Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

TOÁN 6 2 cánh diều năm học 20212022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 110 trang )

TUẦN 14
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
TIẾT 71,72,73
CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được một số khái niệm cơ bản về tài chính và kinh doanh, các cách để
tăng lợi nhuận.
2. Về năng lực
- Thực hiện được tính lợi nhuận và các yêu cầu của dự án.
- Năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực
giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực hợp tác.
3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tịi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Mơ hình về tiền giả định..
2. HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS trả lời được câu hỏi mở đầu:
?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở


đó dẫn dắt vào bài học mới:
2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA
CHỦ ĐỀ
1. Một số kiến thức về tài chính,
kinh doanh
a) Tài chính:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1


- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu nội dung
trong SGK và giới thiệu kiến thức cơ bản về
tài chính, kinh doanh và cách để tăng lợi
nhuận.
- GV cho HS đọc hiểu các khái niệm của các
yếu tố cơ bản trong kinh doanh, sau đó GV
gọi một vài HS phát biểu các khái niệm.
- GV lấy ví dụ thực tế để thơng qua đó giới
thiệu cho HS những kiến thức về các yếu tố
cơ bản trong kinh doanh:

- Tài chính là tổng số tiền có được
của một cá nhân, một tổ chức,
một doanh nghiệp, hoặc một quốc

gia.
- Tài chính của một cá nhân được
gọi là tài chính cá nhân.
b) Kinh doanh
- Kinh doanh bao gồ những hoạt
động mua và bán.
- Các yếu tố cơ bản trong kinh
doanh:
+ Vốn
+ Giá cả của mỗi mặt hàng
+ Chi phí vận hành
+ Doanh thu
+ Lợi nhuận
+ Vốn: số tiền ban đầu bỏ ra;
+ Lãi
+ Giá cả của mỗi mặt hàng: mua vào với giá + Lỗ
bao nhiêu và bán ra với giá bao nhiêu;
+ Chi phí vận hành: số tiền bỏ ra để thực
hiện việc kinh doanh;
+ Doanh thu: tổng số tiền thu được sau khi
kết thúc hoạt động kinh doanh.
+ Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và chi phí Kết quả VD:
vận hành;
+ Vốn: 660 triệu.
+ Lãi: nếu lợi nhuận của kinh doanh là + Mặt hàng : quần áo.
dương.
+ Chi phí vận hành: 250 triệu +
+ Lỗ: nếu lợi nhuận của kinh doanh là âm.
150 triệu = 400 triệu.
- GV yêu cầu HS trao đổi xác định vốn, mặt + Doanh thu: 88 triệu/ tháng.

hàng, giá cả, chi phí, doanh thu, lợi nhuận,
lãi, lỗ trong ví dụ sau:
Cơ N có 660 triệu tiền tiết kiệm. Cô N muốn
mở một shop quần áo trẻ em. Cơ tính tốn và
xác định các chi phí mở shop quần áo nhập
hàng, thuê mặt bằng, trang trí khơng gian
cửa hàng và quảng cáo online, các trang
thiết bị bán hàng là 250 triệu. 150 triệu cô
dùng để nhập hàng. Sau khi mở được cửa
hàng được 1 thời gian, cơ N tính được trung
bình tổng số tiền thu được hàng tháng của cô
là 88 triệu đồng. Sau 1 năm, lợi nhuận của
cửa hàng của cô là bao nhiêu? Cô lãi hay lỗ?
- Từ kiến thức về lợi nhuận (doanh thu trừ đi
vốn ban đầu và chi phí vận hành) và doanh
2


thu ( tổng số tiền thu được sau khi kết thúc
hoạt động kinh doanh), GV đặt ra yêu cầu:
+ “Nêu các cách thức để tăng lợi nhuận”.
+ “ Nêu các cách để tăng doanh thu”
- GV tổng quát lại đi đến kết luận như trong
SGK:
+ Các cách thức tăng lợi nhuận đó là: tăng
doanh thu, giảm chi phí vận hành và vốn.
+ Có hai cách để tăng doanh thu là: nâng giá
mặt hàng hoặc thu hút người mua để bán
được nhiều hàng.
- GV mời một vài HS đọc nội dung kiến thức

