Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giao an CN7 soan theo mau moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.62 KB, 56 trang )

Tuần 1:

Ngày soạn: 13 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy: 21 tháng 8 năm 2018
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1- Bài 1 + Bài 2
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vai trò quan trọng của trồng trọt , nhiệm vụ của trồng trọt, xác
định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì? vai trị của đất trồng đối với cây trồng. Biết được các
thành phần của đất trồng.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ của
trồng trọt.
- Nêu được một số loại đất trồng chủ yếu, nhận biết được các loại đất trồng phổ
biến ở địa phương.
3. Thái độ:
- Qua bài học thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp
kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
- Giáo dục ý thức học tập kĩ thuật nơng nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
Có ý thức giữu gìn, bảo vệ tài ngun, mơi trường đất.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.


4.2. Phẩm chất:
- u thương gia đình, q hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và mơi trường tự
nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu có liên quan tới nội dung bài học.
- Phiếu học tập đủ phát cho học sinh.
- Máy chiếu, bút dạ, giấy A0
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 7A..............7B...............
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :


2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo
:
- GV chiếu đoạn clip về hình ảnh đất, quá trình trồng cây
- GV giao nhiệm vụ :
+ Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ?
+ Đất trồng có những thành phần gì ?
+ Đất trồng có vai trị như thế nào đối với cây trồng ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
- GV giới thiệu bài : Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn,
70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Hàng ngày mỗi người
phải sử dụng đến lương thực, thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng thì

phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn có nhiều sản phẩm từ thực vật thì phải trồng
trọt, muốn trồng trọt thì phải có đất.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt
I. Vai trò của trồng trọt.
( 8 phút)
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy
học nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, khăn trải bàn
- Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK/5 - HS quan sát hình
thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho
biết vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế? Cho ví dụ
về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp?
Liên hệ với nơng nghiệp địa phương?
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV hướng HS đi tới kết luận
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy
học nhóm,
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK/6 kết hợp
liên hệ thực tế hoạt động cặp đơi 3 phút tìm nhiệm vụ
của trồng trọt bằng cách hoàn thiện phiếu học tập
Những loại cây trồng cần phát triển mạnh

- Cung cÊp l¬ng thùc, thùc
phÈm cho con ngời

- Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
- Cung cấp nông sản cho
xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trờng
trọt.
( 7 phút)

- NhiƯm vơ cđa trång trät
lµ : 1,2,4,6 SGK/6

- KL: + Đẩy mạnh sản xuất
lương thực, thực phẩm để
đảm bảo đời sống nhân dân,
phát triển chăn nuôi và xuất
khẩu.
- Đại diện cặp đôi báo cáo trước lớp, cặp đôi khác nhận + Phát triển cây công
xét, bổ sung.
nghiệp, xuất khẩu.
- GV tổng kết động viên, tổng hợp kết quả thảo luận
của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt.
Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt III .Để thực hiện nhiệm vụ
Cung cấp T.Ă cho
nhân dân và phát triểm
chăn nuôi

Cung cấp N. liệu cho C.
Nghiệp và X. khẩu



cần sử dụng những biện pháp gì?
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy
học nhóm.
- KT: KT đặt câu hỏi, KT phịng tranh
- GV chiếu bảng mục III SGK/6 yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm sử dụng kĩ thuật phịng tranh đưa ra những
đề xuất, làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong
vụ? Làm thế nào để có nhiều vụ trong năm? Làm thế
nào để tăng diện tích đất canh tác?
- Các nhóm phác họa ý tưởng lên giấy A0 rồi dán lên
tường xung quanh. Sau đó cả lớp đi xem triển lãm
tranh ghi thêm những ý kiến bình luận bổ sung vào cho
nhóm bạn.
- HS tổng hợp lại tất cả các ý kiến và tìm phương pháp
tối ưu nhất.
Hoạt động 3: Khái niệm về đất trồng
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy
học nhóm, trực quan,
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, KT động não
- Yêu cầu HS đọc phần I SGK/6.
- GV đưa khay: Nửa A là đất còn nửa B là đá yêu cầu
HS cho biết trong khay các em quan sát , phần nào là
đất? Vì sao em lại khẳng định đó là đất?
- Nếu trồng cây con vào 2 phần của khay trên thì cây
trồng ở phần nào sẽ phát triển được? ( Đất- Cây trồng
phát triển được)

của trồng trọt cần sử dụng

những biện pháp gì ?
( 7 phút)

