Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an Tuan 12 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.69 KB, 24 trang )

TUẦN 12

Tiết 56 :

Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013
Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,…
I.MỤC TIÊU:Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đặt tính rồi tính: a) 3,6 x 7 =
a) 25,2
b) 1,28 x 5 =
b) 6,1
- Nhận xét, ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong giờ học này chúng ta - Nghe.
cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100,1000,…
2.Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000:
a) VD 1: 27,867 x 10 =
- YCHS thực hiện nhân số thập phân.
-HS làm vào bảng con.
27,86


x 10
278,67
Vậy: 27,867 x 10 = 278,67
- Chuyển dấu phấy của số 27,867 sang bên phải 1
- YCHS nêu NX về cách nhân qua VD này?
chữ số ta cũng được 278,67
- Muốn nhân 1 STP với 10 ta làm sao?
-…..ta chỉ chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số.
b) VD 2: 52,286 x 100 =
52,286
- YCHS nhân.
x 100
5228,6
Vậy 52,286 x 100 = 5228,6
- Nêu nhận xét về cách nhân qua VD này?
- Chuyển dấu phấy của số 52,286 sang bên phải 2
chữ số ta cũng được 5228,6
- Muốn nhân 1 STP với 100 ta làm sao?
-…..ta chỉ chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số.
- Muốn nhân 1 STP với 1000 ta làm sao?
- Muốn nhân 1STP với 10;100;1000 ta làm -…..ta chỉ chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số .
- Muốn nhân một STP với 10, 100,1000,…ta chỉ
như thế nào ?
viêc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên
- GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy phải một,hai,ba,… chữ số.
- Lần lượt học sinh lặp lại.
sang bên phải.
3.Thực hành:
Bài 1:
-YC 1 HS nhắc lại quy tắc nhẩm một số

- HS trả lời miệng.
thập phân với 10, 100, 1000.
- HS làm bài vào sgk
-YC HS nhận dạng bài tập :
+ Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ - KQ: a) 14 ; 210 ; 7200
b) 93,6 ; 2508 ; 5320
có một chữ số .
c) 53,28 ; 406,1 ; 894
+ Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP
có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân.
Bài 2:
- YCHS đọc yc (TB-Y).
- YCHS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; - HS đọc đề.
- HS trả lời miệng.
giữa m và cm.
- YCHS vận dụng mối quan hệ giữa các đơn
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo
vị đo.
độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
- YCHS làm bài.
- HS làm bài.
- KQ: 104 cm ; 1260 cm
Bài 3:(Nếu còn thời gian)
85,6 cm ; 57,5 cm
-YCHS đọc yc (TB-Y)
HS
đọc
đề.
- YCHS làm bài (K-G)
- HS trả lời miệng.



- Nhận xét tuyên dương.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau : “Luyện tập”.

Tiết 23 :

Bài giải
10 lít dầu hỏa cân nặng là :
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hỏa cân nặng là :
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số : 9,3 kg.

***********************
Tập đọc

MÙA THẢO QUẢ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng
thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
* HS (K-G) nêu được tác dụng của cách dùng 2 từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV

HS
A.Kiểm tra:
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh đáng
- Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt lại
thương như thế nào ?
bị mèo tha đi. Sẻ chết để lại trong tổ những quả
trứng. Không bị mẹ ủ ấp, những chú chim non sẽ
mãi mãi chẳng ra đời.
-Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết - Trong đêm mưa bão, nghe cánh chim đập cửa,
của chim sẻ?
nằm trong chăn ấm,tác giả không muốn dậy mở cửa
cho sẻ tránh. Tác giả ân hận vì đã ích kỉ, vơ tình gây
- Nhận xét - ghi điểm.
nên hậu quả đau lòng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Thảo quả là một trong
- Nghe.
những loại cây quả quý của VN.Rừng thảo
quả đẹp như thế nào,hương thơm của thảo
quả đặc biệt ra sao, đọc bài Mùa thảo quả của
nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận
được điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS (K-G) đọc bài.
- HS đọc cả bài.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
+ Đ1:Thảo quả…..nếp khăn”.
+ Đ2:Thảo quả ……không gian”.
+ Đ3:Sự sống....vui mắt.

- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn.
.L1:Luyện phát âm:Đản Khao, lướt thướt,
- HS đọc.
Chin San, sinh sôi, chon chót.
.L2: giải thích từ ở cuối bài.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- YCHS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS đọc theo nhóm 3.
- GV đọc diễn cảm tồn bài:
.Nghỉ hơi:Gió thơm/Cây cỏ thơm/Đất trời
thơm.
.Nhấn giọng: ngọt lựng, thơm nồng, đậm, ủ
ấp, chín nục, ngây ngất kì lạ, mạnh mẽ,
thống cái,đột ngột,…
Hoạt động 2:Hướng dẫn học HS tìm hiểu
bài.
+ YCHS đọc đoạn 1.
+ HS đọc đoạn 1.


- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?(TB-K)

- Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì
đáng chú ý?(K-G)
* Rút từ:Rừng ngập hương thơm.
+ YCHS đọc đoạn 2.
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả
phát triển rất nhanh?(TB-K)


- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi
theo triền núi, bay vào những thơn xóm, làn gió
thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp
trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
- Từ” hương,thơm” được lăp lại như một điệp từ, có
tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng,
nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất
mạnh và xa.(Lưu ý HS đọc đoạn văn với giọng
chậm rãi, êm ái).
+ HS đọc đoạn 2.
- Qua một năm, lớn cao tới bụng,thân lẻ đâm thêm
nhiều nhánh, sầm uất, lan tỏa xịe lá, lấn chiếm
khơng gian.
+ HS đọc đoạn 3.
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng ….nhấp nháy.

+ YCHS đọc đoạn 3.
- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?(TB-Y)
- Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?(TBK)
* Rút từ:Đỏ chon chót (Rất đỏ)
- YC 1HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm
nội dung của bài?
- Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài,
cả lớp đọc thầm và tìm cách ngắt và nhấn
- HS thực hiện.
giọng của cả bài.

