Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.33 KB, 15 trang )

Tuần 12
Tiết 56

Ngày soạn: 11/11/2018
Ngày dạy: 13/11/2018

BẾP LỬA
Bằng Việt
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi
sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kỹ năng:
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ Quốc có
mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Thái độ : Bồi dưỡng cho hs lịng kính u bà, tình cảm bà cháu, tình yêu thương gia đình
và rộng hơn là t/y quê hương đất nước.
B. CHUẨN BI
Gv:Tập thơ bếp lửa,ảnh chân dung Bằng việt,tranh minh hoạ hai bà cháu ngồi bên bếp lửa.
Hs:Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1.Kiểm tra sĩ số
-Tác phong của học sinh
2. Kiểm tra bài.
CH- Đọc thuộc lịng bài thơ " Đồn thuyền đánh cá".
- Phân tích khổ thơ đầu bài thơ
2. Bài mới.
(Gtb): Hỏi: Em đã học bài thơ nào nói về tình bà cháu?
- Gợi nhắc bài thơ "Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp7). Anh lính trẻ trên đường


hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi từng quả trứng .
Bằng Việt, một thanh niên đang du học tại Liên Xơ (cũ) lại nhớ về bà mình, nhớ về cái bếp
lửa nồng ấm. Dẫn bài thơ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
PP: Đàm thoại
KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 1.
Hướng dẫn tìm hiểu chung
Theo dõi Sgk và nêu
I.Tìm hiểu chung.
-Em hãy đơi những thơng tin những tt chính về tác
1.Tác gỉa :Bằng Việt sinh
về tác giả
giả,t/phẩm.
1941,quê ở Hà Tây.
Gv nhấn mạnh:Ông thuộc -Lắng nghe.
2.Tác phẩm:Bài thơ được
lớp nhà thơ trưởng thành
viết năm 1963 khi tác giả
trong k/c chống Mỹ thường -Nêu theo Sgk.
là sinh viên đang học ở
viết về những kỷ niệm tuổi
Liên Xô.
trẻ gần gũi với người đọc -Lắng nghe.
3. Bố cục: 4 phần:
-- Theo em v/b có thể chia -Bố cục:4 phần:



+3 dòng đầu(khổ 1):H/ả

thành mấy phần ? nội dung bếp lửa khơi nguồn cho
chính từng phần?
dịng hồi tưởngcảm xúc về
Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- Mạch cảm xúc của chủ thể
trữ tình trong bài thơ được
được dẫn dắt ntn ?Cảm hứng
chủ đạo của bài thơ là gì?
-Mạch c/x đi từ hồi tưởng đến
hiện tại,từ kỉ niệm đến suy
ngẫm.bài thơ là lời của người
cháu ở nơi xa nhớ về bà và
những kỉ niệm với bà,nói lên
lịng kính u và những suy
ngẫm về bà.Cũng là với gia đình
và quê hương đất nước

bà.
+ Bốn khổ tiếp theo :Hồi
tưởng những kỉ niệm tuổi
thơ sống bên bà và h/ả bà
gắn liền với h/ả bếp lửa.
+Khổ 6:Suy ngẫm về bà và
cuộc đời bà.
+Khổ cuối:Người cháu đã
trưởng thành đi xa nhưng
không nguôi nhớ về bà.


4. Thơ mới tám tiếng,vần
chân-liền.

* Hoạt động 2: . .Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu.
PP: Đàm thoại, ,thảo luận
KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 2
Hs phân tích,tưởng
II.Tìm hiểu văn bản
Hướng dẫn hs tìm hiểu văn
tượng,phát biểu.
1.Những kỷ niệm về bà và
bản.
-H/ả bếp lửa=>thân
tình bà cháu.
-Sự hồi tưởng của tác giả
thương,ấm áp.
được bắt đầu từ những hình
-H/ả quen thuộc của
-Sự hồi tưởng bắt nguồn từ
ảnh nào?
mỗi g/đ từ bao từ bao
h/ả ấm áp, gần gũi, quen
-Từ nào được lặp lại,có tác
đời nay.
thuộc trong mỗi g/đ từ bao
dụng gì?
-Khẳng định nỗi nhớ dai đời nay.
-Từ chờn vờn,ấp iu gợi cho

