Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG tín DỤNG bán lẻ tại NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH bạc LIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

HỌ TÊN HỌC VIÊN: HUỲNH THỊ TÚ KIM
MÃ SỐ HỌC VIÊN: 16000108

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THỊ LANH

Bình Dương, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

HỌ TÊN HỌC VIÊN: HUỲNH THỊ TÚ KIM
MÃ SỐ HỌC VIÊN: 16000108

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THỊ LANH

Bình Dương, năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Bạc Liêu” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại trường
đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày ....... tháng 12 năm 2019
Tác giả thực hiện

Huỳnh Thị Tú Kim


LỜI CẢM ƠN
Ban Giám hiệu trường Đại học Bình Dương, Khoa Đào tạo Sau Đại học,
giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho người nghiên cứu
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
PGS.TS Lê Thị Lanh đã tận tình cung cấp tài liệu, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suất quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi hồn thành
tốt nghiên cứu của mình.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo và Cán bộ nhân viên Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu, đã tận tình giúp
đỡ tơi trong suốt thời gian thu thập dữ liệu.
Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, kinh nghiệm bản thân và kiến thức

vẫn cịn hạn chế nhất định, nên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự đánh giá, góp ý từ q Thầy, Cơ để bài luận văn được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày

tháng 12 năm 2019

Tác giả thực hiện

Huỳnh Thị Tú Kim

ii


TĨM TẮT
Lĩnh vực bán lẻ hiện đang chiếm vai trị quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng hiện nay. Là cán bộ của ngân hàng, tôi chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bạc Liêu”. Qua đề tài,tơi phân tích được
thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh, cụ thể là phân tích các yếu tố tác
động cũng như thông qua một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán
lẻ, phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, thống kê và so sánh dựa trên các số
liệu thống kê, báo cáo tại BIDV Chi nhánh Bạc Liêu cùng với một số tài liệu tham
khảo. Qua đó, tơi đánh giá được hiệu quả hoạt động thông qua hệ thống các tiêu chí
đo lường và đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng
bán lẻ tại Chi nhánh.Luận văn góp phần tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh nhằm gợi ý một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh Bạc Liêu.



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Viết đầy đủ

ABBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên

CIC

Hệ thống quản lý thơng tin

DNTDBL

Dư nợ tín dụng bán lẻ

FPT

Fund Transfer Pricing - Lãi suất bán vốn

GDKH


Giao dịch khách hàng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NPL

Non-performing Loan - Tỷ lệ nợ xấu

PGD

Phòng giao dịch

QLNB

Quản lý nội bộ


QLRR

Quản lý rủi ro

QL&DVKQ

Quản lý và dịch vụ kho quỹ

QTTD

Quản trị tín dụng

ROA

Return On Assets - Tỷ số lợi nhuận rịng trên tổng tài sản

TBBL

Tín dụng bán lẻ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả HĐKD của BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2018 ................... 32
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2018 .. 33
Bảng 2.3: Thị phần cho vay của BIDV Bạc Liêu trên địa bàn ................................. 34
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh tổng thể BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2018 ..... 35
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2018 ....... 37
Bảng 2.6: Thị phần huy động vốn BIDV Bạc Liêu trên địa bàn .............................. 38
Bảng 2.7: Tình hình cho vay của BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016-2018 .................. 41
Bảng 2.8: Tình hình nhóm nợ tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2018 ................. 43
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ.................................................... 44
Bảng 2.10: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV Bạc Liêu.................. 45
Bảng 2.11: Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ/ vốn huy động dân cư ................................. 46
Bảng 2.12: Vịng quay vốn tín dụng ......................................................................... 46
Bảng 2.13: Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ TDBL ................................................. 47
Bảng 2.14: Phân loại nợ bản lẻ của BIDV Bạc Liêu giao đoạn 2016 – 2018 ........... 49


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Điểm quy đổi xếp hạng của danh sách top 10 NHTM Việt Nam uy tín
năm 2018 ................................................................................................................... 22
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức NH BIDV Bạc Liêu...................................................... 30
Biểu đồ 2.1: Thị phần cho vay của BIDV Bạc Liêu trên địa bàn ............................. 34
Biểu đồ 2.2: Thị phần huy động vốn BIDV Bạc Liêu trên địa bàn .......................... 39
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ cho vay của BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2018 . 41
Biểu đồ 2.4: Số lượng khách hàng bán lẻ tại BIDV Bạc Liêu 2016 -2018............... 48
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nợ tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2016 – 2018 ......................... 49


