái xe, Bảo vệ

4


(Nguồn: Phịng nhân

sự Cơng ty TNHH
XNK Hịa Lộc Rr năm 2019)
Bảng 1.3 Trình độ văn hóa của các nhân viên
Trình độ

Số
lượng

Tỷ
trọng

Đại học và trên đại học

11

8,3%

Cao đẳng

22

16,8%

Trung cấp

4

3,05%


Khác

94

71,85%

(Nguồn: Phịng nhân sự Cơng ty TNHH XNK Hòa Lộc Rr năm 2019)
Nhận xét
Qua hai bảng trên cho thấy, tổng số nhân viên của công ty không có trình độ chiếm
phần lớn ngun do là vì Cơng ty cần một lượng lớn lao động làm việc cho bộ phận
tuyển chọn và đóng gói nơng sản. Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh sản xuất và thương mại nên lao động trong Cơng ty có nhiều trình độ khác
nhau.Tuy vậy Cơng Ty vẫn rất coi trọng đội ngũ nhân lực có khả năng làm việc thực
sự , như vậy hiệu quả công việc mới được nâng cao. Những nhân viên được tuyển
dụng được dựa trên nguyên tắc tuân thủ theo các quy định của Nhà nước và pháp
luật; giữa hai bên: Ban Giám Đốc và người lao động. Nhằm đảm bảo nhân viên hồn
thành cơng tác chun mơn đạt hiệu quả, cơng ty ln có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ thông qua các khóa học như: Nghiệp vụ giao nhận, tài chính kế
tốn,..


1.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty và phịng XNK
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG
NHÂN SỰ

PHỊNG KINH

DOANH

Bộ phận
giao nhận

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG XNK

Bộ phận
ngoại thương

Bộ phận
thu mua

Bộ phận kho

Quản đốc

Chỉ đạo
Điều phối

Bộ phận thu
mua, đóng gói

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu Bộ máy tổ chức của Công ty và của phịng XNK
(Nguồn: Phịng nhân sự Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr năm 2019)
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và nhân sự của từng phòng ban
Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và một Phó giám đốc

+ Có nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của cơng
ty.
+ Phó giám đốc kiêm trưởng chi nhánh phụ trách kinh doanh có trách nhiệm xét
duyệt các dự án kinh doanh, giải quyết các công việc phát sinh trong hoạt động kinh
doanh.
+ Đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đơn đốc các phịng ban quản lý,
thực hiện các hợp đồng do Giám đốc hoặc Phó giám đốc đã kí.


Phòng nhân sự:
+ Phòng phụ trách giải quyết giấy tờ, cơng văn, thư từ và các quan hệ bên ngồi của
cơng ty.
+ Ngồi ra cịn có các vấn đề liên quan đến vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân
viên trong cơng ty.
+ Duy trì và quản lý nguồn nhân lực, hướng dẫn nhân viên, kỷ luật nếu nhân viên
làm ảnh hưởng xấu đến cơng ty.
Phịng kế tốn:
+ Xử lý các vấn đề về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm và các chế độ chính sách ,
giúp ban giám đốc kiểm tra, quản lí, chỉ đạo và điều hành các hoạt động tài chính của
cơng ty và các đơn vị cơ sở.
+ Điều hành việc thu mua hàng hóa
+ Đồng thời tiến hành các hoạt động quản lý, tính toán hiệu quả trong kinh doanh;
cân đối giữa vốn và nguồn vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh
doanh và chủ động tài chính của cơng ty.
Phịng nghiệp vụ xuất nhập khẩu:
+ Quản lí điều hành các hoạt động xuất nhập khẩu, tham gia quy trình giao hàng,
nhận hàng và xuất nhập hàng hóa, thực hiện các giao dịch, đàm phán, ký kết hợp
đồng với khách hàng và hồn tất các thủ tục XNK hàng hóa.
+ Thực hiện công tác đối ngoại, ký kết hợp đồng ngoại thương tìm kiếm thị trường,
tìm kiếm khách hàng.

