BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG
NGUYỄN THANH QUANG
MSHV: 130000045
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH : 8340101
Bình Dƣơng – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG
NGUYỄN THANH QUANG
MSHV: 130000045
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN: THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH : 8340101
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN THỰC
Bình Dƣơng – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ
NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG” là cơng trình nghiên cứu của tơi. Đó là kết quả
vận dụng những kiến thức đã học và nghiên cứu của tác giả, dƣới sự hƣớng dẫn của
Tiến sĩ Vũ Văn Thực, kết hợp trao đổi cùng bạn bè, đồng mơn, đồng nghiệp trong
q trình thực hiện nghiên cứu.
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu là của riêng tác giả, các tài liệu, số
liệu sử dụng trong luận văn đƣợc trích dẫn đúng nguồn; các kết quả nghiên cứu
đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực.
Bình Dƣơng, ngày.....tháng.....năm 2018
Ngƣời thực hiện luận văn
NGUYỄN THANH QUANG
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành luận văn này, đó khơng chỉ là cơng sức của cá nhân tơi
mà cịn có sự đóng góp của Thầy cơ, bạn bè, đồng mơn, đồng nghiệp đã tích cực
hƣớng dẫn, đồng hành, hỗ trợ tơi. Vì lẽ đó:
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên huớng dẫn – Tiến sĩ Vũ Văn
Thực đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi về phƣơng pháp khoa học và nội dung của
đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời bạn, đồng mơn, đồng nghiệp đã nhiệt tình
hỗ trợ, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy cô của Khoa Sau Đại Học,
Trƣờng Đại Học Bình Dƣơng đã truyền đạt các bài học lý thuyết cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tế, những phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và đó chính là những kiến
thức nền tảng giúp tơi hồn thành luận văn.
ii
TĨM TẮT
Bƣớc vào giai đoạn hội nhập thì cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi. Muốn
tăng sức cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hơn nữa chất lƣợng sản
phẩm dịch vụ của mình để thu hút khách hàng, qua đó giúp nền kinh tế phát triển.
Và ngành Ngân hàng cũng khơng nằm ngồi xu thế này. Nền kinh tế phát triển, đời
sống xã hội ổn định, trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân khơng chỉ cần ăn no
mặc ấm mà chuyển thành ăn ngon mặc đẹp, khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp
ngày càng phát sinh nhiều nhu cầu cần vay vốn ngân hàng. Nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của ngƣời tiêu dùng hiện đại, các ngân hàng tung ra hàng loạt sản phẩm tín
dụng với các chƣơng trình ƣu đãi hấp dẫn để lôi kéo khách hàng. Song song với
việc mở rộng quy mơ thì đảm bảo chất lƣợng tín dụng trở thành vấn đề sống còn để
đảm bảo tăng trƣởng bền vững, giữ đƣợc lợi nhuận kinh doanh, giảm thiểu tối đa
các rủi ro.
Chất lƣợng tín dụng có những ƣu điểm gì cần phát huy? Có những hạn chế
nào? Ngun nhân do đâu và cần làm gì để khắc phục? Xuất phát từ thực tiễn đó
nên đề tài “Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh
Bình Dƣơng” đặt ra mục tiêu thực trạng về tình hình chất lƣợng tín dụng để trả lời
các câu hỏi vừa nêu. Từ đó đề xuất giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh để
nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Nội dung đề tài gồm 3 phần chính:
Cơ sở lý luận về Chất lƣợng tín dụng: Trình bày tổng quan về ngân hàng
thƣơng mại cổ phần, cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng cùng với các nghiên cứu
trong nƣớc và quốc tế.
Thực trạng chất lƣợng tín dụng ngân hàng tại TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi
nhánh Bình Dƣơng: Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội,
Chi nhánh Bình Dƣơng, tìm hiểu các quy định về chất lƣợng tín dụng hiện tại của
ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng. Từ đó rút ra các ƣu
khuyết điểm và nguyên nhân.
