Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN hệ THỐNG QUẢN lý CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 90012008 với ISO 140012004 và OHSAS 180012007 tại CÔNG TY cổ PHẦN PHÂN bón dầu KHÍ cà MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 138 trang )

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜN

ỌC BÌN

DƢƠN

------------------------

NGUYỄN VĂN TÍN
MSHV: 14000242

MỘT SỐ
TÍC

Ả P ÁP

OÀN T

ỆN

Ệ T ỐN

QUẢN LÝ

ỢP T EO T ÊU C UẨN ISO 9001:2008 VỚ ISO

14001:2004 VÀ OHSAS 18001:2007 T

CÔNG TY


CỔ P ẦN P ÂN BĨN DẦU K Í CÀ MAU

LUẬN VĂN T

C SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101

Bình Dƣơng – Năm 2018


GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜN

ỌC BÌN

DƢƠN

------------------------

NGUYỄN VĂN TÍN
MSHV: 14000242

MỘT SỐ
TÍC

Ả P ÁP

OÀN T

ỆN


Ệ T ỐN

QUẢN LÝ

ỢP T EO T ÊU C UẨN ISO 9001:2008 VỚ ISO

14001:2004 VÀ OHSAS 18001:2007 T

CÔNG TY

CỔ P ẦN P ÂN BĨN DẦU K Í CÀ MAU

LUẬN VĂN T

C SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ NGÀNH: 8340101
ƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TSKH. TRẦN TRỌNG KHUÊ

Bình Dƣơng - Năm 2018


LỜ CAM OAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp hồn thiện hệ thống
quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS
18001:2007 tại Cơng Ty Cổ Phần Phân ón Dầu Khí Cà Mau” là do tôi tự thực
hiện. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là
trung thực.

Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa từng đƣợc
công bố hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm nghiên cứu của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận
văn này mà khơng đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
ình Dƣơng, ngày

tháng

Tác giả

Nguyễn Văn Tín

i

năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn

an Giám hiệu Trƣờng Đại học

ình Dƣơng,

Khoa Đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp tơi hồn thành khóa học.
Xin chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ Trƣờng Đại học


ình Dƣơng đã

truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu trong thời gian tôi học tập tại
trƣờng.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TSKH. Trần Trọng Khuê,
Ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực
hiện luận văn này.
Chân thành cảm ơn an lãnh đạo Cơng ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà
Mau và các anh, chị đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi nghiên
cứu trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn các anh/chị học viên ngành Quản trị kinh doanh khóa
6 và gia đình đã động viên, giúp đỡ và đồng thời cung cấp cho tôi những thông
tin, những kinh nghiệm quý báu trong suốt q trình học tập cũng nhƣ hồn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, các loại hàng hóa ln phải chịu sự cạnh
tranh khốc liệt ở 02 khía cạnh: hàng hóa nội địa và ngoại nhập. Việt Nam đã
tham gia vào các sân chơi lớn nhƣ: WTO; TPP; đặc biệt là tiến trình hội nhập
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), đây sẽ là sức ép toàn diện đối với Việt Nam
về hội nhập và cạnh tranh trên thị trƣờng nội địa.
Một doanh nghiệp để tồn tại và phát triển vững mạnh, bên cạnh việc đổi
mới công nghệ, xây dựng và phát triển tốt nguồn nhân lực, đảm bảo chất lƣợng
sản phẩm còn phải đảm bảo tốt môi trƣờng xung quanh. Các yếu tố này đƣợc
thực hiện và đánh giá theo các hệ thống chung trên tồn thế giới nhằm tạo tính
cạnh tranh cơng bằng cho các doanh nghiệp tại mỗi quốc gia.

Nhận thức đƣợc vấn đề đó, Cơng Ty Cổ Phần Phân ón Dầu Khí Cà Mau
đã áp dụng mơ hình quản lý tích hợp ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và
OHSAS 18001:2007. Tuy nhiên do công ty mới thành lập và đang đi vào ổn định
kết quả khi triển khai áp dụng hệ thống có những chuyển biến tích cực nhƣng
chƣa thực sự nhƣ mong muốn. Với mong muốn nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá
thực trạng việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý tích hợp ISO 9001:2008 với
ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 tại PVCFC để đƣa ra những giải pháp
khắc phục nhằm hồn thiện hệ thống quản lý tích hợp tại PVCFC, nhằm giảm bớt
sự rƣờm rà về hệ thống tài liệu, tiết kiệm thời gian, nhân lực và chi phí để áp
dụng hệ thống quản lý CL-ATSK-MT tại công ty nhằm nâng cao năng lực quản
lý của lãnh đạo và hƣớng đến thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng ngày càng
cao. Do đó, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp hồn thiện hệ thống quản lý tích
hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007
tại Cơng Ty Cổ Phần Phân ón Dầu Khí Cà Mau”.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AT - SKNN- MT

An toàn – Sức khỏe nghề nghiệp- Môi trƣờng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp


ISO

International Organization for Standardization

KPH

Không phù hợp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

OHSAS

Occupational Health and Safety Assessment Series

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

PVCFC

Cơng ty Cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau

PVN

Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

QHSE


Quality – Health and Safety - Enviroment

QLCL

Quản lý chất lƣợng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TGĐ

Tổng Giám Đốc

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

KSNB

Ban kiểm soát nội bộ

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sự tƣơng ứng giữa tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001 32
Bảng 2.2: Bảng qui trình đánh giá nội bộ PVCFC .............................................. 33
Bảng 2.3: Số lƣợng rà soát sửa đổi tài liệu ......................................................... 37