+ Tính tốn đầy đủ , chính xác giá cả các mặt hàng, các khoản chi phí: gửi mẫu, cơng
tác, đóng gói bao bì, vận chuyển, cước , phí giao nhận, bảo hiểm….
+ Hoàn thành các chứng từ nhập khẩu cần thiết: Lập tờ khai xuất khẩu, C/O, P/L,C/I
để việc nhận tiền thanh tốn được nhanh chóng.
+ Phối hợp với phịng kế tốn để thực hiện việc thanh toán cho nhà cung cấp đúng
thời hạn
+ Thực hiện việc giao nhận đúng hợp đồng.
+ Kiểm tra hàng hóa, container trước khi nhập hàng và xuất hàng.
+ Phối hợp với công ty ủy thác thực hiện giao dịch
Phịng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, tính toán giá thành và lập hợp đồng với
khách hàng.
Quản đốc: Tổ chức phân công công việc, đôn đốc, hướng dẫn công nhân, lao động
sản xuất đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng được giao;
đồng thời đảm bảo công nhân thực hiện đúng quy định về an toàn lao động. Điều


hành các hoạt động, thực hiện đúng theo mục tiêu, kế hoạch sản xuất chung của cơng
ty.
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (từ năm 2017 đến
năm 2019)
Cơng ty TNHH xuất nhập khẩu Hịa Lộc Rr là một trong những doanh nghiệp mới
hoạt động trong lĩnh vực xuất-nhập khẩu. Với hơn 120 nhân viên tại trụ sở chính và
TP.Hồ Chí Minh, cơng ty đang dần chun mơn hóa chức năng hoạt động của các cơ
sở để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Với các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ đạo
là hoa quả, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng chịu khá nhiều biến
động do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thị hiếu khách hàng thay đổi qua từng
năm. Chính vì vậy, cơng ty ln có các phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp,
bắt kịp xu thế và thực hiện tốt kế hoạch, mục tiêu kinh doanh đề ra.
Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp
nhà nước, hoạt động kinh doanh của Hịa Lộc Rr đã gặp phải khơng ít khó khăn. Dù

vậy, số liệu khách quan vẫn cho thấy Hòa Lộc Rr đã và đang hoạt động tốt và có
được những thành quả nhất định trong những năm gần đây.
Tình hình hoạt động của Cơng ty (từ năm 2017 đến năm 2019):
Bảng 1.4 Bảng cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr (từ năm
2017- đến năm 2019)
(ĐVT:Đồng)

Năm

2017

2018

2019

Vốn chủ sở hữu 7.255.065,491

11.830.003,701

15.520.119,849

Vốn vay

1.494.597,685

3.342.399,594

3.945.954,453

Tổng vốn vay


8.749.663,176

15.172.403,295

19.466.074,302

(Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr)
Nhận xét:
+ Do có tình hình kinh doanh khá tốt nên công ty đã quyết định đầu tư thêm vào
nguồn vốn của công ty với nguồn vốn chủ sở hữu năm 2019 tăng lên so với năm
2017 là 8.265.054,358 nghìn đồng.
+ Đồng thời vào cuối năm 2017 đầu năm 2018 công ty đã tăng cường hoạt động xuất
nhập khẩu và cũng đã tạo dựng được uy tín và tên tuổi trên thị trường vì vậy việc vay


vốn tại các ngân hàng cũng trở nên dễ dàng hơn. Kèm theo đó các ưu đãi từ chính
sách vay của ngân hàng khá tốt vì vậy nguồn vốn từ nợ phải trả của cơng ty tăng lên
2.451.356,768 nghìn đồng trong vòng 3 năm. Việc tăng được nguồn vốn nợ phải trả
giúp cho cơng ty có thêm vốn sử dụng trong hoạt động kinh doanh của công ty, đặc
biệt là giúp cho cơng ty thêm vốn để mua hàng hóa. Đồng thời nó cũng giúp cho bộ
phận tài chính kế tốn có thêm vốn để thanh tốn các đơn hàng lớn.
Kết quả hoạt động của Công ty (từ năm 2017 đến năm 2019):
Bảng 1.5 Kết quả hoạt động của Công ty TNHH XNK Hòa Lộc RR (từ năm
2017 đến năm 2019)
(ĐVT: Đồng)
Năm