dẳng, khắc sâu.
em h/ả và cảm xúc gì?
-Gv:Chờn vờn:từ láy tượng -Chờn vờn:từ láy tượng
hình vừa giúp ta hình dung
hình.
-Từ láy chờn vờn,ấp iu
ra làn sương sớm đang bay
-Ấp iu:gợi bàn tay kiên gợi bàn tay kiên nhẫn,
nhè nhẹ quanh bếp lửa vừa
nhẫn,khéo léo và tấm
khéo léo và tấm lòng chi
gợi cái mờ nhồ của h/ả kí
lịng chi chút của người chút của người nhóm lửa.
ức theo t/gian.
nhóm lửa lại rất chính
- ấp iu là một từ sáng tạo
xác với công việc của
mới mẻ của nhà thơ trẻ.Đó
người nhóm lửa.
khơng phải là từ láy,từ ghép -Là cách nói ẩn dụ gợi
đơn thuần mà là sự kết hợp
ra phần nào cuộc đời vất -Cách nói ẩn dụ: biết mấy
và biến thể của hai từ ấp ủ
vả lo toan của bà.
nắng mưa gợi phần nào
và nâng niu.
cuộc đời vất vả lo toan của
-Cách nói biết mấy nắng
-Phát hiện-trình bày
bà.

mưa hay ở chỗ nào?
theo trình tự Sgk.
+Lên bốn tuổi cháu đã
-H/ả bếp lửa đã gợi lại cả
-Từ h/ả bếp lửa khiến cho
quen mùi khói.
một thời thơ ấu bên bà với
t/giả nhớ lại quá khứ,những
+Nạn đói năm 1945.
nhiều gian khổ, thiếu thốn,


năm tháng cuộc sống ntn?
-H/ả, chi tiết nào ám ảnh
trong tâm trí anh đến nỗi bây
giờ mỗi lần nghĩ lại anh vẫn
vơ cùng xúc động ? Vì sao?

-Tiếng chim tu hú vang vọng
trong trí nhớ của tác giả giúp
tác giả nhớ lại những gì về
bà?Giọng thơ tâm tình có sự
chuyển đổi tự nhiên mà hợp
lí ntn?
(Nhà thơ đang kể chuyện
như tách hẳn ra trò chuyện
trực tiếp với bà)
-Đoạn thơ: “Năm giặc…tin
dai dẳng” dẫn trực tiếp một
vài lời dặn cháu của bà nhằm

mục đích gì?
Giảng:H/ả Bà hiện lên đầy
đủ phẩm chất của một bà mẹ
Việt Nam anh hùng:Giàu
đức hy sinh ,luôn là hậu
phương vững chắc cho tiền
tuyến yên tâm đánh giặc.
-Qua nội dung kiến thức đã
phân tích em có suy nghĩ gì
và rút ra bài học gì cho bản
thân ?
-HS tự liên hệ và gv giảng
thêm cho hs .

+Mối lo giặc phá xóm
làng “giặc đốt làng
cháy tàn cháy rụi”
+Có nhiều h/cảnh chung
của nhiều g/đ cả mẹ và
cha đi k/c,cháu lớn lên
trong sự cưu mang đùm
bọc,dạy dỗ của bà nên
sớm phải tự lập.
+Những năm tháng tuổi
thơ gắn liền với h/ả bếp
lửa;”Chỉ nhớ khói …
nghĩ …Rồi sớm…”
+Có tiếng chim tu hú
quen thuộc trên cánh
đồng vào mỗi độ hè về

như giục giã,khắc khoải
điều gì da diết lắm
,khiến lòng người trỗi
dậy nhớ mong.
-H/ả bà hiện lên với
những p/chất cao
q:bình tĩnh,vững
lịng,vượt qua mọi thử
thách khốc liệt của
c/tranh:Một người u
nước, đầy lịng hy sinh,
kiên trì nhóm lửa, giữ
lửa.

nhọc nhằn.
+Có bóng đen ghê rợn của
nạn đói năm 1945.
+Mối lo giặc đốt phá xóm
làng.
+Có h/cảnh chung của
nhiều g/đ.
- Bếp lửa hiện diện như
tình bà ấm áp,như chỗ dựa
tinh thần, như sự cưu
mang đùm bọc đầy chi
chút của bà.
-Tiếng chim tu hú khiến
lịng người trỗi dậy hồi
niệm,gợi tình cảnh vắng
vẻ,nhớ mong của hai bà

cháu.
-H/ả bà hiện lên với những
p/chất cao q: bình tĩnh,
vững lịng, vượt qua mọi
sự khốc liệt của c/tran

D. Củng cố-Dặn dị:
-Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu.
-Chuẩn bị phần 2.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..


Tuần 12
Tiết 57

Ngày soạn: 11/11/2018
Ngày dạy: 13/11/2018

BẾP LỬA
Bằng Việt
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi
sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kỹ năng:
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ Quốc có
mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.