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ iii
Mục lục ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung: ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: ...............................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn: ...................................................................................4
7. Kết cấu của đề tài: ...................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................5

1.1. Tổng quan về tín dụng bán lẻ: ..............................................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng: ......................................................................................5
1.1.2. Tín dụng bán lẻ: ............................................................................................5
1.1.3. Đặc điểm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại: ..................................8
1.2. Vai trò của tín dụng bán lẻ: ..................................................................................9
1.2.1. Đối với nền kinh tế: ......................................................................................9
1.2.2. Đối với Ngân hàng:.....................................................................................10
1.2.3. Đối với Khách hàng: .....................................................................................10


1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại: .......................11
1.3.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng bán lẻ: ...........................................................11
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng bán lẻ: ................................13
1.3.2.1 Các nhân tố thuộc về Ngân hàng: .........................................................13
1.3.2.2 Nhân tố khách hàng: .............................................................................16
1.3.2.3. Chủ trương, chính sách của Ngân hàng Trung ương và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền: .................................................................................................16
1.3.2.4. Mơi trường kinh tế, chính trị: ..............................................................17
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng bán lẻ: .................................................17
1.4.1. Chỉ tiêu đo lường tốc độ lợi nhuận cho vay bán lẻ: ....................................17
1.4.2. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ: ....................................................18
1.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ: .....................................................................18
1.4.4. Vòng quay vốn tín dụng bán lẻ: ..................................................................19
1.4.5. Hệ số thu nợ bán lẻ: ....................................................................................19
1.4.6. Số khách hàng được vay vốn: .....................................................................19
1.4.7. Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ:.....................................................................................19
1.5. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ: ............21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................27
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI

NHÁNH BẠC LIÊU ................................................................................................28
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bạc Liêu (BIDV Bạc Liêu): ......................................................................................28
2.1.1 Giới thiệu về BIDV Bạc Liêu: .....................................................................28
2.1.2 Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Bạc Liêu từ
năm 2016 – 2018: ......................................................................................................31
2.1.2.1 Tình hình kinh doanh chung:................................................................31
2.1.2.2 Tình hình huy động vốn: ......................................................................36
2.1.2.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Bạc Liêu: ...............................39


2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh Bạc Liêu: .................................................................44
2.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ: .....................................................44
2.2.2 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ: .....................................................44
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ: .....................................................................45
2.2.4. Vịng quay vốn tín dụng: ............................................................................46
2.2.5 Hệ số thu nợ TDBL:.....................................................................................47
2.2.6. Số lượng khách hàng trong tín dụng bán lẻ:....................................................48
2.2.7.Tình hình nợ q hạn, nợ xấu: .....................................................................48
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng bán lẻ tại BIDV Bạc Liêu: ....................51
2.3.1. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ: .....................................................51
2.3.2. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ: .......................................................52
2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ: .....................................................................53
2.3.4.Vịng quay vốn tín dụng: .............................................................................54
2.3.5. Hệ số thu nợ tín dụng bán lẻ: ......................................................................54
2.3.6. Số lượng khách hàng trong tín dụng bán lẻ: ...................................................55
2.3.7. Tình hình nợ q hạn, nợ xấu: ....................................................................56
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................57
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẠC LIÊU.....58
3.1 Định hướng phát triển của BIDV Chi nhánh Bạc Liêu trong thời gian sắp tới:
...................................................................................................................................58
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng BIDV
Bạc Liêu: ...................................................................................................................60
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động tín dụng bán lẻ, phát triển các sản phẩm dịch vụ của
BIDV: ........................................................................................................................61
3.2.2. Đa dạng hóa các danh mục sản phẩm: ........................................................62
3.2.3. Đẩy mạnh cơng tác Marketting: .................................................................62
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát tín dụng: ....................................................63


