Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn VAY tín DỤNG của PHỤ nữ NÔNG THÔN TRÊN địa bàn TỈNH cà MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

***

TRẦN KIM THÚY
MSHV : 17001200

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
TÍN DỤNG CỦA PHỤ NỮ NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

Bình Dƣơng, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

***

TRẦN KIM THÚY
MSHV : 17001200

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
TÍN DỤNG CỦA PHỤ NỮ NƠNG THƠN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


MÃ NGÀNH: 8310110
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS VÕ XUÂN VINH

Bình Dƣơng, năm 2019


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Võ Xuân Vinh, ngƣời thầy đã hƣớng
dẫn, góp ý trong quá trình thực hiện đề tài. Những ý kiến và hƣớng dẫn của thầy luôn
làm cho đề tài đƣợc hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Q Thầy Cô đã truyền đạt những kiến thức về quản lý
kinh tế và những kinh nghiệm trong thời gian tham gia Chƣơng trình đào tạo cao học
quản lý kinh tế tại Trƣờng Đại học Bình Dƣơng.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Cà Mau; Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Cà Mau đơn vị tôi đang công tác đã cung cấp những số liệu để tôi
thực hiện đề tài.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến với gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng
nghiệp luôn động viên tôi và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành đề tài nghiên cứu
này.

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận v n này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc d ng cho bất cứ luận v n cung cấp nào
khác.
Cà Mau, ngày 03 tháng 8 năm 2019
Ngƣời thực hiện


Trần Kim Thúy

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân

GSO

Tổng Cục thống kê

Hội LHPN

Hội Liên hiệp phụ nữ

NHNNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

ĐBSCL

Đồng bằng Sơng Cửu Long


CT – XH

Chính trị - Xã hội

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

TCCTXH

Tổ chức Chính trị Xã hội

NH

Ngân hàng

NN

Nông nghiệp

TK&VV

Tổ tiết kiệm và vay vốn

NS&VSMT

Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng

HSSV


Học sinh, sinh viên

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số thống kê cơ bản về dân số của tỉnh Cà Mau ...................................... 34
Bảng 2.2: Lao động phân theo ngành kinh tế: ............................................................... 35
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động nơng thơn phân theo 3 nhóm ngành kinh tế chính .............. 36
Bảng 2.4. Số liệu ủy thác của 4 tổ chức đoàn thể........................................................... 49
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động ủy thác do Hội LHPN quản lý n m 2016 – 2018 ............. 50
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động ủy thác do Hội LHPN quản lý n m 2016 ......................... 50
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động ủy thác do Hội LHPN quản lý n m 2017 ......................... 51
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động ủy thác do Hội LHPN quản lý n m 2018 ......................... 51
Bảng 2.9. Số vốn phụ nữ nông thôn vay vốn sản xuất, kinh doanh ............................... 55
Bảng 2.10 Tỷ lệ hộ nghèo/thoát nghèo từ n m 2016 – 2018: ........................................ 53
Bảng 2.11 Số vốn phụ nữ nông thôn vay vốn NS&VSMT ............................................ 57

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ....................................................................................... i
LỜI C M K T ................................................................................... ii
D NH MỤC CHỮ VI T TẮT .........................................................iii
D NH MỤC BẢNG .......................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1

2. Tình hình nghiên cứu ...................................................................... 2

2.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc ..................................................................................... 2
2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................................... 6
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 10
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 10
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 10
4. Câu hỏi nghiên cứu. ............................................................................................... 10
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 10
5.1. Đối tƣợng ........................................................................................................ 10
5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 11
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 11
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 11
6.2. Số liệu thu thập ............................................................................................... 11
7.

ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 11
7.1.

ngh a khoa học ............................................................................................ 11

7.2. Tính thực tiễn của đề tài.................................................................................. 12
8. Kết cấu của luận v n .............................................................................................. 12

CHƢƠNG 1. TỔNG QU N CƠ SỞ L THUY T VỀ TÍN
DỤNG,TÍN DỤNG ..................................................................................
v


NƠNG THƠN, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NƠNG
THƠN ................................................................................................... 13
1.1. Khung lý thuyết .................................................................................................. 13

1.1.1. Khái niệm tín dụng ...................................................................................... 13
1.1.2. Khái niệm tín dụng nơng thơn...................................................................... 14
1.1.3. Tín dụng ủy thác .......................................................................................... 15
1.2. Các lý thuyết có liên quan ................................................................................... 15
1.2.1. Các trƣờng phái lý thuyết về tín dụng nông thôn ......................................... 15
1.2.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn tín dụng .................................................... 17
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................................. 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng nơng ................ 18
1.2.5. Thị trƣờng tín dụng nơng thơn ..................................................................... 19
1.2.6. Đặc điểm về tín dụng nơng thơn .................................................................. 27
1.2.7. Vai trị của tín dụng đối với sự phát triển nơng thơn .................................... 31

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN V Y
.............................................................................................................. 33
TÍN DỤNG CỦ PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊ BÀN TỈNH
CÀ MAU .............................................................................................. 33
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 33
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 33
2.1.2 Dân số - Lao động ......................................................................................... 34
2.1.3. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau ......................................... 37
2.1.4. Đặc điểm của Phụ nữ Cà Mau...................................................................... 38
2.2. Thực trạng thị trƣờng tín dụng ở nông thôn Việt Nam........................................ 40
2.2.1. Thực trạng chung ......................................................................................... 40
2.2.2 Thực trạng hoạt động ủy thác của NHCSXH và Hội LHPN Việt Nam ......... 42
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng ủy thác tại tỉnh Cà Mau ...................................... 43
vi


2.5. Thực trạng sử dụng vốn tín dụng của Phụ nữ nông thôn Cà Mau ....................... 45
2.5.1. Nhu cầu sử dụng vốn vay của phụ nữ nông thôn ......................................... 45

