Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 34 trang )

Tiết 48 – 49 – Tập làm văn

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng


Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác


Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác
1

2

3

4

1

Vẫn



hào

kiệt


vẫn

2

Chạy

mỏi

chân

thì

hãy

3
4

Đã
Lại

5

Bủa

6

Mở

7


Thân ấy

8

Bao

Câu -Tiếng

khách khơng nhà
người có
tội
tay

ơm

miệng cười
vẫn

chặt

5

6
phong


7
lưu
tù,


trong bốn
biển,
giữa năm châu.
bồ

kinh tế ,

tan

cuộc

ốn

cịn,

cịn

sự

nghiệp.

sợ



đâu.

nhiêu nguy hiểm

thù



Muốn làm thằng Cuội


Muốn làm thằng Cuội
Câu -Tiếng

1

1

Đêm
Trần

2

2
thu
thế

3

4

buồn lắm
em nay

5
chị

chán

6

7

Hằng ơi!
Nửa rồi,

4

Cung quế
Cành đa

đã
xin

ai
chị

ngồi
nhắc

đó
lên

chửa?
chơi.

5






bạn

can

chi

tủi,

6

Cùng gió,

cùng

mây

thế

mới

vui

7

Rồi

Tựa

3

8

bầu

cứ
mỗi năm
rằm
nhau trơng xuống thế

tháng tám,
gian cười.


Tiết 48 – 49 – Tập làm văn

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng
- Mỗi bài có 8 câu , mỗi câu 7 tiếng.

b.Luật bằng- trắc, niêm


Nhóm thanh bằng, trắc

- Tiếng Việt có 6 thanh: sắc, nặng, hỏi,
ngã, huyền và thanh ngang.
+ Tiếng có thanh huyền và
thanh ngang gọi là tiếng
“bằng”  ( B )
+ Tiếng có Thanh sắc,
nặng, hỏi, ngã gọi là tiếng
“trắc”  ( T )


1, Hãy ghi kí hiệu (B), ( T ) vào 2 bài thơ:
“Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và
“ Muốn làm thằng Cuội”


Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác
Câu-Tiếng

1
2
3
4
5
6

1

2

8


4

5

6

7

Vẫn



hào

kiệt

vẫn

T

B

B

T

T

B


B

phong lưu,

Chạy

mỏi

chân

thì

hãy



tù.

T

T

B

B

T

T


B

Đã

khách

khơng

nhà

trong

bốn

T

T

B

B

B

T

T

tội


giữa

năm

châu.

người

T

B

T

T

T

B

B

Bủa

tay

ơm

chặt


bồ

kinh

tế,

T

B

B

T

B

Mở

miệng

cười

tan

cuộc

ốn

thù.


B

B

T

T

B

T



biển,

Lại

T

7

3

B

T

Thân


ấy

vẫn

cịn ,

cịn

sự

nghiệp

B

T

T

B

B

T

B

đâu.

Bao


nhiêu

nguy

hiểm

sợ



B

B

B

T

T

B

B


Muốn làm thằng Cuội
Câu-Tiếng

1


1

2

Đêm
B

2
3
4
5

lắm

6

chị
T

B

Trần

thế

em

nay


B

T

B

B

T

T

đã

ai

ngồi

đó

Cung quế

7

Hằng ơi!

T

chán nửa


B

rồi,
B

chửa?

B

T

T

B

B

T

Cành

đa

xin

chị

nhắc

lên


B

B

B

T

T

B

B

bầu



bạn

can

chi

tủi,

B

T


T

B

B


Cùng
Rồi
B

8

buồn

5

B

B

7

thu

4

B


T

6

3

Tựa
T

gió, cùng mây
T

cứ
T

B

B

thế
T

mỗi

năm

rằm

T


B

B

nhau trơng xuống thế
B

B

T

T

mới
T

tháng
T

T

chơi.

T

vui
B

tám.
T


gian

cười

B

B


Hãy quan sát các kí hiệu “bằng”, “trắc” của
từng cặp câu và rút ra kết luận về mối quan hệ
“Bằng” “ trắc”trong thể thơ thất ngôn bát cú?
Lưu ý : Chỉ xét ở những tiếng chẵn: 2,4,6
2,


Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác

Đối
Câu-Tiếng

1

1

Vẫn

2



B

2

Chạy mỏi

3

hào
chân

Đã
Lại

6

Bủa
Mở

người



Thân

tay
B

ơm


miệng cười
ấy

Bao

nhiêu
B

hãy

tội
chặt
T

tan

vẫn

cịn ,

trong

hiểm
T

phong lưu,


tù.


bốn

biển,

T

giữa

năm

châu.

B

bồ

kinh

tế,

B

cuộc

ốn

thù.

T


cịn

B

nguy

7

T

B

T

8

thì

6

B

T

T

7

T


vẫn

B

B

5

kiệt

khách khơng nhà
T

4

5

B

T

3

4

sự

nghiệp,


T

sợ


B

đâu.