3.2.5. Giải pháp hồn thiện hiệu quả cơng tác thẩm định tín dụng: ......................64
3.2.6. Đa dạng hóa đối tượng khách hàng, phát triển và mở rộng mạng lưới giao
dịch: ...........................................................................................................................66
3.2.7. Xử lý nợ xấu, nợ quá hạn:...........................................................................67
3.3. Một số kiến nghị: ................................................................................................71
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước: .....................................................................71
3.3.2. Đối với BIDV Việt Nam: ............................................................................72
KẾT LUẬN ...............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................75


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hội nhập kinh tế quôc tế tạo ra cơ hội và thách thức đối với các Ngân hàng
thương mại (NHTM) trong nước về tiềm lực tài chính, vốn và cơng nghệ. Sự xuất
hiện của các tập đồn tài chính, các NHTM nước ngồi đã tạo ra sức ép cạnh tranh
đối với các NHTM trong nước. Trong khi các NHTM trong nước mới chỉ bước đầu
chú trọng đến phát triển mảng ngân hàng bán lẻ, thì các Ngân hàng nước ngồi đã

tập trung vào mảng thị trường giàu tiềm năng này. Đây là bài tốn mà các NHTM
Việt Nam cần có lời giải để khơng ngừng phát triển một cách an tồn, hiệu quả và
bền vững trên chính thị trường của mình.
Thị trường bán lẻ tạo ra một nền khách hàng vững chắc, ổn định, phân tán rủi
ro trong hoạt động tín dụng, cơ hội tốt để bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác, đặc
biệt là các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Xét trên giác độ tài chính và quản trị ngân
hàng, hoạt động bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ (TDBL) nói riêng
tạo ra nguồn thu nhập thường xuyên, ổn định, chắc chắn. Hoạt động bán lẻ là giải
pháp hữu hiệu để phân tán rủi ro, mở rộng nền khách hàng, nâng cao năng lực cạnh
tranh, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) là một trong những TCTD có thương hiệu mạnh, luôn được biết là
một Ngân hàng chuyên kinh doanh phục vụ lĩnh vực đầu tư và phát triển với hoạt
động bán buôn là chủ đạo. Trong những năm gần đây, nhận thức được xu thế
hội nhập sâu rộng trong khu vực và quốc tế đang tập trung vào phát triền hoạt
động Ngân hàng bán lẻ nói chung và TDBL nói riêng, BIDV đã mạnh dạn chuyển
mình, định hướng hoạt động kinh doanh sang hoạt động bán lẻ từ năm 2006 với
nhiều cải cách, đổi mới và sáng tạo. Với sự thay đổi cơ bản về tư duy, nhận thức,
hành động của tất cả các cấp trong chỉ đạo, điều hành trong hoạt động kinh
doanh bán lẻ và đã đạt được những thành tựu nổi bật cả về quy mô, hiệu quả, chất
lượng và đạt được nhiều giải thưởng cao quý, chẳng hạn: “Ngân hàng bán lẻ tốt
1


nhất Việt Nam” năm 2015, 2016 và năm 2017; giải thưởng “Sản phẩm cho vay nhà
ở tốt nhất Việt Nam” 2 năm liên tiếp 2016 và 2017; giải thưởng “Ngân hàng điện
tử tiêu biểu” 2 năm liên tiếp 2014 và 2015; giải thưởng “Ngân hàng điện tử yêu
thích - MyEbank”…
Là một trong những Chi nhánh thuộc hệ thống BIDV, Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu (BIDV Bạc Liêu) cũng ngày càng

mở rộng, phát triển nhiều dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên, do nhiều lý do
khác nhau, đến nay hiệu quả TDBL của Chi nhánh vẫn còn tồn tại một số hạn chế
nhất định: số lượng khách hàng cịn ít, sản phẩm chưa đa dạng và chất lượng sản
phẩm chưa cao, tỷ trọng chiếm lĩnh thị phần cịn có phần khiêm tốn so với khu
vực Nam Bộ nói chung và trong nội bộ tỉnh nói riêng, .v.v…
Chính vì những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu” làm đề tài nghiên cứu của mình, với mong
muốn được đóng góp một phần vào sự phát triển của Chi nhánh nói riêng và của
cả hệ thống BIDV nói chung trong giai đoạn tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng bản lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Bạc Liêu nhằm đưa ra những giải pháp
để phát triển và nâng cao chất lượng của hoạt động này trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Bạc Liêu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của
BIDV Bạc Liêu trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Chỉ tiêu nào đánh giá được hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của NHTM?