3. Thái độ : Bồi dưỡng cho hs lịng kính u bà, tình cảm bà cháu, tình yêu thương gia đình
và rộng hơn là t/y quê hương đất nước.
B. CHUẨN BI
Gv: Tập thơ bếp lửa,ảnh chân dung Bằng việt,tranh minh hoạ hai bà cháu ngồi bên bếp lửa.
Hs: Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. 1.Kiểm tra sĩ số
-Tác phong của học sinh
2.Kiểm tra bài.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Những suy ngẫm về tình bà cháu
PP: Đàm thoại ,vấn đáp
Hoạt động 1
-Đọc đoạn thơ cuối. trả
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội lời câu hỏi.
.-Y/c hs đọc đoạn thơ: -Điệp từ nhóm có điểm
lận đận đời bà…bếp lửa! chung là cùng gắn với
-Điệp từ nhóm trong từng hành động nhóm bếp,
câu thơ có ý nghĩa giống nhóm lửa nhưng khác
và khác nhau ntn?
ở ý nghĩa cụ thể:
+Nhóm bếp lửa ấp iu
-Vì sao tác giả lại đi tới nồng đượm đẻ sưởi ấm
k/định và ca ngợi:Ơi kì qua mùa lạnh buốt của
diệu và thiêng liêng-bếp sương sớm.
lửa!
+Nhóm bếp luộc khoai,
-Từ h/ả bếp lửa,đến cuối sắn ăn để đỡ đói lịngđoạn xuất hiện điệp ngữ >t/y thương vơ hạn của

một ngọn lửa là có dụng bà.
ý nghệ thuật gì?
+Nhóm nồi xơi gạo
-Trở về thời hiện tại tác mới là cả tình làng
giả muốn nói gì với bà? xóm gắn bó đồn kết.
Câu thơ kết bài có ý +Nhóm tâm tình tuổi
nghĩa gì?
nhỏ
Gv nhận xét,chốt:bài thơ
H/ả mở đầu theo dịng
cịn có ý nghĩa triết lí thầm

Nội dung ghi bảng
KT: đặt câu hỏi
II.Tìm hiểu văn bản
2.Những suy ngẫm về bà và hình
ảnh bếp lửa.

- Hình ảnh người bà khơng chỉ là
người nhóm lửa, giữ lửa mà còn
là người truyền lửa - ngọn lửa của
sự sống, niềm tin cho các thế hệ
nối tiếp.

→ Lịng biết ơn, kính yêu trân
trọng của cháu đối với bà.


D. Củng cố-Dặn dị
-Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu. Những suy ngẫm về bà và h/ả bếp lửa.

-Chuẩn bị bài đọc thêm:Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Tuần 12
Tiết 58

Ngày soạn: 12/11/2018
Ngày dạy: 14/11/2018

KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
( Hướng dẫn đọc thêm )
Nguyễn Khoa Điềm
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hồn cảnh ra đời của bài thơ.
- Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và
niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những
khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát bà mẹ, của tác
giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lịng u nước, tình mẹ con.


B. CHUẨN BI

Gv:giáo án.
Hs:Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. Kiểm tra bài.
CH- Đọc thuộc lòng bài thơ " Bếp lửa" và nêu nội dung.
2. Bài mới.
Hoạt động của
thầy
* Hoạt động 1:

Hoạt động của trò

PP: Đàm thoại
Hoạt động 1.
Học sinh trình bày những
Hướng dẫn tìm hiểu
hiểu biết của mình
chung

-Em hãy đơi những
thơng tin về tác giả
Bài thơ ra đời
trongh ồn cảnh nào
Bài thơ thuộc thể
thơ gì ?—
Theo em v/b có thể
chia thành mấy
phần ? nội dung
chính từng phần?


Nội dung ghi bảng
KT: đặt câu hỏi
I. Tìm hiểu chung
1- Tác giả: Quê ở Thừa
Thiên- Huế. Là nhà thơ
trưởng thành trong kháng
chiến

- Dựa vào chú thích, nêu
- Năm 1971, kháng chiến
chống Mỹ gian khổ
+ Đoạn 1 : Mẹ giã gạo - ni 2- Tác phẩm: Trích Đất và
bộ đội
khát vọng.
+ Đoạn 2 : Mẹ giã gạo - ni
làng đói
+ Đoạn 3 : Mẹ chuyển lán chiến đấu
* Hoạt động 2: Hình ảnh bà mẹ Tà ơi trong những cơng việc cụ thể
PP: Đàm thoại, ,thảo luận
KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 2:
- Đọc văn bản.
II.Tìm hiểu văn bản:
Hướng dẫn hs tìm hiểu
+ Giã gạo, tỉa bắp, chuyển
1. Hình ảnh bà mẹ Tà ơi
văn bản.
lán.
trong những cơng việc cụ
- Hình ảnh người