- Khai hoang lấn biển->
Tăng diện tích đất nơng
nghiệp.
- Tăng vụ -> Tăng lượng
nơng sản/ đơn vị diện tích.
- Áp dụng các biện pháp kĩ
thuật tiên tiến-> Tằng năng
suất cây trồng.
IV . Khái niệm về đất
trờng. ( 7 phút)

1. Đất trờng là gì ?
- Là lớp bề mặt tơi xốp của
trái đất, ở đó thực vật sinh
sống, sản xuất ra sản
phẩm được gọi là đất
trồng.

- Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK lưu ý đến thành
phần dinh dưỡng và vị trí của cây
2. Vai trò của đất trờng.
- HS quan sát hình hoạt động cá nhân phát hiện kiến
thức cho thấy sự giống và khác nhau giữa trồng cây
trong môi trường đất và mơi trường nước ? Từ đó rút ra
vai trị của đất trồng ?
- Cá nhân trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Cung cấp nước, không khi,

- GV hướng Hs đi tới kết luận
dinh dưỡng và giúp cây
đứng vững
Hoạt động 5: Thành phần của đất trồng
V. Thành phần của đất
trồng.
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy
( 6 phút)
học nhóm,
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- PC: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm


trong thời gian 4 phút sử dụng thông tin vừa đọc trao
đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành phiếu học
tập.
Các thành phần của đất
Vai trò đối với cây trồng
trồng

- Hồn thành bảng.
- Ghi nhớ SGK/8

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung thảo luận vấn đề
chưa rõ
- HS tự đánh giá kết quả học tập của bản thân đưa ra
kết luận.

- GV khái quát bài học.
2. 3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi
Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trị gì trong
đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Câu 1: - Cung cÊp l¬ng thùc,
thùc phÈm cho con ngời
- Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất
khẩu.
Cõu 2: L lớp bề mặt tơi xốp
Cõu 2: t trng có tầm quan trọng như thế nào đối cđa tr¸i ®Êt, ë ®ã thùc vËt sinh
với đời sống cây trồng?
sèng, sn xut ra sn phm đợc
gọi là đất trồng.
Cõu 3: Cung cấp nước, không
Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai
khí, dinh dưỡng và giúp cây
trị của từng thành phần đó đối với cây trồng?
đứng vững.......

2.4. Hoạt động vận dụng :
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về
vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng
- Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như

thế nào ?
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau : Làm thế nào để chứng minh
được: Đất có nước ? Đất có khơng khí ? Đất có chất rắn ?
*. Về nhà: - Học và trả lời các câu hỏi SGK/6-8


- Đọc và tìm hiểu trước bài 3 SGK/9-10.
- Tìm sự khác nhau thành phần cơ giới và thành phần của đất.
Hùng Cường, ngày 20 tháng 8 năm 2018
Đã kiểm tra
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
……………………………………………………….

Tuần 2:

Ngày soạn: 20 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy: 28 tháng 8 năm 2018
Tiết 2 - Bài 3:
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Học sinh nắm được cách phân biệt được đất chua, đất kiềm và đất trung
tính dựa vào độ PH. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Khái niệm về độ phì
nhiêu của đất.
- Học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết được dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và

vai trị của độ phì nhiêu trong trồng trọt.
- Học sinh biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Biết được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Giáo dục ý thức học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng
trọt. Có ý thức giữu gìn, bảo vệ tài ngun, môi trường đất.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và mơi trường tự
nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước
cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn.
- Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.
- Máy chiếu, bút dạ, giấy A0
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm các loại đất ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :


1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 7A..............7B...............
- Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1: Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?