2


- Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của chi nhánh BIDV Bạc Liêu
là gì? Và có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng bán lẻ của chi nhánh?
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV chi
nhánh Bạc liêu?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Bạc Liêu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Hoạt động tín dụng bán lẻ nghiên cứu trong luận văn là hoạt
động cho vay đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp
siêu nhỏ.
+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Bạc Liêu
+ Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn từ giai đoạn 2016 – 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở thu thập số liệu,
thống kê, đồ thị, phân tích so sánh và tổng hợp, đánh giá số liệu. Trong đó, tập trung
vào những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bạc Liêu.
Trên cơ sở so sánh và phân tích kết quả họat động qua các năm, phân tích
các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Chi nhánh để biết
được đâu là thế mạnh và đâu là điểm yếu để khắc phục, để đưa ra các dự đoán và ra
quyết định từ cơ sở thơng tin đã thu thập được.
Từ đó đưa ra những kiến nghị giải pháp cần thiết để mở rộng và phát triển
họat động, cũng như hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển chi nhánh Bạc Liêu.

3


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn:
- Luận văn góp phần làm rõ các cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng
bán lẻ, hiệu tquả tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi

nhánh Bạc Liêu.
- Luận văn đưa ra phương pháp để nghiên cứu để phân tích, đánh giá thực
trạng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Bạc Liêu.
-Từ thực trạng tín dụng bán lẻ đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bạc Liêu.
7. Kết cấu của đề tài:
Ngoài danh mục các từ viết tắt, danh mục biểu bảng, danh mục các hình, lời
cảm ơn, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của đề tài bao gồm:
- Phần mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bạc Liêu.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bạc Liêu.
- Kết luận

4


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng bán lẻ:
1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Về mặt hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay
và người đi vay
Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử
dụng một lượng giá trị có biểu hiện bằng tiền hoặc hiện vật từ chủ thể này sang chủ
thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa hai bên. Nội

dung chính của sự thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức
phải trả.
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(Ngân hàng và các tổ chức định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nghiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
toán” (PGS.TS. Mai Văn Bạn, giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” – Nhà
xuất bản Tài chính, Hà Nội, 2014).
Từ các phân tích trên, có thể khái qt hoạt động tín dụng dựa trên nguyên tắc
khoản vay phải dùng cho một mục đích nhất định, người vay phải hồn trả lại khoản
vay theo thời gian cam kết, với giá trị cao hơn so với giá trị ban đầu (bao gồm
khoản gốc và lãi)
1.1.2. Tín dụng bán lẻ:
Dựa trên các điều luật, văn bản, khái niệm về tín dụng nêu trên, đặc biệt là
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số 47/2010/QH12) và Luật sửa đổi, bổ
5


sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2017 (Luật số 17/2017/QH14),
tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức
tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của tồn xã hội bao gồm doanh nghiệp,
cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước, có thể phân tích và đưa ra khái niệm như
sau “Tín dụng bán lẻ là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại đóng
vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và
lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức
hộ kinh doanh cá thể.
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) cho rằng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ là
loại hình dịch vụ điển hình của ngân hàng, nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao

dịch tại chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: Gửi
tiền tiết kiệm và kiểm tra tài khoản, thế chấp vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi
nợ và các dịch vụ khác đi kèm. Hiện nay, với tốc độ phát triển nhanh chóng của
cơng nghệ, khách hàng hồn tồn khơng phải đến các điểm giao dịch để thực hiện
các giao dịch ngân hàng mà sử dụng các dịch vụ e-banking (ngân hàng điện
tử).Khái niệm này vẫn còn bị giới hạn bởi các phương thức giao dịch truyền thống
(qua chi nhánh) với các sản phẩm truyển thống.
Với các chuyên gia kinh tế học của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, họ
cho rằng dịch vụ ngân hàng bán lẻ là cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới
từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thơng qua mạng lưới chi nhánh,
khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông
qua các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Định nghĩa này đã
mở rộng phạm vi thực hiện giao dịch sang các dịch vụ self-service (khách hàng tự
thực hiện mà không cần sự hỗ trợ từ nhân viên ngân hàng tại điểm giao dịch thông
qua các ứng dụng công nghệ thông tin và điện tử viễn thông), đồng thời mở rộng
đối tượng khách hàng bán lẻ theo định nghĩa trước đó chỉ là khách hàng cá nhân,
nay đã có khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