+ Vất vả, gian khổ , bền bỉ,
thể:
mẹ Tà ôi được gắn quyết tâm trong công việc
+ Giã gạo, tỉa bắp, chuyển
với những hoàn
- Ẩn dụ: Con là nguồn hạnh lán.
cảnh và công việc
phúc ấm áp, thiêng liêng.
→ 3 công việc thể hiện sự
cụ thể nào?
+ Vì giã gạo -> mơ hạt gạo
bền bỉ quyết tâm kháng chiến
- Em có nhận xét gì trắng ngần
trong đời thường.
về cơng việc của
+ Vì tỉa bắp -> mơ hạt bắp lên
người mẹ?
đều
2. Những khúc hát ru và khát
- Nhận xét về kết
+ Giành trận cuối -> được
vọng của người mẹ:
cấu của 03 đoạn thơ thấy Bác Hồ
- Phân tích khúc hát Người mẹ gởi trọn ước mơ
- Mẹ giã gạo- mong gạo
ru và khát vọng của vào giấc mơ của con. mẹ
trắng
người mẹ Tà ơi qua mong con ngủ ngoan, có
- Mẹ tỉa bắp- mong em lớn
03 đoạn thơ.

những giấc mơ đẹp
phát núi
* Học sinh: Nhận
> Yêu quê hương đất nước, ý - Mẹ địu con đi- mong gặp


xét mối liên hệ giữa chí chiến đấu cho độc lập tự
Bác Hồ.
công việc với ước
do và khát vọng thống nhất
mong của người mẹ đất nước .
-> Người mẹ Tà ôi yêu con
qua các lời ru?
tha thiết, yêu con mẹ yêu
-> Cách lập lại ,
buôn làng, yêu bộ đội.
cách ngắt nhịp điều
Những tình cảm ấy hồ
đặn ở giữa dịng
quyện vào nhau và ngày càng
tạo nên âm điệu dìu tình cảm, ước mơ của người
phát triển rộng lớn hơn , gắn
dặt, vấn vương của mẹ Tà ơi, em hiểu gì về tình
bó với tình u đất nước.
lời ru thể hiện một cảm của nhân dân ta thời kỳ
cách đặt sắc tình
chống Mỹ?
cảm tha thiết trìu
mến của người- Từ
Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật

PP: Đàm thoại ,vấn đáp
KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 3.
III.Tổng kết
Hướng dẫn tổng kết.
-Hãy trình bày nội dung 1 Nội dung: Tình yêu thương con
- Em hãy cho biết
chính của bài thơ?
gắn với lịng u nước ,với tinh
qua bài thơ tác giả
thần chiến đấu .
muốn ca ngợi điều
-Đặc sắc nghệ thuật của
2- Nghệ thuật: điệp từ lặp đi lặp
gì?
bài thơ là gì?
lai tạo nhịpđệu cho bài thơ
Giao dục lịng u
làng,uq
hương ,đất nước

- Ngơn ngữ thơ: giản dị,h/ả chân thực

D. Củng cố- Dặn dò
- Củng cố : Đọc, tìm hiểu thêm nội dung bài thơ.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài Ánh trăng.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….
Tuần 12
Tiết 59

Tiếng Việt

Ngày soạn:12/11/2018
Ngày dạy: 14/11/2018

TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng,
từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu tù trong văn bản.
3 Thái độ : Tạo sự thoải mái khi viết văn sử dụng các phép tu từ trong bài viết


B.CHUẨN BI
Gv: giáo án.
Hs: Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. Kiểm tra bài (không)
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung


* Hoạt động.
Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại
Hoạt động 1:

-Kỷ Thuật: đặt câu hỏi.
.
1.Cách dùng từ trong văn
. Hướng dẫn hs ôn tập.
bản. -gật đầu: h/động cúi
-Yêu cầu hs đọc bài tập 1và
Đọc và nhận xét theo yêu xuống, ngẩng lên thường
nhận xét theo yêu cầu bên
cầu.
dùng để chào hỏi hay tỏ sự
dưới.
đồng ý.
-Gv nhấn mạnh:Gật gù thể
-Chọn từ gật gù vì:
hiện thích hợp hơn ý nghĩ
Gật gù: gật nhẹ, nhiều lần,
cần biểu đạt:tuy món ăn rất
biểu thị thái độ đồng tình
đạm bạc nhưng đơi vợ chồng
tán thưởng.
nghèo ăn rất ngon miệng vì
2.Sự phát triển nghĩa của
họ biết chia sẻ những niềm
từ ngữ.
vui đơn sơ trong cuộc sống.
+ Người vợ chưa hiểu

