Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

TIỂU LUẬN KINH DOANH QUỐC TẾ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY TNHH STAR RICE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI
----o0o----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ ĐỀ XUẤT
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH XUẤT KHẨU GẠO TẠI
CÔNG TY TNHH STAR RICE
SVTH: HUỲNH THỊ HỒNG MY
MSSV: 187TM03931
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ DỴ ANH

Tp. Hồ Chí Minh -năm 2021

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin kính gửi đến Ban Giám hiệu trưởng Đại học Văn Lang và Quý
thầy cô Khoa Kinh doanh Thương mại lời cảm ơn chân thành nhất về sự nghiệp giảng
dạy, tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong quá
trình học tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Dỵ Anh, người theo dõi em
trong quá trình thực hiện và đã giúp đỡ em trong q trình hồn thành bài báo cáo thực
hiện mà khơng ngại khó khăn và thời gian. Cơ tận tâm chỉ dẫn, đóng góp ý kiến giúp em
khắc phục những sai sót cịn thiếu và hướng dẫn cụ thể để em hoàn thành bài báo cáo
một cách tốt nhất.


Bên cạnh đó, cm xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bà Trương Thị Kim Chi - Giám đốc
Công ty TNHH Star Rice đã tiếp nhận em vào thực tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
anh Lê Đức Hoàng đã giúp đỡ, hướng dẫn em tận tâm trong q trình em được thực hiện
tại cơng ty, tạo điều kiện cho em tiếp tục thực hiện với công việc. chia sẻ kinh nghiệm
quý báu của anh. Đồng thời, em xin cảm ơn tất cả các anh chị đang tác nghiệp tại cơng
ty đã giúp đỡ em hết mình trong đợt thực thi.
Sau cùng, em xin kính chúc các anh chị và các bạn thật nhiều sức khỏe và thành
công. Chúc cho Công ty TNHH Star Rice ngày càng phát triển và vững mạnh, chúc cho
Trường Đại học Văn Lang ngày càng thành công và đào tạo được nhiều sinh viên giỏi.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cơ và anh đã giúp đỡ em trong q trình học
và thực hành.
Trân trọng!

TP. Hồ Chí Minh, ngày14 tháng 8 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Hồng My

2


GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP

3


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································

·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································

·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································
·················································································································

4


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.3 Top doanh nghiệp xuất khẩu trong quý 2 năm 2020
Bảng 1.5 Tình hình sử dụng nguồn lao động tại công ty TNHH Star Rice
Bảng 1.6 Danh mục sản phẩm gạo
Bảng 1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Star Rice giai đoạn
2019-2020
Bảng 3.2a Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty TNHH Star Rice giai
đoạn 2019-2020
Bảng 3.2b Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí Cơng ty TNHH Star Rice giai
đoạn 2019-2020
Bảng 3.3 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường

5


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.5 Cơ cấu tổ chức của STAR RICE Company
Hình 3.1a Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty TNHH Star
Rice giai đoạn 2019-2020

Hình 3.1b Biểu đồ phân tích chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí tài chính giai đoạn 2019-2020
Hình 3.2 Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty TNHH Star
Rice giai đoạn 2019-2020

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

WTO

World Trade Organization

US

United States

7


MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU...............................................................................................................5
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ...............................................................................................6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................7
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................10
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................................10

2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................12
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................................12
4. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ..........................................................................................................................12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH STAR RICE ............................................................12
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG ...................................................................................................................12
1.2 TẦM NHÌN SỨ MẠNG VÀ TRIẾT LÝ KINH DOANH ...............................................................13
1.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY .................................................14
1.4 NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG ....................................................................................................15
1.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ ...........................................................................................15
1.6 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................................................................................................19
1.7 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .....................................................................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................20
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA SẢN PHẨM .......................................................................................................................21
2.1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ............................................................................21

2.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ..............................................21
2.1.2 Bản chất hiệu quả kinh doanh ....................................................23
2.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH .............................................................23

2.2.1 Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời .....................................23
2.2.2 Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn............................24
2.2.3 Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ....................26
2.2.4 Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .................26
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH ..............................................27

2.3.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp...........................................27
2.3.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..........................................29
2.4 KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH...............................................33


2.4.1 Khái niệm về cạnh tranh...................................................................33
2.4.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh...............................................33
2.4.3 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm .............................................34
8