6


Từ các cách hiểu trên có thể đi đến một khái niệm về dịch vụ ngân hàng bán
lẻ, đó là dịch vụ ngân hàng được cung ứng đến từng cá nhân riêng lẻ, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc khách hàng có thể tiếp cận
trực tiếp với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện thông tin
điện tử viễn thông. (Frederic S.Mishkin 2001, tr.84)
Ngân hàng bán lẻ là tập hợp các sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp
cho người tiêu dùng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua chi nhánh, internet
và các kênh bán hàng khác.Ngân hàng tổ chức các hoạt động bán lẻ thông qua ba
chiều bổ sung lẫn nhau: phục vụ khách hàng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ và các

kênh phân phối liên kết khách hàng.Khái niệm bán lẻ đề cập tới cả hai nhóm đối
tượng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mặc dù, khái
niệm ngân hàng bán lẻ và tín dụng bán lẻ được sử dụng như hai từ tương đồng, tuy
nhiên, thực chất tín dụng bán lẻ bán lẻ là một phần thuộc ngân hàng bán lẻ cung cấp
các sản phẩm cho vay khác nhau đến với khách hàng.
Nhu cầu về tín dụng ngân hàng ngày càng cao, nhất là về tín dụng bán lẻ trong
nền kinh tế mở. Khách hàng bán lẻ, hay còn được gọi là khách hàng cá nhân, được
hiểu là cá nhân và hộ kinh doanh cá thể/gia đình. Mục tiêu của tín dụng bán lẻ là
khách hàng cá nhân nên các dịch vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và thường
xuyên, tập trung vào dịch vụ vay vốn và mở thẻ tín dụng,… Tín dụng bán lẻ bao
gồm các sản phẩm liên quan tới cho vay cũng như các dịch vụ tài chính khác cung
cấp cho tiêu dùng cá nhân.
Tín dụng bán lẻ đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình.Tín dụng bán lẻ nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng
phát triển rất lớn. Điểm thuận lợi của Việt Nam là quy mô thị trường dân số đông
(hơn 90 triệu người) với độ tuổi trẻ, thu nhập ngày càng cao và nhu cầu chi tiêu cho
nhiều mục đích.

7


Hiện nay, xu hướng tiêu dùng trước và trả sau để đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu
của cuộc sống đang tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Vì thế, các sản phẩm
tín dụng bán lẻ của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các
ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng bán lẻ.
1.1.3. Đặc điểm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại:
Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn.So với việc cho vay
sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản tín dụng cá nhân không lớn.Điều này một

phần do giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải Mặt khác, đa số các
khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn, họ
chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân.Tuy
quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô tín dụng của ngân hàng lại rất
lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân lớn.
Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh
hoạt.Khách hàng cá nhân thường ít nhạy cảm đến lãi suất, họ thường chỉ quan tâm
đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng.Do đó,
khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh, lãi suất được điều chỉnh theo thị
trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định.Đối
với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngày từ đầu và không thay
đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất
cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động
cộng với một biên độ nhất định tùy theo từng ngân hàng.
Thứ ba,tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân
hàng.Bởi quy mơ của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí khơng đáng kể song số
lượng các khoản vay lại rất lớn.Hơn nữa, việc cập nhật các thơng tin cá nhân khó có
thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá
trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng,giải ngân cho đến lúc
thu hồi nợ.