Bảng 2.4: Số lƣợng nhân viên biết về HTQL tích hợp đáng thực hiện tại PVCFC
............................................................................................................................ 42
Bảng 2.5: Số lƣợng nhân viên hiểu về mục tiêu của HTQL tích hợp đang áp dụng
tại Công ty .......................................................................................................... 42
Bảng 2.6: Ý kiến của nhân viên về mức độ chuyển biến sau khi áp dụng
HTQLTH tại PVCFC .......................................................................................... 43
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha các nhân tố đánh giá về mức độ
hài lòng sau khi áp dụng HTQLTH .................................................................... 44
Bảng 2.8: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha về lợi ích sau khi áp
dụng HTQLTH ................................................................................................... 51
Bảng 2.9: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha về các nhân tố ảnh
hƣởng đến thành cơng áp dụng HTQL tích hợp.................................................. 55
Bảng 2.10: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha về các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự thành công áp dụng HTQL tích hợp tại Cơng ty .......................... 58
Bảng 2.11: Cơ cấu đối tƣợng tham gia ý kiến khảo sát mức độ thực hiện các yêu
cầu của HTQL tích hợp ...................................................................................... 62
Bảng 2.12: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha về các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự thành cơng áp dụng HTQL tích hợp ............................................. 62
Bảng 2.13: Kết quả đo lƣờng mức độ thực hiện các yêu cầu hệ thống QLTH theo
đánh giá của CBCNV tại PVCFC ....................................................................... 63
Bảng 2.14: Đánh giá giám sát hệ thống quản lý.................................................. 68
Bảng 2.15: Đánh giá sự không phù hợp của sản phẩm dịch vụ ........................... 68
Bảng 2.16: Bảng thống kê số lƣợng các quy định, thủ tục, hƣớng dẫn, biểu mẫu
............................................................................................................................ 70
Bảng 2.17: Bảng thống kê cơ cấu khảo sát ........................................................ 73
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát mức độ quan trọng các yêu cầu hệ thống QLTH tại
PVCFC ............................................................................................................... 73
Bảng 2.19: Mức độ trung bình Mean của kết quả thực hiện và mức độ quan trọng
của các yếu tố ..................................................................................................... 76
Bảng 3.1: Kế hoạch triển khai chuyển đổi HTQL tích hợp theo ISO 9001:2015,

ISO 14001:2015, CD2 ISO 45001:2017 ............................................................. 88
Bảng 3.2: Kế hoạch tổng thể triển khai giải pháp ............................................... 90

v


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1: Trình độ nhân lực Cơng ty PVCFC..................................................... 27
Hình 2.1: Các sản phẩm tiêu biểu ....................................................................... 29
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 30
Hình 2.3: Biểu đồ kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2017 ............................... 31
Hình 2.4: Quy trình phân tích đánh giá tính trạng thực hiện HTQLTH .............. 39
Hình 2.5: Tỷ lệ mức độ nhân viên hài lòng khi áp dụng hệ thống HTQLTH ...... 45
Hình 2.6: Tỷ lệ mức độ nhân viên đánh giá về lợi ích khi áp dụng HTQL tích
hợp tại Cơng ty ................................................................................................... 52
Hình 2.7: Biểu đồ đánh giá các yếu tố quyết định đến sự thành công sau khi áp
dụng HTQLTH tại Cơng ty ................................................................................. 56
Hình 2.8: Tỷ lệ mức độ nhân viên đánh giá về hạn chế tồn tại khi áp dụng HTQL
tích hợp tại Cơng ty ............................................................................................ 59
Hình 2.9: Mức độ quan trọng – Kết quả thực hiện (IP)....................................... 73
Hình 2.10: Biểu đồ IP Mức độ quan trọng – Kết quả thực hiện .......................... 76

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv

DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỤC LỤC .......................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
2.1

Mục tiêu chung............................................................................................ 2

2.2

Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2

2.3

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ................................................................. 4
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .............................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4
5.1 Về mặt khoa học ............................................................................................. 4
5.2 Về mặt thực tiễn.............................................................................................. 4
6. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 VỚI ISO 14001:2004 VÀ OHSAS

18001:2007 ........................................................................................................... 6
1.1 Khái quát về hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với ISO
14001:2004 và OHSAS 18001:2007..................................................................... 6
1.1.1 Các khái niệm .............................................................................................. 6

vii


1.1.2 Lợi ích khi áp dụng HTQL chất lƣợng ISO 9001:2008, ISO 14001:2004,
OHSAS 18001:2007 ............................................................................................. 9
1.2 Hệ thống quản lý tích hợp ............................................................................. 14
1.2.1 Khái niệm về hệ thống quản lý tích hợp .................................................... 14
1.2.2 Sự cần thiết phải áp dụng HTQL tích hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 ..................................................... 15
1.2.3 Các yêu cầu cơ bản của HTQL tích hợp ISO 9001:2008 với ISO
14001:2004 và OHSAS 18001:2007................................................................... 18
1.2.4 Lợi ích khi xây dựng hệ thống tích hợp ..................................................... 20
1.2.5 Khó khăn khi xây dựng hệ thống tích hợp ................................................. 21
1.2.6 Nguyên tắc cơ bản khi tích hợp các HTQL tại doanh nghiệp..................... 21
1.2.7 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện hệ thống quản lý tích hợp ......... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP
ISO 9001:2008 VỚI ISO 14001:2004 VÀ OHSAS 18001:2007 TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN PHÂN BĨN DẦU KHÍ CÀ MAU ................................................... 28
2.1 Giới thiệu tổng quan về Cơng ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau
(PVCFC) ............................................................................................................. 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.............................................................. 28
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ...................................................................... 30
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2017 ............................... 30
2.2 Hệ thống quản lý tích hợp ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004; và OHSAS

