Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.98 KB, 86 trang )

Ngày soạn: 11/ 01/ 2019
TUẦN: 21
TIẾT: 41

Ngày dạy: 15/ 01/ 2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG
TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với
nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất
nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc, nghe và nói.
- Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng
tạo.
- HS có thái độ trước công lao to lớn của nhà khoa học đã có những cống hiến
xuất sắc cho đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS. Đọc bài Trống đồng Đông Sơn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a). Giới thiệu bài:


-Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài Ghi tựa.
b). Luyện đọc: Yêu cầu HS đọc
toàn bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
(3 lượt).
- Yêu cầu HS tìm và nêu các từ khó.
HD đọc từ khó.
-YC HS giải nghĩa một số từ ở phần
chú giải.
- Đọc mẫu lần 1. – HD HS cách đọc.
c). Tìm hiểu bài: (Thảo luận nhóm,
trình bày ý kiến cá nhân, trình bày 1
phút)
Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Em hãy nói lại tiểu sử của Trần
Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về

Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối đọc.
- 1 vài HS nêu. Sau đó đọc.
- 1 vài HS đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

-HS đọc đoạn 1.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là
Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh
1


Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
nước.

Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
- Em hiểu “nghe theo tiếng gọi
thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng
góp gì lớn trong kháng chiến?
Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3.
- Nêu những đóng góp của ơng cho
sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?

Đoạn 4: Cho HS đọc đoạn 4.
- Nhà nước đánh giá cao những
cống hiến của Trần Đại Nghĩa như
thế nào?
- Nhờ đâu, ơng Trần Đại Nghĩa lại
có được những cống hiến lớn như
vậy?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc diễn cảm. GV hướng
dẫn cả lớp đọc.
-Cho HS thi đọc. GV nhận xét và
bình chọn HS đọc hay.
4. Củng cố:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
 Điều chỉnh bổ sung

Hoạt động của học sinh
Long; học trung học ở Sài
Gòn, năm 1935 sang Pháp
học đại học, theo học đồng
thời cà ba ngành: kỹ sư cầu
đường – điện – hàng khơng;
ngồi ra, ơng cịn miệt mài
nghiên cứu kỹ thuật chế tạo
vũ khí.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Đất nước đang bị xâm
lăng, nghe theo tiếng gọi
thiêng liêng của Tổ quốc” là
nghe theo tình cảm yêu
nước, trở về xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
-HS đọc thầm đoạn 3.
- Ơng có cơng lớn trong
việc xây dựng nền khoa học
trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều
năm liền, giữ cương vị Chủ
nhiệm Ủy ban Khoa họ và
Kỹ thuật nhà nước.
-HS đọc thầm đoạn 4.
- Năm 1948, ông đượng
phong Thiếu tướng. Năm

1952, ông được tuyên dương
Anh hùng Lao động.
- Trần Đại Nghĩa lại có được
những cống hiến lớn như
vậy nhờ ơng u nước, tận
tụy, hết lịng vì nước.
-Cả lớp đọc đoạn theo
hướng dẫn. Một số HS thi
đọc.
-Lớp nhận xét.

Ghi chú

...........................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................
2


Ngày soạn: 11/ 01/ 2019
Ngày dạy: 15/ 01/ 2019
TUẦN: 21
MÔN: TỐN
TIẾT: 101
BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường
hợp đơn giản). Rèn kĩ năng rút gọn phân số.
- Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
- Học sinh: Bảng con, phấn, thước kẻ,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của -HS lắng nghe.
tiết học.
b) Thế nào là rút gọn phân số?
5
-GV nêu vấn đề: Cho phân số 10 . -HS thảo luận và tìm cách
giải quyết vấn đề.
10
-HS nghe giảng và nêu.
Hãy tìm phân số bằng phân số
15

nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
10

tìm phân số bằng 15 vừa tìm được.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai
-HS so sánh.
phân số trên với nhau.

c)Cách rút gọn phân số, phân số tối
giản
* Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số
-HS thực hiện và nêu kết
6

u
cầu
HS
tìm
phân
số
bằng
quả.
8
phân số

6
8

nhưng có tử số và mẫu số

nhỏ hơn.
- Khi tìm phân số bằng phân số

6
8

-HS trả lời.


nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn
6

chính là em đã rút gọn phân số 8 . Rút
6

gọn phân số 8 ta được phân số nào?
- Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ -HS nêu.
3


Hoạt động của giáo viên
phân số
số

3
4

6
8

được phân số

Hoạt động của học sinh

Ghi chú

3
? Phân
4


cịn có thể rút gọn được nữa -HS trả lời.

khơng? Vì sao?
-GV kết luận: Phân số

3
khơng thể -Lắng nghe và ghi nhớ.
4

rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số
3
là phân số tối giản. Phân số
4

6
8

được rút gọn thành phân số tối giản
3
.
4

* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn
phân số

18
. GV có thể đặt câu hỏi -HS thực hiện dựa theo
54


gợi ý để HS rút gọn.
- Khi rút gọn phân số

gợi ý của GV.

18
54

ta được

phân số nào? Phân số đó đã là phân số -HS nêu trước lớp.
tối giản chưa? Vì sao?
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách
giáo khoa và đọc kết luận của phần bài
- 2 HS đọc, cả lớp đọc
học.
thầm.
d) Luyện tập – Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
Nhắc các em rút gọn đến khi được phân
số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn -2 HS lên bảng làm bài.
có thể có một số bước trung gian, không HS cả lớp làm bài vào vở.
nhất thiết phải giống nhau.
Bài 2: GV yêu cầu HS kiểm tra các
phân số trong bai, sau đó trả lời câu hỏi. -HS làm bài và trả lời.
Bài 3: GV hướng dẫn HS như cách đã
HD ở bài tập 3, tiết 100 Phân số bằng
-HS làm bài.
nhau.
4. Củng cố:

- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện rút gọn phân số.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS có cố gắng.
5. Dặn dị:
- Dặn HS về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................
4


Ngày soạn: 10/ 01/ 2019
TUẦN: 21
TIẾT: 21

Ngày dạy: 15/ 01/ 2019
MƠN: ĐỊA LÍ
BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhớ được tên một số dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm,
Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ:
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch,
nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba
và chiếc khăn rằn.
- Biết bảo vệ mơi trường trong q trình sinh hoạt của người dân.

II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: BĐ phân bố dân cư VN. Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục,
lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm).
- Học sinh: Xem và tìm hiểu trước bài ở SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
1. Nhà cửa của người dân:
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- GV cho HS dựa vào SGK, BĐ thảo
luận theo nhóm đôi:
- Người dân sống ở ĐB Nam Bộ
thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở
đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của
người dân nơi đây là gì?
- GV nhận xét, kết luận. GV nêu
thêm thích ứng của con người với
điều kiện tự nhiên đồng bằng Nam
Bộ là vùng nhiều sông, kênh rạch
nên nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là
phương tiện đi lại phổ biến.
- Cho HS các nhóm quan sát hình 1
và cho biết: Nhà ở của người dân
thường phân bố ở đâu?


Hoạt động của học sinh
- 1 HS đọc.
-HS trả lời:
- Kinh, Khơ-me, Chăm,
Hoa.
- Dọc theo các sơng ngịi,
kênh, rạch. Tiện việc đi lại.
- Xuồng, ghe.
-HS nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm quan sát và trả
lời.
5

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
-GV nói về nhà ở của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng
nóng quanh năm, ít có bão lớn nên
người dân ở đây thường làm nhà rất
đơn sơ.
-GV cho HS xem tranh, ảnh các
ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang
trang, được xây bằng gạch,..
-Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi
trường, biết cách phòng chống thiên
tai xảy ra, cách xây nhà kiên cố,

trồng nhiều cây phi lao xung quanh
nhà để chăn gió, …
2. Trang phục và lễ hội:
-GV chia lớp thành 6 nhóm dựa vào
SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi
ý:
- Trang phục thường ngày của
người dân đồng bằng Nam Bộ trước
đây có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục
đích gì?
- Trong lễ hội thường có những
hoạt động nào?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở
đồng bằng Nam Bộ.
-GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lắng nghe.

Ghi chú

- Học sinh quan sát tranh.
-Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

-Các nhóm thảo luận và đại
diện trả lời.
- Quần áo bà ba và khăn rằn.
- Để cầu được mùa….