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH STAR RICE ..............35
3.1 PHÂN TÍCH KHÁI QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY TRONG
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019-2020 ....................................................................................................36
3.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH STAR RICE GIAI ĐOẠN
2019-2020. . .40

3.2.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..............40
3.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
.................................................................................................................................42
3.3.1 Tình hình sản xuất và chế biến gạo tại công ty ..................43
3.3.2 Phân tích kim nghạch xuất khẩu theo thị trường ..................46
3.3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH STAR RICE ..............................................................47
3.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
STAR RICE ......................................................................................................................................49

3.4.1 Những mặt đạt được............................................................................49
3.4.2 Những mặt hạn chế..............................................................................50
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3.....................................................................................................................51
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH XUẤT KHẨU GẠO TẠI
CÔNG TY TNHH STAR RICE..................................................................................................................52
4.1 ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI .............52


4.1.1 Các mục tiêu chủ yếu của công ty..............................................52
4.1.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn.....................................52
4.2 MỘT SỐ GIAI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH XUẤT KHẨU GẠO .............................................................................................53

4.2.1 Gia tăng hiệu quả sử dụng chi phí .............................................53
4.2.2 Tuyển dụng, đào tạo nhân sự .........................................................53
4.2.3 Hồn thiện cơng tác nghiên cứu thị trường ..............................54
4.2.4 Hồn thiện kênh thơng tin ................................................................55
4.2.5 Hạn chế tồn kho ...................................................................................56
4.2.6 Đề xuất nâng cao năng lực cạnh tranh ......................................56
TỔNG KẾT CHƯƠNG 4.....................................................................................................................59
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................62

9


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đã và đang đạt được những thành tựu nhất định và đáng ghi
nhận về mọi mặt; từ chính trị, đời sống văn hóa xã hội, ngoại giao cho đến
kinh tế. Kể từ khi gia nhập WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới), hoạt động
ngoại thương nói chung và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa
của Việt Nam nói riêng có nhiều thuận lợi để phát triển. Và sự phát triển của
ngoại thương góp phần đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế
10


thế giới, tạo ra động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao trình độ cơng

nghệ và chuyển dịch cơ cấu nghành nghề trong nước.
Do đó Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu rất quan trọng, trong đó có
lĩnh vực nơng nghiệp. Xuất khẩu gạo là mặt hàng trong nhóm 10 ngành hàng
xuất khẩu chính của Việt Nam và mặt hàng gạo của Việt Nam đã có mặt ở 80
quốc gia trên thế giới. Điều này đã giúp Việt Nam vươn lên đứng thứ 3 trên
thế giới về xuất khẩu gạo với tổng sản lượng chiếm 25% thương mại toàn
cầu. Thành tựu này giúp giữ vững ổn định kinh tế, chính trị, xã hội bên cạnh
đó cịn góp phần tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, tạo ra nhiều công ăn
việc làm cho người dân và thúc đẩy các ngành công nghiệp dịch vụ phát
triển.
Tuy nhiên điều đó khơng có nghĩa xuất khẩu gạo của nước ta đã phát triển
vững chắc và đạt hiệu quả cao. Trong xu thế khu vực hố, tồn cầu hố về
kinh tế, cạnh tranh trên thị trường càng trở nên quyết liệt, chất lượng sản
phẩm sẽ là một trong những yếu tố quyết định sự thành bại của các doanh
nghiệp. Bên cạnh những yếu tố vận động thị trường theo quy luật như trên,
những yếu tố ngắn hạn như bệnh dịch có thể xảy ra hoặc kéo đến tương lai,
thì việc xử lý của doanh nghiệp trước các thử thách này nên được đúc kết.
Bên cạnh những yếu tố khách quan, yếu tố chủ quan của doanh nghiệp cũng
được đề cập: doanh nghiệp phải nỗ lực, cố gắng tìm kiếm các phương pháp
tối ưu nhất để sản xuất và cung ứng sản phẩm có số lượng ổn định, giá cả và
chất lượng ổn định đến cao nhất; thêm vào đó, mối quan hệ với các cơ quan
chính phủ hạy cộng đồng doanh nghiệp sẽ là một nguồn lực lớn giúp thu
nhập thông tin về chính sách của nước xuất khẩu cũng như các thông tin về
thay đổi rào cản thương mại của các nước nhập để doanh nghiệp chủ động
trong việc điều phối nguồn lực cũng như thay đổi kế hoạch kinh doanh hoặc
tranh chấp rủi ro ảnh hưởng đến doanh thu của cơng ty.
Thực tế đó địi hỏi phải đánh giá một cách đầy đủ, có hệ thống về các ảnh
hưởng đến doanh nghiệp và về năng lực cạnh tranh của mặt hàng gạo xuất
khẩu, tìm ra những mặt hạn chế, từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao
kế hoạch kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm gạo xuất