+ HS 2: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành
phần đó đối với cây trồng?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo
:
- GV chiếu đoạn clip về hình ảnh sâu và đất
- GV giao nhiệm vụ :
Mô tả một số đặc điểm của đất ?
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở,
dạy học nhóm, trực quan, liên hệ thực tế.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, khăn trải bàn
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5
phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn
của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vơ cơ
của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới
của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân
loại như thế nào?
- Đại diện nhóm lên bảng báo cáo kết quả thực hành
của nhóm, đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS tổng hợp ý kiến và tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2 : Độ chua, độ kiềm của đất
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở,
dạy học nhóm, trực quan.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, cặp đôi.
- NL chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực

tự nghiên cứu.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ
thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngơn ngữ
kỹ thuật.
- PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó;
Chấp hành kỉ luật.
- GV giới thiệu : Người ta thường dùng trị số pH để
đánh giá độ chua, độ kiềm của đất. Để đo độ chua,

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Thành phần cơ giới của
đất là gì? ( 10 phut)

+ Phần vô cơ bao gồm các
hạt cát, limon, sét trong đất
tạo nên thành phần cơ giới
của đất.
+ Căn cứ vào tỉ lệ các hạt
trong đất chia đất làm 3 loại
chính: Đất cát, đất thịt, đất
sét.
II. chua, kiềm của
đất. (8 phút)


kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất để độ pH, từ
đó xác định độ chua của đất...
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện
kiến thức hoạt động cặp đôi 3 phút cho biết độ pH
dùng để đo cái gì?

- Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
- Với các gí trị nào của PH thì đất được gọi là chua ,
kiềm và trung tính? -> ý nghĩa gì với sản xuất?
- Đại diện cặp đôi trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS tổng hợp ý kiến và tự rút ra kết
luận
Hoạt động 3. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở,
dạy học nhóm, trực quan.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
- GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào
giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được?
- GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3,
giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề
cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập
SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất,
đất thịt trung bình, đất cát kém)
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát?

+ Độ chua, độ kiềm của đất
đợc đo bằng độ PH ( 0-> 14)
+ §Êt chua: PH< 6,5
+ §Êt kiỊm: PH > 7,5
+ §Êt trung tÝnh: PH = 6,6 ->
7,4

III. Khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của đất.

( 8 phút)

+ Đất giữ đợc nớc và các
chất dinh dỡng là nhờ các hạt
cát, limon, sét và chất mùn.
+ Khả năng giữ nớc của đất
sét tốt nhất, đất thịt trung
binh, đất cát kÐm nhÊt.

GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng càng tốt.

Hoạt động 4 : Độ phì nhiêu của đất là gì ?
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,
nghiên cứu trường hợp điển hình, trực quan, liên hệ
thực tế

IV. Độ phì nhiêu của đất là
gì?
( 9 phút)

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, phân tích phim vi deo.
- GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh trưởng
của cây trồng trên các môi trường đất khác nhau yêu
cầu HS sau khi xem vi deo xong thì hoạt động nhóm
5 phút cho biết tình hình đất , nước, phát triển
cây…?
KÕt luËn: Đất phì nhiêu là
- t thiu nc, thiu dinh dưỡng thì cây phát
®Êt cã ®đ níc, dinh dìng,



đảm bảo cho năng suất cao
trin nh th no?
không chừa các chất độc
- t nc, dinh dng cõy trng phỏt trin nh và
hại cho sinh trởng và phát
th nào?
triĨn cđa c©y.
- Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát
triển như thế nào?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
- Ngồi đất cịn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh
trưởng và phát triển của cây trồng?
- Đại diện nhóm lên bảng báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn Hs tóm tắt ý chính và tự rút ra kết
luận
2.3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải
quyết vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi
Câu 1: Thµnh phần cơ giới của đất là
gì?
Cõu 1: + Phần vô cơ bao gồm các hạt cát,
limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ
giới của đất.
+ Căn cứ vào tỉ lệ các hạt trong đất chia đất