trong mục c) Các cách để tăng lợi nhuận.
c) Các cách để tăng lợi nhuận:
- Tăng doanh thu: Có hai cách để
tăng doannh thu:
+ Nâng giá mặt hàng;
+ Thu hút người mua để bán được
nhiều hàng.
- Giảm chi phí vận hành và vốn.
- Từ kiến thức về lợi nhuận, GV đặt kí hiệu: 2. Kiến thức tốn học:
A là doanh thu, B là vốn, C là chi phí vận Kết luận:
hành và yêu cầu HS nêu phép toán để tính lợi Cơng thức tính lợi nhuận:
nhuận theo A, B, C.
Lợi nhuận = A - ( B + C)
- GV chốt lại cơng thức:
Trong đó:
Lợi nhuận = A - (B + C)
A là doanh thu
- GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu đề bài B là vốn.
Ví dụ và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm C là chi phí vận hành.
4 thực hành tính tốn để hồn thành bài.
Ví dụ:
- Trong ngày đầu tiên, ta thấy:
+ Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ ra
là: 450 000. 10 = 4 500 000
( đồng).
+ Doanh thu của cửa hàng là: 600
000 .10 = 6 000 000 (đồng)
+ Lợi nhuận của cửa hàng là:
6 000 000 – 4 500 000 = 1 500
000 ( đồng).

- Trong ngày tiếp theo, ta thấy:
+ Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ ra
là: 450 000. 15 = 6 750 000
( đồng).
+ Doanh thu của cửa hàng là: 560
000 . 15 = 8 400 000 (đồng)
+ Lợi nhuận của cửa hàng là:
3


8 400 000 – 6 750 000 = 1 650
000 ( đồng).
- Do 1 650 000 > 1 500 000
=> Cửa hàng đã thu được lợi
nhuận hơn trong ngày thứ hai.
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm kiếm 3. Kĩ năng tìm kiếm thơng tin
thơng tin về tài chính và trình bày sản phẩm và trình bày sản phẩm.
qua cha mẹ, người thân trong gia đình và qua
các phương tiện thông tin truyền thông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp
đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại các khái
niệm về tài chính, kinh doanh .

2. Gợi ý tổ chức các hoạt động học tập
a). Phần chuẩn bị: Gồm 3 việc chính:
- HS được chia theo nhóm, mỗi nhóm cần xác định rõ nhiệm vụ nhóm; phân cơng
nhiệm vụ cho các thành viên; xác định thời gian hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quy định hệ thống đơn vị tiền giả định cấp cho mỗi nhóm số tiền bằng nhau.
- Lập kế hoạch kinh doanh của mỗi nhóm. Mỗi nhóm thực hiện hai nhiệm vụ
chính:
Nhiệm vụ 1: Thống nhất các cơng việc cần làm
- GV u cầu các nhóm trao đổi, thống nhất các công việc cần làm và phân công
công việc cho từng thành viên:
+ Lựa chọn sản phẩm: Các nhóm đăng kí số lượng các loại mặt hàng muốn bán
(tối đa ba mặt hàng) kèm theo đơn giá.
+ Lựa chọn hình thức kinh doanh, chiến lược kinh doanh:

Mô tả ý tưởng kinh doanh;

Xác định nhu cầu cho sản phẩm;

Xác định các chiến lược kinh doanh ( quảng cáo, khuyến mại, giảm
giá…)

Tính tổng số tiền ban đầu bỏ ra.
Khi thảo luận các chiến lược kinh doanh, GV cần khuyến khích các nhóm sử
dụng cơng thức “Lợi nhuận = A – (B + C)” để đưa ra các hình thức nhằm thu hút người
mua như quảng cáo, khuyến mại, giảm giá,
Từng cá nhân dự kiến cách làm của mình và cả nhóm cùng trao đổi góp ý.
Nhiệm vụ 2: Xác định cách thức quảng cáo, thông tin về sản phẩm.
4



