Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Tài Liệu tổng hợp ôn thi Lịch Sử Đảng cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.7 KB, 81 trang )

1_ Tự Luận

CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Dùng cho các lớp ĐH (học kỳ 1/2020)
Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất yếu
của lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Đảng Cộng Sản Việt Nam là tất yếu của LS vì:
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, các phong trào yêu nước của nhân dân ta
chống thực dân Pháp diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng đều không mang lại kết
quả.
Sang đầu thế kỷ XX, khuynh hướng này không cịn là khuynh hướng tiêu biểu
nữa. Phong trào nơng dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa
Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913
Các phong trào yêu nước từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là sự tiếp nối truyền
thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta được hun đúc qua hàng ngàn năm lịch
sử. Nhưng do thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức và lực lượng cần thiết nên
các phong trào đó đã lần lượt thất bại.
=> Vì vậy cần phải thành lập một bộ máy để điều khiển các phong trào khởi
nghĩa. Do vậy, cuối năm 1929, những người cách mạng Việt Nam trong các tổ
chức cộng sản đã nhận thức được sự cần thiết và cấp bách phải thành lập một
Đảng Cộng sản thống nhất, chấm dứt tình trạng chia rẽ phong trào cộng sản ở
Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc đã chủ động tổ chức và chủ trì Hội nghị hợp nhất
Đảng tại Hương Cảng, Trung Quốc từ ngày 6 tháng 1 đến ngày 7/2/1930.
Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam? Giá trị của Cương lĩnh đối với cách mạng Việt Nam?
*Về đường lối chiến lược: là làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản. Cương lĩnh xác định ba nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng Việt Nam, bao gồm cả hai nội dung dân tộc và dân chủ, chống đế
quốc và chống phong kiến, song nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc,
giành độc lập dân tộc



Về chính trị, đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến làm cho nước
Việt Nam được hoàn tồn độc lập, dựng ra Chính phủ cơng-nơng-binh và tổ
chức qn đội cơng nơng.
Về kinh tế, tịch thu tồn bộ sản nghiệp lớn của bọn đế quốc giao cho Chính phủ
mới; tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc làm của công và chia cho dân cày
nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi
hành luật ngày làm tám giờ.
Về văn hóa, dân chính được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thơng giáo
dục theo hướng cơng nơng hóa.
Về mối quan hệ quốc tế, Luận cương xác định cách mạng Việt Nam là một bộ
phận của cách mạng thế giới; phải liên kết với những dân tộc bị áp bức và quần
chúng vô sản trên thế giới, nhất là với quần chúng vô sản Pháp.
Ý nghĩa:
Thực hiện đường lối chiến lược được hoạch định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng, Việt Nam từ một xứ thuộc địa nửa phong kiến đã trở thành một
quốc gia độc lập, tự do, phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa; nhân dân
Việt Nam từ thân phận nô lệ đã trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ xã
hội; đất nước ta đã ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển, đang đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, có quan hệ quốc tế rộng rãi, có vị thế ngày
càng quan trọng trong khu vực và trên thế giới.
Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng Cộng sản Việt Nam (1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng này
đối với Cách mạng Việt Nam?
Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình
nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình
lúc đó?
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi
tóc” do: nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn:
* Giặc Ngoại xâm và nội phản:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động
Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp
quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.


- Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.
⟹ Như vậy, cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù.
* Tình hình trong nước gặp nhiều khó khăn:
- Về chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời còn non trẻ, chưa được
củng cố. Lực lượng vũ trang còn non yếu. Những tàn dư của chế độ cũ cịn sót
lại.
- Về kinh tế: chủ yếu là nơng nghiệp vố đã nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến tranh
tàn phá nặng nề. Thiên tai liên tiếp sảy ra: Lũ lụt lớn vào tháng 8/1948 làm vỡ
đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi đến hạn hán kéo dài làm cho 50% ruộng đất khơng thể cày
cấy được.
- Về tài chính: Ngân sách nước nhà trống rỗng. Nhà nước cách mạng chưa được
kiểm sốt ngân hàng Đơng Dương. Qn Tưởng tung ra thị trường các loại tiền
đã mất giá trị.
- Về văn hóa - xã hội: Hơn 90% dân số khơng biết chữ. Các tệ nạn xã hội như
mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,… tràn lan.
⟹ Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân
tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng Lao động Việt Nam?Ý nghĩa?
Báo cáo nêu hai nhiệm vụ chính của Đảng lúc này là:
+ Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
+ Tổ chức Đảng Lao động Việt Nam.
Đại hội tổng kết quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp và hoàn thiện
đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động
Việt Nam, thơng qua Chính cương, Điều lệ và Tun ngơn của Đảng. Đại hội
quyết định sẽ thành lập những tổ chức cách mạng phù hợp hoàn cảnh Lào và
Campuchia. Đảng Lao động Việt Nam có nghĩa vụ giúp đỡ các tổ chức cách
mạng Lào và Campuchia lãnh đạo kháng chiến của hai dân tộc ấy giành thắng
lợi cuối cùng.
Đại hội đã bầu Ban Chấp hành Trung ương của Đảng gồm 19 ủy viên chính thức
và 10 ủy viên dự khuyết. Bộ Chính trị do Trung ương bầu gồm 7 ủy viên chính
thức và 1 ủy viên dự khuyết. Đồng chí Hồ Chí Minh được bầu giữ chức Chủ tịch