18001:2007 tại Cơng ty Cổ phần Dầu khí Cà Mau (PVCFC) ............................. 31
2.2.1 Giới thiệu khái quát HTQL của PVCFC theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với
ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 ........................................................... 31
2.2.2 Sự tƣơng ứng giữa tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001 ....... 32
2.3 Phƣơng pháp đánh giá nội bộ HTQL tích hợp tại PVCFC ............................ 33
2.4 Thực trạng HTQL tích hợp tại PVCFC ......................................................... 38
2.4.1 Qui trình thuyết kế bảng câu hỏi ............................................................... 40
2.4.2 Quy mô mẫu (kích thƣớc mẫu) ................................................................. 41

viii


2.4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo .............................................................. 41
2.5 Kết quả khảo sát hệ thống quản lý tích hợp tại PVCFC ................................ 42
2.5.1 Kết quả nhận biết HTQL tích hợp đang thực hiện tại PVCFC ................... 42
2.5.2 Kết quả hiểu biết mục tiêu của HTQL tích hợp đang áp dụng tại PVCFC . 42
2.5.3 Kết quả mức độ chuyển biến sau khi áp dụng HTQLTH tại PVCFC......... 43
2.5.4 Kết quả mức độ hài lòng sau khi áp dụng HTQLTH tại công ty ................ 44
2.5.6 Kết quả về lợi ích sau khi áp dụng HTQLTH tại Công ty .......................... 51
2.5.7 Kết quả các yếu tố quyết định đến thành công sau khi áp dụng HTQLTH tại
Công ty ............................................................................................................... 55
2.5.8 Kết quả sự hạn chế tồn tại khi áp dụng HTQL tích hợp tại Cơng ty .......... 58
2.6 Mức độ thực hiện việc duy trì và cải tiến thành cơng HTQLTH tại PVCFC . 61
2.7 Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng tới việc duy trì và cải tiến
HTQLTH tại PVCFC .......................................................................................... 72
2.7.1 Giới thiệu mơ hình “mức độ nghiêm trọng - kết quả thực hiện” (Importance
– Performance) ................................................................................................... 72
2.7.2 Kết quả đo lƣờng mức độ quan trọng và kết quả thực hiện việc áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLTH ............................................................................... 73
2.7.3 Kết quả khảo sát mức độ quan trọng các yêu cầu ảnh hƣởng đến việc thực

hiện HTQLTH .................................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: M T SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN
LÝ TÍCH HỢP THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 VỚI ISO 14001:2004 VÀ
OHSAS 18001:2007 TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÂN BĨN DẦU KHÍ CÀ
MAU................................................................................................................... 78
3.1 Định hƣớng và chiến lƣợc phát triển đến 2025 ............................................. 78
3.2 Mục tiêu tổ chức quản lý chất lƣợng ............................................................. 78
3.3 Các giải pháp ................................................................................................ 79
3.3.1 Nhóm giải pháp tập trung ƣu tiên cải tiến cao ........................................... 79
3.3.2 Nhóm giải pháp duy trì và tiếp tục phát huy ............................................. 84

ix


KẾT LUẬN ........................................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 1
DANH MỤC PHỤ LỤC ....................................................................................... 2

x


PHẦN MỞ ẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh xu thế thời đại, để tăng cƣờng sự hội nhập nền kinh tế
nƣớc ta với các nƣớc trong khu vực và thế giới, việc đổi mới nhận thức, cách tiếp
cận và xây dựng mơ hình quản lý chất lƣợng mới, phù hợp với các doanh nghiệp
Việt Nam là một đòi hỏi cấp bách. Tất cả các quốc gia trên thế giới đều không
ngừng nổ lực trong việc tận dụng cơ hội và hạn chế các mặt yếu kém để tồn tại
và phát triển, nƣớc ta cũng khơng nằm ngồi xu hƣớng đó. Các doanh nghiệp
Việt Nam khi đứng trƣớc yêu cầu ấy, vấn đề chất lƣợng an toàn, sức khỏe nghề

nghiệp, môi trƣờng trở thành một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu
khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp áp dụng thành công HTQL
chất lƣợng, an tồn, sức khỏe nghề nghiệp và mơi trƣờng là một doanh nghiệp có
năng lực quản lý sự thay đổi, đảm bảo một tƣơng lai phát triển vững bền. Để đáp
ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của thế giới, các doanh nghiệp không
ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, đồng thời cũng đạt mục
tiêu hàng đầu trong việc bảo vệ môi trƣờng và chú trọng đến đảm bảo an toàn,
sức khỏe của ngƣời lao động. Chính vì vậy, hầu hết các doanh nghiệp đều áp
dụng các hệ thống, tiêu chuẩn quản lý tƣơng ứng với yêu cầu sản xuất, hoạt động
kinh doanh của mình nhằm mục đích định hƣớng cho doanh nghiệp trong q
trình phát triển và nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng.
Hệ thống quản lý chất lƣợng an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và môi trƣờng
đang ngày càng chứng tỏ tầm quan trọng cũng nhƣ lợi ích thiết thực của nó đối
với việc quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Nó đã trở thành hành
trang khơng thể thiếu cho bất cứ một doanh nghiệp, tổ chức nào trên bƣớc đƣờng
hội nhập. Tuy nhiên, việc áp dụng cùng lúc các hệ thống quản lý đòi hỏi các
doanh nghiệp phải mất nhiều nguồn nhân lực, thời gian và chi phí để kiểm sốt,
đào tạo, đánh giá cho từng hệ thống quản lý. Ngoài ra, việc áp dụng cùng lúc các
hệ thống quản lý dễ dẫn đến tình trạng chồng chéo lẫn nhau của các biểu mẫu, sổ
tay chất lƣợng gây khó khăn cho việc kiểm sốt tài liệu. Chính vì vậy, địi hỏi