Hoạt động 2.
-Nhận xét cách hiểu của
nghĩa của cách nói " chỉ có
-Yêu cầu hs đàm thoại bài
người vợ.
một chân sút"
tập 2 và thảo luận nhanh
- HS đọc kĩ đoạn thơ
+ Chỉ thuận có một chân
nhóm 2 người và nhận xét
- Thảo luận nhóm , treo có thể sút chính xác.
và trả lời.
bảng phụ, sửa.
+ cả đội bóng chỉ có một
Gv:đây là hiện tượng ơng
Nghĩa gốc: Miệng, chân, người giỏi, có khả năng
nói gà bà nói vịt nghĩa là
tay
ghi bàn.
khơng thể cộng tác đối thoại. Nghĩa chuyển: Vai - hoán 3.Sự chuyển nghĩa của từ.
Hoạt động 3.
dụ
Đầu: ẩn dụ
-Nghĩa gốc:Miệng, chân
-Y/c hs đọc bài tập 3 và trình HSTL nhóm 4 em trong 3 ,tay
bày cách hiểu nghĩa của từ.
phút,cử đại diện trình bày. -Nghĩa chuyển:Vai (hốn
dụ Đầu (ẩn dụ)
=>So sánh ngầm,gợi nhiều
liên tưởng.

* Hoạt động2
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Kỷ Thuật: đặt câu hỏi
.
Gọi học sinh đọc
Ý nghĩa: màu đỏ của cô gái thắp 4.Trường từ vựng.
đoạn thơ
lên trong mắt chàng trai, ngọn
-Hai trường từ vựng:
lủă làm lan toả cả không gian
+Trường từ vựng chỉ màu
sắc: đỏ, xanh, hồng.


Tìm trường từ vựng
trong đoạn thơ sau

Hướng dẫn hs tìm
hiểu cách đặt tên sự
vật.
-Gv yêu cầu hs đọc
đoạn trích và trả lời
câu hỏi:
-Các sự vật và hiện
tượng trên được đặt
tên theo cách
nào(đặt từ ngữ mới
để gọi riêng sự
vật,hiện tượng đó
hay dùng từ ngữ đã

có sẵn theo một nội
dung mới).Hãy tìm
5 ví dụ về sự vật
hiện tượng được gọi
tên theo cách dựa
vào đặc điểm riêng
biệt của chúng.
Gợi dẫn hs phát
hiện ra sự vơ lí của
thói sính dùng chữ.
-Gv:thay vì dùng từ
bác sĩ, kẻ sắp chết
cịn nết khơng
chừa,cứ một mực
địi dùng từ đốc tờ.
-Hs đọc truyện cười
và trình bày xem
truyện cười phê
phán điều gì?

+Trường từ vựng chỉ lửa và
những sự vật hiện tượng có
-Đọc đoạn trích và trả lời câu
quan hệ liên tưởng với lửa.
hỏi:Thực hiện theo trình tự từng * Phân tích:các trường từ
ý.
vựng có quan hệ chặt chẽ với
nhau. màu áo đỏ của cô gái
thắp lên trong mắt chàng trai
(và bao người khác ) ngọn

lửa. Ngọn lửa đó lan toả
trong con người anh làm anh
say đắm, ngây ngất(đến mức
có thể cháy thành tro)và lan
ra cả không gian, làm không
gian cũng biến sắc (cây xanh
như cũng ánh theo hồng).
5.Tìm hiểu cách đặt tên sự
Ngồi ra:mực,chim lợn,chè móc vật.
câu,xe cút kít,cá kìm…
-Dùng từ ngũ có sẵn với nội
dung mới:rạch,rạch Mái
Giầm.
-Dựa vào đặc điểm của
vật,hiện tượng được gọi tên
kênh:kênh:kênh Bọ Mắt.
-Một số tên gọi dựa vào đặc
điểm riêng biệt:
+Cà tím:(cà quả trịn,màu tím
- HS đọc
hoặc ½ tím,1/2 trắng).
+ Đặt tên theo đặc điểm của sự +Cá kiếm:cá cảnh nhiệt đới
vật
cỡ nhỏ,đuôi dài và nhọn như
VD: Ngã ba cây bàng, chùa Một cái kiếm.
cột, Chùa dơi...
+cá kim:cá biển có mỏ dài và
- HS đọc
nhọn như cái Kim.
+Ớt chỉ thiên:ớt quả nhỏ,qủ

chỉ thẳng lên trời.
+Ong ruồi:ong mật nhỏ như
+ Thói sính chữ, thích dùng từ
ruồi.
nước ngồi, khơng đúng lúc,
6.Truyện cười :phê phán thói
đúng chỗ.
sính dùng từ nước ngồi của
một số người.

D. Củng cố- Dặndị
-Về nhà học lại phần lí thuyết đã học ở tiết trước,làm bài tập còn lại.
-Chuẩn bị bài mới:Ánh trăng của Nguyễn Duy.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….


…………………………………………………………………………………………………..