khẩu của công ty trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hội nhập ngày càng sâu
rộng vào kinh tế khu vực và thế giới.
Trong thời gian thực tập tại công ty Star Rice, kết hợp với một số kiến thức
mình đã tích góp được trong q trình học tập tại trường cùng với sự tìm hiểu
thơng qua sách, báo. Em xin chọn đề tài: “ Thực trạng hoạt động kinh doanh
và đề xuất nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu gạo tại công ty TNHH
Star Rice”.
11


2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
và năng lực cạnh tranh mặt hàng gạo xuất khẩu tại công ty TNHH Star Rice
- Phạm vị nghiên cứu:

Không gian: Tại công ty TNHH Star Rice

Thời gian: Các số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh xuất khẩu từ
năm 2019-2020

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu trên sách, báo, những sự kiện, tình huống đã xảy ra và tình
hình thực tế tại cơng ty.
- Phương pháp tiếp cận quan sát và thực hành thực tế, kết hợp với các
phương pháp thống kê, phân tích.

4. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Nhằm xây dựng đề tài có hệ thống và logic, bố cục đề tài gồm có 4 chương
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH STAR RICE

Chương 2: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực
cạnh tranh của sản phẩm
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
STAR RICE
Chương 4: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu gạo
tại công ty TNHH STAR RICE
Kết luận

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
STAR RICE
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG
Tên công ty: Công ty TNHH STAR RICE
Tên viết tắt: STAR RICE
12


Trụ sở chính: 117-119 Trần Thái Tơng, phường 15, quận Tân Bình, thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Địa chỉ nhà máy: Tỉnh lộ 833, Ấp Bình Điện, Xã Bình Tịnh, Huyện Tân
Trụ, Tỉnh Long An
Điện thoại: (+84) 708 302 999
Email:
Website: starrice.vn
Mã số thuế: 0316054185
Người đại diện pháp lý: Trương Thị Kim Chi
Ngày hoạt động: 05/12/2019
Logo:

(Nguồn: starrice.vn)


1.2 TẦM NHÌN SỨ MẠNG VÀ TRIẾT LÝ KINH
DOANH
 Tầm nhìn:
- Là doanh nghiệp hàng đầu trong ngành xuất nhập khẩu nông sản và
dịch vụ
- Là sự lựa chọn ưu tiên của các đối tác kinh doanh để nhập khẩu các sản
phẩm chất lượng cùng dịch vụ chuyên nghiệp
- Là đại diện thương hiệu gạo Việt Nam vươn tầm thé giới
 Sứ mạng:
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối và chất lượng người sử dụng
- Giữ gìn và bảo vệ mơi trường thơng qua việc sử dụng hợp lý các nguồn
lực
13


- Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, không ngừng nâng cao năng lực
sản xuất và khả năng cung ứng dịch vụ
- Đạt được kì vọng và yêu cầu của đối tác kinh doanh
- Xây dựng và suy trì mối quan hệ hợp tác gắn bó lâu dài các đối tác, chia
sẻ quan hệ bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi
 Triết lý kinh doanh:
- Tin cậy
- Nhanh chóng hiệu quả với nhiều đơn hàng
- Kiểm sốt chất lượng nghiêm ngặt
- Minh bạch
- Dịch vụ khách hàng tuyệt vời