2017


2018

2019

Doanh thu

10.572.458,470

16.894.318,264

22.221.353,201

Chi phí

3.080.619,471

3.771.295,580

4.541.550,720

7.491.838,999

13.123.022,684

17.679.802,481

Thuế
TNDN

1.498.367,800


2.624.604,537

3.535.960,496

Lợi nhuận
sau thuế

5.993.471,199

10.498.418,147

14.143.841,985

LN trước
thuế

(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc RR)
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy các chỉ số đều có sự biến
chuyển, cụ thể như sau:
+ Doanh thu
 Dù chỉ là Công ty mới nhưng doanh thu của Cơng ty đã có bước phát triển từ
năm 2017 đến 2018 tăng 6.321.859,794 đồng.
 Con số này vẫn tiếp tục tăng chỉ trong năm tiếp theo: năm 2018–2019 tăng:
5.327.034,937 đồng dù không nhiều so với 2017-2018.
 Hoạt động của Công ty đã diễn ra rất sôi nổi và thuận lợi, trong tương lai
Công ty vẫn đang tiếp tục xúc tiến và đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
+ Chi phí



 Chỉ ở mức tăng nhẹ từ 690.676,109 đồng năm 2017–2018 lên 770.255,140
đồng năm 2018–2019.
 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tăng chi phí là do Cơng ty chú trọng đẩy
mạnh chiến lược kinh doanh, ngồi ra hằng năm Cơng ty còn phải cơ cấu lại
các hoạt động kinh doanh điểu này làm phát sinh khơng ít chi phí.
+ Lợi nhuận
 Từ năm 2017-2018 lợi nhuận của Công ty tăng 4.504.946,948 đồng, lợi nhuận
vẫn tiếp tục tăng lên trong năm tiếp theo 3.645.063,837 đồng tuy nhiên vẫn
không bằng năm 2017-2018.
 Lợi nhuận tăng liên tục chứng tỏ tình hình hoạt động của Công ty diễn ra rất
thuận lợi.
1.5 Mục tiêu, nhiệm vụ, chức năng và phương hướng hoạt động của Công ty
Mục tiêu
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát
triển sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm theo các chức năng và ngành nghề
đăng ký kinh doanh được cấp phép. Đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả và đạt được
mục tiêu tối đa các khoản lợi nhuận hợp lý, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định
cho người lao động, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước và không ngừng phát triển
công ty ngày càng lớn mạnh.
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của Công ty: Với các chức năng của một cơng ty xuất nhập khẩu, Hịa
Lộc Rr có những nhiệm vụ cơ bản như sau:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí và mục đích thành lập
- Tuân thủ pháp luật, hoạch toán đúng theo các quy định của luật pháp.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về mua bán, chế biến, vận chuyển,
bảo quản và xuất nhập khẩu mặt hàng trái cây.
- Trên cơ sở các văn bản nhà nước của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn để
liên kết các cơ sở trong và ngoài nước, đảm bảo tự hạch toán kinh doanh và đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Tham gia đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế trên cơ sở tự chủ về tài
chính và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chức năng
- Thực hiện việc kinh doanh xuất nhập khẩu hoa quả trong và ngoài nước nhằm thỏa
mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội đang ngày càng tăng, góp phần thúc đẩy quá trình
sản xuất trong nước, giới thiệu hoa quả Việt Nam với thế giới, thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tế và làm gia tăng thu nhập của công ty.