làm 3 loại chính: Đất cát, đất thịt, đất sét.
Cõu 2: Thế nào là đất chua, đất kiềm Cõu 2:
và đất trung tính?
+ Độ chua, độ kiềm của đất đợc đo bằng độ
PH ( 0-> 14)
+ §Êt chua: PH< 6,5
+ §Êt kiỊm: PH > 7,5
Cõu 3: Vì sao đất giữ đợc nớc và chất + §Êt trung tÝnh: PH = 6,6 -> 7,4
dinh dìng?
Câu 3: Đất giữ đợc nớc và các chất dinh dỡng
là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.
+ Khả năng giữ nớc của đất sét tốt nhất, đất
thịt trung binh, đất cát kém nhất.
Cõu 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?
Cõu 4: Đất phì nhiêu là đất có đủ nớc, dinh dỡng, đảm bảo cho năng suất cao và không
chừa các chất độc hại cho sinh trởng và phát
triển của cây.
2.4. Hot ng vn dung :
- Hay chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về
thành phần của đất trồng
- Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai
trị quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ?
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau : Thế nào là đất tốt ? Điều gì
sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ?
*. Về nhà: - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài
- Đọc trước bài 4 xem để trả lời được các câu hỏi sau: Bài thực hành này
cần vật gì? Dụng cụ gì? Quy trình thực hành như thế nào?
- Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cho thực hành bài 4 và bài 5.
Hùng Cường, ngày 27 tháng 8 năm 2018



Đã kiểm tra
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
……………………………………………………….

Tuần 3:

Ngày soạn: 30 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy: 04 tháng 9 năm 2018

Tiết 3 - Bài 3 + Bài 4
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( VÊ TAY)
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh biết xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê
tay và xác định được độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
- Học sinh hiểu và nắm rõ quy trình thực hành.
2. Kĩ năng:- Có kĩ năng quan sát thực hành và ý thức lao động chính xác, cẩn thận.
- Học sinh xác định thành thạo thành phần cơ giới của đất ở vườn, ruộng
gia đình hoặc vườn trường.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu lao động, yêu người lao động, an toàn lao động và vệ
sinh môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực:



- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và mơi trường tự
nhiên.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ mơn, bài dạy:
Tích hợp nội dung ở lĩnh vực nông nghiệp sản suất.
I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án, máy chiếu
+ Một số ống hút nước, 4 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 4 thang màu pH chuẩn,
4 thìa nhựa( hoặc sứ) màu trắng.
2. Học sinh:
- Mỗi học sinh lấy 3 mẫu đất khác nhau ( mẫu đất phải hơi ẩm , sạch cỏ rác)
- Mỗi tổ 1 thau, một khăn lau tay, 1 thước có chia mm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 7A..............7B...............
- Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Đất trồng là gì? Vai trị của đất trồng?
HS 2: Độ phì nhiêu của đất là gì?
HS 3: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ :
+ Đất có những tính chất cơ bản nào?

+ Bằng cách nào người ta xác định được độ chua, độ kiềm của đất?
+ Khi quan sát, nghiên cứu đất ở ngồi ruộng, muốn xác định nhanh chóng đất đó
thuộc loại gì?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được..
=> Người ta thường dùng phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng
phương pháp đơn giản, đó là phương pháp vê tay, hay cịn gọi là xác định nhanh thành
phần cơ giới ngoài đồng ruộng. Vậy, làm như thế nào? Ta xét bài ngày hôm nay
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1 : Chuẩn bị

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Chuẩn bị :

- PP: Nêu và giải quyết vấn đề; Đàm thoại
gợi mở; trực quan.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hs: Chuẩn bị tranh vẽ, kí hiệu của
- GV chia nhóm thực hành, phân cơng nhóm các bước tiến hành, bảng chuẩn
trưởng, giao nhiệm vụ và giao dụng cụ thực phân cấp đất
hành cho nhóm
- Nêu mục tiêu của bài và yêu cầu cần đạt:


2.3. Hoạt động luyện tập:
Nhãm:…………...Lớp :……………..Mẫu số :…………………..
Kết quả thực hành
Mẫu đất

Trạng thái đất sau khi vê
Loại đất xác định
Số 1
Số 2
Số 3
Nhóm:…………...Lớp :……………..Mẫu số :…………………..
Kết quả thực hành
Mẫu đất
Độ pH
Đất chua, đất kiềm, đất trung
tính
Mẫu số 1: - So màu lần 1
- So màu lần 2
- So màu lần 3
Mẫu số 2: - So màu lần 1
- So màu lần 2
- So màu lần 3
2.3. Hoạt động vận dụng:
Tìm hiểu xem gia đình và địa phương em đã sử dụng và cải tạo đất trồng như thế
nào ?
2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Hãy tìm hiểu xem những cây trồng nào phù hợp với đất kiềm, đất trung tính,
đất chua ? Ở địa phương em chủ yếu là đất nào ?
*Về nhà : - Về nhà tập xác định thành phần cơ giới của những lô đất của gia đình.
- Đọc trước bài 6 SGK/13
- Tìm hiểu thực tế về biện pháp sử dụng và cải tạo, bảo vệ đất.
Hùng Cường, ngày 03 tháng 9 năm 2018
Đã kiểm tra
………………………………………………………..
………………………………………………………..

………………………………………………………..
………………………………………………………..
……………………………………………………….

Tuần 4

Ngày soạn: 03 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy: 11 tháng 9 năm 2018

Tiết 4 - Bài 6.
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo
và bảo vệ đất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự nghiên cứu.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và mơi trường tự
nhiên.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ mơn, bài dạy:
Tích hợp nội dung ở lĩnh vực nông nghiệp sản suất.
I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Giáo viên: - Bảng phụ, hình 3,4,5 SGK/14
- Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.
- Máy chiếu, bút dạ, giấy A0
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Tìm hiểu thực tế về việc sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 7A..............7B...............
- Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Nêu quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê
tay?
HS 2: Căn cứ vào đâu để phân loại thành phần cơ giới của đất-> Phân loại đất
như thế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật đặt câu hỏi.
Người ta thường dùng phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng
phương pháp đơn giản, đó là phương pháp vê tay, hay còn gọi là xác định nhanh thành
phần cơ giới ngoài đồng ruộng. Vậy, làm như thế nào? Ta xét bài ngày hơm nay:
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thc:
HOT NG CA GV V HS
NI DUNG CN T
I:

sao phải sử dụng đất hợp
Hot ng 1: Vỡ sao phai s dụng đất hợp lí?
lÝ? ( 15 phút)
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở,
dạy học nhóm, trực quan, liên hệ thực tế ;
KT: KT đặt câu hỏi, động não, khăn trải bàn

- Yêu cầu học sinh đọc SGK/13-> Thảo luận nhóm
5 sử dụng KT khăn trải bàn cho biết:
- Phải sử dụng đất hợp lí để duy
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ?
trì độ phì nhiêu, ln cho năng


- Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện tích có tác
suất cây trồng cao.
dụng gì ? Tác dụng như thế nào đến lượng sản
phẩm thu được ?
- Bảng phụ kẻ bài tập SGK/14 -> Yêu cầu học sinh
hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV chèt kiÕn thøc theo b¶ng kiÕn thøc chuÈn.
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
- Thâm canh tăng vụ
- Tăng lượng sản phẩm thu được.
- Không bỏ đất hoang
- Tăng diện tích canh tác-> tăng thu nhập
- Chọn cây trồng phù hợp
- Cây sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất
- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo
cao.
đất
- Đối với đất mới khai hoang, lấn biểncần vừa sử
dụng ngay, vừa cải tạo đất, làm đất, bón phõn.
II :Biện pháp cải tạo và bảo vệ

Hot ng 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
®Êt. ( 20 phút)
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở,
dạy học nhóm, trực quan, liên hệ thực tế.
KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kỹ
thuật động não.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK/14
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 5 phút trả lời
các câu hỏi bằng cách hoàn thiện phiếu học tập :
- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân nhằm mục đích
gì ? Biện pháp này thường áp dụng cho loại đất
nào ?
- Làm ruộng bậc thang nhằm mục đích gì ? áp
dụng cho loại đất nào ?
- Trồng xen cây nơng nghiệp giữa các băng cây
phân xanh nhằm mục đích gì ? Thường cho loại
cây nào ?
- Cày nơng, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước
thường xuyên nhằm mục đích gì ? thường áp dụng
cho loại cây nào ?
- Mục đích chính của việc cải tạo, bảo vệ đất và sử
dụng đất hợp lí là gì ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chèt
3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phut)

- Tăng độ phì nhiêu của đất
- Tăng năng suÊt c©y trång.
- Tạo đai cây xanh, bảo vệ lớp

đất mặt bị rửa trơi.
- Hạn chế bị rửa trơi, sói mũn
t. thng dựng cho i trc.