1


doanh nghiệp phải xây dựng một hệ thống chung, mang tính khoa học, trên cơ sở
thống nhất những điểm chung của các hệ thống quản lý – Hệ thống quản lý tích
hợp. Hệ thống quản lý tích hợp là một hệ thống quản lý tinh gọn, giúp phát huy
hiệu quả của các hệ thống quản lý, đồng thời giúp giảm chi phí và nhân lực cho
việc kiểm tra đánh giá các hoạt động của tổ chức, tạo đƣợc cách làm việc khoa
học, loại bỏ đƣợc nhiều thủ tục rƣờm rà, rút ngắn thời gian và giảm chi phí, làm

cho năng lực trách nhiệm cũng nhƣ ý thức của cán bộ cơng nhân viên nâng lên rõ
rệt.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện, triển khai áp dụng hệ thống quản lý
tích hợp tại Cơng ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau chƣa đạt đƣợc hiệu quả
nhƣ mong đợi. Với mong muốn tìm hiểu các nguyên nhân, rào cản nhằm đƣa ra
các giải pháp hay nhất, cần thiết nhất để hồn thiện hệ thống quản lý cho Cơng
ty. Từ đó, tác giả cũng mong muốn nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất, chất
lƣợng sản phẩm và sản xuất kinh doanh tại nơi công tác nên đã lựa chọn đề tài
“Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 tại Cơng Ty Cổ Phần
Phân Bón Dầu Khí Cà Mau” làm đề tài luận văn thạc sĩ cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài nhằm đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống
quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS
18001:2007 tại Công Ty Cổ Phần Phân ón Dầu Khí Cà Mau
2.2 Mục tiêu cụ thể
2/ Đánh giá thực trạng hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 tại Cơng ty Cổ phần
Phân bón Dầu khí Cà Mau.
3/ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý tích
hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007
tại Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau.

2


2.3 Câu hỏi nghiên cứu
2/ Những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại của Cơng ty Cổ phần Phân
bón dầu khí Cà Mau khi áp dụng hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO

9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 ?
3/ Để nâng cao hiệu quả khi áp dụng hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 tại Công ty
Cổ phần Phân bón dầu khí Cà Mau cần thực hiện những giải pháp nào?
3.

ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007.
Đối tƣợng khảo sát: an lãnh đạo, nhân viên Cơng ty Cổ phần Phân bón
Dầu khí Cà Mau.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp thông qua các báo cáo thƣờng niên, báo cáo hoạt động, báo
cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Phân bón dầu khí Cà Mau giai đoạn 20132017.
Số liệu sơ cấp đƣợc sử dụng để phân tích trong đề tài này là các số liệu
đƣợc thu thập trực tiếp từ lãnh đạo và nhân viên Công ty Cổ phần Phân bón Dầu
khí Cà Mau trong khoảng thời gian từ 1/4/2018 đến 30/4/2018.
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau.
Phạm vi nội dung: hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 bao gồm chính sách chất
lƣợng - mơi trƣờng - an tồn sức khỏe nghề nghiệp, mục tiêu chất lƣợng - mơi
trƣờng - an tồn sức khỏe nghề nghiệp, quá trình hoạt động, quản lý nguồn lực,
các hoạt động về sản xuất và cung cấp dịch vụ, cung ứng nguyên vật liệu, theo
dõi, đo lƣờng, phân tích, cải tiến hệ thống.

3



4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp: Phƣơng pháp nghiên
cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng.
4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh: Nhằm tổng hợp dữ liệu thứ
cấp và phân tích, phân tích và so sánh qua số liệu thứ cấp.
Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Nhằm thu thập thông tin từ các cuộc
phỏng vấn sâu với các chuyên gia là an lãnh đạo, nhân viên phụ trách quản lý
chất lƣợng của Công ty Cổ phần Phân bón dầu khí Cà Mau.
4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 và excel để xử lý kết quả sau khi khảo
sát. Tác giả phân tích tần số, đánh giá độ tin cậy cronbach’s alpha để từ đó đánh
giá chính xác thực trạng áp dụng hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 tại Cơng ty Cổ phần
Phân bón Dầu khí Cà Mau.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1 Về mặt khoa học
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 đây là nền
tảng lý thuyết cho các nghiên cứu tiếp theo.
5.2 Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu này có thể giúp cho an Giám đốc Công ty Công Ty
Cổ Phần Phân ón Dầu Khí Cà Mau nâng cao hiệu quả các hoạt động quản lý,
đảm bảo chất lƣợng lâu dài, thỏa mãn nhu cầu hài lòng của khách hàng.
- Tạo mơi trƣờng làm việc an tồn cho tồn thể CBCNV của công ty.
- Giảm thiểu các rủi ro hay trách nhiệm về mơi trƣờng, sử dụng tối đa có
hiệu quả tài nguyên, giảm các chất thải, xây dựng ý thức về môi trƣờng cho nhân
viên, hiểu rõ các tác động môi trƣờng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và quốc

tế có liên quan trong tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

4


- Tạo hình ảnh hợp tác tốt, ân cần, thân thiện, chuyên nghiệp sáng tạo,
trách nhiệm, hài hòa.
- Đảm bảo chất lƣợng và dịch vụ tốt nhất đƣợc cung cấp tới khách hàng.
6. Kết cấu luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007
Chƣơng 2: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý tích hợp theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 tại Cơng ty Cổ phần
Phân bón Dầu khí Cà Mau.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý tích hợp
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007 tại
Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Danh mục phụ lục