1.3 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CƠNG TY
Tự hào là một trong những công ty dẫn đầu thị trường về ngành xuất khẩu

nông sản với thế mạnh tập trung vào ngành gạo. Star Rice tin tưởng lựa chọn
các cánh đồng lúa tại đồng bằng Sông Cửu Long làm nguồn cung ứng với
khả năng đáp ứng tới 25,000.00 tấn gạo mỗi tháng. Trong suốt quá trình sản
xuất, Star Rice luôn giám sát chặt chẽ từng công đoạn, từ khâu lựa chọn
nguồn nguyên liệu, tư vấn kỹ thuật, chế biến, xay xát tới đóng gói, lưu giữ và
vận chuyển.
Sau nhiều năm kinh nghiệm trong việc xuất khẩu gạo tới nhiều thị trường
khác nhau trên thế giới, Star Rice am hiểu tường tận quy trình xuất khẩu và
thành thạo trong việc hoàn thành các thủ tục cùng giấy tờ cần thiết, mang tới
hiệu quả và sự hài lòng tuyệt đối cho đối tác kinh doanh
 Giai đoạn thành lập 2019
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc tế Công ty TNHH Star Rice được
thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh, với ngành nghề kinh doanh: bán buôn
gạo.
 Giai đoạn hội nhập 2019-2020
Với phương châm: chất lượng tốt nhất, giá cả cạnh tranh. Công ty đã đạt
được thành công nhất định trong q trình hoạt động. Từ đó nghiên cứu và
mở thị trường sang các thị trường tiêu thụ lúa gạo nhiều; thị trường chủ lực:
Trung Quốc và các thị trường nhỏ mang tính thăm dị: Philippines, Malaysia,
Singapore, Indonesia, USA, Autralia, Canada, Solomon, Dubai, Ghana, and
Spain.
 Giai đoạn duy trì và phát triển 2020 trở đi
Duy trì và Tăng trưởng tập trung đưa ra nhiều giống lúa như OM5451, ST,
Jasmine cho các thị trường tiềm năng như Philippines, Châu Phi, v.v
14



Trong quý 2 năm 2020 vừa qua, công ty đã thuộc top doanh
nghiệp xuất khẩu vượt trội nhất.

Bảng 1.3 Top doanh nghiệp xuất khẩu trong quý 2 năm 2020

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

1.4 NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG
 Chức năng của STAR RICE:
Có chức năng quan hệ với khách hàng và các người nông dân trồng lúa tạo
nguồn hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, khai thác khả năng
phương tiện, kho hàng và nghiệp vụ của các chủ vựa gạo nhằm phục vụ tốt
công tác xuất nhập khẩu, góp phần phát triển kinh tế, tích lũy cho ngân sách
công ty và mang lại ngoại tệ cho nhà nước.
 Nhiệm vụ của STAR RICE:
Luôn chủ động nắm bắt nhanh nhạy xu hướng thị trường, thị hiếu của người
tiêu dùng cũng như nhu cầu của đối tác kinh doanh.
Tư duy, sáng tạo trong sản xuất, ứng dụng các công nghệ hiện đại và máy
móc tiên tiến vào quy trình sản xuất, chế biến và đóng gói theo tiêu chuẩn
của Bộ

1.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.5 Cơ cấu tổ chức của STAR RICE Company
15

Giám đốc


Kế toán

Kinh
doanh


Xuất khẩu

Quản lý

Kiểm soát
kho

 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc:
Bà Trương Thị Kim Chi là người đứng đầu quản lý, điều hành các hoạt
động kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện pháp nhân và có
quyền lợi tối đa, chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất, xoay vòng các
nguồn vốn, các khoản nợ và tài sản của cơng ty. Bên cạnh đó xác định mục
tiêu, xây dựng chiến lược kinh doanh và chịu trách nhiệm về đời sống vật
chất của các nhân viên đang làm việc tại công ty.
Giám đốc là người bổ nhiệm, bãi nhiệm các trưởng phịng. Trực tiếp kí kết
hợp đồng lao động, ấn định mức lương, quyết định khen thưởng và thực thi
một cách kỷ luật đối với nhân viên cơng ty theo quy định, chính sách của nhà
nước
Phịng kế tốn:
Phịng kế tốn khơng có trưởng phịng, các bên chỉ hỗ trợ lẫn nhau trong
công việc và lượng công việc ngang bằng nhau. Đồng thời, hỗ trợ phòng xuất
khẩu thanh tốn các khoản phải trả giữa cơng ty với khách hàng và công ty
với hãng tàu.
Chức năng của bộ phần này là quản lý tài chính của cơng ty, sử dụng và
kiêm soát nguồn vốn đúng cách. Nhiệm vụ chính là giám sát các khoản thu
chi, tiến hành hoạch tốn kinh doanh thơng qua các sổ sách, chứng từ, thực
hiện các khoản thu đối với khách hàng theo giao dịch với ngân hàng, giải
quyết các vấn đề liên quan tới việc thanh tốn. Ngồi ra cung cấp vốn kịp

