Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI đầu tư xây DỰNG cơ bản từ NGUỒN vốn NGÂN SÁCH NHÀ nước tại KHO bạc NHÀ nước TỈNH cà MAU GIAI đoạn 2017 đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

TRẦN VĂN THẲNG
MSHV: 16000154

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH CÀ
MAU GIAI ĐOẠN 2017 ĐẾN 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 83 40 101

Bình Dƣơng, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

TRẦN VĂN THẲNG
MSHV: 16000154

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH CÀ
MAU GIAI ĐOẠN 2017 ĐẾN 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 83 40 101
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀM MINH ĐỨC



Bình Dƣơng, năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đàm Minh Đức, người thầy đã tận tình
hướng dẫn, góp ý trong q trình thực hiện đề tài. Những ý kiến và hướng dẫn của
thầy luôn làm cho đề tài được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô đã truyền đạt những kiến thức về
quản lý kinh tế và những kinh nghiệm trong thời gian tham gia Chương trình đào
tạo cao học quản lý kinh tế tại Trường Đại học Bình Dương.
Tơi xin chân thành cảm ơn Kho bạc Nhà nước Cà Mau đơn vị tôi đang công
tác đã cung cấp những số liệu để tôi thực hiện đề tài.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến với gia đình, người thân, bạn bè,
đồng nghiệp luôn động viên tôi và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu này.

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận v n này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận v n cung cấp
nào khác.
u n
t n
n m 2019
Ngƣời th c hiện

Trần Văn Thẳng


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................... i
LỜI CAM KẾT................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii

DANH MỤC HÌNH ........................................................vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài................................................. 1
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ........................... 2
3.Mục tiêu nghiên cứu ....................................................... 3
3.1. Mục tiêu chung .........................................................................................3
3.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................3

4.Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ....................................... 4
4.1.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4
4.2.Đối tượng nghiên cứu ................................................................................4

5.Phương pháp nghiên cứu ................................................ 4
6.Ý nghĩa khoa học ............................................................ 5
6.1. Về phương diện khoa học.........................................................................5
6.2. Về phương diện thực tiễn .........................................................................5

7.Cấu trúc đề tài................................................................. 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ..........7


1.1 Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ................................................................... 7
1.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản .........................................................................7
1.1.2 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................ 10

iii


1.2 Cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước .................................................................. 16
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 16
1.2. 2 Mục đích kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước ...............................................................................................................18
1.2.3 Ý nghĩa kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
.......................................................................................................................18

1.3 Nội dung và quy trình cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước .......................... 20
1.3.1 Nội dung công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước .......................................................................................................20
1.3.2 Quy trình cơng tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước .......................................................................................................28

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách Nhà
nước trong đầu tư xây dựng cơ bản .................................. 31
1.4.1 Các nhân tố chủ quan ...........................................................................31
1.4.2 Các nhân tố khách quan........................................................................33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO

BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015-2017 .........................36

2.1. Giới thiệu tổng quát điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội
tỉnh Cà Mau ...................................................................... 36
2.1.1.Điều kiện tự nhiên ................................................................................36
2.1.2.Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội ......................................................37

2.2.Thực trạng công tác công tác kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau ............................................... 39
2.2.1. Tổng quan công tác thu ngân sách Nhà nước .....................................39
iv


2.2.2. Tổng quan cơng tác kiểm sốt chi ngân sách Nhà nước .....................41
2.2.3. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước Cà Mau ............................................................. 44
2.2.4. Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau. ..........49
2.2.5. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về thực trạng cơng tác kiểm
sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau ............................................................................52

2.3.Một số mặt đạt được và hạn chế về cơng tác kiểm sốt
chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau ......................... 61
2.3.1. Mặt đạt được ........................................................................................61
2.3.2. Mặt hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 63
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ

NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH CÀ MAU ...................................66

3.1.Định hướng ................................................................. 66
3.1.1.Định hướng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nước .................................................................................................66
3.1.2.Định hướng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước tỉnh Cà Mau ..................................................................................67