Tuần 12
Tiết 60

Ngày soạn:13/11/2018
Ngày dạy: 15/11/2018
Văn bản

ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức- Hiểu, cảm nhận được giá trị và nội dungvà nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng

của Nguyễn Duy
- Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn hố dân tộc.
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm
thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.
3.Thái độ:Bồi dưỡng cho tình cảm ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ,thái độ sống uống
nước nhớ nguồn.
B.CHUẨN BI
Gv:giáo án.Tập thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.
Hs:Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. Kiểm tra bài:
CH: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt và nêu nội dung.
2. Bài mới
(GTB) Không biết tự bao giờ trăng đã trở thành nàng thơ ,thành người bạn tri âm tri kỉ của
biết bao tâm hồn thi sĩ .Với ánh sáng huyền diệu,với chu kỳ tròn khuyết lạ lùng,trăng đã gợi
cho các thi nhân cổ kim nhiều thi tứ. Vầng trăng toả ánh sáng dịu mát trong những đêm trung
thu,trên khắp các đường làng ngõ xóm ,với mỗi người Việt Nam,trăng thật vơ cùng thân
thuộc .Vậy mà có khi nào ta lãng quên người bạn thiên nhiên tri âm tri kỉ để đến lúc vơ tình
gặp lại ta bỗng giật mình tự ăn năn,tự trách lịng ta ? Bài thơ Ánh trăng (1978)của Nguyễn
Duy được khơi nguồn từ một cảm hứng như thế. Bài thơ như một lời tâm sự chân thành đã
neo lại trong tâm hồn người đọc những tâm trạng riêng, những suy ngẫm riêng giàu trăn trở .
Hoạt động của
Hoạt động của trò
thầy
* Hoạt động 1:

PP: Đàm thoại
Hoạt động 1.

Nội dung ghi bảng
KT: đặt câu hỏi


Hướng dẫn tìm hiểu
chung

-.
Gv trình chiếu chân dung
-Em hãy đơi những Nguyễn Duy.
thông tin về tác giả Gv nhấn mạnh:Phong cách
Bài thơ ra đời
thơ ơng rất độc đáo uyển
trongh ồn cảnh nào chuyển mượt mà,hiện đại ở
thi liệu,cấu tứ.Ông nhập ngũ
1966và tham gia chiến đấu ở
nhiều chiến trường.Năm 1975
ông làm báo văn nghệ,hiện
sống tại TPHCM.
Theo em v/b có thể
chia thành mấy
phần ?

Bài thơ thuộc thể
thơ gì ?

-Bố cục:3 phần

1:2 khổ đầu: Cảm nghĩ về
vầng trăng trong quá khứ.
-2 khổ giữa: Cảm nghĩ về
vầng trăng trong hiện tại.
-2 khổ cuối:Cảm xúc và suy
ngẫm của tác giả.
-Trình tự:Thời gian,dịng
cảm nghĩ trữ tình của nhà thơ
men theo dòng tự sự.

* Hoạt động 2: .
PP: Đàm thoại, ,thảo luận
Hoạt động 2:
.-Hs thảo luận theo từng vấn
Hướng dẫn hs tìm hiểu
đề.
văn bản. Hoạt động
- Nhỏ: Sống: với đồng
1.
với sông
-Quá khứ tuổi thơ
với bể
của tác giả được
=>chan hịa gắn bó với thiên
gắn bó với hình ảnh nhiên.
nào?
-Những hình ảnh
-Chiến tranh: ở rừng =>gian
nào gắn bó với tác khổ,ác liệt,trăng là minh
giả thời chiến tranh chứng người bạn tri âm tri

?-Biện pháp nghệ
kỉ,là đồng chí đồng đội,cùng
thuật nào được tác chia sẻ những vui buồn trong
giả sử dụng trong
chiến trận.
khổ thơ thứ nhất?
=> Điệp từ với,phép nhân
-Vầng trăng trong
hóa,liệt kê thể hiện sự gắn bó
quá khứ ấy còn
với vầng trăng tri kỉ.-Trần
mang một vẻ đẹp
trụi với thiên nhiên.
như thế nào ?
-Hồn nhiên như cây cỏ.
-Từ ngỡ cho chúng ->Mộc mạc,hoang sơ,con

I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả:Nguyễn Duy tên
khai sinh là Nguyễn Duy
Nhuệ,sinh năm 1948 tại
Thanh Hố.
-Ơng là nhà thơ trưởng thành
trong kháng chiến chống Mĩ.
2.Tác phẩm:bài thơ được viết
1978 ba năm sau ngày đất
nước thống nhất.Được in
trong tập Ánh trăng.