- Trong nhiệm vụ này, mỗi nhóm cần đảm bảo các yêu cầu về sản phẩm, giá cả,
lợi ích sản phẩm:
+ Sản phẩm cung cấp đáp ứng nhu cầu khách hàng; hữu ích, hấp dẫn; đóng gói
chắc chắn; giá cả hợp lí.
+ Giá cả: KH sẵn sàng trả bao nhiêu tiền và cần họ trả bao nhiêu để đủ trang trải
cho tồn bộ chi phí của mình.
+ Truyền đạt được lợi ích mà sản phẩm mang lại cho KH.
2. Phần thực hiện:
- Mỗi nhóm xác định yêu cầu mong muốn và kết quả thực tế đạt được, sau đó viết
báo cáo kết quả kinh doanh của nhóm.
+ Yêu cầu mong muốn:
Sản
Giá
Giá
Số
Số
Lợi
phẩm
mua vào
bán ra
lượng
lượng bán
nhuận
mua

+ Kết quả thực tế đạt được:
Sản
Giá
Giá
phẩm

mua vào
bán ra

Số
lượng
mua

Số
lượng bán

Lợi
nhuận

- GV lưu ý cho HS khi thực hành bán hàng, cần khuyến khích HS thực hiện đúng
vai của “người bán, người mua” để tạo khơng khí cho hoạt động, đồng thời kích thích
sự tập trung để đạt hiệu quả thực hành.
3. Phần tổng kết: (làm việc chung cả lớp)
Trong phần này GV tổ chức để HS thực hiện hai nhiệm vụ:
- HS thuyết trình chiến lược kinh doanh và kết quả kinh doanh, giải thích cách
làm của nhóm. Cả lớp góp ý, thống nhất kết quả.
- GV tổng kết và rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Đánh giá
-Trong đánh giá, SGK gợi ý GV tập trung vào đánh giá hoạt động cá nhân; đánh
giá hoạt động và sản phẩm của nhóm.
- Đối với đánh giá hoạt động cá nhân:
+ Mỗi cá nhân tự đánh giá vào phiếu đánh giá cá nhân.
+ Nhóm đánh giá từng thành viên trong nhóm vào phiếu đánh giá cá nhân.
– Đối với đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm:
+ Nhóm tự đánh giá lại hoạt động của nhóm và cho điểm vào phiếu đánh giá hoạt
động của nhóm.

+ Thầy, cơ giáo và các nhóm bạn đánh giá và cho điểm phần trình bày của từng
nhóm vào phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung.
5


*******************************************

6


CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
TUẦN 15. TIẾT 74,75,76,77
§1. THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU (4
TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được việc thu thập, phân loại theo các tiêu chí cho trước từ những
nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn khác.
- Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản.
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu
đồ cột đơn.
- Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ thích hợp.
2. Về năng lực
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư
duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
- Nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản hoặc nhận biết những quy
luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ
tranh; biểu đồ cột đơn.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các mơn

học ở chương trình lớp 6.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic
và hệ thống.
- Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Thước kẻ, biểu đồ, bảng thống kê trên giấy A0, hình ảnh hoặc video liên quan
đến biểu đồ cột đơn để minh họa cho bài học được sinh động.
2. HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1.
I. Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu
*Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được việc thu thập, phân loại theo các tiêu chí cho trước từ những
nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn khác.
- Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản.
*Tổ chức thực hiện:
7


1. Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu tiến trình thống kê đã học ở bậc tiểu học
- GV chiếu bản đồ về dân số 2018 của các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, yêu cầu
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất? Tỉnh nào

có dân số ít nhất?
- HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV u cầu HS hoạt động nhóm đơi nêu
một số cách thu thập, phân loại, kiểm đếm,
ghi chép số liệu thống kê đã học ở tiểu học.
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung
trong khung kiến thức trọng tâm.

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Thu thập, tổ chức, phân tích và
xử lí dữ liệu
Sau khi thu thập, tổ chức, phân
loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng
hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử
lí các dữ liệu đó để tìm ra những
thơng tin hữu ích và rút ra kết luận.
* Lưu ý:
- GV cho HS đọc, phân tích các VD1, 2, 3 - Ta có thể nhận biết được tính hợp
trong SGK và đọc phần kiến thức bổ sung lí của dữ liệu thống kê theo những
ở các khung lưu ý.
tiêu chí đơn giản.
- Dựa vào thống kê, ta có thể nhận
biết được tính hợp lí của kết luận
đã nêu ra.