2.5.2. Thực trạng sử dụng vốn từ thị trƣờng tín dụng chính thức ........................... 46
2.5.3. Thực trạng sử dụng vốn từ thị trƣờng tín dụng khơng chính thức ................ 47
2.5.4 Thực trạng giải ngân vốn ủy thác của NHCSXH .......................................... 48
2.5.5. Thực trạng giải ngân vốn ủy thác của NHCSXH cho Phụ nữ Cà Mau ......... 50
2.6. Phân tích hiệu quả sử vốn tín dụng ủy thác của phụ nữ nơng thôn ..................... 53
2.6.1. Hiệu quả về kinh tế ...................................................................................... 53
2.6.2. Hiệu quả về mặt xã hội ................................................................................ 56
2.6.3. Đánh giá hiệu quả qua tỷ lệ nợ quá hạn và rủi ro tín dụng ........................... 59
2.7. Hạn chế hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ nơng thơn .................... 60
2.7.1. Tồn tại .......................................................................................................... 60
2.7.2. Nguyên nhân ................................................................................................ 60
K T LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 61

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG C O HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN V Y ............................................................................................ 62
TÍN DỤNG CỦ PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊ BÀNTỈNH
CÀ MAU .............................................................................................. 62
3.1. Phƣơng hƣớng, quan điểm, mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng
của Phụ nữ nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau ........................................................ 62
3.1.1. Phƣơng hƣớng, quan điểm ........................................................................... 62
3.1.2. Mục tiêu ....................................................................................................... 63
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của Phụ nữ nơng thơn
trên địa bàn tỉnh Cà Mau............................................................................................ 63
3.2.1. Nhóm giải pháp về đào tạo .......................................................................... 63
3.3.2. Nhóm giải pháp nguồn vốn .......................................................................... 65
3.3.3. Nhóm giải pháp về thực hiện kiểm tra, giám sát .......................................... 67
K T LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 68
vii



PHẦN K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ............................................... 69
D NH MỤC TÀI LIỆU TH M KHẢO .......................................... 72
PHỤ LỤC KÈM THEO .................................................................... 73

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khu vực nông nghiệp, nơng thơn đóng vai trị hết sức quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia. Theo Tổng Cục thống kê n m 2018 dân số
Việt Nam sinh sống ở các v ng nông thơn chiếm 64%, là nơi cung cấp hàng hóa để hỗ
trợ khu vực thành thị phát triển. Ở Việt Nam, điều này đã khẳng định thơng qua những
chính sách định hƣớng của Đảng và Chính phủ trong thời gian qua, đặc biệt là Nghị
quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Bộ Chính trị về phát triển nông nghiệp, nông dân,
nông thôn; Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng về một số chủ trƣơng, chính sách nhằm tiếp tục đổi mới mơ hình t ng trƣởng,
nâng cao chất lƣợng t ng trƣởng, n ng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế
trong đó một trong những chính sách lớn đó là tiếp tục đổi mới và phát triển các hình
thức tổ chức sản xuất ph hợp; có cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút mạnh mẽ
các doanh nghiệp đầu tƣ vào l nh vực nông nghiệp, nông thôn (NGUYỄN . K., 2010)
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra trong tiến trình
phát triển và hội nhập, nhất là trong bối cảnh nguồn vốn đầu tƣ cho phát triển cịn hạn
chế, thì việc phát triển một thị trƣờng tài chính dành cho vùng nơng thơn là rất quan
trọng, trong đó hoạt động tín dụng phải giữ vai trị nịng cốt để tạo nguồn vốn cho phát
triển nông nghiệp, nông thơn. Trong thời gian qua, hoạt động hỗ trợ tín dụng nông
nghiệp, nông dân, nông thôn đã phần nào phát huy vai trị tích cực đối với sự phát triển
của kinh tế v ng nông thôn. Sự phát triển của thị trƣờng tín dụng nơng thơn về mức độ
tiếp cận và dịch vụ cung ứng, đặc biệt là các những chính sách hỗ trợ của chính phủ đối
với nơng dân thơng qua chƣơng trình tín dụng ủy thác giữa Ngân hành Chính sách xã

hội với các Tổ chức Chính trị Xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu
Chiến binh, Đồn Thanh niên) nhƣ: chƣơng trình hỗ trợ hộ nghèo và các đối tƣợng
chính sách khác, tín dụng học sinh, sinh viên, đầu tƣ cơng trình nƣớc sạch và vệ sinh
môi trƣờng, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, tín dụng hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu
số theo Quyết định 135, hỗ trợ ngƣời dân sản xuất kinh doanh v ng khó kh n,...

1


Trong thời gian qua Cấp ủy chính quyền tỉnh Cà Mau đã quan tâm chỉ đạo thực
hiện chƣơng trình tín dụng ƣu đãi, giúp ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách tiếp
cận nguồn vốn tín dụng ƣu đãi, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
đặc biệt là mục tiêu giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, xây dựng nông thôn mới, cải
thiện và từng bƣớc nâng cao điều kiện sống, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tồn diện ở
các vùng cịn điều kiện khó kh n, v ng đồng bào dân tộc thiểu số...Trong đó phát huy
hiệu quả là thực hiện chƣơng trình tín dụng hỗ trợ của chính phủ, phụ nữ nơng thơn
đóng vai trị hết sức quan trọng trực tiếp sử dụng vốn để phát triển kinh tế, tạo việc làm,
t ng thu nhập, ổn định cuộc sống.
Theo báo cáo của Ngân hàng chính sách xã hội n m 2018 Chƣơng trình hoạt
động tín dụng ủy thác thơng qua các Hội đồn thể, thì phụ nữ chiếm 41% tổng dự nợ,
trong đó phụ nữ nơng thơn chiếm 38%. Tuy nhiên trong thời gian qua hiệu quả sử vốn
tín dụng nơng thơn cịn gặp một số khó kh n nhất định nhƣ: rủi ro do thiên tai dịch
bệnh, biến đổi khí hậu, nơng dân thiếu kiến thức ch m sóc cây trồng vật nuôi, các hộ bỏ
đi làm n xa không trả nợ dẫn đến nợ quá hạn, số tiền cho vay cịn thấp… Vì vậy, để
thực hiện và phát huy chính sách hỗ trợ của chính phủ và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vay tín dụng trong thời gian tới tác giả chọn đề tài “giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau” thực hiện luận
v n tốt nghiệp Thạc s quản lý kinh tế. Trong khuôn khổ đề tài tác giả chỉ tập trung phân
tích thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng thơng qua tín dụng ủy thác từ
Ngân hàng Chính sách xã hội cho phụ nữ nơng thơn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và đề ra

giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng trong thời gian tới.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu ngồi nƣớc
2.1.1. Ngân hàng Grameen ở Bangladesh là định chế tài chính nhất thế giới về
tín dụng nơng thơn.
Ngân hàng Grameen (GB) có hệ thống rộng khắp đến tận cơ sở, mỗi chi nhánh
phục vụ từ 15 đến 22 làng. Đối tƣợng phục vụ là những gia đình có chƣa đến 0,5 héc ta
đất. Để đƣợc vay tín dụng ngƣời trong các gia đình sẽ thành lập nhóm gồm 05 ngƣời có
2


hồn cảnh kinh tế giống nhau. Thơng thƣờng mỗi gia đình chỉ đƣợc tham gia một ngƣời
trong nhóm, mỗi nhóm sẽ bầu ra nhóm trƣởng và thƣ ký để chủ trì cuộc họp hàng tuần.
Sau khi nhóm thành lập nhân viên ngân hàng sẽ ghé th m, kiểm tra tƣ cách mỗi thành
viên để lấy thông tin về tài sản, thu nhập.
Mỗi khoản vay sẽ trả góp trong vịng một n m, nếu trong nhóm có thành viên nợ
thì các thành viên khác khơng đƣợc vay, vì vậy áp lực của các thành viên trong nhóm là
yếu tố quan trọng để mỗi thành viên khác trả nợ đầy đủ. Bên cạnh đó trong nhóm cịn
trích từ khoản vay góp lại 5% cho quỹ tín dụng chung của tổ, đó là quỹ tiết kiệm, d ng
khi cần thiết, th m bệnh, hữu sự. Nhờ thực hiện mơ hình tiết kiệm tín dụng bên GB rất
thành công trong việc tiếp cận các tầng lớp nghèo (đặc biệt là phụ nữ nông thôn khơng
có tài sản). GB đặc biệt nhấn mạnh những khía cạnh xã hội và con ngƣời trong quá trình
phát triển của ngƣời nghèo. Ngày 13/10/20006 giải thƣởng Nobel Hịa Bình đã đƣợc
trao cho TS Muhammed Yunes và trƣớc đó ơng đã nhận 61 giải thƣởng Quốc tế cho
những đóng góp của ơng đối với tài chính nơng thơn. Ơng là ngƣời tiên phong trong
việc giới thiệu và áp dụng phƣơng thức tài chính vi mơ hỗ trợ ngƣời nghèo thốt nghèo.
Ông đã nổi tiếng thế giới vào cuối thập niên 70 với hoạt động tài chính vi mơ của khu
vực nông thôn và ngân hàng GB. Giải thƣởng này là sự ghi nhận thế giới của vai trị tài
chính vi mơ trong cuộc chiến đói nghèo và hỗ trợ nơng thơn phát triển, nó cũng nhấn
mạnh tới sự phát triển của tài chính vi mơ khơng nhỏ khơng chỉ trong khuôn khổ l nh

vực phát triển, mà trở thành một phần của l nh vực hiện tại (NGUYỄN . K., 2010)
2.1.2. Từ kinh nghiệm phát triển tín dụng nơng nghiệp, nông dân và nông
thôn “Tam nông” ở Trung Quốc.
Xuất phát từ quan điểm về phƣơng pháp và nội dung kích cầu nội địa cho rằng
cần gia t ng nhu cầu ở nông thôn, t ng việc đầu tƣ, trợ cấp hỗ trợ về tài chính và chính
sách hỗ trợ cho l nh vực “tam nông” sẽ giúp phối hợp tốt hơn sự phát triển giữa thành
thị và nông thôn. Ngày 31/01/2010, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản và
Quốc vụ viện Trung Quốc đã ban hành v n kiện về đầu tƣ, hỗ trợ và phát triển khu vực
nông thơn, trong đó nêu rõ các nhiệm vụ trọng tâm nổi bật sau:

3


Coi việc thúc đẩy nhu cầu của khu vực nông nghiệp và nơng thơn là biện pháp
chính thể để thúc đẩy nhu cầu trong nƣớc, Trung Quốc cho Chính phủ cần đảm nhiệm
tốt hơn. Tiếp tục cải thiện chính sách hỗ trợ nông nghiệp và nông thôn và đầu tƣ tài
chính cho nơng thơn, nâng cao đời sống ngƣời dân ở đây; vừa t ng đầu tƣ máy móc,
cơng nghệ phục vụ nông nghiệp, vừa cần đảm bảo đầu ra cho sản phẩm.
Dịch vụ ngân hàng cơ bản sẽ có mặt tại khắp các làng mạc, thị trấn, cung cấp các
khoản tín dụng lớn và dịch vụ bảo hiểm ở nơng thơn, góp phần thu hẹp khoảng cách
phát triển giữa nơng thơn và thành thị, Chính phủ Trung Quốc chủ trƣơng ban hành các
biện pháp huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau để hỗ trợ khu vực v ng sâu, v ng xa.
Yêu cầu các ngân hàng gia t ng cho vay tín dụng nơng nghiệp, Trung Quốc có
thị trƣờng tài chính nơng thơn rất lớn chƣa đƣợc khai thác. Ngân hàng Trung ƣơng
Trung quốc kế hoạch có khoảng 2/3 trong tổng số hơn 70 nông dân thiếu dịch vụ ngân
hàng, mặc dầu khoản tín dụng và khoản cho vay Quỹ tín dụng nơng thơn Trung Quốc
mỗi n m t ng 20%, cao hơn so với bình quân cả nƣớc. Để giải quyết thiếu hụt về tài
chính kinh niên các khu vực nơng thơn, Chính phủ đã u cầu các thể chế tài chính nhƣ
Ngân hàng nơng nghệp Trung Quốc, hợp tác xã tín dụng nơng thơn, tiết kiệm Bƣu điện,
Ngân hàng Trung Quốc t ng các khoản vay tín dụng có liên quan đến nơng nghiệp. Đặc