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng: Đánh giá các kết quả
nghiên cứu và đƣa ra giải pháp.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU. ......................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu. ..............................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu. ................................................................................2
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................................2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ................................................3
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................3
4. TỔNG QUAN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN. ......................................3
4.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu. ...............................................................3
4.2 Đóng góp của luận văn. ..........................................................................5
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ...................................................................5
5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................5
5.2. Quy trình nghiên cứu. .............................................................................7
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN. ..................................................................................8
Chƣơng 1.TỔNG QUAN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG. ...................................................................................9
1.1. LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. .................................................9
1.1.1. Khái niệm. ...........................................................................................9
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. ...........................................................10
iv
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng..........................................................12
1.1.4. Rủi ro tín dụng ...................................................................................13
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG .......................................................................13
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................13
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng ................................14
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng của các Ngân hàng
thƣơng mại. ..................................................................................................16
1.2.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng chất lƣợng tín dụng. .......................................18
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng. ..............................24
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA MỘT
SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ
NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG. .................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm. .....................................................................................30
1.3.2. Bài học cho ngân hàng SHB. .............................................................32
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG. .............................34
2.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG (SHB BÌNH DƢƠNG). ............................................................34
2.1.1. Tổng quan Ngân Hàng. ......................................................................34
2.1.2. Lịch sử hình thành .............................................................................35
2.1.3 . Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu phát triển............................................37
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng. .................................................................38
2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh. .........................................................................39
2.1.6. Mạng lƣới hoạt động. .......................................................................39
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG. .......................................41
2.2.1. Chỉ tiêu tốc đột tăng trƣởng tín dụng: ...............................................41
v
2.2.2. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng. ......................................................................42
2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn .......................................................................43
2.2.4. Chỉ tiêu dƣ nợ các nhóm. ...................................................................44
2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn. ...............................................................................45
2.2.6. Tỷ trọng dƣ nợ có TSĐB/Tổng Dƣ nợ. .............................................45
2.2.7.Thu nhập từ tiền lãi ròng cho vay. ......................................................47
2.2.8. Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay (DSCV) (%). ...........................48
2.3. KHẢO SÁT CÁC NHÀ QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG VÀ NHÂN VIÊN
NGÂN HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG. .......................................51
2.3.1. Xác định vấn đề cần khảo sát. ...........................................................51
2.3.3. Thiết kế bảng khảo sát. ......................................................................51
2.3.4. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu. .....................................................52
2.3.5. Kết quả khảo sát. ...............................................................................52
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG. .......................................55
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc. ...................................................................55
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân. ....................................................................57
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................61
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.................62
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SHB ĐẾN