- Đua ghe ngo…
- Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân
núi Bà,….
-HS nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố:
- HS đọc phần bài học sách giáo khoa.
- Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ mơi trường nơi em sinh sống.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

6


Ngày soạn: 11/01/2019
Tuần: 21
Tiết: 41

Ngày dạy: 15/01/2019
Môn: Khoa học
Bài: ÂM THANH

I. Mục tiêu:
Giúp HS:

- Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu.
- Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ
giữa rung động và phát ra âm thanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+ Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.
+ Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, …
+ Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.
- Chuẩn bị chung:
+ Đài, băng cat- xét ghi âm thanh của: Sấm, sét, động cơ, …
+ Đàn ghi- ta.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong lành?
+ Tại sao phải bảo vệ bầu khơng khí trong lành?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Tai dùng để làm gì?
Hằng ngày, tai của chúng ta nghe
được rất nhiều âm thanh trong cuộc
sống. Những âm thanh ấy được phát
ra từ đâu? Làm thế nào để chúng ta
có thể làm cho vật phát ra âm thanh?
Cac em cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.

*Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm
thanh xung quanh
- GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh
mà em nghe được và phân loại
chúng theo các nhóm sau:
+ Âm thanh do con người gây ra.
+ Âm thanh không phải do con
người gây ra.

Hoạt động của học sinh
- Tai dùng để nghe.
- Lắng nghe.

- HS tự do phát biểu.
+Âm thanh do con người
gây ra: tiếng nói, tiếng hát,
tiếng khóc của trẻ em, tiếng
7

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên

+ Âm thanh thường nghe được vào
buổi sáng.

+ Âm thanh thường nghe được vào
ban ngày.


+ Âm thanh thường nghe được vào
ban đêm.
- GV nêu: có rất nhiều âm thanh
xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ
tai ta nghe được những âm thanh đó.
Sau đây chúng ta cùng thực hành để
làm một số vật phát ra âm thanh.
*Hoạt động 2: Các cách làm vật
phát ra âm thanh.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm 4 HS.
- Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các
vật dụng mà em chuẩn bị như ống
bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược, … phát
ra âm thanh.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.
- Gọi HS các nhóm trình bày cách
của nhóm mình.

Hoạt động của học sinh
cười, tiếng động cơ, tiếng
đánh trống, tiếng đàn, lắc
ống bơ, mở sách, …
+Âm thanh thường nghe
được vào buổi sáng sớm:
tiếng gà gáy, tiếng loa phát
thanh, tiếng kẻng, tiếng
chim hót, tiếng còi, xe cộ, …
+Âm thanh thường nghe
được vào ban ngày: tiếng

nói, tiếng cười, tiếng loa đài,
tiếng chim hót, tiếng xe cộ,

+Âm thanh thường nghe
được vào ban đêm: tiếng dế
kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn
trùng kêu, …
- Học sinh lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm 4.
- Mỗi HS nêu ra một cách và
các thành viên thực hiện.
- HS các nhóm trình bày
cách làm để tạo ra âm thanh
từ những vật dụng mà HS
chuẩn bị.
+ Cho hòn sỏi vào trong
ống bơ và dúng tay lắc
mạnh.
+ Dùng thước gõ vào thành
ống bơ.
+ Dùng 2 hòn sỏi cọ vào
nhau.
+ Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy.
+ Dùng lược chải tóc.
+ Dùng bút để mạnh lên
bàn.
+ Cho bút vào hộp rồi cầm
8


Ghi chú


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
hộp lắc mạnh…
- GV nhận xét các cách mà HS trình - HS trả lời:
bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại +Vật có thể phát ra âm
có thể phát ra âm thanh?
thanh khi con người tác
động vào chúng.
+Vật có thể phát ra âm
thanh khi chúng có sự va
chạm với nhau.
- GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ - HS nghe.
đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng
ta cùng làm thí nghiệm.
 Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra
âm thanh.
- GV: Các em đã tìm ra rất nhiều - Học sinh lắng nghe.
cách làm cho vật phát ra âm thanh.
Âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với
những cách khác nhau. Vậy có điểm
chung nào khi âm thanh phát ra hay
khơng? Chúng ta cùng theo dõi thí
nghiệm.
Thí nghiệm 1:
- GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt - HS nghe GV phổ biến cách
làm thí nghiệm.