8


Thứ tư, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao.Rủi ro trong cho vay đối với
khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp.Điều này xuất phát từ hai
nguyên nhân sau:
+ Rủi ro về lãi suất: Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng và
khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất
được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay.Vì vậy,

nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay
cá nhân.
+ Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả
vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi
vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan
và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hỗn trả nợ, từ đó gây ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng
tài chính của người đi vay, công việc hiệu quả không tốt,… ảnh hưởng trực tiếp đến
năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách
hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế
dẫn đến khả năng mất việc cao,… cũng là nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn
trả của khách hàng.
Thứ năm, lợi nhuận từ tín dụng bán lẻ lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng
bán lẻ phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất
phát từ các khoản tín dụng bán lẻ có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại
cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng
lớn, vì vậy tồn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu
nhập của NHTM.
1.2. Vai trị của tín dụng bán lẻ:
1.2.1. Đối với nền kinh tế:
Kích thích tiêu dùng xã hội, qua đó tạo điều kiện kích thích phát triển sản
xuất xã hội.

9


Hoạt động TDBL tạo điều kiện tốt trong việc phân phối vốn đến đông đảo
khu vực dân cư, giúp cho họ có đủ nguồn vốn để chi tiêu trong sinh hoạt cuộc sống,
cũng như phát triển sản xuất kinh doanh.Điều này sẽ kích thích và đẩy mức tiêu
dùng xã hội tăng lên.Và khi mức tiêu dùng xã hội tăng lên sẽ là động lực kích thích

các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất để tạo ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của xã hội.Bên cạnh việc kích thích phát triển sản xuất từ khu vực
doanh nghiệp, hoạt động TDBL bản thân nó cịn tạo điều kiện cho khu vực dân cư
trực tiếp mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của mình.
1.2.2. Đối với Ngân hàng:
Là kênh phát triển ổn định, lâu dài và bền vững cho các Ngân hàng. Hoạt
động TDBL với đối tượng chủ chốt là rất rộng khắp và đông đảo từ khu vực dân cư
nên đây sẽ là kênh phát triển ổn định lâu dài và bền vững cho các Ngân hàng.Bên
cạnh đó, TDBL cịn tạo điều kiện để Ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh,
nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho Ngân hàng. Chính vì vai trị này mà
ngày nay các NHTM rất chú trọng trong việc phát triển hoạt động TDBL của mình,
coi đây là chiến lược quan trọng và có ý nghĩa lớn lao, vì nó liên quan đến sự phát
triển và tồn vong của mỗi Ngân hàng trong thời kỳ cạnh tranh.
1.2.3. Đối với Khách hàng:
Phát triển sản xuất kinh doanh và cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống cho
người dân.
Khi có nhu cầu vốn để thực hiện các chương trình chi tiêu cho cá nhân và hộ gia
đình, người dân có thể sử dụng các sản phẩm, dịch vụ TDBL tại các NHTM. Thông
qua các sản phẩm TDBL, sẽ giúp cho người dân có đủ nguồn tiền cần thiết cho các kế
hoạch phân bổ chi tiêu của mình, đảm bảo chi tiêu sinh hoạt hằng ngày được ổn định,
qua đó cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân cư.

10


1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại:
1.3.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng bán lẻ:
Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith cho rằng hiệu quả kinh doanh là kết
quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Quan
điểm này đến nay khơng cịn phù hợp nữa.Trước hết, quan điểm này đã đồng nhất

hiệu quả kinh doanh với kết quả kinh doanh. Theo quan điểm này, chi phí kinh
doanh khơng được đề cập đến do vậy nếu kết quả thu được trong hai kỳ kinh doanh
như nhau thì hoạt động kinh doanh ở hai kỳ kinh doanh ấy cùng đạt được một mức
hiệu quả. Mặt khác, thực tế cho thấy, doanh thu của doanh nghiệp có thể tăng lên
nếu chi phí cho đầu tư các nguồn lực đưa vào kinh doanh tăng lên và do đó nếu tốc
độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí thì trong một số trường hợp,
lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị âm, doanh nghiệp bị thua lỗ.
Theo Antonio. Ludger và Vito (2006), hiệu quả kinh doanh chính là phần
chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó.
Quan điểm này đã gắn kết được kết quả thu được với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả
kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (các chi phí).Tuy nhiên,
kết quả và chi phí là những đại lượng ln vận động, vì vậy quan điểm này còn bộc
lộ nhiều hạn chế do chưa biểu hiện mối tương quan về lượng và chất giữa kết quả
và chi phí.
Theo Hồng Đức Thân (2008), hiệu quả kinh doanh là đại lượng được đo bằng
thương số giữa phần tăng thêm của kết quả thu được với phần tăng thêm của chi phí.
Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh được xem xét thông qua chỉ tiêu tương
đối.Khắc phục được hạn chế của các quan điểm trước đó, quan điểm này đã phản ánh
mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, phản ánh sự vận động của
kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, đặc biệt phản ánh được sự tiến bộ của hoạt
động kinh doanh trong kỳ thực hiện so với các kỳ trước đó. Tuy vậy, nhược điểm của
định nghĩa này là doanh nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ
thực hiện do không xét đến mức độ tuyệt đối của kết quả kinh doanh và chi phí kinh