3.2.Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát
chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau .................................. 68
3.2.1.Hồn thiện cơ chế chính sách, v n bản pháp luật ban hành .................68
3.2.2.Hoàn thiện hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm sốt chi đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nước ......................................................................68
3.2.3.Hồn thiện cơng tác tổ chức nhân sự ...................................................70
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..............................................................................71

v


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Quy trình kiểm sốt, thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho
bạc Nhà nước huyện ............................................................................................. 29

Hình 2.1: Biểu đồ chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Cà Mau từ
2016-2018 .............................................................................................................43
Hình 2.2: Chi Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2018 ......................................................45
Hình 2.3: Tình hình thực hiện chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2018 ............................................47
Hình 2.4: Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2018 ................................................................ 48

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số liệu công tác thu ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Cà
Mau từ 2016-2018 ................................................................................................ 41
Bảng 2.2: Số liệu chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Cà Mau từ
2016-2018 .............................................................................................................42
Bảng 2.3: Chi Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2018 ......................................................44
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2018 ............................................46
Bảng 2.5: Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2018 ................................................................ 48
Bảng 2.6: Tình hình thanh tốn vốn tạm ứng cho đầu tư xây dựng cơ tại Kho bạc
Nhà nước Cà Mau, giai đoạn 2016-2018 .............................................................. 52
Bảng 2.7: Ý nghĩa 5 mức độ đánh giá của thang đo Likert ..................................53
Bảng 2.8: Thông tin đối tượng điều tra phỏng vấn ...............................................54
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về cơ chế chính sách, v n bản pháp luật ban hành ...56
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm sốt chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước ............................................57

Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về trang thiết bị cơ sở vật chất-kỹ thuật, mức độ ứng
dụng khoa học công nghệ .....................................................................................58
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về trách nhiệm và n ng lực chuyên môn của cán bộ
làm công tác thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước tại đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn....................................................59
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về trách nhiệm và n ng lực cán bộ phụ trách cơng
tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước .....60

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những
n m qua Nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi n m cho đầu tư xây
dựng cơ bản.Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở Việt Nam
những n m vừa qua không những đã góp phần quan trọng trong phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, góp
phần thúc đẩy t ng trưởng kinh tế, mà cịn góp phần đắc lực cho việc thực hiện
những vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Bên cạnh những kết quả đạt được,
thực hiện đầu tư cơng thời gian qua cũng đang có những tồn tại và hạn chế. Nhìn
chung hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước ở nước ta cịn thấp thể
hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất
thốt, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng ...
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản có vai trị quan trọng nên việc quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước cần được các cấp quan tâm
chú trọng đặc biệt. Để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thất thốt trong đầu tư
và nâng cao hiệu quả chi ngân sách Nhà nước thì việc t ng cường quản lý chi
ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản là việc làm cần thiết.

Cà Mau là một trong 4 tỉnh, thành phố kinh tế trọng điểm của vùng Đồng
bằng sơng Cửu Long, có vị trí địa lý nằm ở điểm cuối cùng “Cực Nam Tổ quốc”;
đồng thời, trong hành lang phát triển kinh tế phía Nam của chương trình hợp tác
phát triển tiểu vùng Mêkơng mở rộng, có điều kiện thuận lợi trong giao lưu phát
triển kinh tế với nước Đông Nam Á. Tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh t ng đều
qua các n m; bình quân t ng 13,92%/n m giai đoạn 2007 – 2016. Tuy nhiên chất
lượng và hiệu quả của nền kinh tế chưa cao, trong đó cơ cấu kinh tế chuyển dịch
cịn chậm. Cơng tác quy hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt
bằng phục vụ phát triển cơng nghiệp tiến hành chậm. Trình độ thiết bị cơng nghệ
lạc hậu, sản phẩm ít đa dạng, n ng suất chất lượng sản phẩm thấp, sức cạnh tranh
thấp. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường tại các xí nghiệp, nhà máy chế biến thủy
sản. Công tác chủ động phịng chống thiên tai, sạt lở, các cơng trình thích ứng
1