gạo lên mặt trống và gõ trống.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng - Kiểm tra dụng cụ và làm
cụ thí nghiệm và thực hiện thí theo nhóm.
nghiệm. Nếu khơng đủ dụng cụ thì
GV thực hiện trước lớp cho HS quan
sát.
- GV yêu cầu HS quan sát hiện - Quan sát, trao đổi và trả lời
tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và câu hỏi.
suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà + Khi rắc gạo lên mặt trống
khơng gõ trống thì mặt trống như thế mà khơng gõ thì mặt trống
khơng rung, các hạt gạo
nào?
khơng chuyển động.
+ Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, + Khi rắc gạo lên mặt trống
mặt trống có rung động không? Các và gõ lên mặt trống, ta thấy
mặt trống rung lên, các hạt
hạt gạo chuyển động như thế nào?
gạo chuyển động nảy lên và
rơi xuống vị trí khác và
trống kêu.
+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo + Khi gõ mạnh hơn thì các
hạt gạo chuyển động mạnh
chuyển động như thế nào?
hơn, trống kêu to hơn.
9

Ghi chú



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang + Khi đặt tay lên mặt trống
rung thì có hiện tượng gì?
đang rung thì mặt trống
khơng rung và trống khơng
kêu .
 Thí nghiệm 2:
- GV phổ biến cách làm thí nghiệm: - Một số HS thực hiện bật
Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện dây đàn, sau đó lại đặt tay
tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây lên dây đàn như hướng dẫn.
đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy - HS cả lớp quan sát và nêu
hiện tượng:
ra.
+Khi bật dây đàn thấy dây
đàn rung và phát ra âm
thanh.
+Khi đặt tay lên dây đàn thì
dây khơng rung nữa và âm
thanh cũng mất.
- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu - Cả lớp làm theo yêu cầu.
mình và cả lớp cùng nói đồng thanh:
Khoa học thật lí thú.
+Khi nói, em thấy dây thanh
+ Khi nói, em có cảm giác gì?
quản ở cổ rung lên.
+ Khi phát ra âm thanh thì mặt - Khi phát ra âm thanh thì
trống, dây đàn, thanh quản có điểm mặt trống, dây đàn, thanh
quản đều rung động.
chung gì?

- Kết luận: Âm thanh do các vật - HS nghe.
rung động phát ra. Khi mặt trống
rung động thì trống kêu. Khi dây đàn
rung động thì phát ra tiếng đàn. Khi
ta nói, khơng khí từ phổi đi lên khí
quản làm cho các dây thanh rung
động. Rung động này tạo ra âm
thanh. Khi sự rung động ngừng cũng
có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. Có
những trường hợp sự rung động rất
nhỏ mà ta khơng thể nhìn thấy trực
tiếp như: 2 viên sỏi đập vào nhau, gõ
tay lên mặt bàn, sự rung động của
màng loa, … Nhưng tất cả mọi âm
thanh phát ra đều do sự rung động
của các vật.
4.Củng cố
- GV cho HS chơi trị chơi: Đốn tên âm thanh.
- GV phổ biến luật chơi:
10

Ghi chú


+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đốn xem âm
thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật được cộng
2 điểm, đoán sai trừ 1 điểm.
+ Tổng kết điểm.
+ Tun dương nhóm thắng cuộc.

5. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

11


Ngày soạn: 11/ 01/ 2019
TUẦN: 21
TIẾT: 21

Ngày dạy: 16/ 01/ 2019
MƠN: CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)
BÀI: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI

I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Nhớ - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài viết; trình bày đúng các
khổ thơ, dịng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
- Rèn kĩ năng viết, nghe và đọc.

- Giáo dục HS về nguồn gốc loài người.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a (hoặc 2b) 3a (hoặc 3b).
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc: Chuyền bóng, chim hót, trẻ em, trung phong.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a). Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài - Ghi
tựa.
b). Hướng dẫn chính tả:
-Cho HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ
viết chính tả và viết những từ ngữ dễ
viết sai: sáng rõ, rộng …
-Yêu cầu HS viết từ khó.
* Cho HS viết bài.
-GV đọc lại bài một lượt.
* Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 – 7 bài. Nhận xét
chung.
c). Luyện tâp:.
* Bài tập 2: GV chọn câu 2a hoặc
2b.
a). Chọn r, d hay gi để điền vào chỗ
trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 2a.