thời cho hoạt động cần thiết, tiến hành phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo định kì và thực hiện cơng tác lưu
trữ theo đúng quy định của cơng ty. Hoạch tốn hoạt động kinh doanh của
công ty và phản ánh với giám đốc về tình hình tài chính của cơng ty. Có
trách nhiệm khai báo thuế, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh tra tài chính
do nhà nước quy định . Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên
cơng ty thơng qua việc chấm cơng, tính lương, lên kế hoạch cho nhân viên
hưởng phúc lợi và chế độ bảo hiểm
Phịng kinh doanh:
Có thể nói đây là bộ phận không thể thiếu trong một công ty hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu , là bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng
. Có nhiệm vụ trực tiếp liên hệ với hãng tàu để đặt chỗ , tìm giá cước cạnh
tranh , book cước vận chuyển quốc tế , ngồi ra cịn làm việc với nhà xe đầu
16


kéo để kéo container về kho đóng hàng . Cùng với Giám đốc thực hiện công
tác nghiên cứu , tiếp cận mở rộng thị trường , tổ chức tìm kiếm nguồn hàng .
Đây là phòng mang lại nhiều doanh thu cho cơng ty và nhiệm vụ chính là hỗ
trợ Giám đốc tìm kiếm khách hàng mới , duy trì mối quan hệ với khách hàng
lâu năm và các hãng tàu nhằm xin được giá tốt . phòng xuất khẩu gồm hai bộ
phận : bộ phận chứng từ và bộ phận giao nhận . Hai bộ phận này phối hợp
với nhau cùng thực hiện và xử lý các chứng từ xuất khẩu , làm các thủ tục hải
quan để xuất khẩu hàng hóa . Hỗ trợ phịng kế tốn và phịng kinh doanh
trong việc theo dõi công nợ của công ty . Bên cạnh đó giải đáp các vấn đề
thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục xuất khẩu hàng hóa . Bộ phận
chứng từ sẽ chia thành ba nhóm nhỏ . Một nhóm chịu trách nhiệm về việc
liên hệ với đại lý hãng tàu để submit SV , VGM , nhận Draft B / L , liên hệ
với hãng tàu để được cấp vận đơn đường biển . Nhóm thứ 2 , thực hiện các
cơng việc như làm C/O nháp , khai C / O chính thức trên trang web Ecosys ,

làm đơn đăng ký chứng nhận kiểm dịch thực vật . Nhóm cịn lại , sau khi có
thơng tin về hàng hóa xuất khẩu như số lượng , số container , giá cả hàng hóa
thì tiến hành tính giá lơ hàng xuất khẩu , soạn thảo hợp đồng ngoại thương ,
lập hóa đơn thương mại , phiếu đóng gói , thực hiện khai báo hải quan điện
tử trên phần mềm ECUS5 - VNACCS và chuẩn bị bộ chứng từ gửi cho
khách hàng . Bộ phận giao nhận : có nhiệm vụ liên hệ với bộ phận kinh
doanh và bộ phận chứng từ nhằm có những thơng tin cần thiết để thực hiện
những công việc liên quan đến giao nhận như nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch ,
hồ sơ đăng ký C / O , kiểm dịch thực vật tại cảng , các thủ tục lấy mẫu kiểm
hóa , mở tờ khai hải quan , thơng quan hàng hóa tại cảng xuất , vơ sổ tàu và
thanh lý tờ khai . Bên cạnh đó cử 1 nhân viên giao nhận sẽ túc trực ở cảng để
theo dõi nhiệt độ và thơng gió đối với container lạnh xuất đi , và đảm bảo
rằng hàng hóa được xếp lên tàu đúng lịch trình