với biến đổi khí hậu cịn hạn chế. Tình trạng lãng phí tài ngun đất, đất để
hoang hóa hoặc sử dụng sai mục đích cịn phổ biến. Thực trạng này là do cịn
nhiều thiếu sót trong quản lý, điều hành các chính sách vĩ mơ của Tỉnh, trong đó
phải kể đến là quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước trên địa bàn Tỉnh Cà Mau trong thời gian qua. Vì vậy, vấn đề quản lý chi
chi tiêu công nhất là chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Tỉnh Cà Mau được đặt ra với
tầm quan trọng đặc biệt và có tính cấp bách.
Xuất phát từ tính tất yếu khách quan và tầm quan trọng của nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, cũng như những tồn tại hạn chế trong quá trình triển khai
thực hiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước,
việc hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư cơ bản là một yêu cầu cấp thiết đối
với hệ thống Kho bạc Nhà nước nói chung và Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau
nói riêng. Từ thực tế đó, tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm
hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 đến 2020” làm đề tài

Luận v n của mình.
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Nguyễn Thị Thoa (2015) đã hệ thống lại một số vấn đề lý luận chung về
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, đề tài cũng chỉ ra
được một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước, tác giả cũng đã đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thông qua
đánh giá thực trạng tác giả đã đề xuất một số giải pháp để t ng cường quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Sơn Tây.
Nguyễn Đại Quân (2018) tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận về
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua Kho bạc Nhà nước. Đồng thời, qua việc phân tích thực trạng, đánh giá
những mặt được và chưa được trong công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh – Quảng Bình, tác giả đã đề xuất các
giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước.

2


Nguyễn Thị Thanh (2016) đã chỉ ra được nội dung phân cấp quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản sử dụng nguồn ngân sách ở địa phương và đã luận giải về
những nhân tố ảnh hưởng đến công tác phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đó, tác giả đã đề ra 7 nhóm giải pháp để hồn
thiện phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách của
Thành phố Hà Nội.
Bùi V n Buông và Bùi V n Trịnh (2015) phỏng vấn cán bộ cơng chức làm
cơng tác kiểm sốt chi và lãnh đạo các sở ban ngành... đồng thời sử dụng phương
pháp thống kê mơ tả, phân tích và đánh giá, nghiên cứu này làm sáng tỏ thực
trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Trà

Vinh thời gian qua. Qua đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số chính sách nhằm
nâng cao hiệu quả kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong thời gian tới.
Nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) tỉnh Trà Vinh dành cho đầu tư xây dựng
cơ bản luôn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi NSNN của Tỉnh. Bình quân
giai đoạn 2015-2017, nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản chiếm
15,88%/tổng chi NSNN hàng n m (Phân theo nguồn vốn); chiếm 74,66%/tổng
vốn khu vực nhà nước.
Phan Xuân Quang Minh (2019) nghiên cứu công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách tại Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên - Huế được tác
giả sử dụng các phương pháp như: Phân tích tình huống, phỏng vấn trực tiếp,
khảo sát qua hồ sơ tài liệu nhằm đánh giá thực trạng, nhận diện những hạn chế
trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Thừa
Thiên - Huế, đồng thời gợi mở một số định hướng để hoạt động này đạt hiệu quả
hơn trong thời gian tới.
3.Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng cơng tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau, từ đó rút ra
được nguyên nhân của tồn tại, hạn chế để đề xuất một số giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.
3.2. Mục tiêu cụ thể
3


- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà

Mau.
4.Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
4.1.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Do giới hạn về thời gian việc nghiên cứu, phân tích chỉ dừng lại trên phạm
vi Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.
- Phạm vi thời gian
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn bảng câu hỏi trong
khoảng thời gian từ tháng 12 n m 2018 đến tháng 5 n m 2019.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau, Cục thống
kê, các bài báo trong nước từ n m 2015 đến n m 2017.
4.2.Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2015-2017. Nhằm xác định những nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp
để hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau trong giai đoạn 2017 đến
2020.
5.Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu ứng dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với
thống kê mơ tả. Phương pháp nghiên cứu định tính thể hiện ở chỗ tổng quan các
lý thuyết, nghiên cứu liên quan đến cơng tác hồn thuế xuất nhập khẩu. Phương
pháp thống kê mô tả: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm
tắt, trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách
tổng quát đối tượng nghiên cứu. Mục đích sử dụng thống kê mơ tả nhằm ghi