-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
3 tờ giấy đã chép sẵn BT 2a. Cho HS

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lắng nghe.
-HS đọc thuộc lòng bài CT.

-HS nêu từ khó.
-1 HS viết vào bảng con.
-HS nhớ – viết bài chính tả.
-HS sốt bài. HS đổi tập cho
nhau chữa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu, đọc khổ
thơ. Lớp đọc thầm.
-Lắng nghe.
-3 HS lên làm bài trên giấy.
-HS còn lại làm bài cá nhân.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào
12

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:
Mưa giăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
b). Đặt dấu hỏi hay dấu ngã sao
cho đúng.
-Cách tiến hành như ở câu a.
-Lời giải đúng: mỗi – mỏng – rõ –
rải – thoảng – tản.
* Bài tập 3: Cách tiến hành như ở
BT 2a.
-Lời giải đúng: Những tiếng thích
hợp trong ngoặc đơn cần chọn là:
dáng – dần – điểm – rắn – thẫm –
dài – rỗ – mẫn.

Hoạt động của học sinh
vở.

Ghi chú

-Thực hiện tương tự.

-Đọc đề bài, sau đó thực
hành theo HD của GV.
-HS cả lớp thực hiện

4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập,

khơng viết sai chính tả.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

13


Ngày soạn: 12/ 01/ 2019
TUẦN: 21
TIẾT: 102

Ngày dạy: 16/ 01/ 2019
MƠN: TỐN
BÀI: LUYỆN TẬP

I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số.
- Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
- Học sinh: Bảng con, phấn, thước kẻ,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số và làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 101.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
học.
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc
HS rút gọn đến khi được phân số tối
giản mới dừng lại.
-GV nhận xét.
Bài 2: Để biết phân số nào bằng
phân số

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lắng nghe.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS rút gọn 2 phân số, HS cả
lớp làm bài vào vở.
-HS trả lời. HS rút gọn các

2
chúng ta làm như thế phân số và báo cáo kết quả

3
trước lớp.

nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét.

-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.

Bài 3:
-HS tự làm bài. Sau đó báo
-Tương tự bài 2, GV yêu cầu HS tự cáo kết quả.
làm bài.
Bài 4:
-HS quan sát và lắng nghe.
14

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
-GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó -HS thực hiện theo hướng
vừa thực hiện vừa giải thích cách dẫn của GV.
làm.
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và
c.
4. Củng cố:

- HS thi làm một số bài tập do GV chọn để đánh giá việc học tập qua tiết dạy.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS có cố gắng.
5. Dặn dị:
- Dặn HS về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

15


Ngày soạn: 12/ 01/ 2019
TUẦN: 21
TIẾT: 42

Ngày dạy: 16/ 01/ 2019
MƠN: TẬP ĐỌC
BÀI: BÈ XI SƠNG LA

I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của
con người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc một đoạn thơ
trong bài).
- Rèn kĩ năng đọc, nghe và nói.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, thêm u q mơi trường
thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS. Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a). Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài Ghi tựa.
b). Luyện đọc:
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
(3 lượt).
- Yêu cầu HS tìm và nêu các từ khó.
HD đọc từ khó.
-YC HS giải nghĩa một số từ ở phần
chú giải.
- Đọc mẫu lần 1. –HD HS cách đọc.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lắng nghe.


- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối đọc.
- 1 vài HS nêu. Sau đó đọc.
- 1 vài HS đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
16

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
c). Tìm hiểu bài:
Khổ 1 - 2:
-Cho HS đọc.
- Sông La đẹp như thế nào?
- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì?
Cách nói ấy có gì hay?
Khổ 3: Cho HS đọc.
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ
đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và
những mái ngói hồng?
- Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát;
Bừng lên nụ ngói hồng”, nói lên điều
gì?
- Bài thơ có ý nghĩa gì?

d). Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:
-Cho HS đọc nối tiếp.

-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
khổ 2.
-HS thi đọc d/cảm. Cho HS thi đọc
thuộc lòng.
-GV nhận xét và khen thưởng
những HS đọc hay, đọc thuộc.