2025. ...................................................................................................................62
3.1.1. Định hƣớng đối tƣợng cho vay. .........................................................62
3.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà
Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng. .......................................................................63
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG. ...........................64
3.2.1. Tăng khả năng huy động vốn. ...........................................................64
vi
3.2.2. Nhóm giải pháp mở rộng quy mơ ......................................................66
3.3.3. Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý giám sát quá trình sử dụng vốn
của khách hàng. ...........................................................................................67
3.2.4. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. .....................................67
3.2.5. Một số biện pháp hạn chế nợ quá hạn. ..............................................68
3.2.6. Tích cực xử lý nợ quá hạn. ...............................................................69
3.2.7. Đa dạng hóa các phƣơng thức cho vay. .............................................70
3.2.8. Thúc đẩy hoạt động Marketing, mở rộng quan hệ hợp tác với các
công ty lớn. ..................................................................................................71
3.1.9. Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát nội bộ. ...........................................72
3.1.10. Xây dựng danh mục đầu tƣ..............................................................73
3.1.11. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ và đạo đức nghề nghiệp. .....75
3.1.12. Tăng cƣờng công tác quản lý, giám sát, cảnh báo từ xa và kiểm sốt
chặt chẽ q trình giải ngân và sau khi cho vay. .........................................76
3.1.13. Giải pháp về đảm bảo tiền vay. .......................................................77
3.1.14. Sử dụng công cụ phái sinh và bảo hiểm tín dụng. ...........................78
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. ...............................................................................79
3.2.1. Kiến nghị đối với chính phủ. .............................................................79
3.2.2. Kiến nghị đối với Hội sở chính ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội
(SHB). ..........................................................................................................82
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CB-CNV
Cán bộ công nhân viên
CBTD
Cán bộ tín dụng
CLTD
Chất lƣợng tín dụng
DN
Doanh nghiệp
DSCV
Doanh số cho vay
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
RRTD
Rũi ro tín dụng
SHB
Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội
SHB Bình Dƣơng
Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình
Dƣơng
SXKD
Sản xuất kinh Doanh
TD
Tín dụng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
UBND
Ủy ban nhân dân
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trƣởng tín dụng tại SHB Bình Dƣơng ...................................41
Bảng 2.2. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng tại SHB Bình Dƣơng ............................................42
Bảng 2.3. Tỷ trọng dƣ nợ trên tổng huy động vốn của SHB Bình Dƣơng ...............43
Bảng 2.4 Dƣ nợ các nhóm của SHB Bình Dƣơng ....................................................44
Bảng 2.5. Tình hình nợ quá hạn của SHB Bình Dƣơng............................................45
Bảng 2.6. Thu nhập từ tiền lãi rịng cho vay của SHB Bình Dƣơng ........................48
Bảng 2.7: Kết quả cho vay theo thời hạn ..................................................................49
Bảng 2.8: Kết quả cho vay theo ngành .....................................................................49
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn ..................................................................50
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát đánh giá đội ngũ thực hiện cơng tác tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng ..........................................53
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát đánh về quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP
Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng ...............................................................54
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại SHB Bình Dƣơng ...............7
Hình 1.1. Mơi trƣờng vĩ mơ tác động đến rủi ro tín dụng.........................................27
x
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Có thể nói, hoạt động ngân hàng đƣợc xem nhƣ huyết mạch của nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng đã có nhiều nỗ lực tích cực, góp phần
quan trọng vào cơng cuộc ổn định kinh tế vĩ mơ, kìm chế lạm phát, thực hiện mục
tiêu chung của cả nƣớc. Để hồn thành sứ mệnh này, địi hỏi hoạt động ngân hàng
phải đảm bảo đƣợc tính ổn định, chắc chắn.
Đóng góp vào vai trị to lớn ấy khơng thể khơng nhắc đến vai trị của tín
dụng ngân hàng, bởi đây là kênh truyền dẫn vốn của nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
vốn cho sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc. Hoạt động tín dụng có an tồn, hiệu
quả thì hoạt động ngân hàng mới đảm bảo đƣợc sự ổn định.
Tuy nhiên, có thể nói tín dụng là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro cho hệ thống
ngân hàng nói riêng và cho cả nền kinh tế nói chung. Rủi ro đó xuất phát từ nhiều
nguyên nhân, cả nguyên nhân khách quan do diễn biến kinh tế thế giới, trong nƣớc
dẫn đến ảnh hƣởng đến năng lực tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng. Mặt
khác, rủi ro đó cũng có thể xuất phát từ nội tại ngân hàng do q trình kiểm tra,
kiểm sốt chất lƣợng tín dụng của ngân hàng cũng góp phần khơng nhỏ trong quá
trình phát triển cũng nhƣ gây ảnh hƣởng bất lợi cho hệ thống ngân hàng nói chung
và ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng nói riêng… Chính
vì lý do đó để một ngân hàng phát triển tốt thì nhất định hoạt động của chất lƣợng
tín dụng phải đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức, cần phải quản lý tốt chất lƣợng tín
dụng, kiểm sốt đƣợc rủi ro các khoản tín dụng. Đây là vấn đề quan tâm hàng đầu
của hầu hết các nhà quản trị ngân hàng.