3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp
đơi và hồn thành Luyện tập 1 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu,
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các
yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng,
đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ
sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày

Luyện tập 1:
Khi tiến hành thống kê, cần thu thập dữ
liệu về ngày, tháng, năm sinh của các
bạn trong lớp và số bạn có cùng tháng
sinh
+ Đối tượng thống kê là ngày, tháng,
năm sinh của các bạn trong lớp và số
bạn có cùng tháng sinh
+ Tiêu chí thống kê là các bạn trong lớp

8


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát, nhận xét q trình hoạt động của

các HS
- GV giải thích nội dung trong khung
kiến thức trọng tâm, nhấn mạnh với HS:
Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại,
biểu diễn dữ liệu, cần phân tích và xử lí
chúng để tìm ra thơng tin hữu ích, cần
thiết.
- GV nhắc lại và giải thích kĩ các khái
niệm: đối tượng thống kê, tiêu chí thống
kê theo tiêu chí.
4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Đọc trước phần “II. Biểu diễn dữ liệu”.
Tiết 2.
II. Biểu diễn dữ liệu
*Yêu cầu cần đạt:
- HS biểu diễn được dữ liệu dưới dạng bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột.
*Tổ chức thực hiện:
1. Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv cho HS quan sát bảng số liệu:
Điểm
1
2
3
4
5
Số sản phẩm
0
0

3
5
12
? Đối tượng thống kê trong bảng là gì (Là các điểm số)
GV: Sau khi thu thập và tổ chức dữ liệu, ta cần biểu diễn dữ liệu đó ở dạng thích
hợp. Nhờ diểu diễn dữ liệu, ta có thể phân tích và xử lí các dữ liệu đó.
2. Hoạt động : HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Biểu diễn dữ liệu
- GV giới thiệu nhờ việc biểu diễn dữ
1. Bảng số liệu
liệu, ta có thể phân tích và xử lí được các - Biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng.
dữ liệu đó.
bảng số liệu thể hiện đủ đối tượng
- GV chia cả lớp thành 3 nhóm, thảo luận thống kê, tiêu chí thống kê và số liệu
hồn thành các nhiệm vụ, mỗi nhóm thực thống kê.
hiện một nhiệm vụ:
2. Biểu đồ tranh
+ Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bảng số liệu
- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng hình
Quan sát bảng số liệu ở trang 6, đọc và ảnh. Biểu đồ tranh thể hiện đủ đối
mô tả lại bảng số liệu đơ.
tượng thống kê, tiêu chí thống kê và
9


+ Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu đồ tranh
Quan sát biểu đồ tranh ở hình 1 trang 6,

đọc và mơ tả biểu đồ đó.
+ Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu biểu đồ cột
Quan sát biểu đồ cột ở hình 2 trang 7, đọc
và mơ tả biểu đồ cột đó.
- GV u cầu HS đọc và phân tích ví dụ
4, đọc và ghi nhớ kiến thức bổ sung ở
phần lưu ý.
3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS bắt cặp theo bàn trao
đổi hoàn thành bài Luyện tập 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các u cầu, hoạt
động nhóm hồn thành các u cầu của
GV giao
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm :
+ Bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột
thể hiện đủ đối tượng thống kê, tiêu chí
thống kê và số liệu thống kê.

số liệu thống kê.
3. Biểu đồ cột

- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng cột.
Biểu đồ cột thể hiện đủ đối tượng
thống kê, tiêu chí thống kê và số liệu
thống kê.
* Lưu ý:
Dựa vào thống kê, ta có thể bác bỏ
kết luận đã nêu ra.
Hoạt động của HS
Luyện tập 2
a) Đối tượng thống kê là số lượng
mỗi loại dụng cụ học tập đó
Tiêu chí thống kê là các dụng cụ học
tập của 10 học sinh tổ Hai lớp 6E
b) Biểu đồ dữ liệu thông kê
Dụng cụ
Số lượng
Bút

18

Thước thẳng

10

Compa

5

Ê ke


9

4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK (Bài 1, 3, 6) và các bài tập trong SBT
- Tiết sau luyện tập.
**********************
Tiết 3,4
LUYỆN TẬP
*Yêu cầu cần đạt: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu
đồ cột đơn.
10


- Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ thích hợp.
*Tổ chức thực hiện:
1. Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 4, 5 trong SGK trang 9
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 2:
a) Đối tượng thống kê: số đo chiều cao của học sinh
Tiêu chí thống kê: học sinh trong tổ của Châu lớp 6B
b) Bạn Châu liệt kê như vậy chưa hợp lí vì với cách này, giáo viên sẽ khó biết
được những bạn nào có chiều cao bằng nhau, chiều cao cao nhất, chiều cao thấp nhất
Bảng thống kê chiều cao của các bạn nhóm Châu:
Số đo chiều cao (cm)

1
1
1
1
1
1
1
2
38
40
42
46
50
51
54
52
Số lượng (HS)
1
2
1
1
1
1
2
c) Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu
là:
(138 + 140 x 2 + 142) : 4 = 140 cm
Bài 4:
a) Tháng 1 hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất
b) Tỉ số của lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt lợn bán ra trong

cả bốn tháng
Bài 5: Biểu đồ hình 5 biểu diễn lượng mưa ở Bắc bán cầu, biểu đồ hình 6 biểu
diễn lượng mưa ở Nam bán cầu. Vì lượng mưa từ tháng 5 đến tháng 10 ở hình 5 lớn
hơn.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG
- GV nhấn mạnh HS phải đọc và mô tả được bảng số liệu, biểu đồ tranh và biểu
đồ cột đơn.
- GV yêu cầu HS tự tìm hiểu các biểu đồ trên báo chí, internet, sau đó đọc và mô
tả các kết quả
- HS thực hiện yêu cầu của GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hồn thành các bài tập cịn lại SGK (Bài 1, 3, 6) và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “ Biểu đồ kép”.
*******************************

11

1


TUẦN 16
CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG
Tiết 78,79,80. §1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
(3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc

đường thẳng; điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm
thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân
biệt, ba điểm thẳng hàng.
2. Về năng lực
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư
duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hóa tốn học; năng lực giao tiếp tốn học;
năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.
+ Diễn đạt được (bằng ngơn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường
thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic
và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh, sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi nên hình ảnh điểm, đường
thẳng, ba điểm thẳng hàng.
2. HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1.
I. ĐIỂM
II. ĐƯỜNG THẲNG
*Yêu cầu cần đạt:

- HS biết cách biểu diễn điểm, cách kí hiệu tên của điểm.
- Giúp HS biết cách vẽ và gọi tên một đường thẳng
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng * Tổ chức
thực hiện:
1. Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
12


- GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, chúng ta được làm quen với điểm và đường
thẳng.
Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh
của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta
nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường
thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm
nay.
2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, xác định các
dấu chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng
với địa danh tương ứng.
- Từ đó GV hình thành khái niệm điểm và cách
biểu diễn điểm. GV nhắc cho HS liên hệ hình
ảnh điểm trong Hình 2a (hai điểm phân biệt)
và Hình 2b (hai điểm trùng nhau.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu
HS phải biết đặt tên cho điểm.
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của

giáo viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
Luyện tập 1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các
hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về điểm, nhắc HS chú ý:
Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể
chỉ gồm một điểm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV lấy ví dụ trong thực tiễn thể hiện hình
ảnh đường thẳng.
VD: Căng một sợi dây dài mãi về hai phía
13

Hoạt động của HS
I. ĐIỂM
Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm.
Ta sử dụng những chữ cái in hoa A,
B, C, …. để đặt tên cho điểm

Quy ước: Khi nói hai điểm mà
khơng nói gì thêm, ta hiểu đó là hai

điểm phân biệt.
Luyện tập 1

* Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp
các điểm. Hình có thể chỉ gồm một
điểm.

II. ĐƯỜNG THẲNG


- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ vạch thẳng trên
trang giấy như Hình 5 và cho biết nét vẽ được
tạo ra gợi nên hình gì?
- Từ đó, GV giới thiệu về cách vẽ và biểu diễn
đường thẳng
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu
áp dụng thực hiện bài Luyện tập 2 vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
Luyện tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày câu trả lời
+ HS đọc và ghi nhớ cách vẽ và biểu diễn
đường thằng
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập
2
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về đường thẳng.

Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một
đường thẳng và sử dụng những chữ
cái in thường a, b, c, ... để đặt tên
cho đường thẳng. Trong Hình 5 ta có
đường thẳng a.

3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện Luyện tập 2
tập 2
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về đường thẳng.

3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 79
- HS thảo luận hồn thành bài tốn dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
Bài 1:

14



Hình 19 có:
+ Các điểm: A, B, P, Q
+ Các đường thẳng a, b, c
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 1 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt độn 4. VẬN DỤNG
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức đã học
- Hồn thành bài tập cịn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “III.ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. ĐIỂM KHÔNG THUỘC
ĐƯỜNG THẲNG, IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM ”.
Tiết 2.
III. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG
IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
*Yêu cầu cần đạt:
- HS hình thành khái niệm điểm thuộc đường thẳng.
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm và xác định được chỉ có thể vẽ một
đường thẳng đi qua hai điểm
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
* Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III.ĐIỂM
THUỘC
ĐƯỜNG
- GV cho HS đọc nội dung HĐ3 trong SGK THẲNG. ĐIỂM KHÔNG THUỘC

và thực hiện theo các yêu cầu: vẽ điểm, sau ĐƯỜNG THẲNG
đó vẽ đường thẳng sao cho cạnh thước đi
qua điểm đó.
- GV cho HS đọc và ghi nhớ hình ảnh điểm
thuộc đường thẳng như Hình 8
- GV yêu cầu HS vẽ hình 9 vào vở và viết kí
hiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm khơng Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và
thuộc đường thẳng.
điểm A thuộc đường thẳng đó
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức bổ sung trong Kết luận:
khug lưu ý trong SGK.
B
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận
15

d
A


biết được điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng và biết sử dụng kí
hiệu tương ứng.
- Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của
Hình 9
HĐ4 và rút ra nhận xét.
Trong hình 9:
Điểm A thuộc đường thẳng d và được
kí hiệu là: A  d.
Điểm B khơng thuộc đường thẳng d và
được kí hiệu là: B  d.

Lưu ý:
Điểm A thuộc đường thẳng d còn được
gọi là điểm A nằm trên đường thẳng d
hay đường thẳng d đi qua điểm A.
Điểm B khơng thuộc đường thẳng d
cịn được gọi là điểm B không nằm
trên đường thẳng d hay đường thẳng d
khơng đi qua điểm B.
HĐ4:
a)
d
Hình 11
B
b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm
thuộc đường thẳng d.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài Luyện Nhận xét: Có vô số điểm thuộc một
tập 3.
đường thẳng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Luyện tập 3
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm
vụ
- Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và
khung lưu ý trong SGK
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HĐ4 và rút ra
nhận xét
- Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài

Luyện tập 3
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương
án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương
HS có câu trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI
16

A


- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ĐIỂM
ra trong HĐ5.
- GV cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm
và khung lưu ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, biết đọc
tên đường thẳng đi qua hai điểm.

Hình 12

Kết luận:
Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểm A và B
Lưu ý:
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B còn
được gọi là đường thẳng AB, hay
đường thẳng BA.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng
Luyện tập 4
làm bài Luyện tập 4
M
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm
N
vụ
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
Hình 14
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
Trong hình 14 có 3 đường thẳng là:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
MN; NP và PM
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện
nhiệm vụ
+ Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức
trong tâm và khung lưu ý trong SGK
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án
trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức
3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 3 trong SGK trang 79
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 2 HS thực hiện các bài tập
Bài 2:


17

P


a) M thuộc đường thẳng a; N không thuộc đường thẳng a.
b) N  a và M  a
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 2 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt độn 4. VẬN DỤNG
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ơn lại các kiến thức đã học
- Hồn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG”.
Tiết 3.
V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
*Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu được thế nào là phân số tối giản
- HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các
bài tập
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn về ba điểm thẳng hàng.
* Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
- GV cho HS quan sát sơ đồ hình 15 và trả lời
câu hỏi