5


C ƢƠN

1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG

QUẢN LÝ TÍCH HỢP THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008

VỚI ISO 14001:2004 VÀ OHSAS 18001:2007
1.1 Khái quát về hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với ISO
14001:2004 và OHSAS 18001:2007
1.1.1 Các khái niệm
1.1.1.1 Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn là hệ thống quản lý chất
lƣợng dựa trên các chuẩn mực chung cho một hoặc nhiều tổ chức tiêu chuẩn hóa
xây dựng và ban hành, đƣợc nhiều quốc gia thừa nhận và áp dụng bởi tính hữu
hiệu của nó. Thực chất, hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn là hệ thống
quản lý chất lƣợng và có một số điểm đặc trƣng:
- Tổ chức xây dựng hệ thống tài liệu về quản lý chất lƣợng theo yêu cầu
của tiêu chuẩn và thực tiễn hoạt động của tổ chức.
- Tổ chức vận hành hệ thống quản lý chất lƣợng dựa trên nền tảng của hệ
thống tài liệu và lƣu lại hồ sơ trong quá trình vận hành, làm cơ sở cho việc đánh
giá và cải tiến hệ thống quản lý chất lƣợng của tổ chức.
1.1.1.2 Khái niệm tổ chức ISO
ISO là Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa, có tên đầy đủ là The
International Organization for Standardization. ISO là một tổ chức phi chính phủ,
ra đời và hoạt động từ 23/2/1947. Nhiệm vụ của ISO là thúc đẩy sự phát triển của
vấn đề tiêu chuẩn hóa và những hoạt động có liên quan nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ quốc tế và sự hợp tác phát triển trong các
lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kỹ thuật và mọi hoạt động kinh tế khác.
1.1.1.3 Khái niệm ISO 9001:2008
ISO 9001:2008 – Quality management system – requirements (Hệ thống
quản lý chất lƣợng- các yêu cầu) nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000. Đó là tiêu
chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lƣợng đã đƣợc Tổ chức Tiêu chuẩn hoá

6



Quốc tế ISO ban hành vào tháng 11/2008 sau khi sửa đổi các tiêu chuẩn phiên
bản 1987, 1994, 2000.
ISO 9001:2008 là một phần của bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000, quy định
các yêu cầu đối với một HTQL chất lƣợng cho các tổ chức cần chứng tỏ khả
năng cung cấp một cách ổn định sản phẩm thoả mãn các yêu cầu của khách hàng.
Tiêu chuẩn này gồm năm yêu cầu:
- Các yêu cầu chung của HTQL chất lƣợng: gồm các yêu cầu về hệ thống
văn bản, tài liệu và hồ sơ.
- Trách nhiệm của lãnh đạo: gồm cam kết của lãnh đạo; định hƣớng vào
khách hàng; chính sách chất lƣợng, hoạch định chất lƣợng; trách nhiệm, quyền
hạn và trao đổi thông tin và xem xét của lãnh đạo.
- Quản lý nguồn lực: có các yêu cầu cung cấp nguồn lực, nguồn nhân sự,
cơ sở hạ tầng và môi trƣờng làm việc.
- Tạo sản phẩm: gồm các yêu cầu về sản phẩm, dịch vụ trong đó có việc
xem xét hợp đồng, mua hàng, thiết kế sản xuất, đo lƣờng và hiệu chuẩn.
- Đo lƣờng, phân tích và cải tiến: gồm các yêu cầu cho các hoạt động đo
lƣờng trong đó có việc đo lƣờng sự thoả mãn của khách hàng, phân tích dữ liệu
và cải tiến liên tục.
Tiêu chuẩn này đã đƣợc sắp xếp lại dƣới dạng tiện dụng cho ngƣời sử
dụng với các từ vựng dễ hiểu với DN trong tất cả các lĩnh vực và cho việc chứng
nhận hay cho các mục đích cá biệt khác khi tổ chức muốn HTQL chất lƣợng của
mình đƣợc thừa nhận.
1.1.1.4 Khái niệm ISO 14001:2004
ISO 14001:2004 nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000, là một tiêu chuẩn
của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO ban hành lần thứ 2 vào năm 2004. Tên
gọi đầy đủ của tiêu chuẩn ISO 14001:2004 là Hệ thống quản lý môi trƣờng – các
yêu cầu và hƣớng dẫn sử dụng.
ISO 14001:2004 đƣa ra các yêu cầu mà Doanh nghiệp phải thực hiện để
quản lý các yếu tố (khía cạnh) ảnh hƣởng tới mơi trƣờng trong quá trình hoạt
động của Doanh nghiệp/tổ chức. ISO 14001:2004 giúp cho Doanh nghiệp/tổ