biệt, Ngân hàng phát triển nông thôn đƣợc chỉ thị phải nới rộng, l nh vực hỗ trợ nông
nghiệp và t ng tín dụng dài hạn cho xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Động thái này
đƣợc xem là bƣớc đột phá trong dịch vụ tài chính tại nơng thơn Trung Quốc.Nhìn
chung, bằng sự chuyển biến mới về nhận thức và những hoạt động cụ thể, Trung quốc
đã, đang và sẽ tiếp tục có nhiều động thái mới, cần thiết và đúng đắn về chính sách tài
chính - tín dụng cho nông nghiệp và nông dân. (NGUYỄN . K., 2010)
2.2.3. Dự án tín dụng sản xuất cho phụ nữ nơng thơn ở Nepal
N m 1982, với kinh phí của nhiều tổ chức viện trợ IF D, US ID, UNICEF và
CID , Dự án tín dụng sản xuất cho phụ nữ nơng thơn (PCRW) triển khai tại 5 khu vực
hành chính của Nepal. Đối tƣợng chính sách là những Phụ nữ nghèo ở nơng thơn đặc
biệt là các gia đình có phụ nữ làm chủ hộ, khơng có đất, cũng nhƣ phụ thuộc vào tầng
lớp thấp nhất trong xã hội. Dự án này có 3 hoạt động chính: tín dụng, đào tạo và phát
4


triển cộng đồng, nhìn chung mục tiêu của dự án là t ng thu nhập cho ngƣời nghèo, giúp
cộng đồng tham gia vào quá trình phát triển tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận hệ thống
tín dụng chính thức bằng một cơ cấu bền vững.
Dự án này khơng có nguồn tài chính để vay trực tiếp, mà dự vào Luật ngân hàng
Nepal quy định cho vay với khu vực ƣu tiên và PCRW nằm trong diện đó. Dự án kết nối
phụ nữ nghèo nông thôn với ngân hàng thƣơng mại và Quốc doanh hiện có, c ng với
nhiều cơ quan ban ngành khác nhau của của chính phủ để hỗ trợ chuyên môn và cơ sở
hạ tầng, những gia đình có thu nhập bình qn đầu ngƣời ít hơn 1.410 rúp (khoảng 30
đô la) mỗi n m sẽ đƣợc cấp tín dụng. Là những ngƣỡng khá cao vì co tới 40% có thu
nhập chƣa tới 4 rúp/ ngày (1400 rúp/n m)
Cán bộ phát triển phụ nữ đóng vai trị quan trọng trong dự án này làm đầu mối
giữa NH và cơ quan đầu ngành với phụ nữ, những cán bộ đảm nhận truyền bá thông tin
và tổ chức phụ nữ thành đội nhóm. Sau đó cán bộ phát triển phụ nữ, giúp ngƣời liên hệ
với cơ quan đầu ngành để đƣợc hỗ trợ chuyên môn. Cán bộ phát triển phụ nữ chịu trách
nhiệm giám sát việc thực hiện trả nợ, xác định các hoạt động sản xuất ph hợp để tạo

thu nhập và đánh giá tính khả thi của chung.
Mỗi nhóm có từ 4 đến 6 ngƣời, thƣờng chung đẳng cấp trong xã hội, trƣởng
nhóm đƣợc bầu chọn và nhóm họp thƣờng kỳ hàng tháng với cán bộ phát triển phụ nữ.
Ban đầu họ vay tiền số nhỏ, để giảm rủi ro, mức vay bình quân 2.015 rúp, phần lớn
khoản vay có có 18 tháng đến 3 n m với thời gian ân hạn là 6 tháng, lãi suất đƣợc cấp
tùy thời hạn , mức vay mục đích vay,đa số (80%) vay để ch n nuôi. (NGUYỄN

. K.,

2010)
2.2.4. Malaysia:
Trên thị trƣờng chính thức hiện nay của Malaysia, việc cung cấp tín dụng cho
l nh vực nơng thơn chủ yếu là do Ngân hàng nông nghiệp Malaysia (BPM) đảm nhận.
Đây là ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, đƣợc chính phủ thành lập 100% vốn tự có
ban đầu. NPM chú trọng cho vay trung và dài hạn theo các dự án và các chƣơng trình
đặc biệt. Ngồi ra ngân hàng cịn cho vay hộ nông dân nghèo thông qua các tổ chức tín
dụng trung và dài hạn theo các dự án và các chƣơng trình đặc biệt. Ngồi ra, ngân hàng
5


cịn có cho vay hộ nơng dân nghèo thơng qua các tổ chức tín dụng trung gian khác nhƣ:
Ngân hàng nơng thơn và Hợp tác xã tín dụng.
2.2.5. Một số bài học kinh nghiệm các mơ hình tín dụng cộng đồng.
Phƣơng châm “mang ngân hàng đến với ngƣời dân” là chìa khóa thành cơng, hệ
thống tài chính chính thức cần mở rộng mạng lƣới chi nhánh lập v n phòng giao dịch
làm việc một phần thời gian ở tận cơ sở nhƣ ấp/ thôn, hay mở ngay quầy tại các phiên
chợ. Các tổ chức tín dụng lƣu động d ng mọi phƣơng tiện (ô, tô, xe máy, xe đạp, thuyền
bè hay cả đi bộ) đã tỏ ra tác dụng trong việc phục vụ v ng sâu, v ng xa (v ng nơng
thơn). Làm việc trực tiếp với cộng đồng có tác động tốt. C ng với các tổ chức đoàn thể
ở địa phƣơng, cán bộ tín dụng có thể cán bộ tín dụng có thể tích cực tham gia vào việc