C
B
A a)
- Từ đó GV hướng dẫn HS đi đến hình ảnh ba
điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d trong
D
hình 16.
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến
thức trọng tâm thứ nhất.
b)
- GV cho HS quan sát hình 17, đọc các kết
A
quả liên quan và rút ra kiến thức trọng tâm - Khi ba điểm cùng thuộc một đườngB
trong khung thứ hai.
thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (Hình
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhận biết a).
được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai - Khi ba điểm không cùng thuộc bất
điểm khác.
kì đường thẳng nào, ta nói chúng
khơng thẳng hàng (Hình b).
- Trong ba điểm thẳng hàng, có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 6 SGK Bài 6 (SGK trang 79)
trang 79
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm
18



vụ
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
+ Gọi HS đọc kiến thức trong tâm trong
khung thứ nhất và thứ hai.
a) Ba điểm X. Y, T thẳng hàng. (Đ)
+ Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 6
b) Ba điểm U , V, T không thẳng hàng.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
(S)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng. (sai)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các
học sinh cịn lại tích cực, cố gắng hơn trong
các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức
3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 79
- HS thảo luận hồn thành bài tốn dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
Bài 3:

Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa
Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa
Bài 4:


- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó khơng có ba điểm nào thẳng hàng. Có
thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm trên/
19


A. 5

B. 10

C. 20

D.

25
Câu 2: Cho hình vẽ:

n

Khẳng định nào dưới đay là không đúng?
A. A  m
B. A  n
C. A  m, A  n

D. A  m, A

Câu 3: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp

điểm. Hỏi vẽ được những đường thẳng nào?
A. AB, BC, CA.
B. AB, BC, CA, BA, CB, AC.
C. AA, BC, CA, AB.
D. AB, BC, CA, AA, BB, CC.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ơn lại các kiến thức đã học
- Hồn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song”.

BÀI 2: BIỂU ĐỒ CỘT KÉP (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: biểu đồ cột kép.
- Lựa chọn và biểu diễn dược dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép.
2. Về năng lực
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư
duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
20


- Nhận ra và giải quyết được vấn đề đơn giản hoặc nhận biết các quy luật đơn
giản dựa trên phân tích các số liệu thu được từ biểu đồ cột kép.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn
học ở chương trình lớp 6 và trong thực tiễn.
3. Về phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic
và hệ thống.
- Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Thước kẻ, biểu đồ cột kép, bảng thống kê trên giấy A 0, hình ảnh hoặc video liên
quan đến biểu đồ cột kép để minh họa cho bài học được sinh động.
2. HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1.
*Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: biểu đồ cột kép.
- Lựa chọn và biểu diễn dược dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép.
- Nhận ra và giải quyết được vấn đề đơn giản hoặc nhận biết các quy luật đơn
giản dựa trên phân tích các số liệu thu được từ biểu đồ cột kép.
*Tổ chức thực hiện:
1. Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: chiếu bản đồ ở Hình 8 và Hình 9 ở trang 10 SGK, yêu cầu HS
quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biểu diễn được đồng thời từng loại huy chương của cả hai
đoàn Việt Nam và Thái Lan trên cùng một biểu đồ cột?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bản đồ và
trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Để biểu diễn được đồng thời từng loại
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về biểu đồ cột đối tượng trên cùng một biểu đồ cột ta
kép ở hình 10, từ đó giúp HS nắm được cách dùng biểu đồ cột kép
21


đọc, mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột kép.
- GV cho HS nhóm đơi tìm hiểu VD1, VD2
trong SGK: đọc, mơ tả biểu đồ cột kép, phân
tích và xử lí dữ liệu từ biểu đồ cột kép và
nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu từ * Luyện tập
biểu đồ cột kép..
- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài
Luyện tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại
diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động Quan sát biểu đồ ta có:
của các HS
a) Mơn thể thao có nhiều học sinh thích
nhất là bóng đá
b) Tổng số học sinh lớp 6C là:
12 + 10 + 4 + 5 + 5 + 6 = 42 học sinh
3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2 trong SGK trang 12, 13
- HS thảo luận hồn thành bài tốn dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1:
a) Trong ba buổi đầu tiên, số học viên dùng nước giải khát ở mỗi buổi nhiều nhất
và ít nhất là:
Buổi
Buổi
Buổ
Buổ
1
i2
i3
Nhiều
nhất