Muốn làm thằng Cuội

Đối
Câu-Tiếng

1

1

Đêm

2

3

thu

buồn

B


2
3

Trần

thế
T

Cung quế
Cành

đa

em

6



bầu

đã
xin

Rồi

cứ
T


8

Tựa

nay
ai
chị



bạn

chán

mây

ngồi

năm

rồi,

đó

chửa?
chơi.

B

can


chi

tủi,

B

thế

mới

vui.

T

rằm

B
T

nữa

nhấc lên

nhau trơng xuống thế
B

Hằng ơi!

T


B

mỗi

7

T

T

cùng

6

B

T

T

7

chị

B

B

Cùng gió,


lắm

B

B

5

5

T

T

4

4

tháng

tám.

T

gian
B

cười.



Tiết 48 – 49 – Tập làm văn

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng
- Mỗi bài có 8 câu , mỗi câu 7 tiếng.

b.Luật bằng- trắc, niêm
- Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý

- Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên : B- T- B
T- B- T


Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác

Niêm
Câu-Tiếng

1
2
3
4
5

1


Vẫn

2

3


B

Chạy mỏi

hào
chân

Bủa
Mở

người
B

tay



Thân

ơm

miệng cười


Bao

ấy
nhiêu
B

hãy

tội

trong

vẫn

giữa

tan

cuộc

nguy

B

hiểm
T



tù.


bốn

biển,

năm

châu.

B

bồ

cịn,

phong lưu,

T

chặt
T

7

T

B

T


8

thì

6

B

T

T

7

T

vẫn

B

B

6

kiệt

khách khơng nhà
T

Lại


5

B

T

Đã

4

kinh
B

ốn

tế,
thù.

T

cịn

sự

nghiệp,

T

sợ



B

đâu.


Niêm
Câu-Tiếng

1

Muốn làm thằng Cuội
1

Đêm

2

3

thu

buồn

B

2

Trần


thế

Cung quế

em

5

Cành

đa

đã

bầu

xin

Cùng gió,



Rồi

cứ

ai
chị
bạn


cùng

mây

mỗi

năm

Tựa

ngồi

nữa
đó

nhấc lên

rồi,
chửa?
chơi.

B

can

chi

tủi,


B

thế

mới

vui

T

rằm

B
T

Hằng ơi!

T

nhau trơng xuống thế
B

7

T

B

T


8

chán

T

T

7

nay

6

B

T

B

6

chị

B

B




lắm

B

T

4

5

T

T

3

4

tháng

tám.

T

gian
B

cười



Tiết 48 – 49 – Tập làm văn

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng
- Mỗi bài có 8 câu , mỗi câu 7 tiếng.

b.Luật bằng- trắc, niêm
- Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý

- Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên : B- T- B
T- B- T
- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”  Niêm


Muốn làm thằng Cuội
Câu -Tiếng

1

1

Đêm

2
3

Trần thế

Cung quế

4

Cành

đa

xin

chị

5


bầu
Cùng gió,


cùng

bạn
mây

6
7
8

Rồi
Tựa


2
thu

3
buồn
em
đã

4
lắm
nay
ai

5

6

chị

Hằng

chán
ngồi

7
ơi!

nữa
đó


rồi,
chửa?

nhấc

lên

chơi.

can
thế

chi
mới

tủi,
vui

cứ
mỗi năm
rằm
nhau trơng xuống thế

tháng tám,
gian cười.


Tiết 48 – 49 – Tập làm văn


I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng
b.Luật bằng- trắc, niêm
- Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý

- Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên : B- T- B
T
- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”T-B-Niêm
-Tiếng thứ 2 trong câu 1  là tiếng trắc T  Bài thơ được viết theo luật “ Trắc”
 là tiếng bằng B  Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”
c. Vần


QUA ĐÈO NGANG
Câu -Tiếng

1

2

3

4

5

6


1

Bước

tới

Đèo

Ngang

bóng

xế



2

chen
đá,

cây
khom
dưới
núi,

chen

hoa.


4

Cỏ
Lom
chú,

5

Lác
Nhớ

3

6
7
8

đác
nước

Thương nhà
Dừng chân
Một

mảnh

bên
đau


sơng,
lịng,

mỏi
đứng

miệng, cái
lại,
trời,

tình

riêng,

chợ
con

ta

tiều

7

vài

mấy
quốc
gia
non,
với


nhà.
quốc,
gia.
nước,
ta.


QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam ,
tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963)


Tiết 48 – 49 – Tập làm văn

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn
học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng
b.Luật bằng- trắc, niêm


c. Vần Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8
d. Nhịp

 Bài thơ được viết theo luật “ Trắc”
 Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”


QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam ,
tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963)


Tiết 48 – 49 – Tập làm văn

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn
học
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng
b.Luật bằng- trắc, niêm

c. Vần Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8

d. Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
e. Bố cục

 Bài thơ được viết theo luật “ Trắc”
 Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”


QUA ĐÈO NGANG
Đề

Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

Thực

Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc,

Luận

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,

Kết

Một mảnh tình riêng, ta với ta.
( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam ,
tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963)



×