phổ biến các dịch tài chính, xây dựng những ngƣời có khả n ng vay, phối kiểm về mức
độ vay đáng tin cậy của khách hàng.
Nhìn chung tài chính vi mô nhỏ phục vụ nông thôn thành công đã kết nối thành
cơng tín dụng với việc huy động tiết kiệm. Khi cung cấp dịch vụ tài chính nơng thơn,
điều quan trọng là giúp cho ngƣời dân có chỗ vay tiền và chỗ gửi tiền mặc d khoản tiền
nhỏ. Tiết kiệm là đảm bảo cho khả n ng phát triển bền vững có chƣơng trình tín dụng
cũng nhƣ t ng tính tự chủ của ngƣời đi vay.
Trong nhiều Chƣơng trình ngƣời nào muốn vay thì trƣớc hết phải có một khoản
tiết kiệm tối thiểu. Khách hàng của hệ thống Unit Desa ở Indonesia tiết kiệm khoảng 3 4% giá trị khoản vay cho mỗi tháng bằng cách xây dựng ý thức “sở hữu” việc huy động
tiết kiệm cũng giúp ngƣời dân địa phƣơng gắn bó với chƣơng trình tín dụng hơn.
2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu về tín dụng nơng thơn, vai trị phụ nữ trong sản xuất nơng nghiệp
đƣợc thực hiện rất nhiều ở các địa bàn trong cả nƣớc. Trong giới hạn của luận v n, tác
giả chỉ nêu một số nghiên cứu điển hình nhƣ sau:
- Nguyễn Hồng Tín và các đồng nghiệp (2015), Nghiên cứu “Đánh giá thực trạng
đặc điểm và vai trò của Phụ nữ nông thôn trong đánh giá sản xuất nông nghiệp v ng
thâm canh lúa tỉnh

n Giang và Kiên Giang” Phụ nữ có vai trị quan trọng trong phát

triển kinh tế, xã hội đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Đánh giá
6


vai trị phụ nữ trong sản xuất nơng nghiệp giúp nhận ra nhu cầu cải thiện n ng lực cũng
nhƣ phát huy nguồn lực trong phát triển nông nghiệp và nơng thơn qua đó góp phần
phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng. Nghiên cứu chỉ ra và đánh giá vai trị của phụ nữ
trong sản xuất nơng nghiệp là chủ thể đƣợc quan tâm nhiều n m qua trong khu vực
ĐBSCL. Trong nghiên cứu này, đặc điểm của phụ nữ tham gia sản xuất nông nghiệp
v ng chuyên canh lúa tỉnh


n Giang và Kiên Giang đƣợc miêu tả và phân tích. Song

song đó, vai trị của phụ nữ đƣợc xác định thông qua tỷ lệ tham gia và quyết định trong
các hoạt động xã hội, sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp. Phụ nữ nông thôn trong
v ng nghiên cứu của tác giả có vai trị rất quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp cịn là
linh hồn của các hoạt động xã hội và quản lý. (NGUYỄN T. H., 2015)
- Nguyễn Hữu Dũng và Phạm Tiến Thành (2017), nghiên cứu “Tín dụng vi mơ
và việc áp dụng giống lúa cải tiến ở nông thôn Việt Nam”. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
rằng tín dụng vi mơ thúc đẩy việc đầu tƣ vào sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và
ch n nuôi. Ngƣời nghèo và ngƣời ở những địa bàn khó kh n ln gặp nhiều bất lợi
trong việc tiếp cận các nguồn lực sản xuất, từ đó bị cản trở trong công việc đầu tƣ sản
xuất kinh doanh. Do đó cần có thêm nhiều chính sách và chƣơng trình nhằm hỗ trợ
ngƣời nghèo có thêm cơ hội sản xuất kinh doanh thoát nghèo (NGUYỄN D. H., 2017)
- B i V n Trịnh và Trƣơng Thị Phƣơng Thảo (2014). “Phân tích khả n ng tiếp
cận nguồn vốn tín dụng chính thức: trƣờng hợp của nơng hộ ni tơm tỉnh Trà Vinh”
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến khả n ng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thức của nông hộ nuôi tôm, thu thập thông tin 242 nông hộ. Kết quả nghiên cứu đã chỉ
ra đƣợc các nguyên tố ảnh hƣởng đến khả n ng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức
của hộ ni tơm là: thu nhập của hộ, thời gian làm nghề nuôi tôm, lãi suất vay của hộ,
khoảng cách của hộ đến trung tâm, đó những yếu tố ảnh hƣởng đến khả n ng tiếp cận
vốn tín dụng chính thức. (BÙI, 2014)
- Nguyễn Nhan Nhƣ Ngọc và Phạm Đức Chính (2015), Nghiên cứu “các nhân tố
ảnh hƣởng đến khả n ng tiếp cận tín dụng chính thức của nơng hộ tỉnh n Giang”. Qua
nghiên cứu 210 hộ nông dân trên địa bàn tỉnh

n Giang, cho thấy nhân tố ảnh hƣởng

đến khả n ng tiếp cận tín dụng chính thức của nơng hộ là tổng giá trị tài sản, thành viên
7