5. Thể loại: - Tự sự trữ tình.


KT: đặt câu hỏi
II.Tìm hiểu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Vầng trăng trong quá khứ.
- Vầng trăng gắn bó thân
thiết với người từ lúc nhỏ đến
lúc trưởng thành,cả hạnh
phúc và gian lao.
-Phép nhân hóa,so sánh khiến
trăng trở thành người bạn tri
âm tri kỉ.
=>Vầng trăng trở thành biểu
tượng của quá khứ nghĩa
tình.
2. Vầng trăng trong hiện tại.


ta thấy điều gì?
-Biện pháp nghệ
thuật nào được sử
dụng trong khổ thơ
thứ hai ?
-Qua hai khổ thơ
đầu vầng trăng
biểu tượng cho điều
gì?
Gv chuyển y: Nếu
trong quá khứ
trăng là người bạn

tri âm tri kỉ tưởng
sẽ khơng bao giờ
qn được thì hiện
tại con người đối
xử như thế nào với
trăng chúng ta
cùng tìm hiểu qua
phần 2 để biết được
điều đó.
Gv trình chiếu hai
khổ thơ tiếp theo
cùng hình ảnh.
-Gv yêu cầu hs đọc
2 khổ tiếp theo và
cho biết:
-Từ khi về thành
phố ,con người đã
đối xử như thế nào
với vầng trăng? Từ
ngữ nào thể hiện rõ
nhất điều đó?
-Nguyên nhân nào
dẫn đến sự thay đổi
đó?-Gv so sánh
vầng trăng trong
quá khứ với hiện tại
(hai hình ảnh đối
lập)-Biện pháp
nghệ thuật nào
được sử dụng khi

con người coi trăng
như người dưng

người cũng vô tư ,hồn nhiên ,
trong sáng.
-ngỡ: chẳng,không,chắc
chắn…không bao giờ quên
được vầng trăng tình nghĩa
-> Nghệ thuật so sánh thể
hiện sự chan hịa=>Trăng và
người lính có sự đồng cảm sẻ
chia : tình nghĩa bền vững
mãi mãi.
- Cá nhân phát biểu.
- Trăng biểu tượng cho quá
khứ gian khổ hào hùng,là
nghĩa tình của nhân dân đã
nhường cơm sẻ áo,là tình
đồng đội keo sơn,là vẻ đẹp
của đất nước bình dị,thiên
nhiên vĩnh hằng.
Đọc 2 khổ tt.- Hồn cảnh:
hiện tại hịa bình
- Con người qn trăng
- Thái độ:vơ tình đến mức
tàn nhẫn.(trăng như người
dưng qua đường).
- Thình lình đèn điện tắt :
Phịng tối –vội mở cửa đột
ngột vầng trăng trịn.

- Thình lình,vội, bật, tung
bật”, “tung”: Sự khó chịu và
hành động khẩn trương, hối
hả để tìm nguồn sáng.
- Đột ngột”: Tự nhiên, bất
ngờ, ngỡ ngàng.
+ mặt nhìn mặt: con người
đối diện với vầng trăng (đối
diện với quá khứ nghĩa tình
từ thời thơ ấu đến lúc trưởng
thành-chiến tranh)-> tư thế
tập trung cao độ
-Mơi trường sống có nhiều
tiện nghi hiện đại(đènđiện,
cửa gương).
-Vì khơng gian khác biệt(làng

- Hiện tại hoàn cảnh sống
thay đổi, trăng bị con người
lãng quên.

- Phép so sánh thể hiện thái
độ vơ tình đến mức tàn nhẫn.

-Con người khó chịu,bức bối
khi mất điện nên hành động
hối hả khẩn trương tìm
nguồn sáng.

-Sự xuất hiện đột ngột của

trăng gợi bao kỉ niệm nghĩa
tình.
3. Cảm xúc và suy ngẫm của
tác giả.
-Tâm trạng của nhân vật trữ
tình xúc động , thổn thức đến
xót xa.


qua đường?
-Gv bình

quê-rừng núi-thành phố)
-Thời gian cách biệt(tuổi thơTrăng vẫn thủy chung chiến tranh-hồ bình)
tình nghĩa ,vẫn đi qua -Điều kiện sống cách biệt ở
ngõ thăm hỏi nhưng
đô thị (khép kín,chật
con người đã quên
hẹp,phương tiện hiện đại)
trăng ,coi thường
dửng dưng với trăng.
Có thể nói khi hồn
cảnh sống thay đổi:
Người ta dễ dàng lãng
quên quá khứ,quên đi
những ngày tháng
gian khổ,ác liệt,quên
đi tình cảm chân
thành cao đẹp.Điều đó
đã phá vỡ tình bạn

(hàm chứa tình cảm
chua xót bất ngờ).