Đảng; đồng chí Trường Chinh được bầu lại làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành
Trung ương Đảng.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu bước
trưởng thành mới về tư tưởng, đường lối chính trị của Đảng. Đảng từ bí mật trở
lại hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam, đáp ứng yêu cầu
phát triển cách mạng.
Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thông qua tại
Đại hội III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện một bước việc ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nơng
nghiệp tồn diện, cơng nghiệp thực phẩm, cơng nghiệp nhẹ.
- Hồn thành cơng cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với công nghiệp, thủ công
nghiệp, thương nghiệp nhỏ và công thương nghiệp tư bản tư doanh, mở rộng
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh tế quốc doanh.
- Nâng cao trình độ văn hố của nhân dân, đẩy mạnh đào tạo cán bộ và công
nhân lành nghề, nâng cao năng lực quản lý kinh tế của cán bộ, xúc tiến công tác
khoa học kỹ thuật.
- Cải thiện thêm một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân, mở mang
phúc lợi công cộng, xây dựng đời sống mới ở nông thôn và thành thị.

- Ra sức củng cố quốc phòng, trật tự an ninh xã hội.
Về vai trò lãnh đạo của Đảng, Đại hội đã rút ra những bài học kinh nghiệm chủ
yếu của cách mạng nước ta trong 30 năm qua. Đó là:
- Xây dựng Đảng Mác-Lênin đồn kết nhất trí, liên hệ chặt chẽ với quần chúng,
luôn luôn giữ vững quyền lãnh đạo cách mạng.
- Có đường lối, phương châm cách mạng đúng đắn, kết hợp nhiệm vụ chống đế
quốc và bè lũ tay sai là nhiệm vụ chủ yếu nhất và nhiệm vụ chống phong kiến
phải tiến hành từng bước, kết hợp với nhiệm vụ chống đế quốc.
- Giải quyết đúng đắn vấn đề nông dân, thực hiện khối liên minh công nông
vững chắc.
- Dựa trên cơ sở khối liên minh công nông vững mạnh, tập hợp mọi lực lượng
dân tộc và dân chủ thành một mặt trận thống nhất rộng rãi dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
- Lấy việc xây dựng lực lượng chính trị của quần chúng làm cơ bản, phối hợp
hoạt động hợp pháp và hoạt động không hợp pháp, kết hợp đấu tranh vũ trang
với đấu tranh chính trị, kết hợp lực lượng vũ trang với lực lượng chính trị.


- Tăng cường nhà nước dân chủ nhân dân.
- Nắm vững phương hướng chiến lược lợi dụng những mâu thuẫn cục bộ và tạm
thời trong nội bộ kẻ thù để phân hố chúng, trung lập những lực lượng có thể
trung lập, cô lập triệt để bọn nguy hiểm nhất.
- Tăng cường đoàn kết quốc tế
Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trưởng đổi mới kinh tế của Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Đại hội VI (12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này?
- Đổi mới cơ cấu kinh tế (cơ cấu công – nông nghiệp; cơ cấu nội bộ ngành nông
nghiệp; ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; công nghiệp nặng và
kết cấu hạ tầng; cơ cấu kinh tế huyện).
- Thực hiện ba chương trình kinh tế bao gồm chương trình lương thực, thực
phẩm; chương trình hàng tiêu dùng; chương trình hàng xuất khẩu.

- Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, sử dụng và cải tạo
đúng đắn các thành phần kinh tế.
Đại hội VI đã đưa ra quan điểm mới về cải tạo xã hội chủ nghĩa dựa trên 3
nguyên tắc: Nhất thiết phải theo quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất
với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất để xác định bước đi và hình thức
thích hợp. Phải xuất phát từ thực tế của nước ta và là sự vận dụng quan điểm của
Lênin coi nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ
quá độ. Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa phải xây dựng quan hệ sản
xuất mới trên cả 3 mặt xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, chế độ
quản lý và chế độ phân phối xã hội chủ nghĩa.
Câu 8:(3 điểm) Phân tích chủ trương cơng nghiệp hóa hiện, hiện đại hóa của
Đảng trong Đại hội VIII(6/1996)? Anh (chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của
cuộc cách mạng 4.0?
1. Lực lượng sản xuất đạt trình độ tương đối hiện đại, phần lớn lao động thủ
công được thay thế bằng lao động sử dụng máy móc, điện khí hóa cơ bản được
thực hiện trong cả nước. Năng suất lao động xã hội và hiệu quả kinh tế cao hơn
nhiều so với hiện nay. GDP tăng từ 8-10 lần so với năm 1990. Trong cơ cấu kinh
tế tuy nông nghiệp phát triển mạnh song công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng
rất lớn trong GDP và trong lao động xã hội.
2. Khoa học tự nhiên và khoa học cơng nghệ có khả năng nắm bắt và vận dụng
được nhiều thành tựu mới nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.
Khoa học xã hội và nhân văn có khả năng làm cơ sở cho việc xây dựng hình thái
ý thức xã hội mới. Sự phát triển của khoa học đủ sức cung cấp luận cứ cho việc
hoạch định các chính sách chiến lược và quy hoạch phát triển.
3. Về quan hệ sản xuất và chế độ quản lý và chế độ phân phối gắn kết với nhau
phát huy được các nguồn lực tạo ra động lực mạnh mẽ, thúc đẩy tăng trưởng


kinh tế, thực hiện công bằng xã hội. Kinh tế nhà nước thực hiện tốt vai trò chủ
đạo và cùng với kinh tế hợp tác xã trở thành nền tảng trong nền kinh tế. Kinh tế

cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân chiếm tỷ trọng đáng kể. Kinh tế tư bản
Nhà nước dưới các hình thức khác nhau tồn tại phổ biến.
4. Về đời sống vật chất và văn hóa nhân dân có cuộc sống no đủ, có nhà ở tương
đối tốt, có điều kiện thuận lợi để đi lại, học hành, chữa bệnh, có mức hưởng thụ
văn hóa khá. Quan hệ xã hội lành mạnh, có lối sống văn minh, gia đình hạnh
phúc.
Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ trong việc xây
dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc?
Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước
của Đại hội XII (1/2016)? Sinh viên cần làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ
trên?
(1) Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thối về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"
trong nội bộ. Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp
chiến lược, đủ năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
(2) Xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh đấu tranh phịng, chống tham nhũng, lãng phí,
quan liêu.
(3) Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế.. Chú trọng giải quyết tốt vấn đề cơ
cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước, xử lý nợ xấu và
bảo đảm an tồn nợ cơng.
(4) Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững mơi trường hồ bình, ổn định
để phát triển đất nước; bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Mở rộng và đưa vào chiều sâu các quan hệ đối ngoại; tận dụng thời cơ, vượt qua
thách thức, thực hiện hiệu quả hội nhập quốc tế trong điều kiện mới, tiếp tục
nâng cao vị thế và uy tín của đất nước trên trường quốc tế.
(5) Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân.

Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức
thiết; tăng cường quản lý phát triển xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con
người; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền
vững. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc.