Xét ở góc độ một Chi nhánh ngân hàng thƣơng mại, mặc dù hoạt động với
quy mô nhỏ, giới hạn địa bàn hoạt động, tuy nhiên là một bộ phận của hệ thống
ngân hàng, để góp phần vào sự ổn định chung của cả hệ thống và để đánh giá hoạt
động của một chi nhánh thì tiêu chí chất lƣợng tín dụng cũng đƣợc đặt lên hàng đầu.
1
Xuất phát từ yêu cầu lý luận và thực tiễn, nên tơi chọn đề tài “Chất lƣợng tín
dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng” để làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1.1. Mục tiêu chung.
Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng
TMCP Sài Gịn - Hà Nội.
Phân tích Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà
Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
Từ thực trạng đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng
TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.
Nhận định tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà
Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng trong thời gian qua.
Phân tích, đánh giá nghiệp vụ cấp tín dụng và kết quả khảo sát ý kiến đánh
giá của nhân viên ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng về
các dịch vụ có liên quan đến cấp tín dụng.
Đƣa ra các kiến nghị cụ thể để góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi
nhánh.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu.
Chất lƣợng tín dụng ngân hàng nhƣ thế nào?.
Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của đề tài và các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh
Bình Dƣơng.
2
Đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao chất lƣợng tín dụng để từ đó
nâng cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu.
Nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
Đối tƣợng Phỏng vấn là những ngƣời lãnh đạo tại ngân hàng SHB trên địa
bàn tỉnh Bình Dƣơng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu.
3.2.1. Phạm vi khơng gian.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà
Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
Số liệu sơ cấp đƣợc sử dụng để phân tích trong đề tài này là các số liệu đƣợc
thu thập trực tiếp từ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh
Bình Dƣơng.
3.2.2. Phạm vi thời gian:
Thời gian của số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng để phân tích trong đề tài từ năm
2013 đến năm 2015.
4. TỔNG QUAN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN.
4.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.
Luận án“Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị
Thu Đông (2012). Luận án đƣa ra quan điểm về chất hƣợng tín dụng, các chỉ tiêu
phản ánh chất hƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại, giới thiệu một số mơ
hình định lƣợng đánh giá tín nhiệm tín dụng đối với khách hàng vay vốn, phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng chất hƣợng tín dụng và thực trạng cơng tác quản lý chất
hƣợng tín dụng tại VietcomBank trong thời gian qua. Từ đó đƣa ra giải pháp góp
phần nâng cao chất hƣợng tín dụng tại VietcomBank trong thời gian tới.
3
Luận án “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP.
HCM” của Trần Trọng Huy hoàn thành năm 2013 tại trƣờng Đại học Ngân Hàng
TP Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng, đối với các doanh nghiệp vừa nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. HCM; tác giả đã
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam trên địa bàn TP.HCM.
Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh
tỉnh Tiền Giang” của Đỗ Thị Cẩm Thủy hoàn thành năm 2013 tại trƣờng Đại học
Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã đƣa ra các giải pháp cụ thể để khắc phục
những vấn đề tồn tại, nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu
Tư & Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa” của Đỗ Thị Lệ hoàn thành năm
2013 tại trƣờng Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn hƣớng đến việc
phân tích về thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bà Rịa từ đó tìm ra
những hạn chế và ngun nhân của nó, trên cơ sở đó góp phần đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bà Rịa.