tổ chức đoàn thể, nhu cầu vay vốn của các tổ chức tín dụng chính thức, ngƣời bảo lãnh
và thu nhập tích lũy thật sự ảnh hƣởng đến khả n ng tiếp cận tín dụng chính thức của
nơng hộ tỉnh n Giang. Các nhân tố này có tác động tích cực đến tiếp cận, trong đó việc
phát sinh nhu cầu vay vốn ở tổ chức tín dụng chính thức có tác động mạnh mẽ nhất. Vì
vậy, để phát triển thị trƣờng tín dụng nơng thơn, tạo điều kiện nơng dân nâng cao khả
n ng tiếp cận tín dụng chính thức nhằm tranh thủ nguồn vốn với chi phí hợp lý để đầu
tƣ sản xuất, nâng cao thu nhập và phát triển kinh tế địa phƣơng thì cần thực hiện nhiều
giải pháp đồng bộ, với sự phối hợp các bên liên quan nhƣ Nhà nƣớc, các tổ chức đoàn
thể và tổ chức tín dụng. (NGUYỄN N. N., 2015)
- Phan Ngọc Nhàn và các đồng nghiệp (2014). Nghiên cứu “Khảo sát vai trị của
Phụ nữ Nơng thơn trong phát triển kinh tế hộ trên địa bàn huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang” Ở Việt Nam Phụ nữ có vai trị quan trọng trong đội ngũ những ngƣời lao động
trong xã hội. Ngoài thiên chức làm mẹ, phụ nữ ln thể hiện vai trị của mình trên tất cả
các mặt của đời sống xã hội. Kết quả đánh giá vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế
gia đình trên địa bàn huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, trong công tác quản lý tài sản
và điều hành sản xuất, phụ nữ chiếm tỷ lệ thấp so với nam giới. Thời gian phụ nữ góp
phần sức lao động của họ để tạo thu nhập cho gia đình là rất cao (27,1% tổng thời gian
trong một ngày). Kết quả nghiên cứu cho thấy phụ nữ ít đƣợc tham gia quyết định áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất trên mảnh ruộng của họ. Tuy nhiên trong
kiểm sốt nguồn lực tài chính của Nông hộ, nữ giới luôn đánh gia cao hơn nam giới;
trong hầu hết trƣờng hợp, ngƣời vợ hoặc cả hai vợ chồng quyết định sử dụng nguồn tài
chính gia đình. Nghiên cứu gợi mở một số giải pháp nâng cao vai trò phụ nữ trong kinh
tế hộ trên địa bàn nghiên cứu. (PHAN N. N., 2014)
- Đào Thị Minh Hƣơng (2016) nghiên cứu “Tín dụng ở Nơng thơn Việt Nam”.
Bên cạnh các tổ chức chính thức, các hình thức tín dụng bán chính thức, tín dụng phi
chính thức (với các mơ hình nhƣ vừa vay nợ, vừa tiết kiệm, vừa cho vay, vừa đầu tƣ,
nhóm tiết kiệm cho vay vịng quanh) có vai trị quan trọng trong cung cấp vốn tại nông
thôn Việt Nam. Việc t ng mức độ tiếp cận tín dụng chính thơng qua cải tiến thủ tục cho

vay (theo hƣớng đơn giản hóa, gọn nhẹ, ph hợp với trình độ ngƣời dân, linh hoạt về
8


thời hạn cho hồ sơ vay và giá trị cho vay), việc chính thức hóa các kênh tín dụng cịn lại
tác động tốt đến việc tạo nguồn vốn cho các hộ gia đình ở nơng thơn vì tính hiệu quả
của nó (nhƣ chi phí bộ máy thấp, linh hoạt về thời gian và quy mô khoản vay, xác định
rõ mục đích vay, tính khả thi và khả n ng thu hồi nợ cao) (ĐÀO, 2016)
- Phan Đình Khơi (2013) nghiên cứu “Cá nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp cận tín
dụng chính thức và phi chính thức của nơng hộ ở ĐBSCL”. Bài viết này phân tích kết
quả cho thấy sở hữu đất đai, lãi suất chính thức và thời hạn cho phi chính thức là những
yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến khoản vay phi chính thức. Các yếu tố ảnh hƣởng đến
khả n ng tiếp cận tín dụng vi mơ bao gồm làm việc cho chính quyền địa phƣơng, thành
viên tổ vay vốn, sổ hộ nghèo, trình độ học vấn, lao động có tay nghề và đƣờng giao
thơng liên xã. Mặc d tín dụng vi mơ thiết kế dành ƣu đãi cho hộ nghèo, hộ có thu nhập
thấp nhóm này phải đối mặt với việc sàng lọc tín dụng khắc khe hơn các nhóm khác. Để
giảm bớt phụ thuộc vào tín dụng phi chính thức và nâng cao khả n ng tiếp cận tín dụng
chính thức thơng qua chƣơng trình tín dụng vi mơ, nơng hộ càng tích cực tham gia vào
các tổ vay vốn ở địa phƣơng. Kết quả nghiên cứu cịn cho thấy có sự tƣơng tác giữa các
thị trƣờng tín dụng, trong đó số tiền vay tín dụng chính thức làm t ng khả n ng tiếp cận
chƣơng trình tín dụng vi mơ. (PH N K. Đ., 2013)
- Nguyên Quốc Nghi và Trần Hồng Minh Ngọc (2012) Nguyên cứu “Giải pháp
tín dụng đáp ứng nhƣ cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam” Nghiên cứu
việc cung cấp tín dụng nơng nghiệp nơng thơn cịn một số hạn chế nhất định, từ thực
tiễn đó đề tài đề xuất một số giải pháp:
Chính phủ nên hạn chế hình thức ƣu đãi lãi suất, xây dựng chính sách lãi hợp lý
để những định chế tài chính nơng thơn hoạt động theo cơ chế thị trƣờng;
Kết hợp nhiều phƣơng thức cho vay linh hoạt nhƣ phƣơng thức cho vay dự án
đầu tƣ, cho vay hạn mức tín dụng chủ động hơn chu kỳ sản xuất nông nghiệp.
Ngân hàng cho vay cần tƣ vấn cho các hộ sản xuất một phƣơng án theo quy trình

khép kín (sản xuất - chế biến - tiêu thụ)
Nâng cao n ng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân sự thông qua công
tác đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ tài chính nơng thơn cũng nhƣ kiến thức về sản xuất
9