4



nhận giá trị trung bình các thang đo để đánh giá ý kiến khách quan của đối tượng
khảo sát,
Phƣơng pháp thu thập số liệu
+ Số liệu t ứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ việc khai thác từ các v n bản pháp luật
được ban hành, báo cáo hàng n m của Kho bạc Nhà nước, báo cáo tổng kết hằng
n m của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Cà Mau, các giáo
trình, tư liệu trên các báo, tạp chí và internet...
+ Số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc điều tra phỏng vấn trực tiếp cán bộ
công chức Kho bạc Nhà nước Tỉnh Cà Mau và cán bộ làm cơng tác thanh tốn
chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại đơn vị sử dụng
ngân sách trên địa bàn. Phương pháp điều tra được thực hiện thông qua phỏng
vấn trực tiếp từ bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
* Phương pháp chọn mẫu:
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất thuận tiện được sử dụng để chọn mẫu
cho nghiên cứu này. Đối tượng khảo sát gồm cán bộ công chức Kho bạc Nhà
nước Tỉnh Cà Mau và cán bộ làm công tác thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn.
Cơ sở kết quả phân tích từ điều tra : cơ sở kết quả phân tích từ điều tra được
dựa trên kết quả thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và ghi nhận ý kiến của cán bộ
công chức Kho bạc Nhà nước Tỉnh Cà Mau và cán bộ làm cơng tác thanh tốn
chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại đơn vị sử dụng
ngân sách trên địa bàn
6.Ý nghĩa khoa học
6.1. Về phƣơng diện khoa học
Đề tài đóng góp, bổ sung hồn thiện lý thuyết về cơng tác kiểm soát chi
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
6.2. Về phƣơng diện th c tiễn
- Đánh giá một cách khách quan về thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu

tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
Tỉnh Cà Mau.
5


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tỉnh
Cà Mau tránh thất thốt, lãng phí, kịp thời phát hiện những sai sót trong việc
quản lý vốn đầu tư.
7.Cấu trúc đề tài
Phần mở đầu
+ Đặt vấn đề nghiên cứu; Sự cần thiết nghiên cứu
+ Mục tiêu chung
+ Mục tiêu cụ thể
+ Phạm vi nghiên cứu
+ Lược khảo tài liệu nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chương này tập trung nghiên cứu các mơ hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết
về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà Nước tại
Kho bạc Nhà nước.
Chƣơng 2 : Th c trạng công táckiểm soát chi đầu tƣ xây d ng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2015-2017
Chương này nghiên cứu các vấn đề:
- Giới thiệu sơ lược về Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau
- Thực trạng về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2017
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tƣ xây
d ng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2017-2020

Ở chương 3, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020.
Kết luận và kiến nghị
Gồm kết luận, kiến nghị và một số phụ lục về bản câu hỏi, các tài liệu tham
khảo, các kết quả chạy số liệu, ...

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN
1.1 Tổng quan về vốn đầu tƣ xây d ng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc
1.1.1 Đầu tƣ xây d ng cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm
- Đầu tƣ
Theo Luật Đầu tư của Việt Nam (2005) : Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các
hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
"Đầu tư là đem một khoản tiền của đã tích lũy được, sử dụng vào một việc
nhất định để sau đó thu lại một khoản tiền của có giá trị lớn hơn".
"Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai".
Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam : "Đầu tư, trong kinh tế học vĩ mô, chỉ
việc gia t ng tư bản nhằm t ng cường n ng lực sản xuất tương lai. Đầu tư, vì thế,
cịn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Tuy nhiên, chỉ có t ng tư
bản làm t ng n ng lực sản xuất vật chất mới được tính. Cịn t ng tư bản trong

lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản bị loại trừ. Việc gia t ng tư
bản tư nhân (t ng thiết bị sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc gia t ng tư
bản xã hội được gọi là đầu tư công cộng."
Vậy mặc dù các khái niệm trên có diễn giải khác nhau nhưng chúng cùng
thống nhất một nghĩa : đầu tư là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động nhất
định, hy vọng thu được những kết quả và đạt được những mục tiêu nhất định
trong tương lai.
- Đầu tƣ cơ bản
7


Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong
các lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư
phải quan tâm đến các yếu tố sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm,…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện
vận tải,…) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào
đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì
khơng một hoạt động đầu tư nào mà khơng cần phải có các tài sản cố định, nó
bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có
thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các
tài sản cố định được gọi là đầu tư xây dựng cơ bản.
- Xây d ng cơ bản
Là một khâu trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản là
các hoạt động cụ thể để tạo ra tài sản cố định (như khảo sát, thiết kế, xây dựng,
lắp đặt…) và kết quả của hoạt động xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, có
một n ng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy, xây dựng cơ bản là một
quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về các tài sản cố định của
nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng như không sản xuất

vật chất. Nó là q trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia.(Nguyễn Thị
Thoa, 2015)
- Đầu tƣ xây d ng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ
vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây
dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài
sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội.

8


Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thơng qua nhiều
hình thức : xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tài sản cố
định cho nền kinh tế và n ng lực sản xuất phục vụ hiện có.
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tƣ xây d ng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng biệt, địi hỏi nhà quản lý
phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc
điểm sau :
- Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng
lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư xây
dựng cơ bản phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được
sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tư, đảm bảo cho q
trình đầu tư xây dựng các cơng trình được thực hiện theo đúng kế hoạch và tiến
độ đã được xác định.(Nguyễn Thị Thanh, 2016)
- Đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một
công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường địi hỏi
nhiều n m tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời

gian sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, chẳng hạn : giá
cả, lạm phát, lãi suất,…(Nguyễn Thị Thanh, 2016)
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng trình xây dựng gắn liền
với đất xây dựng cơng trình. Vì vậy, mỗi cơng trình xây dựng có một địa điểm
xây dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy v n, mơi
trường, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng cơng trình, nơi đầu tư xây
dựng cơng trình cũng chính là nơi đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng. Sản
phẩm xây dựng cơ bản chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy,
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải dựa vào dự toán chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình được xác định và phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình.(Nguyễn Thị Thanh, 2016)
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc ; mỗi hạng mục
cơng trình, cơng trình có một thiết kế và dự tốn riêng tùy thuộc vào mục đích
đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất, thủy v n, khí hậu, thời tiết,… của nơi đầu

9


tư xây dựng cơng trình. Mục đích của đầu tư và các điều kiện trên quyết địn đến
quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải
pháp cơng nghệ thi cơng,… và dự tốn chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, hạng
mục cơng trình. Vì vậy, quản lý chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng
cơ bản phải gắn với từng hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng nhằm quản
lý chặt chẽ về chất lượng xây dựng và vốn đầu tư.(Nguyễn Thị Thanh, 2016)
- Đầu tư xây dựng cơ bản được tiến hành trong tất cả các ngành kinh tế
quốc dân, các lĩnh vực kinh tế xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông,
xây dựng, y tế, v n hóa, xã hội, quốc phịng, an ninh,… nên sản phẩm xây dựng
cơ bản có nhiều loại hình cơng trình và mỗi loại hình cơng trình có những đặc
điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải phù
hợp với đặc điểm của từng loại hình cơng trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng

vốn đầu tư.(Nguyễn Thị Thanh, 2016)
- Đầu tư xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời nên luôn chịu
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi cơng xây dựng cơng
trình thường xun phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tư xây dựng
cơng trình. Quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải thúc đẩy quá trình tổ
chức hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi cơng… nhằm giảm bớt lãng phí,
thiệt hại về vật tư và tiền vốn trong quá trình đầu tư xây dựng các cơng
trình.(Nguyễn Thị Thanh, 2016)
Những đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản nêu trên cho thấy tính đa
dạng và phức tạp của đầu tư xây dựng cơ bản và địi hỏi cần phải có cách tổ chức
quản lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì
vậy, quản lý chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có
những nguyên tắc nhất định, biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn dựa trên cơ
sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi ngân sách Nhà nước nói chung và được
vận dụng phù hợp với đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.2 Vốn đầu tƣ xây d ng cơ bản
1.1.2.1 Khái niệm