Nguyễn Hữu Đƣơng (2005), đề tài nghiên cứu khoa học cấp Viện “Giải
pháp phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động thơng tin tín dụng ngân hàng Nhà
nước Việt Nam đến năm 2010”, mã số VNH.03.01. Tác giả, nghiên cứu về lý luận
thông tin tín dụng, về cơ quan thơng tin tín dụng cơng trực thuộc Ngân hàng Trung
ƣơng, hoạt động thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam với trọng
tâm chính là Trung tâm thơng tin tín dụng và đƣa ra các giải pháp phát triển đối với
Trung tâm thông tin tín dụng đến năm 2010. Cơng trình đã nghiên cứu về cơ sở lý
thuyết của hoạt động thông tin tín dụng, đã đƣa ra các giải pháp thiết thực, cụ thể
4
cho phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thơng tin tín dụng
Ngân hàng Nhà nƣớc đến năm 2010. Tuy nhiên, đề tài chƣa khái quát đầy đủ lý luận
về thơng tin tín dụng, về cấu trúc, vận hành hệ thống, chƣa đƣa ra đƣợc các loại
hình dịch vụ thơng tin tín dụng, đặc biệt là chƣa nghiên cứu về dịch vụ xếp loại tín
dụng doanh nghiệp; chƣa đánh giá tổng thể và đƣa ra các giải pháp tổng thể đối với
tồn bộ hệ thống thơng tin tín dụng Ngân hàng, gồm cơ quan thơng tin tín dụng
cơng và cơ quan thơng tin tín dụng tƣ, các Ngân hàng thƣơng mại; chƣa nghiên cứu
về thị trƣờng và giải pháp tác động thị trƣờng để thúc đẩy phát triển hệ thống thơng
tin tín dụng ngân hàng.
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các luận án, luận văn của các tác giả đã nghiên
cứu trong nƣớc trƣớc đây… Tác giả đã đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá chất
lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng,
gắn liền với đời sống kinh tế xã hội của địa phƣơng.
4.2 Đóng góp của luận văn.
Việc tìm hiểu về thực trạng của hoạt động tín dụng tại ngân hàng có ý nghĩa
rất quan trọng trong việc đề xuất một số giải pháp. Đã có một số cơng trình nghiên
cứu liên quan đến thực trạng hoạt động tín dụng song chƣa có nghiên cứu nào đƣợc
thực hiện tại ngân hàng SHB Chi nhánh Bình Dƣơng. Thơng qua việc nghiên cứu
tác giả hi vọng sẽ đƣa ra những mặt tích cực và hạn chế các rũi ro về chất lƣợng
hoạt động tín dụng tại SHB Chi nhánh Bình Dƣơng.
Hệ thống hóa các nhóm giải pháp có thể áp dụng tại SHB Chi nhánh Bình
Dƣơng để nâng cao chất lƣợng tín dụng.
Nêu ra một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng
SHB Chi nhánh Bình Dƣơng trong thời gian tới.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để
tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng chất lƣợng tín
dụng, từ đó đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh.
5
Phƣơng pháp phỏng vấn, quan sát: Thực hiện việc quan sát, phỏng vấn
những nhân viên của ngân hàng để tìm hiểu công việc cụ thể của họ. Đồng thời
thực hiện lại để hiểu thêm về tính thực tế của cơng việc. Phỏng vấn thông qua việc
xây dựng câu hỏi cho lãnh đạo, những nhân viên của ngân hàng về hoạt động tín
dụng tại ngân hàng, qua đó đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Phƣơng pháp phân tích số liệu: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin từ những báo cáo, sổ sách thu thập đƣợc để
đánh giá hoạt động tín dụng tại Chi nhánh. Ngồi ra cịn tham khảo thêm những tài
liệu có liên quan để khai thác số liệu hoạt động: báo cáo thống kê của Ngân hàng
Nhà nƣớc Chi nhánh Tỉnh, Niên giám thống kê và các sách, tài liệu, tạp chí chuyên
ngành…
6
5.2. Quy trình nghiên cứu.
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
(Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàngTMCP Sài Gịn - Hà Nội,
Chi nhánh Bình Dƣơng.)
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý thuyết về
tính dụng ngân hàng
Phƣơng pháp nghiên cứu
(phƣơng pháp chun gia)
Cơng cụ: Tín dụng, rủi ro…
Thu thập thơng tin, tín
dụng tại ngân hàngTMCP
Sài Gịn-Hà Nội, Chi
nhánh Bình Dƣơng.
Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân
hàngTMCP Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
Những hạn chế về chất lƣợng tín
dụng tại ngân hàngTMCP Sài
Gịn -Hà Nội, Chi nhánh Bình
Dƣơng.
Các nhóm giải pháp nâng cao chất
lƣợng tín dụng tại ngân hàngTMCP
Sài Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình
Dƣơng.
Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại SHB Bình Dƣơng.
7
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: tổng quan tín dụng ngân hàng và cơ sở lý luận về chất lƣợng tín
dụng.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà
Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dƣơng.
8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG.
1.1. LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.
1.1.1. Khái niệm.
Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12
thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích đƣợc xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”
Theo “Giáo trình thẩm định tín dụng” của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM
năm 2014 thì “Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các
cơng ty, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân
hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối
tƣợng nói trên.”
Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nƣớc,
doanh nghiệp và hộ dân cƣ. Trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là ngƣời đi vay
vừa là ngƣời cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân
chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do
ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong
suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Đối tƣợng đƣợc sử dụng trong quan hệ
tín dụng là tiền, do đó, nó khơng chịu sự giới hạn theo hàng hố, vận động đa
phƣơng đa chiều. Đây chính là ƣu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín
dụng Ngân hàng với các loại hình tín dụng khác. Vì ƣu điểm đó mà tín dụng ngân
hàng trở thành hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền
kinh tế với các hình thức hoạt động chuyên nghiệp, đa dạng và phong phú.
Có nhiều hình thức phân loại tín dụng ngân hàng. Một là phân loại theo phƣơng
thức cho vay sẽ có cho vay từng lần, cho vay hạn mức và thấu chi tài khoản thanh
9
toán. Hai là phân loại theo thời hạn vay, bao gồm cho vay ngắn hạn là khoản vay từ
12 tháng trở xuống, cho vay trung hạn là khoản vay từ trên 12 tháng đến dƣới 5 năm
và cho vay dài hạn là khoản vay trên 5 năm. Ba là phân loại theo mục đích sử dụng
vốn thì có năm mục đích chính là cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng,
cho vay bất động sản, cho vay công nghiệp và thƣơng mại và cho vay phát triển
nông nghiệp nơng thơn. Bốn là phân loại theo mức độ tín nhiệm tức là cho vay có
đảm bảo bằng tài sản hoặc cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản. Năm là phân
loại theo xuất xứ tín dụng thì gồm cho vay trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp qua hình
thức chiết khấu thƣơng mại, bao thanh tốn. Sáu là phân loại theo khách hàng vay
vốn chia ra hai đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thƣờng đƣợc sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này
đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn.
1.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng.
Tín dụng vốn lƣu động: đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu động của các tổ
chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất…
Tín dụng vốn cố định: đƣợc sử dụng để hình thành tài sản cố định.
1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.
Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
10
nhu cầu tiêu dùng.
Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.
Ngồi ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cịn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
1.1.2.4. Căn cứ vào chủ thể tín dụng.
*Tín dụng thƣơng mại:
Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hình thức
mua bán chịu hàng hóa.
Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời
giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc hàng hóa của mình.
*Tín dụng ngân hàng:
Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh
nghiệp và cá nhân.
Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tƣ, hàng hóa, trang trải
các chi phí sản xuất và thanh tốn các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá
nhân.
*Tín dụng Nhà Nƣớc:
Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nƣớc biểu hiện là ngƣời đi vay, ngƣời
cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngồi.
Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nƣớc là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
1.1.2.5. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng là
ngƣời trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và ngƣời trả
nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
1.1.2.6. Căn cứ vào tính chất của khoản vay
Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tƣ,
11
tài sản tƣơng đƣơng để đảm bảo cho khoản vay.
Tín dụng khơng có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra khơng cần có hàng hóa,
vật tƣ, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá
nhân để cấp vốn tín dụng.
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có vai trị hết sức quan trọng khơng chỉ đối với bản thân
ngân hàng mà còn với cả xã hội.