KL: Tuỳ loại đất dùng các biện
pháp phù hợp : Canh tác, thuỷ
lợi, bón phân và cơ cấu cây
trồng hợp lí.

HOT NG CA GV V HS

- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, đống vai.
- KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Điều quan trọng nhất các em được học hơm nay là gì? Theo
em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- 2 học sinh phát biểu.


em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các
em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ SGK/15.
Câu 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ?
Câu 1: Phải sử dụng
đất hợp lí để duy trì
độ phì nhiêu, ln
cho năng suất cây

trồng cao
Câu 2: Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo
Câu 2: Tuỳ loại đất
đất ?
dùng các biện pháp
phù hợp : Canh tác,
thuỷ lợi, bón phân và
cơ cấu cây trồng hợp
lí.
Câu 3: Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa
Câu 3: Liên hệ thực tế
phương em ?
địa phương tar lời.
2. 4. Hoạt động vận dụng :
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về
những biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
- Tìm hiểu xem ở địa phương em đã sử dụng và cải tạo đất trồng như thế nào ?
- Giải thích cho mọi người biết và cùng mọi người sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
trồng đúng cách.
2. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau Có nhhuwngx nhóm đất
nào ? ( Nhóm đất mặn, nhóm đất phèn, nhóm đất xám). Tìm hiểu về hiện tượng xói
mịn, rửa trơi là như thế nào ?
- Tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân xanh ở địa phương, các loại
phân thường dùng.
*. Về nhà: - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài
- Đọc trước bài 7
- Tập nhận biết một số loại phân hố học thơng thường, tác dụng của một số
loại phân hoá học.
Hùng Cường, ngày 10 tháng 9 năm 2018

Đã kiểm tra
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
……………………………………………………….


Tuần 6

Ngày soạn: 18 tháng 9 năm 2017
Ngày dạy: 26 tháng 9 năm 2017

Tiết 5 - Bài 7
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối
với đất và cây trồng.
2. Kĩ năng: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành ,lá) cây hoang dại làm
phân bón.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất :
a. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực ngôn ngữ, hợp tác
b. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Phiếu học tập đủ phát cho học sinh.
- Máy chiếu, bút dạ, giấy A0
- Đọc giáo trình “ Phân bón và cách bón phân “ NXBNN - HN



2. Học sinh: - Tìm hiểu trước bài và liên hệ thực tế.
- Tập nhận biết một số loại phân hố học thơng thường, tác dụng của một
số loại phân hoá học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm,
trực quan, liên hệ thực tế.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, khăn trải bàn.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức : 7A..............7B...............
- Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo và bảo vệ đất?
+ Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
+ Làm ruộng bậc thang
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xun.
+ Bón vơi.
- Vào bài: Tổ chức trò chơi liên quan tới nội dung chủ đề để học sinh thể hiện
những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về phân bón trước khi học bài mới
+ Kể tên và nêu đặc điểm của các loại phân bón cho cây trồng mà em biết?
+ Phân bón có vai trị như thế nào đối với cây trồng và đất trồng?
+ Nên sử dụng một hay nhiều loại phân bón cho cây trồng? Vì sao?
+ Kể tên các biện pháp bón phân cho cây trồng mà em biết?
Các nhóm thảo luận và ghi câu trả lời ra giấy trong thời gian 3 phút.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và hướng Hs đi vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động I: Phân bón là gì?