.Đ1:Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ
gợi tả.
.Đ2:Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây
thảo quả như lướt thướt,ngọt lựng,thơm nồng, đất
trời, thơm đậm,ủ ấp.
.Đ3:Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.Đoạn này nhấn
thảo quả chín.
mạnh ở những từ: lướt thướt, ngọt lựng,
- Lắng nghe.
thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm,ấp ủ.
- YCHS luyện đọc theo cặp, tổ chức thi đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- HS đọc,1, 2 học sinh đọc diễn cảm.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Hành trình của bầy ong”

Tiết 12 :

**********************
Lịch sử

VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I.MỤC TIÊU:
- Biết sau Cách mạng tháng 8 nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “giặc đói”, : giặc
dốt”, “ giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “ giặc đói”, “ giặc dột”: quyên góp gạo
cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xố nạn mù chữ.
II.CHUẨN BỊ:

- Ảnh tư liệu trong SGK,
- Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:Không.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: CM tháng 8 thành công,
- Nghe.
nước ta trở thành một nước độc lập, song thực
dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần
nữa.Dân tộc VN dưới sự lãnh đạo của chính
phủ quyết tâm đứng lên tiến hành cuộc kháng


chiến bảo vệ độc lập giành lại chủ quyền đất
nước.Bài học đầu tiên về giai đoạn này giúp
các em hiểu tình hình đất nước sau ngày 2-91945.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1:Những khó khăn của nước ta.
- GV:Từ cuối năm 1945-1946,nhân dân đã đấu
tranh để bảo vệ và xây dựng chế độ mới trong
tình thế vơ cùng hiểm nghèo. Chính quyền non
trẻ vừa khắc phục hậu quả vừa tổ chức kháng
chiến chống TDP ở Nam Bộ và Nam Trung
Bộ.CM thành công nhưng nước ta đứng trước
những khó khăn tưởng như khơng vượt qua
nổi.
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp
những khó khăn gì ?(TB-Y)


- Nghe.

- Nạn đói, lũ lụt, thế lực phản động câu kết với
nhau bao vây chống phá CM, nạn đói năm 19451946 đã cướp đi hơn nửa triệu người, hơn 90%
- Theo em nếu không đẩy lùi được nạn đói và
đồng bào ta khơng biết chữ.
nạn dốt thì điều gì có thể sảy ra đối với đất
- Thì càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân
nước chúng ta?(K-G)
khơng đủ hiểu biết để tham gia CM thì nước ta sẽ
-Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc? bị mất nước.
(TB-K)
- Vì nó nguy hiểm như giặc ngoại xâm, chúng có
* Kết luận :Nước ta đang ở trong tình thế
thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước.
“nghìn cân treo sợi tóc”. Nghĩa là cách mạng
vừa thành cơng nhưng đất nước gặp mn vàn
khó khăn tưởng như khơng vượt qua nổi
.Trong hồn cảnh đó, để thốt khỏi tình thế
hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân
dân ta làm những việc gì?
Hoạt động 2:Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt
- YCHS đọc nd,phần chú giải (TB-Y)
- YCHS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi
- HS đọc.
(SGV/ 36)
- Chia nhóm - Thảo luận - Đại diện nhóm trình
.N1,2:Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo,Bác Hồ bày.
đã lãnh đạo nhân dân ta làm gì ?Em có cảm

nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ ?
- Hủ gạo cứu đói, ngày đồng tâm,…../ Việc làm
.N3,4:Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống
của Bác thể hiện Bác gương mẫu, rất yêu nhân
giặc đói như thế nào?Lời kêu gọi của Bác Hồ
dân.
được nhân dân hưởng ứng như thế nào?
.N5,6:Tinh thần chống “giặc dốt“của nhân dân -10 ngày nhịn ăn một bữa, dùng gạo giúp người
ta được thể hiện như thế nào?
nghèo./Khẩu hiệu … gần 4 tạ vàng.
.N7,8:Đảng và Bác Hồ đề ra biện pháp gì để
chống giặc ngoại xâm và nội phản?
* Kết luận: Dưới sự lãnh đạo của Đảng và
- Phong trào xóa mù chữ …. Cắp sách tới lớp.
chính phủ nhân dân ta đã đẩy lùi được giặc đói
và giặc dốt, chống được giặc ngoại xâm.
- Ngoại giao khéo léo đẩy quân Tưởng về nước,
+ Theo em, những sự việc trên nói lên truyền nhân nhượng để tăng cường lực lượng chống
thống gì của nhân dân ta ?(K-G)
Pháp.
Hoạt động 3:Ý nghĩa.
- YCHS thảo luận theo cặp:
+ Hãy nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “
nghìn cân treo sợi tóc”?
+ Đồn kết của nhân dân ta.
+ Khi đó, uy tín của Đảng và Bác Hồ ra sao?
+ HS thảo luận,trình bày:Trong tình thế,….Đảng
và Bác Hồ đã vượt qua hiểm nghèo, từng bước
đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
+ Trong một thời gian ngắn, Bác Hồ đã lãnh đạo

nhân dân ta làm được những việc phi thường.Từ
* Kết luận:Trong thời gian ngắn nhân dân ta
đó nhân dân ta một lịng tin tưởng vào Chính phủ,
đã diệt được giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm vào Bác Hồ để làm CM.
là nhờ tinh thần đoàn kết, sức mạnh to lớn của


dân tộc ta.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước”.

Thứ ba,
Tiết 57 :

ngày 12 tháng 11 năm 2013
Toán

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000….
- Nhân một số thập phân với một số trịn chục, trịn trăm
- Giải bài tốn có ba bước tính.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Hãy nêu quy tắc nhân nhẩm môt STP với
- Muốn nhân một STP với 10, 100,1000,…ta chỉ