Đầu tiên phải kể đến tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thơng
hàng hóa phát triển. Ngân hàng cung ứng vốn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
tổ chức phát triển sản xuất kinh doanh. Ngân hàng cấp vốn tạo điều kiện cho cá
nhân tiêu dùng và phục vụ các nhu cầu của đời sống. Tín dụng ngân hàng là công cụ
tập trung vốn cho nền kinh tế, đồng thời làm tăng hiệu suất sử dụng vốn, thúc đẩy
kinh tế xã hội phát triển.
Tiếp theo, tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ. Vì có chức năng tạo
tiền, tín dụng ngân hàng góp phần làm tăng khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền
kinh tế, giảm tiền mặt tích trữ trong dân cƣ, giảm áp lực lạm phát. Nhờ hoạt động
của tín dụng ngân hàng mà nguồn vốn của xã hội đƣợc huy động và sử dụng tối đa
cho nhu cầu phát triển kinh tế, đẩy nhanh chu chuyển và lƣu thông tiền tệ.
Kế tiếp, tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và
ổn định trật tự xã hội. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa dịch vụ ngày càng gia tăng. Vốn tín dụng tạo điều kiện khai thác các tiềm
năng sẵn có trong xã hội và tài nguyên thiên nhiên, thu hút lực lƣợng lao động, phát
triển xã hội, ổn định đời sống.
Cuối cùng tín dụng ngân hàng góp phần mở rộng và phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại và giao lƣu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng ngân hàng vƣợt qua
biên giới lãnh thổ các quốc gia, giúp đỡ các nƣớc giải quyết nhu cầu trong quá trình
phát triển cùng tiến bộ.
12
1.1.4. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả
gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi khơng đúng kỳ hạn.
Nếu tất cả các khoản đầu tƣ của ngân hàng đƣợc thanh tốn đầy đủ cả lãi và gốc
đúng hạn thì ngân hàng khơng chịu bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong trƣờng hợp
ngƣời vay phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi tín dụng đầy đủ là khơng chắc chắn,
do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng và
khách hàng nhận đƣợc các giấy nhận nợ, hợp đồng do ngân hàng phát hành với sự
cam kết là sẽ thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Do đó, tại
thời điểm cấp tín dụng và chấp nhận giấy nhận nợ nghĩa là ngân hàng đã chấp nhận
khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hạn của khách hàng với một xác suất cao, còn
xác suất mất khả năng thanh toán của khách hàng là thấp hơn nhiều. Trái phiếu
coupon có thu nhập cố định và giấy nhận nợ tín dụng đối với ngân hàng là hai ví dụ
điển hình về giấy nhận nợ do cơng ty phát hành. Trong cả hai trƣờng hợp, ngân
hàng đều đầu tƣ vào các giấy nhận nợ nhằm nhận đƣợc trái tức từ trái phiếu và lãi
suất từ khoản tín dụng nếu ngƣời vay tiền không bị phá sản. Trƣờng hợp ngƣời vay
tiền phá sản, ngân hàng thƣờng không thu đƣợc lợi tức cũng nhƣ lãi suất và có thể
bị mất toàn bộ hoặc mất một phần vốn gốc là phụ thuộc vào khả năng ngân hàng
tiếp cận đối với tài sản của con nợ trong khi giải quyết phá sản hoặc giải thể.
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm
Chất lƣợng, giá cả và lƣợng hàng hoá là ba chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức
mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động kinh
doanh thì việc cải thiện chất lƣợng sản phẩm là điều tất yếu. Các nhà kinh tế nói đến
chất lƣợng bằng nhiều cách: Chất lƣợng là “Sự phù hợp với mục đích và sự sữ
dụng”, là “một trình độ dự kiến trƣớc về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp
và phù hợp với thị trƣờng” hay chất lƣợng là “năng lực của một sản phẩm hoặc
một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của ngƣời sữ dụng”
13