Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN lý tín DỤNG tại NGÂN HÀNG TMCP sài gòn THƯƠNG tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

PHẠM THANH TĨNH
MSHV: 1500345

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101

Bình Dương – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

PHẠM THANH TĨNH
MSHV: 1500345

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN HẢI QUANG

Bình Dương - Năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng luận văn “Hồn thiện quy trình quản lý tín dụng tại ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín” này là nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày 18 tháng 09 năm 2019
Người cam đoan

Phạm Thanh Tĩnh

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Bình Dương, Khoa Đào
tạo Sau Đại học, Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tác giả nghiên cứu trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín đã hỗ trợ tác giả nhiều trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS. Nguyễn Hài Quang tận
tình hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đồng thời tác giả cũng xin cảm ơn các anh chị học viên trong lớp 15CH08 và
bạn bè giúp đỡ và cung cấp cho tác giả những thông tin, tài liệu có liên quan trong
q trình hồn thiện luận văn này.

Trân trọng cảm ơn!

ii


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài luận văn “ Hồn thiện quy trình quản lý tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín”. Trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ giữa các Ngân
hàng, các Ngân hàng cần có những bước đổi mới, hồn thiện trên tất cả các mặt,
trong đó nhiệm vụ hàng đầu là phải tập trung vào vấn đề phịng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng, vì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản và đặc thù
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Luận văn gồm các nội dung chính sau:
 Cơ sở lý luận về quy trình quản lý tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.
 Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình quản lý tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.
Qua bài luận văn này, Tác giả hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào hồn
thiện hơn quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.

iii


MỤC LỤC
TRANG
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................ viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .............................................................. 1

2.

Tổng quan về tinh hình nghiên cứu hồn thiện quy trình quản lý tín dụng ........... 1

3.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 5

3.1

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................... 5

3.2

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................... 5

4.

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 5

5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5


5.1

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 5

5.2

Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 6

6.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 6

7.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 6

7.1.

Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 6

7.2.

Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 6

8.

Bố cục của đề tài ......................................................................................... 6

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 7
1.1.

Khái quát về Ngân hàng thương mại ........................................................... 7

1.1.1.

Khái niệm về Ngân hàng thương mại. ......................................................... 7
iv


1.1.2.

Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................... 7

1.1.2.1.

Hoạt động huy động vốn ......................................................................... 7

1.1.2.2.

Hoạt động sử dụng vốn ........................................................................... 9

1.1.2.3.

Hoạt động khác..................................................................................... 10

1.1.3.

Phân loại ............................................................................................... 11


1.1.3.1.

Căn cứ theo hình thức sở hữu ............................................................... 11

1.1.3.2.

Căn cứ theo chiến lược kinh doanh ....................................................... 11

1.2.

Tín dụng ngân hàng .............................................................................. 12

1.2.1.

Khái niệm ............................................................................................. 12

1.2.2.

Phân loại............................................................................................... 13

1.2.3.

Nội dung............................................................................................... 14

1.2.3.1.

Vai trị chính sách tín dụng ................................................................... 14

1.2.3.2.


Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách tín dụng ..................................... 14

1.2.3.3.

Nội dung cơ bản của chính sách tín dụng. ............................................. 15

1.3.

`Quy trình tín dụng................................................................................. 20

1.3.1.

Khái niệm ............................................................................................. 20

1.3.2.

Các bước của quy trình tín dụng ........................................................... 20

1.3.3.

Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình tín dụng ..................................... 25

1.3.3.1.

Đối với ngân hàng ................................................................................ 25

1.3.3.2.

Đối với khách hàng............................................................................... 27


1.3.3.3.

Đối với nền kinh tế – xã hội .................................................................. 27

1.3.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng ................................. 29

1.3.4.1.

Nhóm chỉ tiêu về dư nợ tín dụng :......................................................... 29

1.3.4.2.

Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn ................................................................ 29

1.3.4.3.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập về hoạt động tín dụng ....................... 30

1.3.4.4.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ mất vốn:.................................................. 30

Kết luận chương 1 ............................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN .............................................. 32
2.1.


Tổng quan về Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín ..................................... 32
v


2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 32

2.1.2.

Tầm nhìn và sứ mệnh của Sacombank .................................................. 35

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức và phạm vi hoạt động ................................................... 35

2.1.3.1.

Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 35

2.1.3.2.

Phạm vi hoạt động. ............................................................................... 37

2.1.4.

Chức năng và nhiệm vụ của Sacombank . ............................................. 38

2.1.4.1.


Chức năng ............................................................................................ 38

2.1.4.2.

Nhiệm vụ : ............................................................................................ 38

2.1.5.

Các sản phẩm của Sacombank .............................................................. 39

2.1.5.1.

Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 39

2.1.5.2.

Hoạt động cho vay ................................................................................ 39

2.1.5.3.

Hùn vốn mua cổ phần ........................................................................... 40

2.1.5.4.

Kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ kiều hối ................................................... 40

2.1.5.5.

Thanh toán quốc tế. .............................................................................. 40


2.1.5.6.

Các dịch vụ khác .................................................................................. 40

2.2.

Kết qủa hoạt động kinh doanh của Sacombank ..................................... 42

2.2.1.

Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 42

2.2.2.

Hoạt động tín dụng ............................................................................... 44

2.2.3.

Các hoạt động khác............................................................................... 47

2.2.3.1.

Kinh doanh ngoại tệ và vàng................................................................. 47

2.2.3.2.

Hoạt động thanh toán quốc tế ............................................................... 48

2.2.3.3.


Hoạt động bảo lãnh, tài trợ thương mại ................................................. 49

2.2.3.4.

Hoạt động thẻ ....................................................................................... 49

2.3.

Thực trạng tín dụng và quy trình tín dụng tại Sacombank ..................... 49

2.3.1.

Thực trạng hoạt động tín dụng tại Sacombank ...................................... 49

2.3.1.1.

Tăng trưởng tín dụng ............................................................................ 49

2.3.1.2.

Cơ cấu dư nợ ........................................................................................ 50

2.3.1.3.

Tình hình dư nợ quá hạn ....................................................................... 51

2.3.1.4.

Thu nhập từ hoạt động tín dụng ............................................................ 53


2.3.2.

Quy trình tín dụng tại Sacombank. ........................................................ 54
vi


2.3.2.1.

Cơ sở xây dựng, mục đích áp dụng quy trình tín dụng. ......................... 54

2.3.2.2.

Nội dung chính sách tín dụng ............................................................... 54

2.3.2.3.

Quy trình tín dụng ................................................................................ 61

2.4.

Đánh giá chung về quy trình quản lý tín dụng tại Sacombank ............... 69

2.4.1.

Những kết quả đã đạt được ................................................................... 69

2.4.2.

Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 69


2.4.3.

Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ................................................................ 70

Kết luận chương 2 ............................................................................................... 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH
QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN 72
3.1.

Mục tiêu, phương hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng

Sài Gịn Thương Tín năm 2025. ............................................................................ 72
3.2.

Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình tín dụng tại Ngân hàng Sài

Gịn Thương Tín. ................................................................................................... 73
3.2.1.

Hồn thiện quy trình thẩm định và cho vay chặt chẽ hơn. ..................... 73

3.2.2.

Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng .................... 77

3.2.3.

Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát trước và sau khi cấp tín dụng........... 83

3.2.4.


Củng cố và nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng ngân hàng. .............. 84

3.2.5.

Các giải pháp khác................................................................................ 86

3.2.5.1.

Về marketing ........................................................................................ 86

3.2.5.2.

Về huy động vốn .................................................................................. 87

3.2.5.3.