Phịng quản lý:
Quản lý các cơng việc bao gồm đàm phán, thực hiện kí kết hợp đồng, duy
trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng; và là đầu mối liên lạc trong mọi
vấn đề chăm sóc khách hàng. Đảm bảo tiến độ và chất lượng các công việc
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chuẩn bị báo cáo về tình hình làm
17


việc với khách hàng. Phối hợp với phòng kinh doanh để giúp công ty đạt chỉ
tiêu doanh số mà vẫn đảm bảo hài lịng cho khách hàng
Kiểm sốt kho:
Kiểm sốt chất lượng hàng hóa xuất khẩu và lưu trữ trong kho theo quy
trình của cơng ty.KCS có trách nhiệm tìm nguyên nhân, đưa ra các biện pháp
xử lý, kiểm tra kết quả xử lý khi có những vấn đề phát sinh. Đánh giá và
phân loại chất lượng nguyên liệu nhập, bao gồm chất lượng, số lượng,
nguyên nhân…Thực hiện trách nhiệm theo dõi và ghi chép các số liệu của

từng lô hàng nhập và xuất. Báo cáo thông tin này cho cấp trên.Kiểm tra chất
lượng nguồn nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra của công ty. Ký xác nhận
về chất lượng sản phẩm phụ trách.Bảo quản hàng hóa theo đúng quy trình để
tránh làm giảm chất lượng sản phẩm. Thực hiện thường xuyên kiểm tra đột
xuất trong việc thực hiện quy trình sản xuất. Từ đó phát hiện ra những
ngun nhân dẫn đến giảm chất lượng hoặc tiêu hao nguyên liệu bất
thường.Báo cáo chất lượng và số lượng cho phòng ban kinh doanh để lên
phương án kinh doanh kịp thời tại từng thời điểm.
Mối quan hệ giữa các phòng ban :
Các bộ phận trong cơng ty có mối liên hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau ,
luôn hỗ trợ nhau trong các hoạt động của công ty . Bên cạnh đó , Giám đốc
cũng theo dõi , kiểm sốt tình hình hoạt động và hiệu quả làm việc của các
phịng ban , ln trao đổi và đưa ra những biện pháp hoặc các phương án
kinh doanh nhằm góp ý các thành viên trong công ty Bộ phận giao nhận liên
kết chặt chẽ với các phòng ban khác để nắm bắt thơng tin nhanh chóng và có
thời gian cho việc lên kế hoạch , tổ chức để hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình . Ngược lại , các phịng ban khác cũng thường xuyên liên hệ với bộ
phận giao nhận nhằm cung cấp đầy đủ thông tin , đồng thời hỗ trợ bộ phận
giao nhận giải đáp các vấn đề gặp phải . Các phòng ban khác cũng thường
trao đổi thông tin qua lại để kịp thời giải quyết các vấn đề chung và hỗ trợ
nhau hồn thành cơng việc một cách tốt nhất

 Nguồn nhân sự
Bảng 1.5 Tình hình sử dụng nguồn lao động tại công ty TNHH Star Rice
Phòng ban

Số lượng

Giám đốc


1
18


Kế tốn

1

Kinh doanh

2

Xuất khẩu

4

Quản lí

2

Kiểm sốt kho

3

Tổng 13
(Nguồn: Phịng nhân sự Công ty TNHH Star rice)

1.6 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Công ty Star Rice hiện cung cấp các loại gạo bao gồm:
Bảng 1.6 Danh mục sản phẩm gạo

Gạo
Gạo trắng

Gạo thơm

Gạo nếp
Gạo đặc sản

Giống gạo
Gạo trắng hạt dài Việt Nam
(5%,15%,25%,100%)
Gạo
trắng
cao
cấp:
4900,5451,6976
DT8
Gạo thơm Lài
Gạo nàng hoa
KDM
ST21
ST24
Gạo nếp An Giang
Gạo nếp Long An
Gạo nếp Thái
Gạo Japonica
Gạo Hàm Châu
Gạo Huyết Rồng
Gạo Tím Than


( Nguồn: starrice.vn )