10


Theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 7/11/1990 của HĐBT về việc sửa đổi,
bổ sung, thay thế Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản đã ban hành kèm theo Nghị
định 232-CP ngày 6/6/1981 thì : “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là tồn bộ chi phí
đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm : chi phí cho việc khảo sát quy
hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí
mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự
toán”. Các v n bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn
đầu tư xây dựng cơ bản nữa. Tuy nhiên, thuật ngữ “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản”
vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều v n bản pháp luật hiện nay.

1.1.2.2 Các nguồn vốn đầu tƣ xây d ng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau :
- Vốn ngân sách Nhà nước : vốn ngân sách Nhà nước được hình thành từ
tích lũy của nền kinh tế và được Nhà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách để cấp
cho chủ đầu tư thực hiện các cơng trình theo kế hoạch hằng n m.
- Vốn tín dụng đầu tư bao gồm : vốn của ngân sách Nhà nước dùng để cho
vay, vốn huy động của các đơn vị trong nước và các tầng lớp dân cư. Vốn vay
dài hạn của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…
- Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành
phần kinh tế, đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành từ lợi nhuận
(sau khi nộp thuế cho Nhà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản
và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước.
- Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài : vốn này của các tổ chức, cá nhân
nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng tiền nước ngồi hoặc bất kỳ tài sản nào
được Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp tác
kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Vốn vay nước ngoài bao gồm : vốn do chính phủ vay theo hiệp định ký kết
với nước ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay của
các tổ chức cá nhân ở nước ngoài và vốn do Ngân hàng Đầu tư phát triển đi vay
- Vốn việc trợ của các tổ chức nước ngoài (ODA)
- Vốn huy động của dân cư bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động.
11


1.1.2.3 Vốn ngân sách Nhà nƣớc trong đầu tƣ xây d ng cơ bản
a. Khái niệm
Đứng trên phương diện là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước được biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư,
bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là
tồn bộ chi phí đầu tư được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp.

Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước là một bộ phận của quỹ ngân sách Nhà nước trong khoản
chi đầu tư ngân sách Nhà nước hàng n m, được bố trí cho đầu tư vào các cơng
trình, dự án xây dựng cơ bản của Nhà nước.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)
b. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Từ quan niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, có thể
thấy nguồn vốn này có hai nhóm đặc điểm cơ bản gắn với hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản và gắn với ngân sách Nhà nước. Từ những đặc điểm chung đó có
thể rút ra một số đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản như sau :
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách gắn với hoạt động ngân sách
Nhà nước nói chung và hoạt động chi ngân sách Nhà nước nói riêng, gắn với
quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát
triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh toán quyết toán nguồn
vốn này được thực hiện chặt chẽ theo Luật định, được Quốc hội phê chuẩn và các
cấp chính quyền phê duyệt hàng n m.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước được sử dụng chủ yếu
để đầu tư cho các cơng trình, dự án khơng có khả n ng thu hồi vốn và cơng trình
hạ tầng theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và
các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng theo quy định của Luật
ngân sách Nhà nước và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng
nguồn vốn mang tính tồn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội
và môi trường.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước gắn với các quy trình
đầu tư và dự án, chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực
12


hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc
sử dụng nguồn vốn này gắn với việc thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các
khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư,