NỘI DUNG CẦN T
I. Phõn bún l gỡ?
- Phân bón là thức ăn mµ con ngêi bỉ sung cho
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề,
c©y trång.
vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm,
-Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cần
trực quan, liên hệ thực tế.
thiết cho cây như: đạm(N), lân(P), Kali(K). Ngồi
các chất trên cịn có nhóm các ngun tố vi
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động
lượng…
não.
- Cã 3 nhãm chính : Phân hữu cơ, phân hoá học
và phân vi sinh
- GV yêu cầu HS đọc mục I
SGK/15+16 kết hợp liên hệ thực tế + Phân hữu cơ: phân chuồng, phân bắc, phân
rác, phân xanh, than bùn, khô dầu...
hoạt động nhóm 5 phút cho biết:
+ Phân hố hoc: phân đam, phân lân, phân kali,
Phân bón là gì? Chất dinh dưỡng
chính trong phân bón là những loại phân đa nguyên tố, phân vi lượng...
+ Phân vi sinh: phân chứa VSV chuyển hóa đạm,
nào?
- Tác dụng của phân đạm, phân lân, lân, phân huỹ chất hữu cơ ...
- Kích thích các quá trình sinh trưởng. Giúp cho
phân Kali, phân vi lượng?
cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
- Kích thích sự phát triển rễ, cân bằng sự trao đổi

- Nhóm nào xong trước lẽ lên báo
chất giúp cây hấp thụ được đạm.


cáo kết quả của nhóm mình. Các
nhóm cịn lại theo dõi nhận xét, bổ
sung.

- GV chiếu một số loại phân bón
cho HS quan sát. GV phát phiếu
học tập yêu cầu học sinh trong thời
gian 3 phút hoạt động cặp đôi sắp
xếp vào phiếu các loại phân bón đó
vào các nhóm thích hợp:
- Đại diện cặp đơi xong trước trả
lời, các cặp đơi cịn lại theo dõi,
nhận xét, bổ sung đưa ra kết luận.

Hoạt động II : Tác dụng của
phân bón.
- PP : Nêu và giải quyết vấn đề,
vấn đáp, gợi mở, dạy học nhóm,
trực quan, liên hệ thực tế.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động
não, khăn trải bàn.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK
Ghi nhớ kiến thức, hoạt động nhóm
5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải
bàn tìm hiểu tác dụng của phân
bón ?

- Phân bón có ảnh hưởng như thế
nào tới đất, năng suất cây trồng và
chất lượng nơng sản ?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv hướng dẫn học sinh rút ra kết
luận.
- GV nhấn mạnh : Phân bón tác
dụng tới năng suất và chất lượng
nơng sản, gián tiếp thơng qua đó
tác dụng tới độ phì nhiêu của đất.
- Càng bón nhiều phân cho cây

- Góp phần tạo nên chất diệp lục, kích thích ra
hoa, kết quả, tạo hạt, chống rét và chống sâu
bệnh...
- Phân vi lượng: Zn, Fe, Mn, Cu, B, Mo… có tác
dụng cân bằng sinh lý cho cây trồng
-Phân đa nguyên tố:Phân bón có chứa từ 2
nguyên tố dinh dưỡng trở lên.
Ví dụ: NPK, DAP (chứa N,P)...
- Phân vi sinh vật chuyển hóa lân: Là loại phân
bón có chứa các nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân.
- Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ: Là
loại phân bón có chứa các lồi vi sinh vật phân
giải chất hữu cơ.
- Phân vi sinh cố định đạm là: lọai phân bón
chứa các nhóm vi sinh vật cố định đạm.
-Nhóm phân hữu cơ: Cây điền thanh, phân trâu
bị, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu, khơ

dầu dừa
- Nhóm phân hóa học: Supe lân, DAP, phân
NPK, Urê
- Nhóm phân vi sinh: Nitragin(chứa vi sinh vật
chuyển hoá đạm)
Hoạt động II : Tác dụng của phân bón.

- Tăng độ phì nhiêu của đất.
- Tăng năng suất
- Tăng chất lượng nông sản

Chú ý:Bón phân khơng đúng như: q liều
lượng, sai chủng loại, khơng cân đối giữa các
loại phân thì năng suất cây trồng và chất lượng
nông sản không những không tăng mà có thể
cịn giảm.


trồng càng cho năng suất cao có
đúng khơng ? Tại sao ?
- Sau khi HS trả lời GV chốt kiến
thức
3. Hoạt động luyện tập:
- Điều quan trọng nhất các em được học hơm nay là gì? Theo em vấn đề gì là
quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian
1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em
muốn được giải đáp.
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ SGK/15.
- Yêu cầu HS làm 1 số bài tập trắc nghiệm:

Câu1: Câu nào đúng nhất?
a. Phân bón gồm có 3 loại: Phân xanh, đạm, vi lượng.
b. Phân bón gồm có 3 loại: đạm, lân, kali.
c. Phân bón gồm có 3 loại: Phân chuồng, phân hố học, phân xanh.
d. Phân bón gồm có 3 loại: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
Câu2: Câu nào đúng nhất?
a. Bón phân làm cho đất thống khí.
b. Bón phân nhiều năng suất cao.
c. Bón phân đạm hóa học chất lượng sản phẩm mới tốt.
d. Bón phân hợp lí cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
4. Hoạt động vận dụng :
- Tìm hiểu xem ở gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những loại phân
bón nào và sử dụng ra sao ? Có thể giải thích cho mọi người về sự cần thiết phải tăng
cường sản xuất, sử dụng phân hữu cơ ủ hoai mục để bón cho cây trồng, đồng ruộng.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu quy trình bón phân cho một số đối tượng cây trồng cụ thể thơng
qua chương trình « Bạn của nhà nông » trên VTV 2, qua internet hoặc các tài liệu có
nội dung liên quan.
*. Về nhà: - Học và trả lời các câu hỏi ở cuối bài SGK/17
- Hiện nay gia đình và địa phương em thường sử dụng những loại phân bón
nào? Thương hiệu của các loại phân bón đó? Thành phần các chất dinh dưỡng?
- Đọc và tìm hiểu bài 8 SGK/18
- Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành theo nội dung mục ISGK/18 ( Mẫu phân hóa học thường dùng trong nơng nghiệp, than củi, thìa nhỏ, diêm
hoặc bật lửa, nước sạch).
Hùng Cường, ngày 25 tháng 9 năm 2017
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
……………………………………………………….

Tuần 7

Ngày soạn: 25 tháng 9 năm 2017
Ngày dạy: 03 tháng 10 năm 2017


Tiết 6 - Bài 8: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỐ HỌC THƠNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu ra được những đặc điểm và tính chất vật lý của phân hóa học làm
cơ sở cho việc nhận biết từng loại.
- Mơ tả được quy trình nhận biết từng loại phân hóa học.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Vận dụng đặc điểm và tính chất của phân hóa học, áp dụng trong từng
bước của quy trình, xác định được đúng loại phân hóa học ở lọ mất nhãn.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường
4. Năng lực, phẩm chất :
a. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực ngôn ngữ, hợp tác
b. Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Các mẫu phân bón hố học thơng thường, đánh số thứ tự.
- Ống nghiệm, thìa nhựa, đèn cồn, than củi, kéo kẹp, nước, ống hút.
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài 8
- Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành: Mẫu phân hóa học
thường dùng trong nơng nghiệp, than củi, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề; Đàm thoại gợi mở; trực quan, Dạy
học nhóm, so sánh, thực hành thực tế.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu; Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ Thuật giao nhiệm vụ; Kĩ
thuật làm mẫu;

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP:
1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức : 7A..............7B...............
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Vào bài: Nhân tiện đi chợ mẹ em mới mua ít phân đạm về để bón cho rau,
nhưng do sơ suất, mẹ em khơng nhớ là dạng đạm gì, và để lẫn vào những túi phân hóa
học chưa dùng- mẹ em khơng biết lấy gói nào đi bón cho rau. Em hãy chọn giúp mẹ em
một túi và chỉ rõ những điểm cần chú ý khi dùng loại này để có hiệu quả cao, nhưng em
cũng lúng túng khơng giúp gì được cho mẹ.
Để giải quyết được trường hợp nay, ta hãy nghiên cứu bài ngày hôm nay: “ Thực
hành: Nhận biết một số loại phân hóa học thơng thường”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Chuẩn bị
I. Chuẩn bị :
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề; Đàm
thoại gợi mở; trực quan.
KT: Kĩ thuật đặt câu; Kĩ thuật chia
nhóm; Kĩ Thuật giao nhiệm vụ;
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- Hs: Chuẩn bị các loại phân bón, than hoa,
bật lửa, nước sạch, bảng kí hiệu của các
bước tiến hành phân biệt các nhóm phân
bón hịa tan, khơng hịa tan và ít hịa tan.




×