Các giải pháp khác................................................................................ 87

Kết luận chương 3 ............................................................................................... 88
KẾT LUẬN ..........................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank……………………………….42
Bảng 2.2: Doanh số cho vay của Sacombank…………...………………………....44
Bảng 2.3: Hoạt động thanh toán quốc tế của Sacombank……………...……… ….48

Bảng 2.4: Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm………...……. ...58
Bảng 2.5: Tình hình tăng trưởng dư nợ bình quân tại Sacombank ……...………...50
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng tại Sacombank………………………...51
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank…………………………………...52
Bảng 2.8: Thu nhập từ hoạt động tín dụng tại Sacombank ………………………53
Bảng 3.1: Thang điểm chấm theo quy mô doanh nghiệp ………………………….78
Bảng 3.2: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành công nghiệp
……………………………………………………………………………………...79
Bảng 3.3: xếp hạng doanh nghiệp …………………………………………………82

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BGĐ

Ban giám đốc

BKS

Ban kiểm sốt

CBTD

Cán bộ tín dụng


CNNT

Cơng nghệ thơng tin

CP

Cơng ty cổ phần

CBNV

Cán bộ nhân viên

CSTD

Chính sách tín dụng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CV.KH

Chuyên viên khách hàng

DN

doanh nghiệp

DNTD


Dư nợ tín dụng

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh



Hoạt động

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐV

Huy động vốn

HĐQT

Hội đồng quản trị
ix


KH


Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

LNTT

Lợi nhuộn trước thuế

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

NVL

Nguyên Vật liệu

PTVT

Phương tiện vận tải


PTGĐ

Phó tổng giám đốc

QTTD

Phịng Quản trị Tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TD

Tín dụng

TH

Thực hiện

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

TTKDTT


Trung tâm kinh doanh tiền tệ

TTTTQT

Trung tâm thanh toán quốc tế

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐL

Vốn điều lệ

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các bước của quy trình tín dụng ............................................................ 25
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín ................ 36
Hình 2.2: Lưu đồ quy trình tín dụng của Sacombank ............................................ 68
Hình 3.1: Quy trình thẩm định tín dụng tại Sacombank ........................................ 75


xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, từng bước phát triển hội
nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trãi qua nhiều
khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ.
Để đạt được điều đó có sự đóng góp khơng nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là
"đòn bẩy kinh tế" thơng qua hoạt động tín dụng. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài
trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các
lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước. Tín dụng là một trong những hoạt
động kinh doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho Ngân hàng thì tín dụng cũng
là lĩnh vực có rủi ro cao. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thường rất
nặng nề, làm tăng thêm chi phí, thu nhập lãi chậm trả hoặc mất đi cùng với sự thất
thoát vốn vay, ảnh hưởng đến tình hình tài chính và uy tín của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ
hồn tồn rủi ro tín dụng mà phải biết chấp nhận rủi ro, trong nền kinh tế thị trường
nếu không chấp nhận rủi ro thì khơng thể tạo ra các cơ hội kinh doanh mới. Do vậy
chỉ có thể áp dụng các biện pháp giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng
trên quan điểm quản lý toàn bộ hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải ln được
xác định trong chiến lược kinh doanh. Khi Ngân hàng hoạt động với mức tổn thất
thấp hơn hoặc bằng mức tổn thất dự kiến thì đó là sự thành cơng trong lĩnh vực
quản lý rủi ro tín dụng. Ngân hàng phải sử dụng nhiều giải pháp tác động đến hoạt
động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm hướng đến mục tiêu hoạt động
tín dụng an tồn, hiệu quả và bền vững.
Để giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm

nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập
hiện nay thì việc hồn thiện các quy trình quản lý tín dụng là một vấn đề cấp bách
1