(6) Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập trung
xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm
việc; xây dựng mơi trường văn hố lành mạnh
Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng kết
trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông
qua tại Đại hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của Cương lĩnh?
Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ động hội nhập quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội XII
(1/2016)? Anh (chị) cần trang bị những gì để chủ động hội nhập quốc tế?
Câu 13: (3 điểm)Anh (chị) phân tích quan điểm của Đảng về Chiến lược phát
triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030 tại HNTW 8 (10/2018)? Liên
hệ?
Câu 14: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những bài học lớn về sự lãnh đạo của
Đảng? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?
Mục lục


Câu 1: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
a

Bối cảnh lịch sử:
Bối cảnh thế giới, chủ nghĩa tư bản , cuộc cách mạng tháng 10 Nga( 1917) diễn ra thắng lợi, 31919 Quốc tế cộng sản III ra đời mở rộng

Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 các phong trào yêu nước CM trước khi đảng ra đời từ lập trường
cần vương đến lập trường dân chủ tiểu tư sản qua khảo nghiệm của lịch sử đều lần lượt thất
bại, vượt qua những hạn chế của những sĩ phu yêu nước lâm thời NAQ quyết trí ra đi tìm
đường cứu nước. trải qua qúa trình bơn ba khắp các châu lục để tìm đường cứu nước thì
NAQ đã đến với CN Mác.Lênin và tìm được cho dân tộc VN con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc, đó là con đường độc lập dân tộc gắn với CNXH con đường CM vô sản .Sau 1 thời
gian chuẩn bị đầy đủ về chính trị, tư tưởng, tổ chức thì NAQ thay mặt cho quốc tế cộng sản
chuẩn bị hội nghị thành lập đảng. Tại hội nghị 6/1-7/2/1930 ở Hương cảng trung quốc thì các
đại biểu dự hội nghị đã nhất trí thành lập ĐCSVN và thông qua chánh cương vắn tắt, sách

b
-

lược vắn tắt của đảng hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung:
Cương lĩnh nêu nên phương hướng chiến lược cơ bản của cách mạng :làm tư sản dân quyền

-

cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
Nêu rõ nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng VN trên các lĩnh vực:

Chính trị: đánh đổ CN đế quốc pháp và phong kiến, làm cho nước VN hoàn
toàn độc lập, xây dựng chính phủ cơng nơng binh và tổ chức qn đội cơng
nơng.
Kinh tế: tịch thu tồn bộ các sản nghiệp lớn của đế quốc giao cho chính phủ
công nông binh, tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc làm của công và chia cho
dân cày nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp, miễn thuế cho dân cày
nghèo, thi hành luật ngày làm việc 8 giờ.
Văn hoá XH: dân chúng được tự do tổ chức, phổ thông gíao dục theo hướng

cơng nơng hố, nam nữ bình quyền
-

Về lực lượng CM phải đồn kết cơng nhân, nhân dân phải dựa vào dân cày nghèo, lãnh đạo
công nhân làm CM ruộng đất, lơi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông…Đi vào phe vô sản giai
cấp, đối với phú nông, trung , tiểu địa chủ, tư bản mà chưa rõ phản cách mạng thì phải lợi
dụng, ít nhất là làm cho họ đứng trung lập, đối với những đối tượng đã ra mặt phản CM thì
phải kiên quyết đánh đổ.

-Đề ra phương pháp CM VN: Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để
đánh đổ đế quốc phong kiến


-Cương lĩnh nêu rõ vấn đề đoàn kết quốc tế: cách mạng VN là một bộ phận của
cách mạng thế giới
-Về lực lượng lãnh đạo cách mạng : GCCN là lực lượng lãnh đạo cách mạng
thông qua đội tiên phong của mình là ĐCS
c. ý nghĩa: là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo theo con
đường cách mạng HCM, phản ánh được quy luật khách quan của xã hội VN,
phải đáp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của XH VN, phù hợp với xu thế
của thời đại.
Câu 2: Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta ?
1.Nội dung bản chỉ thị “Nhật pháp băn nhau và hành động của chúng ta”.
Ngay trong đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên tồn cỏi Đơng
Dương, thì Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp để nhận định, đánh giá tình
hình về cuộc đảo chính Nhật - Pháp, đến ngày 12/3/1945 ra bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
*Nội dung:
- Vạch rõ nguyên nhân và hậu quả của cuộc đảo chính.
+ Nguyên nhân: Vì mâu thuẫn giữa Nhật Pháp ngày càng gay gắt khơng

thể đều hịa được (vì hai tên đế quốc không thể cùng ăn chung một miếng mồi
béo bở)
+ Hậu quả: Gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, làm tình thế
cách mạng xuất hiện.
- Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính duy nhất của nhân dân ta lúc này là phát
xít Nhật và bọn tay sai của chúng.
- Khẩu hiệu đấu tranh: Thay khẩu hiệu đánh đuổi đế quốc phát xít Pháp
Nhật bằng khẩu hiệu đánh đuổi Phát xít Nhật.
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho tổng khởi
nghĩa Tháng Tám.
Ngoài ra, Chỉ thị này cũng vạch rõ: Do tương quan lực lượng giữa ta và
địch ở mỗi địa phương không giống nhau, cách mạng có thể chín muồi ở các địa