nơng nghiệp. Cơ chế chính sách Nhà nƣớc về phát triển nơng nghiệp để đƣa ra đề xuất
tín dụng hiệu quả.
T ng cƣờng giám sát sử dụng vốn vay của các hộ sau khi thơng qua chính quyền.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đề tài phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của phụ nữ nông thôn
trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trên cơ sở phân tích tìm ra những khó kh n tồn tại và nguyên
nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng nơng thôn
của phụ nữ tỉnh Cà Mau.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ nơng thơn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Phân tích thực trạng nhằm xác định kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân
trong sử dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của
phụ nữ nơng thơn trên địa bàn nghiên cứu.
4. Câu hỏi nghiên cứu.
- Nhân tố nào ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của
Phụ nữ nơng thơn trên địa bàn tỉnh Cà Mau?
- Thực trạng tín dụng sử dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ nơng thơn trên địa
bàn tỉnh Cà Mau diễn ra nhƣ thế nào?
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ nông thôn
trên địa bàn tỉnh Cà Mau là nhƣ thế nào?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

5.1. Đối tƣợng
- Đề tài nghiên cứu về tín dụng nơng thơn
- Đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ủy thác NHCSXH của của phụ
nữ nông thôn.

10


5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài phân tích hoạt động tín dụng ủy thác NHCSXH của phụ nữ nơng thôn từ
n m 2016 - 2018
- Nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Cà Mau
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, phân tích và so
sánh đƣợc thực hiện thơng qua khung lý thuyết, các cơng trình nghiên cứu khoa học có
liên quan. Từ đó phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn
tín dụng của Phụ nữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau và tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng trong thời gian tới.
6.2. Số liệu thu thập
- Nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ đƣợc thu thập từ các cơ quan chức n ng nhƣ: UBND
tỉnh Cà Mau, Cục Thống kê tỉnh Cà Mau, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh
Cà Mau, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Cà Mau (trong 3 n m, từ 2016 – 2018)
+ Kết quả các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc;
+ Số liệu trên internet, báo, tài liệu hội thảo, báo cáo của các Tổ chức tín dụng về
tình hình sử dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
* Nguồn dữ liệu thứ cấp này đƣợc sử dụng:
- Phân tích thực trạng, đối chiếu, so sánh một cách khoa học theo từng mục tiêu
cụ thể. Kết hợp những nghiên cứu bài học kinh nghiệm để có đề xuất giải pháp ph hợp.
7. Ý ngh a hoa học và thực tiễn của đề tài

7.1. Ý ngh a hoa học
Đề tài tập trung luận giải một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản về bản chất,
nội dung, vai trò của việc nghiên cứu vấn đề hiệu quả của tín dụng mang lại cho nơng
dân, nơng thơn và phụ nữ là đóng vai trị chính.
Đánh giá chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc về Chƣơng trình tín
dụng ủy thác cho vay giúp đỡ hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác. Đánh giá

11


hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng tại các v ng nơng thơn nâng cao mức sống và có
điều kiện phát triển về mặt kinh tế - xã hội.
Từ những kết quả đánh giá thông qua các số liệu của đề tài để đề xuất những
phƣơng pháp thực hiện trong thời gian tới tốt hơn hoặc là có những phƣơng pháp điều
chỉnh cho ph hợp với từng đối tƣợng, lứa tuổi và v ng miền.
7.2. Tính thực tiễn của đề tài
Đề tài mang tính thực tiễn trong hoạt động của ngƣời dân nông thôn hiện nay
thông qua các hoạt động tín dụng để có điều kiện phát triển kinh tế gia đình, một trong
những hình thức tín dụng đó là hình thức ủy thác cho vay thơng qua các Tổ chức chính
trị xã hội.
Trên cơ sở thực tiễn, đề tài đã đánh giá tình hình thực tế về cơng tác sử dụng vốn
vay tín dụng của phụ nữ nơng thôn tỉnh Cà Mau thời gian qua, làm c n cứ đề xuất các
giải pháp chủ yếu làm cơ sở cho các chuyên gia hoạch định chính sách và cơ quan quản
lý nhà nƣớc tại tỉnh Cà Mau thời gian tới.
8. Kết cấu của luận văn
Nội dung Luận v n đƣợc kết cấu luận v n gồm 5 phần (có 3 chƣơng)
- Phần mở đầu.
- Chƣơng 1:Tổng quan cơ sở lý thuyết về tín dụng, tín dụng nơng thơn, hiệu quả
hoạt động tín dụng nơng thơn.
- Chƣơng 2: Thực trạng tín dụng nơng thơn, hiệu quả sử dụng tín dụng của phụ nữ

nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng của phụ nữ
nơng thơn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Phần Kết luận và kiến nghị

12


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG,
TÍN DỤNG NƠNG THƠN, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NƠNG THƠN
1.1. Khung lý thuyết
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Danh từ “Tín dụng” xuất phát từ gốc La tinh “Creditium”, có ngh a là một sự tin
tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác là lịng tin.
Theo K. Mác, tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở
hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lƣợng giá trị
lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Theo quan điểm này phạm tr tín dụng có ba nội dung
chủ yếu đó là: tính chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị, tính thời hạn và tính hồn
trả.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay thông qua
sự vận động của giá trị, vốn tín dụng đƣợc biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ hoặc hàng
hóa. Q trình đó đƣợc thể hiện qua 3 giai đoạn sau:
Thứ nhất: Phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này giá trị vốn
tín dụng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay, ở đây chỉ có một bên nhận đƣợc giá trị và
cũng chỉ một bên nhƣợng đi giá trị.
Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất, ngƣời đi vay sau khi
nhận đƣợc giá trị vốn tín dụng, họ đƣợc quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn nhu cầu
sản xuất hoặc tiêu d ng của mình. Tuy nhiên ngƣời đi vay chỉ đƣợc quyền sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định mà không đƣợc quyền sở hữu về giá trị đó.