- Tổ chức liên doanh, liên kết hợp tác, đầu tư với các doanh nghiệp trong nước để
thực hiện sản xuất xuất khẩu.
- Hợp tác với các cửa hàng, các nhà bán lẻ để cung cấp những mặt hàng trong và
ngoài nước đang cần, nhằm đưa sản phầm tới tay người tiêu dùng.
- Nhập khẩu trực tiếp và ủy thác nhập khẩu các loại hoa quả có nguồn gốc rõ ràng.
- Xuất khẩu trực tiếp và ủy thác xuất khẩu các mặt hàng hoa quả.
Phương hướng hoạt động
- Là một cơng ty xuất nhập khẩu cịn khá non trẻ dù được thành lập chưa lâu trên thị
trường, tuy nhiên Hòa Lộc Rr đã tạo cho mình một chỗ đứng khá tốt ở trong nước
cũng như thị trường nước ngoài, nhờ việc hoạt động một cách uy tín, có trách nhiệm,
cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, thực hiện hợp đồng một
cách nhanh chóng chuyên nghiệp.
- Bên cạnh đó cơng ty cũng gặp khơng ít khó khăn trong q trình hoạt động kinh
doanh của mình. Ln chịu ảnh hưởng của các tác động từ bên ngoài cũng như từ
ngay chính cơng ty, vì thế trong những năm qua kết quả thu được vẫn cịn khá khiêm
tốn.
- Ngồi ra công ty chưa xây dựng được một thương hiệu vững mạnh trên thị trường,
các hoạt động vẫn còn là mua đứt bán đoạn, cũng như chưa xây dựng được những cơ
sở chế biến quy mô để chủ động hơn trong việc cung ứng hàng hóa cho khách hàng.
- Do vậy thời gian tới công ty sẽ xây dựng những hướng đi mới trong cả ngắn và dài
hạn để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và tăng hiệu quả kinh doanh:

 Tổ chức tốt việc nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, xây dựng và thực
hiện kế hoạch xuất nhập khẩu nhằm góp phần vào kim ngạch xuất nhập khẩu
của cả nước.
 Củng cố và mở rộng nhân sự của công ty với những nhân sự trẻ, năng động và
có năng lực.
 Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất và kinh
doanh các loại sản phẩm theo các chức năng và ngành nghề đăng ký kinh
doanh được cấp phép. Đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả và đạt được mục
tiêu tối đa các khoản lợi nhuận hợp lý, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn
định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và khơng ngừng
phát triển đưa công ty ngày một lớn mạnh.
 Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký kết với các tổ chức trong
và ngoài nước sao cho đúng thời gian kịp tiến độ.
 Kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
 Làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách theo đúng quy định của nhà nước.


 Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng hàng
hóa, nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần tăng
nguồn thu ngoại tệ.
 Ln chủ động tìm nguồn nguyên liệu, tìm kiếm khách hàng, tìm các biện
pháp để mở rộng phạm vi và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị
trường.
 Tự trang bị và đổi mới công nghệ sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất, nâng
cao chất lượng.
 Tích lũy để tái đầu tư hoặc đầu tư mới, nâng cấp và mở rộng các cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất kinh doanh.
1.6 Nhận xét chung
Nhìn chung tình hình kinh doanh của Cơng ty có xu hướng phát triển tốt.
Cơng ty đạt được kết quả trên là do trong những năm qua Công ty luôn chú

trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, Công ty nhận được thêm được nhiều đơn đặt hàng mới.
Bên cạnh đó Cơng ty cũng áp dụng nhiều biện pháp để mở rộng thị trường,
giữ vững và nâng cao uy tín thương hiệu, đáp ứng các sản phẩm có chất lượng
cao.


CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TRÁI CÂY
CỦA CƠNG TY TNHH XNK HỊA LỘC RR ( GIAI ĐOẠN 2017-2019).
2.1 Phân tích thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Cơng ty

2.1.1 Các hình thức xuất nhập khẩu
- Hình thức xuất nhập khẩu chủ yếu của Cơng ty là ủy thác xuất nhập khẩu.
Công ty ủy thác cho các Công ty dịch vụ như Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Trí Việt, Cơng Ty TNHH Lơi Bảo... theo đơn đặt
hàng từ phía nước ngồi và từ chính Cơng ty. Cơng ty cũng chủ động trực tiếp
tìm kiếm bạn hàng nhằm xuất khẩu mặt hàng trái cây ra thị trường thế giới
cũng như chủ động tìm kiếm đối tác để nhập khẩu mặt hàng trái cây về mở
rộng kinh doanh.
- Hiện nay Công ty đang cố gắng tìm cách xuất nhập khẩu thơng qua giao dịch
tại các hội chợ nông sản trong nước, thông qua các trung gian nước ngồi. Có
thể thấy trong những năm qua Cơng ty đã tích cực tham gia các hội chợ như:
Hội chợ xuân canh tý 2020 tại Hà Nội, hội chợ hàng nông sản sản phẩm Ocop
thủ đô 21-09-2019, chợ phiên nơng sản an tồn Thành phố Hồ Chí Minh, Hội
chợ đặc sản vùng miền Việt Nam 2019... Thông qua các hội chợ này Công ty
đã xuất khẩu được một số nơng sản sang thị trường nước ngồi. Tuy khối
lượng xuất khẩu theo hình thức này cịn khiêm tốn nhưng cũng đã phản ánh lên
được cố gắng của Công ty. Đây cũng là kênh giúp Công ty mở rộng thị trường
XNK.
Kết quả hoạt động nhập khẩu năm 2017-2019 theo các hình thức nhập