10, 100,1000,…?
viẹâc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên
phải một, hai, ba,… chữ số.
- YCHS tính : a) 4,34 x 1000 =
- KQ: a) 4340
b) 3,6 x 10 =
b) 36
- Nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong giờ học này, chúng
- Nghe.
ta cùng làm các bài luyện tập về nhân một
STP với mọât STN,nhân nhẩm một số thập
phân với 10, 100,1000,…
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc bài (TB-Y).
- HS đọc.
- Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100,
- 1HS nhắc lại,trả lời miệng
1000…?
- KQ: a)14,8 ;155 ; 512 ;90 ; 2571 ;1000.
b) 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
Bài 2:
- YC đọc đề (TB-Y).
- HS đọc đề.
- YCHS nhắc lại phương pháp nhân một số - HS làm bài bảng con.
thập phân với một số tự nhiên.
- GV chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ
- Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi

hai có chữ số 0 tận cùng.
nhân.
- KQ: a) 384,50 ; b) 10080,0
Bài 3:
c) 512,80 ; d) 49284,00
-YC HS đọc bài (TB-Y).
- HS đọc đề.
-YC HS phân tích đề – nêu cách giải.
- HS phân tích.
+Bài tốn hỏi gì?
+ Người đó đi được tất cả bao nhiêu km?
+Muốn người đó đi được tất cả bao nhiêu km + Lấy quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu
ta làm sao?
cộng quãng đường người đó đi trong giờ 4 giờ tiếp
theo.
+ Quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu + Chưa.Quãng đường người đó đi được ở mỗi giờ
biết chưa? Muốn tính ta làm thế nào?
đầu nhân 3.
+ Quãng đường người đó đi trong 4 giờ tiếp + Chưa.Quãng đường người đó đi được ở mỗi giờ
theo biết chưa? Muốn tính ta làm sao?
tiếp theo nhân 4.
- GV chốt lại.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Bài giải
1 giờ đầu : 10,8 km
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là
3 giờ đầu : …… km?
10,8 x 3 = 32,4 (km)
1 giờ sau : 9,52 km

Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp
4 giờ sau : ………..km?
theo là :
Quảng đường:….km?
9,52 x 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)


Bài 4:(Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc bài.
- YCHS phân tích đề - nêu cách giải.

C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Nhân một số thập với một số thập
phân “

Tiết 12 :

Đáp số : 70,48 km
- HS đọc đề.
- HS làm bài.

Bài giải
Nếu x = 0 thì 2,5 x 0 < 7
Nếu x = 1 thì 2,5 x 1 < 7
Nếu x = 2 thì 2,5 x 2 < 7
Nếu x = 3 thì 2,5 x 3 > 7
Vậy x = 0,1,2 thì 2,5 x x < 7


************************
Chính tả

MÙA THẢO QUẢ
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được BT(2) b, hoặc BT (3) b.
II.CHUẨN BỊ:Phiếu học tập để làm BT 2b, BT 3b.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết bảng con:cải thiện, khắc phục, - HS viết bảng con.
suy thối…
- YCHS nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay chúng ta - Nghe.
viết bài Mùa thảo quả và làm BT phân biệt âm
cuối và vần.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- YCHS đọc đoạn viết(TB-Y)
- HS đọc bài.
- Nêu nội dung đoạn viết?(TB-K)
- Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh
chóng của thảo quả.
- Hướng dẫn HS viết từ khó trong đoạn văn.
- Từ khó: kín đáo; ẩm ướt; mưa rây bụi; khép
miệng; bỗng rực lên; chon chót; hắt lên.

- YCHS đọc từ khó(TB-Y).
- 1HS đọc lại .
- GV đọc bài cho hs viết
- HS viết bài .
- GV đọc lại cho học sinh dò bài.
- HS dò lại bài.Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
- GV chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- 1HS đọc.
- Tổ chức trò chơi:Thi viết nhanh.
- HS chơi trò chơi: thi viết nhanh.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Bát: bát ngát, bát ăn,
+ Bác: chú bác, bác trứng, bác học
+ Mắt: đôi mắt, mắt na, mắt lưới
+ Mắc : mắc mùng, mắc áo, mắc nợ
+ Tất: tất cả, tất bật, tất nhiên
+ Tấc ; tấc đất, dài một tấc
+ Mứt: hộp mứt, mứt dừa
Bài 3b:
+ Mức: mức độ, vượt mức, mức ăn.
- YC đọc đề (TB-Y).
- 1HS đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
- YCHS thảo luận nhóm 2.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- GV chốt lại.
- KQ:
+ an/ at: man mát ; ngan ngát ; chan chát ;sàn sạt ;

ràn rạt.


C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ơn tập”.

+ ang/ac: khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ;
càng cạc.
+ ôn/ ôt :sồn sột ; mồn một ; dôn dốt ;…
+ un/ ut ;vùn vụt ; vun vút ; ngùn ngụt ;…
+ ông/ ôc :xồng xộc ; công cốc ; tông tốc ;..
+ ung/ uc : sùng sục ; trùng trục ; cung cúc ; khùng
khục ;….

************************

Tiết 23 :

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết
tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
* HS (K-G) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
* GDBVMT: GD lịng u q ,ý thức bảo vệ mơi trường.Từ đó có hành vi đúng đắn với mơi
trường xung quanh.
II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ - Từ điển Tiếng Việt.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ?
- … là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy
với nhau.
- Đặt 1 câu có dùng cặp từ chỉ quan hệ và cho - Nếu trời mưa thì em sẽ đến lớp muộn. ( nếu…
biết cặp từ đó biểu thị ý gì?
thì….) biểu thị giả thiết…kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong số những từ ngữ gắn - Lắng nghe.
với chủ điểm”Giữ lấy màu xanh, bảo vệ mơi
trường”,có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của
từ ngữ đó.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc bài (TB-Y).
- HS đọc.
- YCHS thảo luận nhóm 2.
- HS trao đổi nhóm 2.Đại diện nhóm nêu.
+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.
+ Khác:
- Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh
hoạt.
- Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí
nghiệp.

- Khu bảo tồn thiên nhiên:khu vực trong đó các loài
cây, con vật, và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,
gìn giữ lâu dài.
Bài 2:(khơng làm)
- KQ: A1 – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3.
- YCHS đọc bài.
- HS đọc.
- YCHS thảo luận nhóm 2.
-HS trao đổi nhóm 2.Đại diện nhóm nêu.
- GV chốt lại.
.VD: bảo đảm, bảo hiểm, bảo quản, bảo tàng, bảo
- HS (K-G) giải nghĩa từ
tồn, bảo trợ, bảo vệ ….
.Bảo tồn: giữ cho nguyên vẹn
.Đảm bảo:làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ
.Bảo tồn: giữ lại khơng để mất đi
gìn được
.Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
.Bảo hiểm: trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn
.Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ xảy đến với người đóng bảo hiểm.
cho nguyên vẹn.
.Bảo tàng: nơi giữ những tài lệu, hiện vật lịch sử.


.Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hao
Bài 3:
- YCHS đọc bài.
- YCHS làm bài cá nhân.
* GDBVMT: GD lòng u q, ý thức bảo vệ
mơi trường và có hành vi đúng đắn với mơi

trường xung quanh
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”

Tiết 12 :

- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- KQ : giữ gìn, gìn giữ.
.VD:. Chúng em giữ gìn mơi trường .
.Chú bảo vệ trường em rất chăm chỉ.

***********************
Địa lí

CƠNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU:
- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp:
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,…
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…
- Nêu tên 1 số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
* HS (K-G):
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay,
nguồn ngun liệu có sẵn.
+ Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ cơng ở địa phương (nếu có).
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có mặt hàng thủ công nỗi tiếng.
* SDNLTK&HQ :- Sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm
công nghiệp của nước ta.

- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc
biệt than, dầu mỏ, điện,…
* GDBĐKH: - Các hoạt động công nghiệp ln tạo ra khí nhà kính - Con người có thể hành
động và kiểm sốt lượng khí thải ở các hoạt động này.
- Ý thức chăm sóc bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng; Luôn thực hiện
lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh
cùng thay đổi.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV
A.Kiểm tra:
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ?
Phân bố chủ yếu ở đâu ?

HS

- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động trồng
và bảo vệ rừng khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Được phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển - Thủy sản có nhiều điều kiện phát triển do nước
ngành thuỷ sản ?
ta có vùng biển rộng lớn, có nhiều hải sản, mạng
lưới sơng ngịi dày đặc, người dân có nhiều khinh
- Nhận xét - ghi điểm.
nghiệm, nhu cầu thuỷ sản ngày càng tăng.
B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:
- Hãy kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước - HS kể.
ta ?(TB-K)
- GV:Những mặt hàng nêu trên gọi chung là ngành - HS nghe.
công nghiệp.Vậy CN và tiểu thủ CN có vai trị như
thế nào ? Địa phương nào có mặt hàng nổi tiếng ?
Bài học sẽ giúp các em hiểu điều đó qua bài:
“Cơng nghiệp”.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các ngành công nghiệp.
- YCHS đọc thông tin ở SGK và trả lời: Kể tên - Thảo luận nhóm 4.Trình bày kết quả.


các ngành công nghiệp và sản phẩm của các + Khai thác khống sản(than ,dầu mỏ, quặng sắt)
ngành cơng nghiệp ở nước ta ?
+ Điện (điện)
+ Luyện kim (gang, thép, đồng, thiếc)
+ Cơ khí (các loại máy móc, PTGT)
+ Hóa chất (phân bón, thuốc trừ sâu, xà phịng)
+ Dệt, may mặc(các loại vải, quần áo)
+ Chế biến LTTP (gạo, đường, bia,bánh kẹo)
+ SX hàng tiêu dùng (dụng cụ y tế, đồ dùng gia
đình)
- Em có nhận xét gì về những ngành cơng
·Nước ta có rất nhiều ngành cơng nghiệp.
nghiệp nước ta?(K-G)
·Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản
xuất hàng tiêu dùng, khai thác khống sản …).
·Hàng cơng nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo,
quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh …

- YCHS quan sát H1 cho biết các h.a thể hiện - H.a : Ngành CN cơ khí
ngành CN nào?
- H.b : Ngành CN điện
- H.c,d : Ngành CN SX hàng tiêu dùng.
- Ngành cơng nghiệp có vai trị như thế nào
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng
đối với đời sống sản xuất?(TB-K)
cho đời sống, xuất khẩu …gạo, quần áo, giày dép,
cá tôm đơng lạnh …
- Nêu những ngành cơng nghiệp có ở địa
- Đơng lạnh; may mặc, cơ khí…
phương mà em biết ?(K-G)
* Kết luận:Nước ta có rất nhiều ngành cơng
nghiệp.Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ
khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng
sản …).Sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng
trong q trình sản xuất sản phẩm cơng nghiệp.
* SDNLTK&HQ : Sử dụng tiết kiệm hiệu quả
năng lượng trong q trình sản xuất sản phẩm
cơng nghiệp.
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của
các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,
điện,…
* GDBĐKH: - Các hoạt động cơng nghiệp
ln tạo ra khí nhà kính.
- Con người có thể hành động và kiểm sốt
lượng khí thải ở các hoạt động này.
- Ý thức chăm sóc bảo vệ mơi trường và tiết
kiệm năng lượng; Luôn thực hiện lối sống thân
thiện với môi trường và là tấm gương để lôi

cuốn những người xung quanh cùng thay đổi.
Hoạt động 2: Nghề thủ công
- YCHS đọc thông tin SGK và cho biết tên
- HS trả lời:Lụa Hà Đông; gốm Bát Tràng;
những nghề thủ cơng nổi tiếng ở nước ta mà
cói Nga Sơn; chạm khắc đá Đà Nẵng…..
em biết?(TB-K)
- Mắm Châu Đốc, chạm khắc gỗ Long Kiến,
- Địa phương em có nghề thủ cơng nào?
lụa Tân Châu,lưỡi câu Mỹ Hịa…
+ Vai trị: Tận dụng lao động, nguyên liệu
- Ngành thủ công nước ta có vai trị và đặc
tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản
điểm ra sao?(TB-K)
xuất và xuất khẩu.
+ Đặc điểm:
.Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay
của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
.Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ
xa xưa.
- YCHS chỉ trên lược đồ những nơi có các mặt - HS chỉ: Hà Đơng, Bát Tràng, Thanh Hóa, Biên
Hịa, Ninh Bình, Đà Nẵng.
hàng thủ cơng nổi tiếng?
* Kết luận:Nước ta có rất nhiều nghề thủ công
nổi tiếng, các sản phẩm thủ cơng có giá trị
kinh tế cao, nghề thủ cơng lại tạo nhiều việc


làm cho nhân dân, tận dụng nguồn nguyên liệu
rẻ trong nước. Vì thế mà nhà nước đang có

nhiều chính sách khuyến khích phát triển các
làng nghề thủ cơng truyền thống..
-YCHS đọc ghi nhớ (TB-Y).
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt)

- 2HS đọc.

Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013
Tiết 58 :

Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân 2 STP có tính chất giao hốn.
II.CHUẨN BỊ:Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đặt tính rồi tính:
- HS tính :
a) 12,6 x 80 =
a) 1008
b) 25,71 x 40 =
b) 10284
- Nhận xét - ghi điểm.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong giờ học này chúng ta - Lắng nghe.
cùng tìm hiểu cách nhân một số thập phân
với một số thập phân.
2.Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân
một số thập phân với một số thập phân.
a)VD 1:
- YCHS nêu ví dụ như SGK.
- Muốn tình DT mảnh vườn ta làm như thế - HS đọc.
nào?(TB-Y)
- Lấy chiều dài x chiều rộng.
- GV ghi bảng : 6,4 x 4,8 = ?
- YCHS thực hiện phép nhân.
- GV:Có thể tính số đo chiều dài và chiều
- HS thực hiện tính.
rộng bằng dm.
6,4 m = 64 dm
- GV thực hiện phép nhân.
4,8 m = 48 dm
6,4
64 ´ 48 = 3072 dm2
x 4,8
= 30,72 m2
512
Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2
256
3 0,7 2
-YCHS nêu nhận xét cách nhân qua vd1
-HS nêu : nhân - đếm - tách.
b)VD 2 :

- YCHS thực hiện phép nhân 4,75 ´ 1,3
- HS thực hiện,1HS sửa bài trên bảng.Cả l lớp nhận
xét.
- Muốn nhân một STP với 1 STP ta làm như - HS nêu cách nhân một số thập phân với một số
thế nào?
thập phân.
- GV chốt lại:
- HS lần lượt lặp lại ghi nhớ.
+ Nhân như nhân số tự nhiên.
+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung
(kể từ phải sang trái).
3.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- HS đọc.
- YCHS thực hiện bảng con
- HS làm bài .
- YCHS nêu lại phương pháp nhân.
- HS nêu.


Bài 2:
-YC HS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS thực hiện SGK.

- Qua BT này em có nhận xét gì ?(TB-K)
- GV chốt lại: tính chất giao hốn.
- YCHS nêu kết quả BT 2b.
Bài 3:(Nếu còn thời gian)

- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS tóm tắt, giải.
Tóm tắt:
Chiều dài :15,62 m
Chiều rộng : 8,4 m
Chu vi
: …… m?
Diện tích :……. m2?
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.

Tiết 24 :

- KQ: a)38,70 ;b)1,128 ;c)1,128 ;d)35,2170
- HS đọc.
- HS làm bài vào SGK , 1HS làm việc trên phiếu
trình bày kết quả .
a
b
ax b
b x a
2,36
4,2
14,112
14,112
3,05
2,7
8,235
8,235

- Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích
khơng thay đổi:a x b = b x a
- HS trả lời miệng kq.
- HS đọc.
- HS làm bài.

Bài giải
Chu vi vườn cây là :
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m)
Diện tích vườn cây là :
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số : 48,04 m
131,208 m2

*********************
Tập đọc

HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
* HS (K-G) thuộc và đọc diễn cảm toàn bài.
II. CHUẨN BỊ:Bức tranh minh hoạ SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách - Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi
nào ?
theo triền núi, bay vào những thơn xóm, làn gió

thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp
trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả
- Qua một năm, - lớn cao tới bụng - thân lẻ đâm
phát triển rất nhanh.
thêm nhiều nhánh - sầm uất - lan tỏa - xòe lá - lấn.
- Nhận xét - ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Tiết tập đọc hôm nay
- Lắng nghe.
chúng ta học bài Hành trình của bầy ong.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YC 1HS đọc bài đọc (K-G).
- HS đọc.
- Bài đọc chia làm mấy đoạn?
- 4 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu … sắc màu.
+ Đ 2: Tìm nơi … khơng tên.
+ Đ 3: Bầy ong …mật thơm
+ Đ 4: Phần còn lại.
- YCHS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
- 4HS đọc (2 lượt).
.L1:Luyện phát âm: cánh đẫm, thăm thẳm,
- 1HS đọc.
rong ruổi.
.L2: giải nghĩa các từ ở cuối bài.
- 1HS đọc phần chú giải.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp .

- GV đọc mẫu.


Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Khổ 1:
- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói
lên hành trình vơ tận của bầy ong?(TB-K)
*Rút từ : hành trình.
+Khổ 2 , 3:
-Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
(TB-K)
* Rút từ:thăm thẳm, bập bùng.
- Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
(TB-K)


+ HS đọc khổ 1.
- Đơi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian
là nẻo đường xa - bầy ong bay đến trọn đời, thời
gian vô tận.
+ HSđọc khổ 2 , 3
- Ong rong ruổi trăm miền : nơi rừng sâu, nơi biển
xa, nơi quần đảo .

.Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa
ban.
.Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa
hoa .
- Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng .Nơi quần đảo : có lồi hoa nở như là khơng tên.
tìm ra ngọt ngào” thế nào?(K-G)

- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng
tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào
cho đời.
+ Khổ 4:
+ HS đọc khổ 4.
- Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói - Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và
lên điều gì về cơng việc của lồi ong?
lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa
(K-G)
đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương
của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật
ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại
khơng phai tàn.
- YCHS đọc tồn bài tìm nội dung của bài
- Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm
(K-G)?
việc để góp ích cho đời.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, cả lớp
theo dõi tìm đúng giọng đọc của bài thơ.
- 4HS nối tiếp nhau đọc.
- GV đọc mẫu.
Giọng đọc nhẹ nhàng trìu mến, ngưỡng mộ, nhịp
- YCHS nhẩm đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.
(K-G) thuộc và đọc diễn cảm tồn bài
- HS luyện đọc theo cặp
- Học thuộc bài thơ.
- Thi đọc diễn cảm ,HTL
C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Vườn chim”.
***********************

Tiết 12 :

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường .
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe và đã được đọc có nội dung bảo vệ mơi trường; lời kể rõ ràng,
ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* GDBVMT: Qua từng câu chuyện giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. .
II.ĐDDH:HS chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.

III.Hoạt động dạy học:

GV
A.Kiểm tra:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện ‘ Người đi săn và
con nai”
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét - ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:“Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
2.Các hoạt động:

HS

- HS lần lượt kể lại chuyện.
- Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên bảo vệ các
loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên
nhiên.
- HS lắng nghe.


Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
- YC S đọc yc đề (TB-Y).
- GV hướng dẫn HS gạch dưới ý trọng tâm của đề
bài.
- YCHS đọc gợi ý SGK.
- YCHS chọn câu chuyện em sẽ kể. Đó là truyện gì?
Em đọc truyện ấy ở đâu hoặc nghe truyện ấy ở đâu?
Hoạt động 2:Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS thực hành kể và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- YCHS thực hành kể trong nhóm 4.
- Tổ chức kể trước lớp (1-2 HS)
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
* GDBVMT:. Qua từng câu chuyện giáo dục HS
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : nhớ và kể lại được một hành động
dũng cảm BVMT em đã thấy một việc làm tốt
em hoặc người xung quanh đã làm để
GDBVMT.


Tiết 23 :

- HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
- HS đọc gợi ý 1,2 ,3.
- HS suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện,
nêu tên câu chuyện vừa chọn.

- HS lập dàn ý, tập kể theo từng nhóm.
- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết
hợp động tác, điệu bộ).Các nhóm khác nhận xét
cách kể và nội dung câu chuyện.
- Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
HS cần nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.

************************
Khoa học

SẮT, GANG, THÉP
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết 1 số đồ dùng làm từ gang thép.
* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên..
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK.
- Đinh, dây thép (cũ và mới).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV

HS
A.Kiểm tra:
.Kể tên một số đồ dùng bằng tre, mây song mà - Đòn gánh, bộ bàn ghế tiếp khách, rổ, rá, tủ, giá
em biết ?
để đồ, ghế…
.Nêu cách bảo quản tre, mây, song có trong nhà - Khơng để nơi ẩm mốc, sơn dầu.
em ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Ở mỗi gia đình,ta thường sử - Nghe.
dụng một số dụng cụ,máy móc,đồ dùng được
làm từ sắt,gang,thép.Vậy nó có từ đâu? Tính
chất gì? Cách bảo quản ra sao? Các em cùng
tìm hiểu....
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1 :Nguồn gốc, tính chất của sắt,
gang, thép.
- YCHS đọc/48 để trả lời các câu hỏi sau :
- HS đọc.
+ Trong tự nhiên sắt có ở đâu ?(TB-Y)
+ Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch .
+ Sắt có tính chất gì ?(TB-K)
+ Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành
sợi, dễ rèn dập. Có màu trắng sáng có ánh kim.
+ Thành phần chung là hợp kim của sắt và các+Gang và thép đều có thành phần nào chung ? bon.


(K-G)
+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?(K-G)
* Kết luận :Trong tự nhiên, sắt có trong các

thiên thạch và trong các quặng sắt.Chúng đều
là hợp kim của sắt và các-bon.Gang :Cứng ,
giịn , khơng thể uốn hay kéo thành sợi.Thép :
Cứng,bền , dẻo …
Hoạt động 2 : Công dụng, cách bảo quản sắt,
gang, thép.
- GV:Sắt là một kim loại được sử dụng dưới
dạng hợp kim.Hàng rào sắt, đường sắt, đinh
sắt… thực chất được làm bằng thép .
- YCHS quan sát H/48,49SGK và nêu câu hỏi :
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ?
(TB-Y)
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được
làm bằng gang, thép ?(TB-Y)
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang, thép có trong nhà bạn ?(TB-K)
* Kết luận: Các hợp kim của sắt được dùng
làm các đồ dùng như nồi chảo (làm bằng
gang); dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy
móc, cầu…(làm bằng thép)
* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi
trường và tài ngun thiên nhiên
- YCHS đọc ghi nhớ (TB-Y).
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Đồng và hợp kim của đồng.

Tiết 12 :

+ Gang : Cứng, giịn, khơng thể uốn hay kéo

thành sợi.
+ Thép: Cứng, bền , dẻo …

- Nghe.
- HS thực hiện,trình bày, nhận xét.
+ Thép :Đường ray tàu hỏa; lan can nhà ở; cầu
;dao,kéo,dây thép;Các dụng cụ được
dùng để mở ốc, vít…..
+ Gang:Nồi
- Được làm bằng gang : nồi chảo
- Được làm bằng thép:dao, kéo, cày, cuốc, máy
móc, cầu….
- Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
+ Gang : sử dụng cẩn thận vì chúng dễ vở
+ Thép :dễ bị gỉ do vậy khi sử dụng xong phải rửa
sạch và cất ở nơi khơ ráo.
- HS đọc.

*******************
Đạo đức
KÍNH GIÀ,U TRẺ (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
* HS (K-G): Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn
em nhỏ.
* HTVLTTGĐĐHCM: Kính trọng nhân dân.

*KNS: - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ
em.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người già, trẻ em trong nhà, ở trường và ngồi xã hội.
II.CHUẨN BỊ:SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.
- YCHS nhận xét.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- Gia đình em có ơng bà , em nhỏ không ?
- HS nêu.
- Ở nhà em đối xử với ông bà và em nhỏ như thế - HS nêu.
nào ?
- GV:Tại sao chúng ta lại thương yêu, chăm sóc - Nghe.


ông, bà, em nhỏ và mỗi chúng ta cần làm gì để
thể hiện tình thương u đó chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài:Kính già, u trẻ.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung truyện
“Sau đêm mưa”.
- YCHS đọc truyện “Sau đêm mưa”.
- Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo
nội dung truyện.
- YC nhóm lên đóng vai.

- YCHS thảo luận nhóm cặp, trả lời câu hỏi
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp
bà cụ và em nhỏ?