Hoạt động của học sinh

Ghi chú

-1 HS đọc  HS đọc thầm.
- HS trả lời.
-1 HS đọc khổ 3.
- HS trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
dịng sơng La và nói lên tài
năng, sức mạnh của con
người Việt Nam trong công
cuộc xây dựng quê hương
đất nước,…
-3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
-Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2.
-HS thi đọc diễn cảm khổ
thơ 2.
-3 HS lên thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.

4. Củng cố:

- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

17


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 12/ 01/ 2019
TUẦN: 21
TIẾT: 103

Ngày dạy: 16/ 01/ 2019
MƠN: TỐN
BÀI: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số 2 phân số trong trường hợp đơn giản.

- Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số.
- Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
- Học sinh: Bảng con, phấn, thước kẻ,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 2 phân số, sau đó yêu cầu 2 HS lên bảng rút gọn (mỗi HS rút gọn 1
phân số). HS dưới lớp làm vào nháp.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu -HS lắng nghe.
bài học.
b) Hướng dẫn cách quy đồng mẫu
số hai phân số
* Ví dụ
-GV nêu vấn đề: Cho hai phân số -HS trao đổi với nhau để tìm
1
2

. Hãy tìm hai phân số có cách giải quyết vấn đề.
3

5

cùng mẫu số, trong đó một phân số
1


2

bằng 3 và một phân số bằng 5 .
-Nhận xét: Hai phân số

5
15



-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS trả lời.
18

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
6
15

Hoạt động của học sinh

có điểm gì chung?

* Hai phân số này bằng hai phân số
nào?
1
3


-GV nêu: Từ hai phân số
2
5



chuyển thành hai phân số có
5

6

cùng mẫu số là 15
đó

-Lắng nghe.

1
3

=

5
15



và 15

trong


2
5

6
15

=

được gọi là quy đồng mẫu số hai
phân số. 15 được gọi là mẫu số
5
15

chung của hai phân số

-HS trao đổi, trả lời.



6
.
15

* Thế nào là quy đồng mẫu số hai -HS trả lời.
phân số?
* Cách quy đồng mẫu số các phân
số
* Em có nhận xét gì về mẫu số -HS trả lời.
5


chung của hai số 15

6

và 15
1
3

mẫu số của các phân số




2
?
5

-HS lắng nghe.

-Em đã làm thế nào để từ phân số
1
3

5

có được phân số 15 ? Số 5 là -HS trả lời.
2

gì của phân số 5 ?

-HS trả lời.
GV giảng: Như vậy ta đã lấy cả tử
1
-HS lắng nghe.
số và mẫu số của phân số 3 nhân
2

với mẫu số của phân số 5 để được
5

phân số 15 .
-HS nêu như trong phần bài
-Em đã làm như thế nào để từ phân học SGK.
2

số 5

6

có được phân số 15 ? 3 là
1

gì của phân số 3 ?
- GV giảng: Như vậy ta đã lấy cả tử -3 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở.
19

Ghi chú



Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
2
số và mẫu số của phân số 5 nhân -HS trả lời.
với mẫu số của phân số
được phân số

1
3

để

6
.
15

Ghi chú

-HS trả lời.

* Từ cách quy đồng mẫu số hai
phân số

1
3



-Lắng nghe.

2
,
em
hãy
nêu
5

cách chung quy đồng mẫu số hai -HS phát biểu ý kiến.
phân số?
c)Luyện tập – Thực hành
-HS làm bài câu a, b.
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài. GV
- Học sinh trả lời.
chữa bài.
+Khi quy đồng mẫu số hai phân số
5

6

1
4

ta nhận được hai phân

số nào?
- 24
+Hai phân số số mới nhận được có
mẫu số chung bằng bao nhiêu?
-GV quy ước: Từ nay mẫu số

chung chúng ta viết tắt là MSC.
-GV hỏi tương tự với các ý b.
Bài 2: (giảm ý c, d, e, g)
-GV tiến hành tương tự như bài tập
1.
Bài 3: (giảm tải)
-GV tăng thời lượng luyện tập BT1
a, BT2 cho HS.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
- HS thi làm một số bài tập do GV chọn để đánh giá việc học tập qua tiết dạy.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS có cố gắng.
5. Dặn dị:
- Dặn HS về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×