khẩu của Cơng ty trong biểu đồ sau:


Biểu đồ 2.1 Các hình thức nhập khẩu của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr
năm 2017- 2019

(ĐVT: nghìn USD)
300

NK trực tiếp
250

Ủy thác NK

200

Kim ngạch NK

150
100
50
0

2017

2018

2019

(Nguồn: Phịng XNK Cơng ty TNHH XNK Hòa Lộc Rr)


- Qua biểu đồ trên ta thấy hình thức ủy thác nhập khẩu ln đạt giá trị lớn đồng
thời chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Cơng ty.
- Hình thức nhập khẩu trực tiếp cũng tăng dần qua các năm về mặt giá trị. Ta
có thể thấy hình thức nhập khẩu này tăng khá nhanh qua các năm cụ thể như
sau: năm 2017 đạt 46.7 nghìn USD, năm 2018 đạt 77.26 nghìn USD tăng 30.56
nghìn USD so với năm trước. Và cao nhất là đạt 135.8 nghìn USD vào năm
2019. Tuy nhiên so với hình thức nhập khẩu ủy thác thì nhập khẩu trực tiếp vẫn


chiếm khoảng gần 45%. Hy vọng rằng hình thức nhập khẩu trực tiếp sẽ dần
dần chiếm ưu thế trong hình thức nhập khẩu của Cơng ty, bởi vì điều này sẽ
giúp cho Công ty chủ động hơn trong việc thúc đẩy hoạt động nhập khẩu.
Kết quả hoạt động xuất khẩu năm 2107-2019 theo các hình thức xuất
khẩu của Cơng ty trong biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.2 Các hình thức xuất khẩu của Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr năm
2017-2019
(ĐVT: nghìn USD)
350

XK trực tiếp

300

Ủy thác XK

250

Kim ngạch XK


200
150
100
50
0
Gg2017

2018

2019

(Nguồn: Phịng XNK Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr)
- Cũng như giống hoạt động nhập khẩu, hoạt động xuất khẩu của Công ty vẫn dựa
trên hình thức ủy thác là chủ yếu. Tuy nhiên nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy được tỷ
trọng của hình thức xuất khẩu trực tiếp tăng khá mạnh vào năm 2019 đạt 148.71
nghìn USD gần bằng với tỷ trọng xuất khẩu ủy thác 157.07 nghìn USD.
- So với năm 2017 thì hình thức xuất khẩu trực tiếp của Công ty tăng trưởng khá rõ
rệt từ 46.61 nghìn USD vào năm 2017 tăng lên 82.7 nghìn USD vào năm 2018 và
148.71 nghìn USD năm 2019 tăng 102.1 nghìn USD tăng gấp 4 lần.
- Điều đó cho thấy được những bước thành công của Công ty trong mô hình xuất
khẩu. Hy vọng trong những năm tiếp theo Cơng ty sẽ đẩy mạnh hơn nữa vào hình
thức xuất khẩu trực tiếp và phát triển cả nhập khẩu trực tiếp.