Thứ ba: Đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng. Sau khi vốn
tín dụng đã hồn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng
đƣợc ngƣời đi vay hoàn trả cho ngƣời cho vay. Sự hồn trả này ln đƣợc bảo tồn về
mặt giá trị và phải hoàn trả cả phần giá trị t ng thêm dƣới hình thức lợi tức.
Những hành vi tín dụng có thể đƣợc diễn ra trực tiếp giữa ngƣời thừa vốn cần đầu
tƣ với ngƣời cần vốn để sử dụng. Nhƣng thực tế hai ngƣời này khó có thể ph hợp đƣợc
13


với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng vốn; hoặc cũng có thể
ph hợp đƣợc thì phải tốn kém chi phí tìm kiếm, nên để thỏa mãn đƣợc nhu cầu cả hai
ngƣời thì cần thiết phải có một ngƣời thứ ba đứng ra tập trung đƣợc tất cả số vốn của
những ngƣời tạm thời thừa, cần đầu tƣ kiếm lãi. Trên cơ sở số vốn tập trung đƣợc phân
phối cho những ngƣời cần vốn để sử dụng với hình thức cho vay. Ngƣời đó khơng ai
khác là các tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu là các ngân hàng - ngƣời mơi giới tài
chính trên thị trƣờng tài chính. Việc các ngân hàng tập trung vốn dƣới hình thức huy
động và phân phối vốn dƣới hình thức cho vay đƣợc gọi là tín dụng ngân hàng.
1.1.2. Khái niệm tín dụng nơng thơn
Tín dụng nơng thơn là bất cứ chƣơng trình loại hình tiết kiệm và cho vay nhằm
mục đích tác động đến cƣ dân nơng thơn. T y theo tính chất của tín dụng nơng thơn, kế
hoạch tín dụng có thể tập trung vào cung tín dụng, đảm bảo mua sắm trang thiết bị mới,
nâng cao n ng suất, cây trồng, vật nuôi, đổi mới hoặc cải thiện đời sống của ngƣời dân
nơng thơn.
Khái niệm tín dụng nơng thơn đã thay đổi nhiều trong những n m gần đây do sự
phát triển của các tổ chức tín dụng nơng thơn ở các nƣớc phát triển. Nhìn chung tín
dụng nơng thơn là tín dụng quy mơ lớn và tín dụng vi mơ, nhƣng do đặc th nông thôn
tỷ lệ hộ nghèo cao, mức sống nhìn chung thấp hơn so với thành thị tín dụng nơng thơn
ln gắn liền với tín dụng vi mơ cho phát triển.
Tín dụng nơng thơn thƣờng đƣợc hiểu là cung cấp tín dụng ƣu đãi. Hiện nay xu thế
phát triển chung, khái niệm nơng thơn gắn liền với chính sách tín dụng cho khu vực

nơng thơn nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo và phát triển khu vực nơng thơn.
Ở nhiều nƣớc tín dụng nơng thơn đƣợc mở rộng dƣới sự bảo trợ của các chƣơng
trình của chính phủ. Thơng thƣờng, các chƣơng trình này tập trung vào việc t ng cƣờng
nỗ lực của nông nghiệp trong nƣớc cũng nhƣ một phƣơng tiện cũng nhƣ củng cố nền
kinh tế. Với tài trợ của chính phủ nơng dân thƣờng xun có thể có đƣợc nguồn vốn để
duy trì sản xuất sau đó hồn trả vốn sau khi bán cây trồng, vật ni (sản phẩm). Tín
dụng đƣợc mở rộng nhƣ một phƣơng tiện của việc giữ cân bằng giữa nhập khẩu và xuất

14


khẩu bằng cách đảm bảo một tỷ lệ phần tr m nhất định của cây trồng và các sản phẩm
nông nghiệp khác đƣợc sản xuất trong nƣớc (NGUYỄN A. K., 2010)
1.1.3. Tín dụng ủy thác
Theo Thơng tƣ số 04/2012/TT-NHNN ngày 8/3/2012 của Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam thì ủy thác của tổ chức tín dụng và nhận ủy thác nhƣ sau:
Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác để thực hiện
cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy
định của pháp luật có liên quan; bên ủy thác phải trả phí ủy thác cho vay cho tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài nhận ủy thác cho vay.
Nhận ủy thác cho vay là việc bên nhận ủy thác nhận vốn của bên ủy thác để thực
hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các
quy định của pháp luật có liên quan; bên nhận ủy thác cho vay đƣợc hƣởng phí ủy thác
cho vay do bên ủy thác trả.
1.2. Các lý thuyết có liên quan
1.2.1. Các trƣờng phái lý thuyết về tín dụng nơng thơn
1.2.1.1. Trường phái cổ điển
Trƣờng phái cổ điển rất phổ biến trong thời kỳ những n m 60 và nửa đầu thập kỷ
70, tiêu biểu trong giai đoạn này là nhà kinh tế học Nurske với quan điểm về lẩn quẩn
nghèo đói. Theo ơng phá vỡ lịng lẩn quẩn nghèo đói cần phải t ng đầu tƣ. Tuy nhiên

phƣơng pháp này ảnh hƣởng bởi nhiều quan điểm cũ tồn tại trƣớc thập kỷ 60 cho rằng
nông nghiệp có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế và nơng dân đa phần nghèo,
khơng có khả n ng tiết kiệm và khơng có khả n ng sử dụng hiệu quả hiệu quả để sản
xuất nông nghiệp.
Xuất phát từ những quan điểm của học thuyết kinh tế trên, ý tƣởng chính của
trƣờng phái này nhƣ sau:
Thƣ nhất: tập trung vào cung cấp tín dụng, đây là điều kiện cần và đủ để tạo ra
những cải cách thực sự trong đời sống của ngƣời cần vốn. T ng tín dụng sẽ tạo điều
kiện phát triển sản xuất, áp dụng kỹ thuật mới, giúp sản lƣợng t ng mạnh, đặc biệt trong
l nh vực nơng nghiệp. Bên cạnh đó họ cho rằng tín dụng tín dụng do khu vực khơng
15


×