1.7 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
19


Bảng 1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: VNĐ
2019

2020

Doanh thu

65.425.980.390

856.859.108.585

Lợi nhuận

57.665.898.626

640.013.512.717

Tỷ suất

0.88

0.75


(Nguồn báo cáo tài chính)
Dựa vào bảng 1.3 thể hiện quả hoạt động kinh doanh tăng dần trong 2 năm
gần đây, điều này cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả. Cụ thể:
- Doanh thu: Năm 2020 tăng 856.859.108.585 triệu đồng so với năm 2019
- Cùng với đó lợi nhuận tang 640.013.512.717 triệu đồng
Trong hai năm vừa qua, doanh thu và lợi nhuận tăng đáng kể, có được như
vậy là bởi vì cơng ty đã mở rộng thêm quy mô bán hàng, xây thêm kho chứa
gạo. Bên cạnh đó khơng thể thiếu là chiến lược kinh doanh có hiệu quả của
cơng ty, tìm kiếm được nhiều khách hàng, và có mối quan hệ tốt với khách
hàng, từ đó tạo được niềm tin và vị trí của cơng ty trong lĩnh vực xuất khẩu
gạo.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua tìm hiểu tổng quan và chi tiết về công ty như trên đã giúp em biết được
về q trình hình thành cơng ty, cơ cấu tổ chức, nhân sự để duy trì và hoạt
động tốt của công ty TNHH Star Rice hiện đang cung cấp gạo trên thị trường.

20


CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM
2.1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng
hóa, khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh luôn mong muốn đạt
được hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
kinh tế phức tạp, hiểu chính xác về hiệu quả kinh doanh và sử dụng nó vào
thực tế là một vấn đề khơng đơn giản. Các nhà kinh tế học cũng đã dành ra
nhiều thời gian để nghiên cứu bản chất hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu

quả kinh doanh để tìm ra nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh giúp các doanh nghiệp từ đó có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của
mình.
Trong cơ chế kinh tế thị trường đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu lớn
nhất và lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đat được mục tiêu lớn nhất này,
doanh nghiệp phải xác định được chính xác chiến lược kinh doanh phù hợp
trong từng giai đoạn thích ứng với từng thay đổi của môi trường kinh doanh,
phải phân bổ và quản trị hiệu quả các nguồn lực và ln kiểm tra, phân tích,
đánh giá xem quá trình kinh doanh đang diễn ra tại doanh nghiệp có hiệu quả
khơng.

2.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường
có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao
động, tiền vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu... nên doanh nghiệp chỉ có
thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của q trình kinh
doanh có hiệu quả. Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh không
những là thước đo chất lượng phản ảnh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh
mà còn là vấn đề sống còn. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng phát
triển, cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế, doanh nghiệp muốn tồn tại
vươn lên thì trước hết kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả càng cao thì
doanh nghiệp càng có điều kiện để đầu tư, mua sắm máy móc thiết bị,
phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công
nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh các nhà kinh tế
dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau. Dưới đây
là một số quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh:
21



Có quan điểm cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chi tiêu kinh tế - xã hội
tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt
động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các
quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải
pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính tốn chính xác phù hợp với sự tất yếu
của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể" (Đỗ Hoàng Toàn,1994).
Quan điểm khác lại cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết
quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy, hiệu quả kinh
doanh khác với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả
kinh doanh (Nguyễn Văn Công, 2009).
Từ các quan điểm trên có thể thấy đối với các doanh nghiệp để đạt được
mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải trả trọng đến điều kiện nội tại, phát
huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu
cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu
vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và với chi phí sử dụng là tối thiểu.
Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả kinh doanh như sau: " Hiệu quả là sự
so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố, nguản lực đầu vào để tạo ra đầu ra
đó”.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh phải là một đại lượng so sánh: so sánh giữa
đầu vào với đầu ra, so sánh giữa đầu ra với đầu vào, so sánh giữa chi phí bỏ
ra với kết quả kinh doanh thu được, sự so sánh ở đây có thể là sự so sánh
tương đối và so sảnh tuyệt đối.
- Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng giá trị tăng sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận.
- Yếu tố nguồn lực đầu vào là lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các
yếu tố khác
Hiệu quả tuyệt đối được xác định như sau: Hiệu quả kinh doanh – Kết quả
đầu ra - Yếu tố, nguồn lực đầu vào
Hiệu quả tuyệt đối cho biết hoạt động kinh doanh của doanh có hiệu quả

với một giá trị là bao nhiêu.
+ Nếu “Hiệu quả kinh doanh” > 0, cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh có hiệu quả vi kết quả đạt được lớn hơn các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
+ Nếu "Hiệu quả kinh doanh” <0, cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh không hiệu quả, thậm chỉ thua lỗ vi kết quả đạt được nhỏ hơn các yếu
tố
22


nguồn lực bó ra, Chỉ tiêu hiệu quả tương đổi được xác định như sau:
Yếu tố, nguồn lực đầu vào.
Kết quả đầu ra chỉ tiêu trên cho ta thấy mối quan hệ tương quan giữa nguồn
lực bỏ ra và kết quả đạt được, cụ thể:
+ Nếu chi tiêu trên < 1 cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu
quả vì kết quả đạt được lớn hơn các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
+ Nếu chi tiêu trên 21 cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không
hiệu quả, thậm chí thua lỗ vì kết quả đạt được nhỏ hơn các yếu tố nguồn lực
bỏ ra.