-Trong diễn biến
thời gian-sự việc
bất thường tình
huống nào là bước
ngoặt để tác giả
bộc lộ cảm xúc thể
hiện chủ đề tác
phẩm.
-Những từ ngữ nào
chỉ hành động
,trạng thái của con
người?
-Em hãy nhận xét
về cách sử dụng từ
ngữ:thình
lình,vội,đột
ngột..Đó là những
từ loại gì? Tác
dụng của cách
dùng những từ ngữ
đó?
Gv chuyển y :Tình
huống hội ngộ đó
đã khiến cho con
người bộc lộ cảm
xúc và suy ngẫm.
-Tại sao tác giả

không viết ngửa
mặt lên nhìn trăng

- Biện pháp so sánh.
+ rưng rưng: xúc động, xao
xuyến, gợi nhớ, gợi thương .

-Nghệ thuật so sánh,hình ảnh
lặp lại nhấn mạnh ,khắc sâu
quá khứ.

=> Nhịp thơ nhanh hối hả
đánh thức kỉ niệm ,đánh thức
tình người.

+ đồng, bể,sơng,rừng:
q khứ, kỉ niệm đã từng gắn
bó với mình=>kỉ niệm q
khứ.
-Con người đã nhận ra sự vơ
tình của mình.
HSTL nhóm trong 2 phút.
- Đại diện nhóm 1,2 trình bày
+ trịn vành vạnh: vẫn đẹp,
vẹn ngun, thủy
chung,khơng thay đổi,kể chi
người vơ tình, trăng tượng
trưng cho sự nhân hậu,bao
dung của thiên nhiên,của
cuộc đời, con người,nhân

dân,đất nước.
+Trăng: im phăng phắc:
không vui,nghiêm khắc nhắc
nhở,là sự trách móc trong im
lặng,là sự tự vấn lương tâm
dẫn đến cái giật mình ở câu
cuối.
+ người vơ tình: qn, khơng
nhớ.
- T/g “giật mình”: Tự nhắc
nhở mình, ăn năn, hối hận
Thể hiện sự hối hận,tỉnh ngộ.
Phân tích cái giật mình của
nhà thơ khi nhìn trăng?
Gv bình:Cái giật mình là cảm
giác phản xạ tâm lí có thật
của một người biết suy
nghĩ,chợt nhận ra sự vô

-Vầng trăng trong quá khứ
biểu tượng cho sự ngun
vẹn trịn đầy.
-Trăng im lặng, nghiêm
khắc,nhắc nhở, trắch móc.

- Con người giật mình vì ăn
năn day dứt ,hối hận.


mà là ngửa mặt lên tình,bạc bẽo,sự nơng nổi

nhìn mặt ?
trong cách sống của
Gv giảng:Tư thế:
mình.Thiên nhiên thật nghiêm
ngửa mặt-nhìn mặt khắc,lạnh lùng nhưng cũng
là nhìn nhận lại
thật ân tình,độ lượng bao
chính mình
dung,vầng trăng và thiên
với tâm trạng:xúc
nhiên ln
động , thổn thức
đến xót xa.
.
-Như thế nào gọi là
rưng rưng?
Như là đồng là
bể.Như là sông là
rừng là hướng tới
kỉ niệm nào của con
người?
Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
PP: Đàm thoại ,vấn đáp
KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 3.
III.Tổng kết
-Hướng dẫn hs tìm -Vầng trăng là biểu tượng 1 Nội dung: Bài thơ là lời nhắc
hiểu giá trị nội
cho quá khứ nghĩa tình
nhở nguời đọc ân nghĩa thủy

dung và nghệ thuật (gia đình,quê hương, đất
chung cùng quá khứ. Thái độ
của bài thơ.
nước).
sống “uống nước nhớ nguồn”đã
Qâu tìm hiểu em
-Nêu những nét nghệ thuật trở thành truyền thống tốt đẹp của
thấy bài thơ nhắc
đặc sắc.
dân tộc Việt Nam ta.
nhở chúng ta điều nguồn là hs các em phải cố
2.Nghệ thuật:bài thơ có sự kết
gắng
học
tập
tốt
để
sau
này
gì?
hợp hài hồ,tự nhiên giữa tự sự
xây dựng đất nước. Cụ th ể
Giao dục học sinh
và trữ tình.
ngày TBLS 27/7 , gần đến
Từ nghĩa của bài
-Giọng điệu tâm tình sâu lắng,suy
ngày 20-11 các em cố gắng
thơ ,ngày nay được
tư , thể thơ 5 chữ.Nhịp thơ trôi

thi đua phấn đấu đạt nhiều
sống trong thời hòa
chảy,kết cấu, giọng điệu có sức
hoa điểm 10 dâng tặng thầy
bình mỗi chúng ta
cơ để tỏ lịng biết ơn thầy cơ
truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm
phải biết phát huy tốt
dạo lí uống nước nhớ

đã dạy dỗ

D. Củng cố- Dặn dò
- Năm nội dung nghệ thuật bài thơ. Và học thuộc lòng
- Chuẩn bị bài Làng .
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×