11


doanh.Theo đó, phần tăng của doanh thu có thể lớn hơn rất nhiều so với phần tăng
của chi phí nhưng chưa thể kết luận rằng doanh nghiệp thu được lợi nhuận.
Theo Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt của PGS.TS

Nguyễn Khắc Minh (2004), hiệu quả kinh doanh phải phản ánh được trình độ sử
dụng các nguồn lực được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Quan điểm này đã chú
ý đến sự vận động của kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mối quan hệ giữa
kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Mặc dù vậy, tác giả đưa
ra quan điểm này chưa chỉ ra hiệu quả kinh doanh được đánh giá thông qua chỉ tiêu
tuyệt đối hay tương đối.
Mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh đều chứa đựng những ưu nhược điểm
và chưa hồn chỉnh.Qua các quan điểm trên, chúng ta có thể đưa ra định nghĩa đầy
đủ về hiệu quả kinh doanh, đồng thời hiệu quả tín dụng bán lẻ được hiểu là hiệu quả
tín dụng từ hoạt động tín dụng khách hàng bán lẻ, cụ thể hơn là kết quả so sánh giữa
lợi ích kinh tế đo bằng doanh thu mà ngân hàng thu được từ hoạt động tín dụng
khách hàng bán lẻ và chi phí ngân hàng bỏ ra để thực hiện hoạt động tín dụng bán lẻ
có tính đến yếu tố rủi ro và thời gian thu hồi vốn.
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng.Đó là
khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế
xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hồn trả nợ vay đúng hạn.
Hiệu quả tín dụng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy
do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế, trên cơ sở đó
đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các yếu tố
chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán bộ ngân hàng,…), khách quan (mức độ an
tồn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển của kinh tế xã hội,…).
Do đó, hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ giữa ngân hàng – khách hàng

12


vay vốn – nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng bán lẻ cần phải

xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Từ đó, chúng ta có thể
hiểu hiệu quả hoạt động tín dụng chính là kết quả đầu tư vốn thu được sau một chu
kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ sau cao hơn kỳ trước cả số lượng và giá trị.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng bán lẻ:
Tín dụng bán lẻ là một bộ phận quan trọng trong hoạt động tín dụng chung của
ngân hàng nên các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng nói chung cũng là các
yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng bán lẻ.Hiệu quả tín dụng bán lẻ phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố, bao gồm cả yếu tố thuộc về ngân hàng và yếu tố không thuộc về ngân
hàng. Các nhân tố này tác động lẫn nhau tạo điều kiện góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng bán lẻ, trong đó yếu tố thuộc về ngân hàng giữ vai trò quyết định
đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng.
1.3.2.1 Các nhân tố thuộc về Ngân hàng:
* Các nhân tố con người:
- Chất lượng cán bộ tín dụng của ngân hàng:
Chất lượng cán bộ tín dụng là nhân tố quan trọng trong lĩnh vực hoạt
động của ngân hàng. Sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ thuộc vào năng
lực, trách nhiệm của cán bộ tín dụng. Cán bộ là người trực tiếp quản lý toàn bộ số
vốn từ khi đầu tư cho đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng, do đó họ cần phải phân
tích kỹ tình hình tài chính doanh nghiệp, phân tích dự án của khách hàng vay vốn,
quản lý và giám sát tình hình sử dụng vốn vay. Cán bộ tín dụng giỏi về chun mơn
nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp và sự hiểu biết rộng chính là cơ sở để nâng cao
chất lượng cơng tác tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với
một khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức
cho vay, hướng giải quyết phần khách hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay
có vấn đề... tất cả các yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng

13



×