35

37

38

Ít nhất
25

23
22
b) Trong cả 3 buổi của hai khoá bồi dưỡng, số học viên của khóa KTNN dùng
nước giải khát nhiều hơn số học viên khóa KTCN.
Vì số học viên của khóa KTNN nhiều hơn.
c) Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo, ban tổ chức cần chuẩn bị (3)
60 cốc nước giải khát cho học viên của cả hai khoá bồi dưỡng.
Ta có: Trung bình số nước uống ở cả 2 khóa là:
(25 + 23 + 22) : 3 + ( 35 + 37 + 38 ) : 3 = 60 (cốc nước giải khát)
Bài 2:
22


a) Mỗi cửa hàng bán được số áo là:
Cửa hàng 1: 6 + 8 =14 (áo)
Cửa hàng 2: 3 + 4 = 7 (áo)
Trong hai ngày mỗi cửa hàng đó đã bán được:
Ngày 1: 6 + 3 = 9 (áo)
Ngày 2: 8 + 4 = 12 (áo)
b) Nhận định trên là đúng " bán được càng nhiều áo thì lãi càng nhiều"
4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Tiết sau luyện tập.
Tiết 2. LUYỆN TẬP
*Yêu cầu cần đạt:
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: biểu đồ cột kép.
- Lựa chọn và biểu diễn dược dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép.
- Nhận ra và giải quyết thu được từ biểu đồ cột kép.

*Tổ chức thực hiện:
1. Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 3 trong SGK trang 12, 13
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 3:
a) So sánh số lượng ti vi bán được trong tháng 5 và tháng 6 ở mỗi cửa hàng:
Ở cả 3 cửa hàng, số ti vi bán được của tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5. Cụ thể:
Cửa hàng 1: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 47 – 30 = 17 (ti vi)
Cửa hàng 2: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 71 – 42 = 29 (ti vi)
Cửa hàng 3: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 88 – 53 = 33 (ti vi)
b) Em đồng ý với nhận xét: (2), (4)
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti
vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là:
(47 + 71 + 88) - (30 + 42 + 53) = 81 (ti vi)
Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7 hàng năm. Sự kiện đó
có liên quan đến việc mua bán ti vi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng,
vì thế lượng ti vi bán được nhiều.
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn
tháng 6 để có thể bán được nhiều ti vi nhất trong năm
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập sau:
23


Bài 1: Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây cho biết dân số của xã A và xã B trong ba
năm 2016, 2017, 2018.


a) Tính tổng số dân của xã A trong ba năm 2016; 2017; 2018
b) Vào năm 2018 xã nào có ít dân hơn.
c) Tính tổng số dân của hai xã A và B năm 2017.
Bài 2: Biểu đồ cột kép hình dưới cho biết số sản phẩm của hai tổ sản xuất trong
bốn quý trong năm

Quan sát biểu đồ và hoàn thành số liệu trong bảng dưới đây:
Quý
I
II
III
IV
Tổ 1
Tổ 2
Bài 3: Một cửa hàng điện lạnh thống kê số máy điều hòa và quạt hơi nước bán được
trong ba tháng 6, 7, 8 bằng biểu đồ cột kẹp dưới đây
24


a) Tính tổng số mãy điều hịa bán được trong ba tháng 6, 7, 8.
b) Số máy quạt hơi nước bán được trong tháng 7 nhiều hơn tháng 8 là bao nhiêu
chiếc?
c) Tháng có số lượng điều hịa và quạt hơi nước bán ra nhiều nhất là tháng nào?
- HS thảo luận hồn thành bài tốn dưới sự hướng dẫn của GV:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành cácbài tập trong SBT

- Chuẩn bị bài mới “§2. Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song
song”
****************************************
MƠ HÌNH XÁC SUẤT TRONG MỘT SỐ TRỊ CHƠI
VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với mơ hình xác suất trong một số trị chơi, thí nghiệm đơn giản (ví
dụ trị chơi tung đồng xu thì mơ hình xác suất gồm hai khả năng ứng với mặt xuất hiện
của đồng xu,…)
2. Về năng lực
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư
duy và lập luận tốn học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học toán năng lực giao
tiếp toán học.
25


×