7


chức tự chứng minh mình đã đạt đƣợc kết quả hoạt động mơi trƣờng hợp lý
thơng qua việc kiểm sốt các tác động xấu đến môi trƣờng của sản phẩm, dịch vụ
và hoạt động của mình. Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 gồm các u cầu: Chính
sách mơi trƣờng; các khía cạnh môi trƣờng; yêu cầu pháp luật và các yêu cầu
khác; mục tiêu và chỉ tiêu; chƣơng trình quản lý mơi trƣờng; cơ cấu và trách
nhiệm; đào tạo, nhận thức và năng lực; thông tin liên lạc; tài liệu của HTQL mơi
trƣờng; kiểm sốt tài liệu; kiểm sốt điều hành; sự sẵn sàng và đáp ứng tình trạng
khẩn cấp; giám sát và đo lƣờng; sự không phù hợp và hành động khắc phục; hồ
sơ; đánh giá HTQL môi trƣờng và cuối cùng là xem xét của lãnh đạo xét soát các
tác động xấu đến môi trƣờng của sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của mình.
Tƣơng tự tiêu chuẩn ISO 9001:2008, tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cũng
đƣợc xây dựng dựa trên phƣơng pháp luận là Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm
tra - Hành động khắc phục (Plan – Do – Check – Act), có thể đƣợc mơ tả nhƣ
sau:
Lập kế hoạch - Plan (P): Thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết
để đạt đƣợc các kết quả phù hợp với chính sách mơi trƣờng của tổ chức.
Thực hiện – Do (D): Thực hiện các quá trình.
Kiểm tra – Check (C): Giám sát và đo lƣờng các quá trình dựa trên chính
sách mơi trƣờng, mục tiêu, chỉ tiêu, các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác, và
báo cáo kết quả.
Hành động – Act (A): Thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu
quả hoạt động của hệ thống quản lý môi trƣờng.
1.1.1.5 Khái niệm OHSAS 18001
OHSAS 18001 nằm trong bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000, là tiêu chuẩn về
Hệ thống quản lý An toàn sức khỏe nghề nghiệp do Viện tiêu chuẩn Anh (BSI)
xây dựng và ban hành. OHSAS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Occupational

Health and Safety Assessment Series. Tiêu chuẩn OHSAS 18001 ban hành lần
đầu năm 1999, ban hành lần 2 năm 2007. Mục đích của OHSAS 18001 là nhằm
kiểm sốt các rủi ro về mặt an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

8


OHSAS 18001:2007 có tên gọi đầy đủ là: Hệ thống quản lý sức khỏe và
an toàn nghề nghiệp - Các yêu cầu.
Tƣơng tự tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004,
OHSAS 18001:2007 cũng đƣợc xây dựng dựa trên phƣơng pháp luận là Lập kế
hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - Hành động khắc phục (Plan – Do – Check –
Act), có thể đƣợc mơ tả nhƣ sau:
- Lập kế hoạch - Plan (P): Thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết
để đạt đƣợc các kết quả phù hợp với chính sách an tồn và sức khỏe nghề nghiệp
của tổ chức.
- Thực hiện – DO (D): Thực hiện các quá trình.
- Kiểm tra – Check (C): Giám sát và đo lƣờng các quá trình dựa trên chính
sách OH&S, mục tiêu OH&S, các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác, và báo cáo
kết quả.
- Hành động – Act (A): Thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu
quả hoạt động kiểm sốt an tồn và sức khỏe nghề nghiệp.
Về cấu trúc của tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 có cấu trúc tƣơng tự nhƣ
tiêu chuẩn ISO 14001:2004, vì vậy những doanh nghiệp đã áp dụng ISO
14001:2004 sẽ dễ dàng nắm bắt đƣợc các yêu cầu của tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007 hơn và nhằm tạo điều kiện xây dựng một hệ thống tích hợp với mục
đích chất lƣợng cho sản phẩm – an toàn cho con ngƣời – an tồn cho mơi trƣờng
– tiết kiệm chi phí. Do đó, ngày nay đã có nhiều cơng ty ở Việt Nam đang hoạt
động với hệ thống quản lý tích hợp theo 3 tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001 &
OHSAS 18001.

1.1.2 Lợi ích khi áp dụng HTQL chất lượng ISO 9001:2008, ISO
14001:2004, OHSAS 18001:2007
1.1.2.1 Lợi ích khi áp dụng HTQL chất lƣợng ISO 9001:2008
 Lợi ích đầu tiên và rõ ràng nhất đó là nâng cao đƣợc hình ảnh, uy tín
của doanh nghiệp đối với khách hàng và đối tác: Thông thƣờng khi một doanh
nghiệp nào đó đã có chứng nhận ISO 9001:2008 (tức là đã áp dụng ISO
9001:2008) khi “lỡ” thực hiện một cơng việc nào đó khơng tốt thƣờng bị khách