cả trên mặt lý luận và thực tiễn. Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn
Thương Tín, cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm trên 60% trong tổng thu
nhập. Hoạt động tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh
doanh, đồng thời cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất của ngân hàng. Xuất
phát từ thực tiễn này, Tác giả đã chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình quản lý tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín” làm luận văn thạc sỹ của mình. Với
mong muốn đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình quản lý tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài gịn Thương Tín nói riêng và hệ thống Ngân hàng TMCP nói chung
để hạn chế tối đa các rủi ro trong hoạt động tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng.
2. Tổng quan về tinh hình nghiên cứu hồn thiện quy trình quản lý tín dụng
2.1 Các cơng trình nghiên cứu trong nước
 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Đơng (2012) về nâng cao chất lượng tín
dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập. Những
phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu:
Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp NH TMCP Ngoại thương Việt Nam từ năm
2006 – 2010 và từ việc sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã xây dựng để đánh giá
chất lượng tín dụng trên mặt định tính, nghiên cứu đã chỉ ra việc ứng dụng hệ thống
các nhóm chỉ tiêu đã phản ánh được thực trạng chất lượng tín dụng của NH TMCP
Ngoại thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập.
Nghiên cứu đã sử dụng mơ hình định lượng Logistic, mơ hình phân lớp nhằm
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp nhân từ
bộ số liệu sơ cấp của 115 khách hàng pháp nhân đã được khảo sát tại NH TMCP
Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng. Nghiên cứu đã chỉ ra hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ hiện đang áp dụng ở chi nhánh của NH TMCP Ngoại thương

Việt Nam có một số bất cập như: chưa tính đến yếu tố về độ tin cậy của báo cáo tài
chính của khách hàng; các tiêu chí đánh giá chưa phù hợp với tương quan hiện tại
giữa các thành phần kinh tế trong điều kiện hội nhập hiện nay; cách đánh giá một số
chỉ tiêu trong hệ thống xếp hạng mang tính chủ quan chủ yếu phụ thuộc vào cán bộ
2


tín dụng phụ trách khách hàng là chính. Nghiên cứu đã chỉ ra việc ứng duṇg mơ
hình định lượng đó có thể nâng cao chất lượng tín dụng tại các chi nhánh của NH
TMCP Ngoại thương Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu đã đề xuất nhóm giải pháp
hướng đến các nội dung sau:
+ Xây dựng, quản lý quan hệ khách hàng và sản phẩm, dịch vụ tín dụng của
ngân hàng;
+ Hồn thiện quy trình tín dụng theo thơng lệ quốc tế;
+ Xây dựng hệ thống thơng tin tín dụng;
+ Xây dựng chính sách đầu tư nguồn lực cho ngân hàng phù hợp với xu thế
hội nhập.
 Nghiên cứu của Đoàn Ngọc Quỳnh (2011) về hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu
phân tích tài chính doanh nghiệp phục vụ cho ngân hàng khi đưa ra quyết định cho vay.
Theo Đoàn Ngọc Quỳnh Các Ngân hàng quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng
thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên báo cáo tài chính. Trong nghiên cứu này qua
việc so sánh khối lượng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, Ngân hàng
có thể xác định được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết định có nên cho
doanh nghiệp vay hay khơng. Bên cạnh đó, Ngân hàng cịn quan tâm đến vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp và xem đó như là một nguồn bảo đảm cho Ngân hàng có thể thu
hồi được nợ khi doanh nghiệp bị thua lỗ hay phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế cho doanh
nghiệp vay khi doanh nghiệp có dấu hiệu khơng thể thanh tốn các khoản nợ đến hạn.
Các chỉ tiêu tài chính khi phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho
vay là một hoạt động khơng thể thiếu trong q trình tín dụng của Ngân hàng mà nó
cịn được xem như là cơ sở để hình thành một khoản cho vay tốt.