2.1.2 Hoạt động nghiệp vụ về xuất nhập khẩu của Công ty
2.1.2.1 Nghiên cứu và lựa chọn thị trường
Nghiên cứu thị trường xuất khẩu và lựa chọn thị trường nhập khẩu là một khâu
quan trọng và rất cần thiết. Với mong muốn và cố gắng đạt được mục tiêu về lợi
nhuận hoặc thị trường. Tuy nhiên từ lúc thành lập Công ty đã chưa thực sự chú trọng
đến vấn đề này. Cơng ty chưa thực sự có một phịng ban riêng biệt nào dành cho vấn

đề nghiên cứu thị trường. Công tác này được thực hiện bởi từng cá nhân trong công
ty nên rất yếu ớt và lẻ tẻ. Thông tin thu thập được thường có độ chậm trễ và độ chính
xác khơng cao.
Cơng ty TNHH XNK Hịa Lộc Rr chủ yếu nghiên cứu thị trường qua các hình thức
sau:
- Thơng qua các hội chợ triễn lãm: Ở đó Cơng ty tiếp xúc giao dịch trực tiếp với
khách hàng, tìm kiếm đối tác mới, giới thiệu sản phẩm của mình, chào giá sản phẩm.
- Các nhân viên chỉ được thăm các thị trường gần khu vực như Trung Quốc, Đài
Loan, Lào, Hồng Kong, Hàn Quốc…cịn có một số thị trường như Mỹ, New Zealand,
Úc,… không một lần đặt chân đến.
- Những thông tin phục vụ cho nghiên cứu thị trường thường rất hạn hẹp, do ngân
sách Cơng ty cịn hạn hẹp. Vì vậy, tính cập nhật của các thơng tin này thường kém,
độ tin cậy không cao, không phản ánh được khía cạnh quan trọng.
- Khả năng thăm quan, khảo sát thị trường nước ngồi cịn rất hạn chế vì mỗi chuyến
đi chi phí khá tốn kém, hiệu quả khơng cao do trình độ ngoại ngữ cịn yếu.
- Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. Ban lãnh đạo Công ty cần phải đầu tư
nghiên cứu thị trường một cách chủ động hơn.
2.1.2.2 Đàm phán ký kết hợp đồng ngoại thương
- Nghiệp vụ này có vai trị đặc biệt quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả của hoạt động xuất nhập khẩu.Tùy vào từng loại khách hàng và mục đích kinh
doanh mà Cơng ty có các cách đàm phán và ký kết hợp đồng khác nhau.
- Trong thời đại 4.0 hoạt động đàm phán thường thông qua các ứng dụng như mail,
zalo, webchat và skype…Việc sử dụng các ứng dụng giúp đỡ tốn thời gian và kinh
phí cho cả hai bên. Đám phán thường do bộ phận xuất nhập khẩu và bộ phận kinh
doanh đảm nhận.
- Công ty cần tiến hành đặt ra các mục tiêu cho cuộc đàm phán như: Thu hồi lợi
nhuận tốt nhất, tạo lập các mối quan hệ làm ăn mới.
Khi Công ty với vai trị là nhà xuất khẩu, Cơng ty sẽ tiến hành các bước như
sau:
- Chào hàng: Soạn thảo một bản chào hàng (chủ yếu là tiếng anh) gửi bên đối tác

hoặc đại diện của đối tác bao gồm tên địa chỉ giao dịch của Công ty, tên hàng, bao bì,
điều kiện giao hàng,..