- Lớp lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4, phân cơng vai và chuẩn bị vai
theo nội dung truyện.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và
em nhỏ.Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay
em nhỏ.
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn
nhỏ.
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn + Biết tôn trọng người già và giúp đỡ em nhỏ.
nhỏ?
* Kết luận:Cần tôn trọng, giúp đỡ người già,
em nhỏ những việc phù hợp với khả
năng.Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là
biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con
người với con người, là biểu hiện của người
văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có
tấm lịng nhân hậu. Việc làm của các bạn
mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho
chính bản thân các bạn.
- YCHS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1/21.
- YCHS đọc yc (TB-Y)

- HS đọc.
- YCHS trình bày cá nhân .
- HS làm việc cá nhân.Vài em trình bày cách giải
- Lớp nhận xét, bổ sung.
quyết.
* Kết luận:Qua bài giáo dục HS phải kính - KQ:
già,yêu trẻ theo gương Bác Hồ.Dù bận nhưng + Cách d :Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương
Bác vẫn quan tâm đến người già và em nhỏ.
em nhỏ.
* HTVLTTGĐĐHCM: Kính trọng + Cách a,b,c :Thể hiện sự quan tâm, yêu thương,
nhân dân.
chăm sóc em nhỏ.
*KNS: - Kĩ năng ra quyết định phù
hợp trong các tình huống có liên quan tới
người già, trẻ em.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:Tìm hiểu các phong tục, tập qn
của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu
trẻ.

Thứ năm,
Tiết 59 :

ngày 14 tháng 11 năm 2013
Toán

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV
HS
A.Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính:
a) 3,8 x 4,2 =
a) 15,96
b) 3,24 x 7,2 =
b) 23,328
- Nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong giờ học hôm nay các - Nghe.


em cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm
một số thập phân với 0,1;0,01;0,001
;…và làm các BT luyện tập về nhân một STP
với một STP.
2.Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân
nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ;
0, 001.
Bài 1a:
- YCHS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân
với 10, 100, 1000.
- YCHS tính bảng con :
142,57 x 0,1 =

531,75 x 0,01 =
- YCHS nêu nhận xét:
+ STP nhân với 10 thì kết quả ra sao?
+ STP nhân với 0,1 thì kết quả ra sao?


- Muốn nhân một số với 0,1;0,01;0,001,..ta
làm sao?
Bài 1b:
- YCHS đọc đề bài.
- YCHS tự làm bài.
- GV chốt lại:Các kết quả nhân với 0,1 giảm
10 lần; nhân với 0,01 giảm 100 lần;
nhân với 0,001 giảm 1000 lần).
Bài 2:
- YCHS đọc đề bài.
- YCHS tự làm bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề bài.
+ Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1:1 000 000 nghĩa
là như thế nào?
- GV: 1 000 000 cm = 10 km.
- YCHS tự làm bài.
- YC 1HS sửa bảng phụ.

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.

Tiết 24 :

- HS lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với
10, 100, 1000,…
- HS tự tìm kết quả với
142,57 ´ 0,1= 14,257

531,75 x 0,01 = 5,3175
- HS nhận xét:
+ STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần .
+ STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần (vì 10 gấp
10 lần 0,1)
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ;
0,001,…ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang
trái 1, 2, 3 … chữ số.
- HS đọc.
- KQ:
+ 57,98 ; 8,0513 ; 0,3625 .
+ 3,87 ; 0,6719 ; 0,02025 .
+ 0,67 ; 0,035 ; 0,0056 .
- HS đọc.
- KQ:

10 km2 ; 1,25 km2
0,125 km2 ; 3,032 km2
- HS đọc đề.
- HS nêu miệng:1 cm trên bản đồ thì ứng với 1 000
000 cm =10 km trên thực tế .
- 1HS làm bảng phụ,lớp làm nháp.
- Lớp nhận xét,thống nhất KQ.
Bài giải
Đổi:1 000 000 cm = 10 km
Quãng đường từ TP HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 10 = 198 (km)
Đáp số: 198 km.

************************

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo u cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho
(BT4).
* HS(K-G) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* GDBVMT: HS thấy được vẽ đẹp của thiên nhiên từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ to.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Thế nào là quan hệ từ ?
- Là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy
với nhau.


- Đặt câu có cặp từ chỉ quan hệ tăng tiến.
- Nhận xét - ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:“Luyện tập quan hệ từ”.
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm
được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được
nối với nhau bằng quan hệ từ đó.


- Bạn Lan khơng những học giỏi mà cịn rất ngoan
ngỗn
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe.

- 1HS đọc.
- HS làm bài,1HS bảng lớp.
- KQ:
.Quan hệ từ : của, bằng, như , như
.Quan hệ từ và tác dụng :
- của nối cái cày với người H,mông.
- bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
- như nối vịng với hình cánh cung.
- như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo
Bài 2:
cung ra trận .
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- HS đọc.
- YCHS thảo luận nhóm 2.
- HS trao đổi theo nhóm đơi.
+ Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
+ Mà : biểu thị quan hệ tương phản
+ Nếu … thì … : biểu thị quan hệ điều kiện, giả
Bài 3:
thiết - kết quả .
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- HS đọc.
- YCHS làm bài.
- HS điền quan hệ từ vào,lần lượt trình bày.

* GDBVMT: HS thấy được vẽ đẹp của thiên - KQ: a) và
; b) và , ở , của.
nhiên từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường.
c) thì , thì ; d) và , nhưng
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS làm bài(TB-Y đặt 1 trong 3 từ, K-G
đặt câu với cả 3 từ ).
- YCHS nhận xét.

- HS đọc.
- HS làm việc cá nhân, sửa bài.
VD:
.Em dỗ mãi mà em khơng nín khóc.
.Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm
kém.
.Cô ca sĩ thể hiện bài hát bằng tất cả tâm hồn mình.

C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “MRVT: Bảo vệ môi trường”.

Tiết 23 :

***********************
Tập làm văn

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:

- Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn tả người (ND ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ: Tranh phóng to của SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Hãy nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh
- MB:Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả.
đã học?
- TB:Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của
cảnh theo thời gian.
- Nhận xét - ghi điểm.
- KB:Nêu cảm nghĩ của người viết.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay chúng ta -HS nghe.
chuyển sang một thể loại mới đó là văn miêu tả.
Qua bài cấu tạo của bài văn tả người.


2.Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần
của bài văn tả người.
Bài 1:
- YCHS quan sát tranh minh họa.
- HS quan sát tranh.
- YCHS đọc bài (K-G)
- HS đọc bài Hạng A Cháng.
- YCHS thảo luận nhóm 4.
- HS trao đổi theo nhóm 4 những câu hỏi SGK.
Đại diện nhóm phát biểu.

