Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Van 9 Tuan 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.57 KB, 6 trang )

Tuần: 35
Tiết PPCT: 171 - 172

Ngày soạn: /05/2019
Ngày dạy: 3/05/2019

KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản tổng hợp kiến
thức đã học ở chương trình lớp 9 và giúp cho các em HS ôn tập những kiến thức đã học. Rèn cho
HS kĩ năng làm bài văn tự luận. Bồi dưỡng lòng u thích mơn văn học
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 120 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Đề và đáp án của Sở GD và ĐT Lâm Đồng.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
IV. DẶN DÒ.
***************************
Tuần: 35
Tiết PPCT: 173

Ngày soạn: 9/05/2019
Ngày dạy: 13/05/2019

THƯ, ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi.
2. Kĩ năng: Viết thư (điện)chúc mừng, thăm hỏi.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học


4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tịi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế
nào? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của tiết học này.
* Bài học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY


Hoạt động 1:TÌM HIỂU CHUNG
+ H/S đọc mục (1) trang 202
GV: Những trường hợp nào cần gửi thư
(điện) chúc mừng? Trường hợp nào cần

gửi thăm hỏi?
a,b: Chúc mừng.
c,d: Thăm hỏi.
Gv: Hãy kể thêm những trường hợp khác?
Mục đích, tác dụng của thư điện chúc
mừng và thăm hỏi khác nhau ntn?
Gv: Gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi
trong hoàn cảnh nào? Để làm gì?
Gv: Khi có điều kiện đến tận nơi có dùng
việc gửi như vậy khơng? Tại sao?
+ H/S đọc mục (1) trang 202.
Gv: Nội dung thư (điện) chúc mừng thăm
hỏi giống, khác nhau ntn?
Gv: Nhận xét về độ dài của những văn
bản trên?
Tình cảm được thể hiện ntn?
Lời văn ntn? Có gì giống nhau khi gửi thư
(điện) chúc mừng, thăm hỏi?
+ H/S đọc mục (2) trang 203 và thực hiện
yêu cầu diễn đạt trong các nội dung đó?
Gv: Nội dung chính của thư (điện) chúc
mừng và thăm hỏi?
Gv: Cách thức diễn đạt ntn?
(H/S thảo luận)
- Những trường hợp cần viết thư (điện)
chúc mừng, thăm hỏi?
- Mục đích, tác dụng của việc dùng đó
khác nhau ntn?
- Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm
hỏi?

- Nêu những trường hợp cụ thể em đã
dùng thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở
và điền nội dung.
+ Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1.
+ Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1.
+ G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình
huống viết thư (điện) chúc mừng? Thăm
hỏi?
+ G/V nêu y/c của BT3
H/S tự xác định tình huống và viết theo
mẫu của bưu điện .
Yêu cầu về nội dung lời văn ở BT4 ntn?
Yêu cầu về nội dung lời văn ở BT5 ntn?

I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
a. Kết luận:
* Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc
mừng và thăm hỏi
 Những trường hợp cần có sự chúc mừng hoặc
thơng cảm của người gữi đến người nhận.
 Mục đích, tác dụng của gửi thư (điện) chúc
mừng, thăm hỏi khác nhau.
* Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Nội dung thư (điện) cần nêu được lí do, lời chúc
hoặc lời thăm hỏi.
- Cần được viết ngắn gọn súc tích tình cảm chân
thành.

b. Ghi nhớ (Trang 124)
2. Xác định các tình huồng cần gửi thư (điện)
1. Trường hợp cần gửi thư (điện) là:
- Có nhu cầu trao đổi thơng tin và bày tỏ tình cảm
với nhau.
- Có những khó khăn, trở ngại nào đó khiến
người viết khơng thể đến tận nơi để trực tiếp nói
với người nhận.
2. a) Hai loại chính
- Thăm hỏi và chia vui
- Thăm hỏi và chia buồn
b) Khác nhau về mục đích:
- Thăm hỏi và chia vui: biểu dương, khích lệ
những thành tích, sự thành đạt... của người nhận.
- Thăm hỏi và chia buồn: động viên, an ủi để
người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc
những khó khăn trong cuộc sống.

II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2:
a,b (Điện chúc mừng)
d,e (Thư, điện chúc mừng)
c (điện thăm hỏi)
Bài tập 3: Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo
mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề
xuất.
Bài tập 4: Em hãy viết một bức thư (điện) thăm
hỏi khi biết tin gia đình bạn em có việc buồn.
Bài tập 5: Em hãy viết một bức thư (điện) chúc
mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS



giỏi vòng tỉnh ở lớp 9.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Sưu tầm một bức thư (điện) chúc mừng, - Thực hành cách viết một bức thư hoặc bức
thăm hỏi
điện, chú ý kĩ năng làm bài
- Học lí thuyết, lấy ví dụ cụ thể và thực hành diễn
đạt thành lời những tình huống dùng thư (điện).
Tuần: 35
Tiết PPCT: 174

Ngày soạn: 10/05/2019
Ngày dạy: 14/05/2019

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân mơn Tiếng Việt, Văn
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, u thích mơn học
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
9A2
9A4


Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài. Tiết học này sẽ giúp các em thấy
được những ưu khuyết trong bài kiểm tra văn và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em
để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng
những lỗi đã gặp.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
* HĐ1: Phân tích đề
+ Đề trắc nghiệm
- Gv trình chiếu đề trắc nghiệm, gợi ý, phát vấn
Hs trả lời
- Hs trả lời.
+ Đề tự luận:
- Gv: Yêu cầu của đề là gì, các ý cần trả lời ?
- Hs: Trả lời.
* HĐ2: Công bố đáp án
Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án
* HĐ3: Nhận xét ưu khuyết điểm
a.Ưu điểm:

NỘI DUNG BÀI DẠY
A. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Phân tích đề (xem PPCT tiết 157)


II. Công bố đáp án (Xem PPCT tiết 157)
III. Nhận xét ưu khuyết điểm


- Viết được bài văn cảm nhận về nhân vật
Phương Định.
- Phần trắc nghiệm làm khá tốt.
b. Nhược điểm:
- Chưa nắm vững tình huống truyện
- Sai nhiều lỗi chính tả, khơng biết trích dẫn
trực tiếp.
IV. Thống kê chất lượng bài làm
* HĐ4 : Thống kê chất lượng bài làm
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* HĐ1: Phân tích đề
+ Đề trắc nghiệm
- Gv trình chiếu đề trắc nghiệm, gợi ý, phát vấn
Hs trả lời
- Hs trả lời.
+ Đề tự luận:
- Gv: Yêu cầu của đề là gì, các ý cần trả lời ?
- Hs: Trả lời.
* HĐ2: Công bố đáp án
Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án
* HĐ3: Nhận xét ưu khuyết điểm
a.Ưu điểm:
- Nắm vững khởi ngữ
-Làm được phần trắc nghiệm
b. Nhược điểm:

- Chưa xác định được phép liên kết.
- Kĩ năng viết câu còn yếu
* HĐ4 : Thống kê chất lượng bài làm
* Hướng dẫn tự học
Ôn lại kiến thức

B. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Phân tích đề (xem PPCT tiết 165)

II. Cơng bố đáp án (Xem PPCT tiết 165)
III. Nhận xét ưu khuyết điểm

IV. Thống kê chất lượng bài làm
* Hướng dẫn tự học
Ôn tập lại các kiến thức đã học, tự đánh giá
bài kiểm tra tổng hợp.

BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA VĂN

Lớp

Giỏi

TSHS

SL
9A1

35


9A2

34

9A4

36

Khá
%

SL

TB
%

SL

Yếu
%

SL

Kém
%

SL

%


BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Lớp

TSHS

Giỏi
SL

Khá
%

SL

TB
%

SL

Yếu
%

SL

Kém
%

SL

%



9A1

35

9A2

34

9A4

36

********************************
Tuần: 35
Tiết PPCT: 175

Ngày soạn: 13/05/2019
Ngày dạy: 16/05/2019

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức cho ở phần Văn và tiếng Việt đã học. Rèn cho HS kĩ năng làm bài văn tự luận
và phân tích, vận dụng tiếng Việt vào giao tiếp hằng ngày. Bồi dưỡng lịng u thích mơn văn học,
tạo tính cẩn thận, thẩm mỹ, trình bày sạch sẽ, rõ ràng khi làm bài kiểm tra
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Tiết trả bài này giúp các em nhận ra những ưu, khuyết điểm của bài kiểm tra
học kì.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HĐ1: Phân tích đề
I. Phân tích đề
Gv gợi ý Hs xác định yêu cầu của đề
(xem PPCT tiết 171-172)
Câu 1:
a. Khái niệm thành tình thái
b. Xác định thành phần tình thái trong câu
Câu 2: Chỉ nêu suy nghĩ về cách ứng xử tốt trong tình
bạn.
Câu 3: Cảm nhận về nhân vật Phương Định.
II. Công bố đáp án
HĐ2: Công bố đáp án
(Xem PPCT tiết 171-172)
Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án

III. Nhận xét ưu khuyết điểm
* HĐ3: Nhận xét ưu khuyết điểm
a. Ưu điểm:
- Hầu như các em đều đáp ứng yêu cầu đề bài.
Câu 1 : Nắm vững khái niệm
Câu 3: Biết cảm nhận về nhân vật


b. Nhược điểm:
- Câu 1: Nhiều Hs chưa xác định được thành phần
tình thái.
Câu 2: Viết đoạn văn chưa trọng tâm.
Câu 3: Cảm nhận chưa sâu sắc, dẫn chứng nghèo nàn.
* HĐ4 : Thống kê chất lượng bài làm
IV. Thống kê chất lượng bài làm
* Hướng dẫn tự học
* Hướng dẫn tự học
- Ôn lại tất cả kiến thức đã học từ
GV hương dẫn Hs
đầu năm. Củng cố kiến thức cịn yếu.
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

Lớp

TSHS

Giỏi
SL

9A1


35

9A2

34

9A4

36

Khá
%

SL

TB
%

SL

Yếu
%

SL

Kém
%

SL


%



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×