- Hồn giá: Cơng ty và đối tác tiến hành thỏa thuận các điểu khoản liên quan đến hợp
đồng. Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty là trái cây theo mùa và nghịch mùa như
xoài, thanh long, nhãn… Theo kinh nghiệm của Cơng ty việc hồn giá phải được tiến
hành từ từ, nhượng bộ dần dần. Chúng ta có thể nhượng bộ trong điều khoản này
nhưng lại chủ động giữ giá ở điều khoản khác, điều này vừa giữ chân khách vừa đạt
được thỏa thuận có lợi cho Cơng ty.
- Chấp nhận: Để đến được bước này Công ty và phía đối tác đã có sự đồng ý hồn
tồn các điều kiện liên quan đến đơn chào hàng.
- Xác nhận: Sau khi thống nhất các thỏa thuận với nhau về điều khoản giao dịch,
Công ty thường lập bản xác nhận bán hàng gửi đến cho bên mua để họ xác nhận và
thống nhất. Bản xác nhận thường được lập thành hai bản.
Khi Cơng ty với vai trị là nhà nhập khẩu, Công ty sẽ tiến hành các bước như
sau:
- Hỏi giá: Việc hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm đối với người hỏi giá. Do đó nên
hỏi nhiều nơi nhằm nhận được nhiều bản chào hàng cạnh tranh để so sánh lựa chọn
bản chào hàng thích hợp. Tuy nhiên không nên hỏi quá nhiều nơi sẽ gây nên thị
trường ảo tức dẫn đến giá tăng cao khơng có lợi cho mình. Điều đầu tiên phải tìm
hiểu được hàng hóa và biết được các thông cụ thể về doanh nghiệp xuất, tên hàng
hóa, chất lượng hàng hóa (có thể yêu cầu gửi hàng mẫu), quy cách đóng hàng, giá cả,
thời gian sản xuất hàng, hạn sử dụng của hàng,… Về doanh nghiệp xuất khẩu: Quy
mô của công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, skype... Thị trường của công ty, sản
phẩm nổi bật nhất.
- Đặt hàng: Sau khi xác định thị trường mua. Công ty tiến hành lập một đơn hàng cho
nhà cung cấp với nội dung gồm tên, địa chỉ giao dịch của Công ty, số hiệu tài khoản,
chất lượng, giá,…Trong bước này Công ty mua hàng là người có quyền quyết định.
Bởi vậy, trước khi đặt hàng, Cơng ty khảo sát rất kỹ giá các mặt hàng trái cây nhập

khẩu. Song khi đưa ra mức giá thường đưa ra mức giá thấp hơn giá thị trường cũng
như giá chào hàng. Tuy nhiên, việc xác định quy mô, khối lượng đặt hàng trước hết
phải căn cứ vào nhu cầu trong nước.
- Các bước giao dịch tiếp theo tương tự như trường hợp Cơng ty là nhà xuất khẩu chỉ
có bước “xác nhận” Công ty sẽ lập “Giấy xác nhận mua hàng ”.
2.1.2.3 Tạo nguồn hàng xuất khẩu
- Dựa vào các hợp đồng xuất khẩu, Công ty tổ chức thu mua hàng hóa .
- Hai nguồn hàng được cung cấp chính bởi các vựa thu mua trái cây và các nhà vườn
lớn hợp tác lâu năm với Công ty.


- Đối với nguồn hàng được thu mua từ các vựa trái cây thường đồng đều không sợ bị
ép giá. Nhưng giá thành khá cao. Điều này làm giảm khả năng cạnh tranh gây khó
khăn cho việc xuất khẩu.
- Đối với nguồn hàng được thu mua từ các nhà vườn thường khơng đồng đều về kích
cỡ và chất lượng, bị ép giá và đặt biệt là số lượng rất hạn chế.
- Sau khi tổ chức thu mua hàng hóa , Công ty sẽ tiến hành chọn lựa, phân loại , đóng
gói hàng và bảo quản hàng hóa. Hàng hóa được đóng gói theo yêu cầu của hợp đồng
đã ký. Bao bì phải đảm bảo được chất lượng của hàng hóa, thuận tiên cho quá trình
bốc xếp, tạo điều kiện cho việc nhận biết hàng hóa. Trên bao bì hàng hóa ghi rõ tên
hàng và những thông tin liên quan đến hàng.
- Trong q trình chờ hồn thành thủ tục xuất khẩu hoặc để chờ đợi người mua mở
L/C, chờ phương tiện vận tải,.. Hàng hóa sẽ được bảo quản trong kho.
1.Bố trí hợp lí địa điểm bảo quản (nhiệt độ kho ln đảm bảo từ 0-15 độ C)
2.Xếp hàng hóa một cách thuận tiện, tiết kiệm diện tích
3.Thực hiện chế độ vệ sinh kho.
- Hàng hóa sẽ được xuất kho theo đúng lịch trình để đảm bảo chất lượng hàng hóa
một cách tốt nhất.Trước khi giao hàng Cơng ty cần thực hiện các công việc sau:
1.Đối chiếu lệnh xuất hàng
2.Hoạch định thời gian và trình tự giao từng loại hàng