+ Xác định phần MB và giới thiệu bằng cách + Mở bài:Giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai
nào?
khỏe đẹp trong bản.
+ Ngoại hình của A Cháng có nét gì nổi bật?A + Thân bài: Những điểm nổi bật.
Cháng là người như thế nào?
.Thân hình:Ngực nở vịng cung, da đỏ như lim –
bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao –
vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung
dũng như hiệp sĩ.
.Tính tình:Lao động giỏi-cần cù-say mê lao động.
+ Tìm kết bài và nêu ý chính của nó?
+ Kết bài:Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A
Cháng.
+ Em có nhận xét gì về cấu tạo bài văn tả
+ HS đọc phần ghi nhớ.
người?
3.Thực hành:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- HS đọc.
- Gợi ý:Lập dàn ý có ba phần - Mỗi phần đều
có tìm ý và từ ngữ gợi tả.
- YCHS làm bài.
- HS lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.
- YCHS trình bày,nhận xét.
- HS nhận xét.
* Kết luận:Tả người đủ 3 phần.Phần TB nêu
những nét nổi bật về hình dáng,tính tình,hoạt
động.Chi tiết miêu tả cần lựa chọn kĩ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và
chọn lọc chi tiết).

Tiết 24 :

*************************
Khoa học

ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số tính chất của đồng.
- Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản của chúng.
* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK .
- Một số dây đồng.
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Nêu tính chất của sắt, gang và thép ?
- Sắt có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn,
màu trắng sáng có ánh kim.
- Gang rất cứng giịn, khơng thể uốn hay kéo
thành sợi.
-Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
- Thép có tính chất bền cứng dẻo
+ Gang làm nồi.

+ Thép làm đường ray, lan can nhà ,cầu, dao
- Nhận xét, cho điểm.
,kéo…
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Đồng là một kim loại được sử - Nghe.
dụng rộng rãi.Đồng dùng để làm gì ? Cách bảo


quản như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp
em hiểu đồng và hợp kim của đồng.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Quan sát và nêu tínhchất
của đồng:
- YC cả lớp để sợi dây đồng, mô tả màu sắc, độ - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quansát các
sáng,tính chất..thảo luận nhóm 4.
dây đồng được đem đến lớp và mơ tả màu, độ
sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
- YC đại diện nhóm trình bày,nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và
* Kết luận:Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát
mỏng hơn sắt.
Hoạt động 2:Nêu tính chất của đồng và hợp
Phiếu học tập
kim của đồng:
- GV phát phiếu học tập,YCHS làm việc theo
Đồng
Hợp kim của đồng
chỉ dẫn trong SGK/50 và ghi lại các câu trả lời
Có màu đỏ nâu Có màu nâu hoặc

vào phiếu học tập.
có ánh kim. Dễ vàng, có ánh kim
Tính
dát mỏng và và cứng hơn đồng.
chất
kéo thành sợi.
Dẫn điện và dẫn
* Kết luận: Đồng là kim loại.Đồng-thiếc,
nhiệt tốt.
đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng.
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ đồng và
cách bảo quản.
- YCHS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng - HS quan sát, trả lời.
hoặc hợp kim của đồng trong các hình/50 , 51
SGK.
- Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng - Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm
đồng và hợp kim của đồng?
nhạc: kèn đồng
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng - Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng …
có trong nhà bạn?
dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng
sáng bóng trở lại.
- Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho đồ
* Kết luận:Đồng được sử dụng làm đồ điện,
dùng có độ sáng bóng trở lại.
dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển…
Các hợp kim của đồng được dùng để làm các
đồ dùng trong gia đình như : nồi, mâm, các
nhạc cụ, kèn, cồng, chiêng… hoặc để chế tạo
vũ khí, tạc tượng…Cách bảo quản: thỉnh

thoảng người ta dùng thuốc để lau chùi.
* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi
trường và tài ngun thiên nhiên
- YC HS đọc ghi nhớ (TB-Y).
- HS đọc.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Nhơm”.

Tiết 12 :

*************************
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được sản phẩm đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
- Mẫu khâu, thêu đơn giản.
- Dụng cụ :vải , khung thêu, kim, chỉ, khuy…
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:Dụng cụ hs.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài:Ôn tập những nội dung đã
học ở chương 1.
2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Ôn tập.
- YCHS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ, cách
thêu dấu nhân.
- GV tóm tắt những nội dung đã nêu cho hoàn
chỉnh.
Hoạt động 2:Thực hành.
- GV nêu yêu cầu:Mỗi HS hoàn thành một
sản phẩm.
- GV chia nhóm và phân cơng vị trí làm việc
các nhóm.
- YCHS các nhóm thảo luận và phân cơng
nhiệm vụ.
- YCHS trình bày tên sản phẩm và những vật
liệu cần dùng.
- GV ghi bảng tên sản phẩm từng nhóm.
- YCHS thực hành .
- GV quan sát giúp nhóm cịn lúng túng.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị dụng cụ cho giờ học tiếp theo.

Tiết 60 :

- Nghe.

- HS nêu, bổ sung.
- Nghe.
- Nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.

- Đại diện nhóm nêu.
- HS thực hành.

Thứ sáu , ngày 15 tháng 11 năm 2013
Toán

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Nhân một số thập với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Nêu quy tắc nhân nhẩm số TP với 0, 1; - Khi nhân một STP với 0,1;0,01;0,001…ta chỉ việc
0,01 ; 0, 001.
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai,
- YCHS nhân nhẩm:
ba,…chữ số.
+ 82,6 x 0,1
- KQ:
+ 29,14 x 0,01
+ 745,3 x 0,001
- Nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài.
- Nghe.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).

- HS đọc đề.
- YCHS tự tính kết quả, trình bày.
- HS làm bài, sửa bài.
- GV hướng dẫn:
- KQ:
( 2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
a
b
c
(a x b) x c a x (b x c)
2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65
2,5 3,1
0,6
4,65
4,65
1,6 4
2,5
16
16
4,8 2,5
1,3
15,6
15,6
+ Hãy so sánh KQ và nhận xét gì?
+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể
nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba
(a x b) x c = a x (b x c)
- YCHS thực hiện câu b theo cặp, 2 nhóm - KQ:
.0,25 x 40 x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4
làm việc trên phiếu trình bày.

.7,38x 1,25 x 80 = 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4
= 34,3 x 2 = 68,6
Bài 2:
- HS đọc đề.
- YCHS đọc yc bài(TB-Y).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×