9


hàng hoặc đối tác của mình thốt lên rằng: “trời, cơng ty đã có ISO rồi mà làm
việc nhƣ thế à?” đây hẳn nhiên là một lời phàn nàn, nhƣng điều đó cho thấy trong
tiềm thức của nhiều ngƣời, một công ty đã áp dụng ISO 9001 là một công ty có
phong cách làm việc chuyên nghiệp và kết quả ln tốt hơn những cơng ty chƣa
có ISO 9001.
 Thúc đẩy hiệu quả làm việc của từng phòng ban, bộ phận trong cơng ty.
Khi áp dụng ISO 9001:2008 mọi phịng ban buộc phải thiết lập mục tiêu theo
định hƣớng của an Giám đốc công ty, mục tiêu năm sau phải cao hơn mục tiêu
năm trƣớc, điều này buộc mỗi phòng ban, bộ phận phải luôn nổ lực làm việc hiệu
quả mỗi ngày để có thể đạt đƣợc mục tiêu.
 Nâng cao sự tin tƣởng nội bộ, thúc đẩy sự cố gắng trong công việc của
mỗi nhân viên. Một công ty áp dụng ISO 9001:2008 khi đánh giá nhân viên để
xem xét khen thƣởng, nâng lƣơng, bổ nhiệm đều dễ dàng và có tính thuyết phục.
 Nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên nhờ sự hiểu rõ sự
đóng góp của mình đối với mục tiêu chất lƣợng. Trong một công ty đã áp dụng
ISO 9001:2008, mỗi ngƣời nhân viên đều đƣợc đào tạo để biết đƣợc tầm quan
trọng của cơng việc mình đang đảm nhận, mỗi nhân viên có thể thấy đƣợc vai trị
quan trọng của mình trong việc giúp cơng ty phát triển nhƣ thế nào. Vì vậy họ sẽ
cảm thấy có trách nhiệm hơn trong cơng việc.


ên cạnh đó, khi áp dụng ISO

9001:2008, trách nhiệm và quyền hạn cho mỗi nhân viên đƣợc xác định rõ ràng
và cơng bố rộng rãi trong tồn cơng ty, vì vậy sẽ giảm đi rất nhiều tình trạng
đùng đẩy cơng việc và trách nhiệm lẫn nhau.
 Kế thừa tri thức của mọi nhân viên trong công ty phát huy thế mạnh của
một cơng ty có nhiều kinh nhiệm. Một cơng ty có một vài ngƣời làm việc rất giỏi,
kết quả ln rất tốt, nhƣng chỉ có vài ngƣời đó làm tốt, cịn lại những ngƣời khác
thì khơng thể đạt đƣợc kết quả nhƣ họ, vì chỉ có họ mới có đủ kinh nghiệm và kỹ
năng xử lý công việc nhờ họ tích lũy kinh nghiệm từ rất lâu trƣớc đây. Vì khi áp
dụng ISO 9001:2008, tất cả các vấn đề phát sinh đều phải đƣợc ghi nhận lại, sau
đó cơng ty phải phân tích và tìm kiếm ngun nhân để đề ra biện pháp khắc phục
để vấn đề không lặp lại một lần nữa với cùng nguyên nhân cũ. Các kinh nghiệm

10


và cách xử lý phải đƣợc chuyển hóa thành quy trình hƣớng dẫn cơng việc, những
vấn đề phát sinh sẽ đƣợc đào tạo lại cho tất cả các bộ phận liên quan. Nhờ đó sẽ
hạn chế tình trạng nêu trên.
 Năng lực của nhân viên trong công ty ngày càng nâng cao hơn, nhờ đó
kết quả cơng việc ngày càng tốt hơn. Trong một công ty đã áp dụng ISO
9001:2008, mỗi ngƣời nhân viên đều đƣợc xác định những kỹ năng, kinh
nghiệm, trình độ tối thiểu cần phải có để đảm nhận công việc, những nhân viên
chƣa đạt yêu cầu sẽ đƣợc công ty lên kế hoạch đào tạo, huấn luyện để những
nhân viên này có đủ năng lực thực hiện tốt công việc.
 Giảm thiểu tối đa các sai sót trong cơng việc. Trong một cơng ty có áp
dụng và duy trì ISO 9001:2008, những cơng việc phức tạp sẽ có hƣớng dẫn cơng
việc, những cơng việc cần sự phối hợp giữa các phịng ban với nhau sẽ có quy

trình hƣớng dẫn cụ thể, … tất cả các nhân viên tham gia công việc đều phải đọc
và làm theo những quy trình/hƣớng dẫn cơng việc đó. Nhờ vậy các cơng việc có
tính chuẩn hóa cao, những trƣờng hợp nhƣ “qn”, “nhớ lầm”, “bỏ sót”, “khơng
biết nên làm bị sai”, “chƣa có ai hƣớng dẫn” sẽ ít đi.
 Nhân viên mới dễ dàng tiếp nhận công việc. Khi áp dụng ISO
9001:2008, công ty sẽ dễ dàng đào tạo nhân viên mới hơn và cũng mất ít thời
gian để đào tạo hơn nhờ tất cả các cơng việc đều có quy trình, hƣớng dẫn cơng
việc. Nhân viên mới khi thực hiện cơng việc cũng ít sai sót hơn nhờ vào quy
trình, hƣớng dẫn sẵn có.
 Chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ ổn định, tỉ lệ phế phẩm ngày càng giảm.
Tất cả các cơng việc đều đƣợc kiểm sốt và quản lý chặt chẽ, năng lực của nhân
viên đồng đều và ngày càng nâng cao, kết quả là chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch
vụ sẽ ngày càng ổn định.
 Giảm rủi ro đối với nguyên vật liệu mua vào. Một công ty áp dụng ISO
9001:2008 sẽ buộc phải đánh giá kỹ lƣỡng những nhà cung cấp trƣớc khi mua
hàng lần đầu tiên và phải liên tục theo dõi tất cả các đơn đặt hàng tiếp theo. Nhờ
vậy, công ty sẽ sàng lọc và lựa chọn đƣợc những nhà cung cấp tốt nhất, phù hợp
nhất với mình, số lần hàng hóa mua vào khơng đạt yêu cầu sẽ giảm đi, các chi