3.Chuẩn bị hàng hóa về các mặt: phân lơ, phân loại, kiểm tra bao bì, mã hiệu, xác
định số lượng.
4.Chuẩn bị phương tiện vận chuyển và nhân lực bốc xếp
5.Xác định địa điểm giao hàng
Địa điểm giao hàng của Công ty thường là Cảng tại Thành phố Hồ Chí Minh, cửa
khẩu Kim Thành II (Lào Cai) và cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn).
2.1.2.4 Tìm kiếm nguồn hàng nhập khẩu
- Phương thức tìm kiếm nguồn hàng chủ yếu thơng qua trung gian, sau khi xác định
được mặt hàng thì Cơng ty tiến hành tìm kiếm nguồn hàng bằng cách đăng tin tìm
kiếm trên các trang web đáng tin cây.
- Ngồi ra Cơng ty cịn tìm nguồn hàng qua các hội chợ thương mại uy tín.
- Sau khi hàng về kho, dựa vào các đơn đặt hàng trước đó Cơng ty tiền hành bảo
quản và giao hàng cho các siêu thị và nhà bán lẻ với số lượng đã được đặt trước.
- Địa điểm nhận hàng của Công ty thường là tại Cảng Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.2.5 Thực hiện hợp đồng ngoại thương
a. Đối với hợp đồng xuất khẩu
- Kiểm tra L/C


Đây là bước quan trọng đối với thực hiện hợp đồng xuất khẩu vì nó quyết định tới
việc hợp đồng có được thực hiện và đem lại kết quả hay khơng. Sau khi ký hợp đồng
thì Cơng ty tiến hành việc kiểm tra L/C, đối chiếu và so sánh với nội dung của hợp
đồng đã ký kết. Nếu có sai thì Cơng ty sẽ u cầu tu chỉnh. Các vấn đề cần được
kiểm tra trên L/C là: số hiệu và ngày mở L/C, tên và địa chỉ của các bên liên quan, số
tiền, thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền, thông tin về người trả
tiền, những nội dung về hàng hóa, những nội dung về vận tải giao nhận hàng hóa, các
chứng từ yêu cầu và cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C. Việc kiểm tra thường
được thông qua ngân hàng Vietcombank.
- Xin giấy phép xuất khẩu
Mặt hàng trái cây của Công ty thuộc danh mục hàng hóa được xuất khẩu nên việc

xin giấy phép xuất khẩu cũng đơn giản, tốn ít thời gian. Sau khi ký kết hợp đồng và
chuẩn bị hàng cho hợp đồng xuất khẩu, để xin cấp giấy phép xuất khẩu hàng hóa thì
doanh nghiệp cần phải chuẩn bị các giấy tờ có liên quan đến mặt hàng trái cây, cụ
thể:
+ Giấy chứng nhận xuất xứ cho sản phẩm hàng hóa đó: Nguồn gốc ở đâu, có đảm
bảo chất lượng khơng?
+ Các loại hóa đơn thương mai về giao dịch sản phẩm hàng hóa đó.
+ Cách thức vận chuyển hàng hóa hay cịn gọi là hóa đơn vận tải hàng hóa.
+ Giấy xác nhận thanh tốn đơn hàng.
+ Các loại hợp đồng thương mại về việc cung ứng hàng hóa giữa 2 doanh nghiệp.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Mẫu giấy phép xuất khẩu.
+ Giấy phép đăng kí kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Song song với việc xin giấy phép xuất khẩu thì Cơng ty phải tiến hành các bước:
+ Tiến hành thu mua hàng hóa.
+ Tiến hành đóng gói, kiểm tra qui cách, kiểm tra chất lượng, bao bì, kí mã hiệu…
đáp ứng đầy đủ yêu cầu của hợp đồng xuất khẩu hay chưa, sau đó đưa hàng ra cảng
qui định.
- Thuê phương tiện vận tải khi xuất khẩu.
+ Căn cứ vào điều khoản của hợp đồng mua bán, đặc điểm hàng mua bán và điều
kiện vận tải mà Công ty hoặc người mua phải thuê tàu biển để chở hàng.


×