2.1.2 Bản chất hiệu quả kinh doanh
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh để tiết kiệm chi phí
các nguồn lực đó nhằm đạt được mục đích sản xuất kinh doanh đề ra. Đó là
hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối
thiểu.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm ho động xã hội, đóng góp vào sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là
hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với

hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động
và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử
dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng
của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các
nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều
kiện nội tại phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.

2.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH
DOANH
2.2.1 Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời
+ Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản – ROA:
Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của q trình tổ chức, quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một chỉ tiêu khá toàn diện trong
việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Kết quả chi tiêu cho biết bình quân cứ một
23


đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được
bao nhiều đồng lợi nhuận. Cơng thức tính tỷ số này như sau:
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản – ROA=

Lợi nhuận sau thuế
Tổngtài sản bìnhquân

Độ lớn chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của
doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên tài sản được coi là một chỉ tiêu đánh giá sự
thành công trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Tỷ suất sinh lời của doanh thu - ROS:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách
lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong

kỷ. Kết quả chi tiêu cho biết bình quân cử một đồng doanh thu thu được trong
quả trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công
thức tỉnh tỷ số này như sau:
Tỷ suất sinh lời của doanh thu =

Lợi nhuậnròng (hoặc lợi nhuận sau thuế )
Doanh thu

+ Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu - ROE:
Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu doanh
nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh. Kết quả chi
tiêu cho biết bình quân cứ một đồng vốn chủ sở hữu được sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cơng thức
tính tỷ số này như sau:
Tỷ suất sơn lại vốn chủ sở hữu - ROE=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

Vấn đề lưu ý khi tỉnh toán các chỉ tiêu này là có thể số liệu Tổng tài sản và
Vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó
khơng phản ánh đúng thực chất tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả
một thời kỷ. Vì vậy, người ta thường sử dụng các chi tiêu Tổng tài sản bình
quân và Vốn chủ sở hữu bình qn (nếu có thể) khi tính tốn ROA và ROE
Số trung bình = (sổ đầu kỳ + sổ cuối kỳ)/2

2.2.2 Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
+ Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản).
Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là một tỷ số
tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh

nghiệp. Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu thuần (ròng) đạt được
trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị bình quân tổng tài sản (bao gồm cả
24


tài sản lưu động lẫn tài sản cố định) của doanh nghiệp trong cũng kỷ đó. Giá
trị bình qn tính bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
Số vòng quay của tổng tài sản =

Doanh thu thuần
Tổngtài sản bình quân

Tỷ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tài sản ngắn hạn thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng
mục tài sản có tính ln chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong vịng
một năm (hoặc một chu kì kinh doanh). Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn chủ yếu giúp đánh giá tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó
đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
+ Số vòng quay của tài sản ngắn hạn (sức sản xuất của tài sản ngắn hạn).
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn=

Doanhthu thuần
Tàisản ngắnhạn bình qn

Chỉ tiêu số vịng quay tài sản ngắn hạn thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp, độ lớn của chỉ tiêu này cao thể hiện tốc độ luân
chuyển vốn nhanh của doanh nghiệp.

Lợi nhuận sau thuế ngắn hạn

+ Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn= Tỷ suất sinh lời của tài sản

Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu tỉ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ
cho biết mỗi đồng giá trị tài sản ngắn hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tài sản ngắn đặc biệt có ích đối với các nhà cung cấp tín dụng và các
nhà quản trị phụ trách quản lí vốn lưu động do hiệu quả sử dụng vốn lưu động
ảnh hưởng trực tiếp tới tính thanh khoản và nhu cầu lưu động vốn của doanh
nghiệp.
+ Số vòng quay của tài sản dài hạn (sức sản xuất của tài sản dài hạn).
Số vòng quay của tài sản dài hạn =

Doanhthu thuần hạn
Tàisản dàihạn bình quân

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản dài hạn quay được bao
nhiêu vịng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, phản ánh hiệu quả sử tài sản của
doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn.
25


×