11


phí do kiểm tra lại hàng hóa, hoặc vẫn trả lƣơng cho nhân viên nhƣng nhà máy
tạm ngừng hoạt động do thiếu nguyên vật liệu (trả về do kém chất lƣợng), …. sẽ
giảm đi rất nhiều.
 Tăng lợi nhuận mà khơng cần tăng doanh thu:
a. Mỗi sai sót diễn ra đều làm cho cơng ty phát sinh chi phí, các chi phí đó
có thể là thực hiện lại cơng việc, phế phẩm, đền bù cho khách hàng, mất uy tín,
khách hàng cũ bỏ đi, ngừng sản xuất vì phải trả lại nguyên vật liệu kém chất
lƣợng cho nhà cung cấp,… Khi cơng ty áp dụng ISO 9001:2008, các sai sót giảm

đi, đồng nghĩa chi phí kém chất lƣợng ít đi, chi phí giảm tất nhiên lợi nhuận tăng
mà khơng cần phải bán đƣợc nhiều thêm sản phẩm.
b. Khi áp dụng ISO 9001:2008, gần nhƣ tất cả công việc đều đƣợc chuẩn
hóa nhờ nhờ chuẩn hóa nên mọi nhân viên trong công ty dễ dàng phát hiện những
vấn đề bất hợp lý trong cơng việc, trong thao tác, từ đó cải tiến làm cho công việc
thực hiện nhanh hơn với kết quả tốt hơn. Năng suất tăng đồng nghĩa chi phí trên
một sản phẩm giảm xuống và lợi nhuận của công ty tăng lên.
 Cải thiện uy tín của tổ chức thông qua việc ngày càng nâng cao khả
năng thỏa mãn khách hàng: Khi áp dụng ISO 9001, gần nhƣ tất cả các hoạt động
của doanh nghiệp đều có quy trình, tiêu chuẩn công việc rõ ràng, đồng thời mọi
nhân viên trƣớc khi đảm nhận công việc đều đƣợc đào tạo trƣớc khi đƣợc phép
đảm nhận cơng việc. Vì vậy “khả năng sai sót trong cơng việc” của các doanh
nghiệp đã có chứng nhận ISO 9001 sẽ ít hơn nhiều so trƣớc đây. ƣớc đầu tiên
và đơn giản nhất trong việc thỏa mãn khách hàng đó là càng giảm sai sót trong
cơng việc càng nhiều càng tốt và ISO 9001 hồn tồn giúp doanh nghiệp thực
hiện đƣợc điều đó.
 Có nhiều cơ hội hơn trong việc tìm kiếm những chiến lƣợc kinh doanh
lớn và ký kết đƣợc những hợp đồng lớn. Khi đã áp dụng ISO 9001:2008 vào
cơng ty của mình, Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) có thể yên tâm cơng ty hoạt
động hiệu quả, ngƣời Giám đốc có đƣợc nhiều thời gian để tìm hiểu thêm về thị
trƣờng, kết nối các mối quan hệ quan trọng, hoặc đơn giản tham gia các buổi hội
thảo để có thêm kiến thức, tầm nhìn từ đó hoạch định ra những chiến lƣợc kinh

12


doanh hiệu quả của công ty. Các hợp đồng lớn thƣờng đến từ các mối quan hệ
của Giám đốc, vì vậy Giám đốc có nhiều thời gian để giao tiếp bên ngoài sẽ làm
tăng cơ hội ký đƣợc những hợp đồng lớn cho cơng ty.
 Tăng lƣợng hàng hóa/dịch vụ bán ra do đáp ứng sự thõa mãn khách

hàng ngày càng tăng.
 Dễ dàng áp dụng thành công những hệ thống quản lý tiên tiến khác.
Nhiều doanh nghiệp thất bại trong việc áp dụng các hệ thống ERP (Enterprise
Resource Planning - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp), CRM (Customer
Relationship Management – Quản lý quan hệ với khách hàng) đã thất bại vì chƣa
áp dụng ISO 9001:2008 nhƣng đã áp dụng các hệ thống này. Khi áp dụng ISO
9001:2008, tất cả các cơng việc, q trình đều đã đƣợc chuẩn hóa thành quy
trình, thủ tục, hƣớng dẫn cơng việc, các dữ liệu đã đƣợc phân thành nhóm, vì thế
khi áp dụng thêm ERP hoặc CMR mọi việc trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn
rất nhiều.
1.1.2.2 Lợi ích khi sử dụng HTQL chất lƣợng ISO 14001:2004
Giảm thiểu chất thải trong sản xuất thơng qua việc quản lý và kiểm sốt
tồn bộ hệ thống, tái sử dụng, tái chế chất thải.
Sử dụng tiết kiệm và quản lý có hiệu quả nguồn tài nguyên
Hạn chế rủi ro, tiết kiệm chi phí thanh tra:
Rút ngắn thời gian tiến hành các thủ tục cấp giấy phép, tạo lòng tin đối với
cơ quan chức năng và các cấp liên quan.
Góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế, quản lý môi trƣờng và
quản lý chất lƣợng đƣợc phối hợp chặt chẽ.
Nhấn mạnh việc cam kết bảo vệ môi trƣờng đối với cơ quan chức năng và
trong quan hệ với khách hàng.
Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm: Tạo hình ảnh tốt về doanh nghiệp
cho khách hàng. Tăng cƣờng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
1.1.2.3 Lợi ích khi sử dụng HTQL chất lƣợng OHSAS 18001:2007
Về mặt thị trƣờng:

13



×