thực hiện dự án, kết thúc dự án. (Nguyễn Thị Thoa, 2015)
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước rất đa dạng, c n cứ
vào tính chất, nội dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư xây
dựng cơ bản mà người ta phân thành các loại vốn như : vốn để thực hiện các dự
án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn để thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có thể được sử dụng cho đầu tư xây mới
hoặc sửa chữa lớn ; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.(Nguyễn Thị
Thoa, 2015)
- Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước bao
gồm cả nguồn bên trong quốc gia và nguồn bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên
trong quốc gia chủ yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nước như bán
tài nguyên, cho thuê tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác.
Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay nước ngồi, hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và một số nguồn khác.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)
- Chủ thể sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước rất đa
dạng, bao gồm cả các cơ quan Nhà nước và các tổ chức ngồi Nhà nước, nhưng
trong đó đối tượng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức Nhà
nước.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)
c. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Có thể xác định rằng trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư xây dựng cơ
bản là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư nói chung, đồng thời là một nguồn
lực rài chính quan trọng của quốc gia, vì vậy nó có vai trị hết sức quan trọng
trong nền kinh tế, thể hiện như sau :
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng
vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ
tầng nói chung cho đất nước như giao thông, thủy lợi, trường học, bệnh viện…
Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu

13



tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng vào việc thúc
đẩy sự phát triển nền kinh tế, tái tạo và t ng khả n ng sản xuất, t ng thu nhập
quốc dân và tổng sản phẩm xã hội, t ng n ng suất cho người lao động.(Nguyễn
Thị Thoa, 2015)
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng
vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, t ng cường
chun mơn hóa và phân công lao động xã hội như : Để chuyển dịch mạnh cơ
cấu nền kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đến n m 2020, Đảng
và Nhà nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng
điểm mũi nhọn như cơng nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đầu tư vào một
số ngành công nghệ cao. Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi
trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát
triển xã hội.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có vai trị định hướng
hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ
tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược khơng những có vai trò dẫn dắt
hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà cịn góp phần định hướng hoạt động của
nền kinh tế. Thông qua đầu tư xây dựng cơ bản vào các ngành, lĩnh vực quan
trọng, vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước có tác dụng kích thích các chủ thể kinh
tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tham gia liên
kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế, xã hội.(Nguyễn Thị
Thoa, 2015)
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có vai trò quan trọng
trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vudng
sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất
kinh doanh và các cơng trình v n hóa xã hội góp phần quan trọng vào việc giải
quyết việc làm, t ng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, cải thiện và nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của người dân ở những vùng có khả n ng phát triển nhanh
để làm đầu tàu cho vùng khác.(Nguyễn Thị Thoa, 2015)

d. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

14


Theo Bùi V n Buông & Bùi V n Trịnh (2015), theo phân cấp quản lý ngân
sách Nhà nước, có thể chia nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước thành :
- Vốn đầu tư của ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách Trung ương nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích quốc
gia.
- Vốn đầu tư của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách địa phương nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của
từng địa phương đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền
địa phương quản lý và sử dụng.
+ Ngân sách tỉnh : Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội do cấp tỉnh quản lý ; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
+ Ngân sách huyện : Đầu tư xây dựng các cơng trình, kết cấu hạ tầng kinh
tế xã hội theo sự phân cấp của tỉnh, trong đó có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng
các trường phổ thông công lập các cấp và các cơng trình phúc lợi cơng cộng, điện
chiếu sáng, cấp thốt nước, giao thơng nội thị, an tồn giao thơng, vệ sinh đô thị.
+ Ngân sách xã : Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo sự phân cấp của tỉnh, huyện.
* Theo mức độ kế hoạch hóa vốn đầu tư, có thể chia nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách Nhà nước thành :
- Vốn xây dựng cơ bản tập trung (vốn trong nước và vốn ngoài nước) :
nguồn vốn này được hình thành theo kế hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn
do Thủ tướng Chính phủ quyết định giao cho từng bộ, ngành và từng tỉnh thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội, các
địa phương được chủ động đầu tư.

- Vốn đầu tư theo các chương trình, dự án quốc gia.
- Vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước nhưng được để lại tại đơn vị để đầu
tư t ng cường cơ sở vật chất.

15


×