 Nhóm tác giả Nguyễn Hữu Tài, Hà Huy Hùng, Đặng Hà Giang (2010) đã
nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhằm
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn miền Đơng Nam Bộ theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nghiên cứu đã làm rỏ những căn cứ lý luận và thực
tiễn về vai trò, tác động của hoạt động tín dụng ngân hàng để thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhóm Tác giả đã phân
3


tích, đánh giá và làm rỏ tính đặc thù, những đặc điểm riêng về hoạt động tín dụng
ngân hàng trên địa bàn để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở miền Đơng Nam
Bộ theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Từ đó đề xuất các phương hướng và
giải pháp đồng bộ để tiếp tục hoàn thiện hoạt động tín dụng của NHTM nhằm nâng
cao vai trị của nó trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn miền
Đông Nam Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.2 Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
 Pyle (1997) giải thích cơ sở lý thuyết, sự cần thiết quản trị rủi ro và nhấn
mạnh rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng. Tập đồn Ngân hàng Danske (2016) chỉ ra
các loại rủi ro cần quản trị gồm: rủi ro tín, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi
ro hoạt động, rủi ro bảo hiểm và các loại rủi ro khác. Hội đồng quản trị thành lập
các Ủy ban để giám sát rủi ro nhưng dù được xác định vai trò cụ thể, các cơ quan
này vẫn khơng có quyền ra quyết định, chỉ đóng vai trị tư vấn.
 Clara-Iulia, Zinca (2015) đề cập đến các rủi ro trong hoạt động ngân hàng,
đồng thời dựa trên các tiêu chuẩn về đánh giá rủi ro phổ biến của các tổ chức để đề
xuất giải pháp quản lý rủi ro như phát triển văn hóa rủi ro, cải thiện việc thu các
khoản phải thu, phát triển mơ hình rủi ro hiệu quả và sáng tạo, tư duy lại việc phân
bổ vốn, phát triển tầm nhìn giảm thiểu rủi ro và tập trung vào các rủi ro ý nghĩa, các
quy trình chủ yếu, sự phối hợp ở cấp cao nhất, quy định rõ vai trò, trách nhiệm,
đánh giá mức độ giảm thiểu rủi ro, lợi ích và chi phí quản trị rủi ro, sử dụng cơng
nghệ thơng tin để hỗ trợ quản trị rủi ro.

 Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
(2001) chỉ ra rằng: Đối với lĩnh vực ngân hàng, rủi ro tín dụng được đánh giá là rủi
ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và là một phần cố hữu của các hoạt động kinh doanh cốt
lõi của ngân hàng.
 Goyal (2010) dựa trên việc trình bày từng trụ cột tiêu chuẩn Basel II là
yêu cầu dự trữ bắt buộc, rà soát giám sát, tăng cường kỷ luật thị trường và tình hình
hệ thống Ngân hàng Ấn Độ để đề xuất tương xứng các nguồn vốn đối với rủi ro tín
dụng, nguồn vốn đối với rủi ro hoạt động và nguốn vốn đối với rủi ro thị trường.
4


Nghiên cứu cũng đã chỉ ra những thách thức của Ngân hàng Ấn Độ trong việc thay
thế kiểm soát nội bộ và mơ hình quản lý rủi ro, đặc biệt là việc áp dụng bộ tiêu
chuẩn Basel II.
Các cơng trình nghiên cứu trước đây không đề cập cụ thể đến việc hồn thiện
quy trình quản lý tín dụng. Vì vậy, trong nghiên cứu này tác giả chọn hồn thiện
quy trình quản lý tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín nhằm xây
dựng, củng cố hồn thiện hoạt động tín dụng tại đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình quản lý tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín.
3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

(1) Phân tích hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương tín.

(2) Đánh giá về thực trạng hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương tín.


(3) Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình quản lý tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín.
4. Câu hỏi nghiên cứu

(1) Cơ sở lý thuyết về quản lý tín dụng tại ngân hàng?
(2) Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín như thế nào?

(3) Các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình quản lý tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: quy trình quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín.

5


5.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu trong 3 năm giai đoạn từ 2016 - 2018 qua
các báo cáo thường niên của NH TMCP Sài Gịn Thương Tín.
Phạm vi khơng gian: NH TMCP Sài Gịn Thương Tín.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu của luận văn này Tác giả sử dụng phương pháp thống kê,
phân tích, tổng hợp để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín nhằm nắm bắt được tình hình của quy trình quản lý tín dụng tại
ngân hàng.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học
Tổng hợp các lý thuyết về Ngân hàng thương mại, tín dụng của ngân hàng và

quy trình tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần. Đây cũng là cơ sở lý
thuyết cho các nghiên cứu về hồn thiện quy trình quản lý tín dụng sau này.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Giúp cho Ban lãnh đạo NH TMCP Sài Gịn Thương Tín đánh giá được hiệu
quả hoạt động tín dụng của NH và đây là cơ sở khoa học có ý nghĩa về mặt thực
tiễn giúp ban lãnh đạo NH lựa chọn các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình quản
lý tín dụng cho NH trong thời gian tới.
8. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục luận
văn gồm 3 chương.
Chương 1: Lý thuyết về quy trình quản lý tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình quản lý tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.

6


CHƯƠNG 1

LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái quát về Ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là trung gian tài chính thực hiện chức năng
kinh doanh tiền tệ vơi nội dung cơ bản là nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi đó để cho

vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2014), trong Luật tín dụng do Quốc hội khóa X thơng
qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “NHTM là một loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”.
Luật này cịn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt
động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử
dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tính dụng VN có hiệu lực vào tháng 10/1998: “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan”. Nghị định của Chính phủ số 49/2000NĐ-CP ngày
12/09/2000 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”.
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung là thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn

7


Theo Nguyễn Văn Tiến (2014), huy động vốn – hoạt động tạo nguồn vốn cho
Ngân hàng thương mại, đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động của ngân hàng. Mục tiêu của huy động vốn là tìm kiếm nguồn vốn ổn định với
chi phí thấp nhất. Huy động vốn tồn tại dưới các hình thức sau:
 Vốn chủ sở hữu: Để bắt đầu hoạt động ngân hàng (được pháp luật cho
phép) chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Đâu là giá trị tiền tệ do ngân
hàng tự tạo lập lên, chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng

(khoảng 5 – 10%) nhưng có tính chất quyết định cho sự hình thành và tồn tại của
ngân hàng.
 Vốn huy động từ tiền gửi của công chúng: Là những giá trị tiền tệ mà
ngân hàng huy động được từ công chúng thông qua việc cung cấp sản phẩm – dịch
vụ cho dân chúng. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn, rất
đa dạng về nguồn gốc hình thành.
Vốn đi vay: Là nguồn vốn mà ngân hàng có được dựa trên quan hệ vay
mượn, bao gồm:
 Vay Ngân hàng trung ương: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu
cấp bách của Ngân hàng thương mại. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, Ngân hàng
thương mại thường vay Ngân hàng Nhà nước (NHNN), hình thức cho vay chủ yếu
của Ngân hàng Nhà nước là tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn).
 Vay các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn
vốn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị
trường liên ngân hàng.
 Nguồn vốn khác: Loại này bao gồm nguồn ủy thác, nguồn trong thanh
toán, các nguồn khác. Quy mô của nguồn này nhỏ. Bao gồm:
+ Nguồn ủy thác: Ngân hàng thương mại thực hiện các dịch vụ ủy thác như
ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ...Các
hoạt động này tạo nên nguồn ủy thác tại ngân hàng.

8


+ Nguồn trong thanh toán: Các hoạt động thanh toán khơng dùng tiền mặt có
thể hình thành nguồn trong thanh tốn (séc trong q trình chi trả, tiền ký quỹ để
mở L/C...)
+ Nguồn khác: Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả...
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
 Hoạt động tín dụng.

Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
th tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động
cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
 Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
dưới các hình thức sau:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
 Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy
tín và khả năng tài chính đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một
khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không được vượt quá tỷ lệ so với
vốn tự có của NHTM.
 Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
 Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho th tài chính nhưng phải
thành lập cơng ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
cơng ty cho th tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Cơng ty cho th tài chính.
 Hoạt động dịch vụ và thanh toán ngân quỹ
9


Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua
ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để
thực hiện thanh tốn giữa các ngân hàng với nhau thơng qua NHNN, NHTM phải
mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư

tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định.
Ngoài ra, Chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của Chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán
và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:
 Cung cấp các phương tiện thanh toán.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
 Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
 Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
 Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước.
 Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
1.1.2.3. Hoạt động khác
Theo Nguyễn Văn Tiến (2014) ngồi các hoạt động chính bao gồm huy động
tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ, NHTM cịn có
thể thực hiện một số hoạt động khác, bao gồm:
 Góp vốn và mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để
góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong
nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, NHTM cịn được góp vốn, mua cổ
phần và liên doanh với Ngân hàng nước ngoài để thành lập Ngân hàng liên doanh.
 Tham gia thị trường tiền tệ: Ngân hàng thương mại được phép trực tiếp
kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên
thị trường trong nước và thị trường quốc tế.

10


 Uỷ thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong
các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư

của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.
 Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm,
được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
 Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho
khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc
ngân hàng.
 Bảo quản vật quý giá: NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật
quý giá, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan
theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Phân loại
1.1.3.1. Căn cứ theo hình thức sở hữu
 Ngân hàng thương mại nhà nước
 Ngân hàng thương mại cổ phần
 Ngân hàng liên doanh
 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1.1.3.2. Căn cứ theo chiến lược kinh doanh
 Ngân hàng bán buôn: là ngân hàng tập trung cung cấp một vài sản phẩm
cho khách hàng, tuy số lượng sản phẩm không lớn nhưng giá trị của từng sản phẩm
là rất lớn. Khách hàng của ngân hàng chủ yếu là các cơng ty, xí nghiệp có quy mơ
lớn, các tập đồn kinh tế, các tổng cơng ty.
 Ngân hàng bán lẻ: chú trọng đến việc đa dạng hóa các loại sản phẩm. Số
lượng sản phẩm rất nhiều để đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng. Tuy giá trị
của từng sản phẩm khơng lớn, nhưng có một lực lượng rất lớn khách hàng. Hoạt
động của loại ngân hàng này chủ yếu là huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế, và
cho vay để giải quyết vấn đề tiêu dùng hoặc các dự án sản xuất với quy mô nhỏ và vừa.
11



 Ngân hàng bán buôn và bán lẻ: là dạng ngân hàng bao gồm cả hai hoạt
động trên nhằm thu hút tất cả các khách hàng từ nhỏ tới lớn.
1.2. Tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Lan (2014), Tín dụng là quan hệ vay
mượn, gồm cả cho vay và đi vay. Tuy nhiên khi gắn tín dụng với chủ đề nhất định
như ngân hàng (hoặc các trung gian khác) ví dụ như tín dụng ngân hàng thì chỉ bao
hàm nghĩa là ngân hàng cho vay. Việc xác định như thế là rất cần thiết để định
lượng tín dụng trong các hoạt động kinh tế. Quan hệ tín dụng ngân hàng được hiểu
như sau:
Khâu huy động vốn: Ngân hàng là một chủ thể đi vay, huy động khai thác
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng để hình thành nên nguồn vốn cho
vay. Hoạt động này được thể hiện dưới các hình thức: Ngân hàng huy động tiền gửi
từ các cá nhân, doanh nghiệp, vay mượn qua các hợp đồng hoặc dưới hình thức phát
hành trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng trên thị trường.
Khâu cho vay: Trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ thực hiện
phương pháp cho vay, cấp tín dụng lại cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền
kinh tế. Đối tượng cho vay chủ yếu là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với
mục đích sử dụng vốn tín dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công cụ chủ
yếu phục vụ chủ yếu cho hoạt động tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng, các
loại chứng chỉ huy động vốn.
Như vậy ta có thể hiểu, Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
vốn từ ngân hàng cho các khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng
chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
 Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
12



×