phương cũng không đều nhau nên nơi nào thấy so sánh lực lượng giữa ta và địch
có lợi cho cách mạng thì lãnh đao quần chúng đứng lên tiến hành những cuộc
khởi nghĩa từng phần, giành thắng lợi từng bộ phận rồi tiến tới tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trong toàn quốc.
*Ý nghia: Chỉ thị, “Nhật pháp băn nhau và hành động của chúng ta”, có
giá trị và ý nghĩa như một chương trình hành động, một lời hiệu triệu, một lời
dẫn dắt dân ta tiến hành một cao trào kháng Nhật cứu nước, tạo cơ sở cho sự
sáng tạo của các địa phương trên cơ sở đường lối chung của Đảng. Dưới ánh
sáng của Nghị quyết Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945) và
bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).Cả
nước dấy lên một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho tổng
khởi nghĩ tháng Tám.
Câu 3: Nội dung xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
Về chỉ đạo chiến lược, Đảng xác định mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt
Nam lúc này vẫn là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là "Dân tộc trên hết,
Tổ quốc trên hết", nhưng không phải là giành độc lập mà là giữ vững độc lập.

Về xác định kẻ thù, Đảng phân tích âm mưu của các nước đế quốc đối với Đông
Dương và chỉ rõ "Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải
tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng". Vì vậy, phải "lập Mặt trận dân tộc
thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược"; mở rộng Mặt trận Việt Minh nhằm
thu hút mọi tầng lớp nhân dân; thống nhất Mặt trận Việt - Miên - Lào, V. V...
Về phương hướng, nhiệm vụ, Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách
cần khẩn trương thực hiện là: "củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm
lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân". Đảng chủ trương kiên
trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu "Hoa - Việt thân thiện" đối
với quân đội Tưởng Giới Thạch và "Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh
tế" đối với Pháp.
Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã xác
định đúng kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm luợc. Đã chỉ
ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là


nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng
Tháng Tám là xây đựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước. Đề ra những nhiệm
vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống
giặc ngồi, bảo vệ chính quyền cách mạng.
Những nội dung của chủ trương kháng chiến kiến quốc được Đảng tập trung chỉ
đạo thực hiện trên thực tế với tinh thần kiên quyết, khẩn trương, linh hoạt, sáng
tạo, trước hết là trong giai đoạn từ tháng 9-1945 đến cuối năm 1946. Như việc
bầu cử Quốc hội, lập Chính phủ chính thức, ban hành Hiến pháp, xây dựng các
đồn thể nhân dân, khơi phục sản xuất, ổn định đời sống nhân dân, xóa nạn mù
chữ, khai giảng năm học mới, tập luyện quân sự, thực hiện hòa với quân Tưởng
ở miền Bắc để chống thực dân Pháp ở miền Nam và hòa với Pháp để đuổi
Tưởng về nước...
Câu 4: Nội dung xây dựng chế độ dân chủ nhân dân trong chính cương của
Đảng Lao động 1951 ?

+ Tính chất xã hội Việt Nam có ba tính chất: Dân chủ nhân dân một phần thuộc
địa nửa phong kiến. Ba tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau, nhưng mâu thuẫn
chủ yếu lúc này là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc
địa. Mâu thuẫn đó đang được giải quyết trong quá trình kháng chiến của dân tộc
Việt Nam chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.
+ Đối tượng cách mạng Việt Nam có hai đối tượng:
•Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược cụ thể lúc này là đế quốc Pháp
và bọn can thiệp Mỹ.
•Đối tượng phụ hiện nay là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
+ Nhiệm vụ cách mạng:
•Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân
tộc.
•Xố bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có
ruộng.
•Phát triển chế độ dân chủ nhân dân gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.


Ba nhiệm vụ đó khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính trước mắt là hồn
thành giải phóng dân tộc.
+ Động lực của cách mạng gồm: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân
tộc. Ngồi ra cịn có những thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. Những giai
cấp, tầng lớp và phần tử đó họp lại thành nhân dân, mà nền tảng là công nông,
lao động trí óc. Giai cấp cơng nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng.
+ Sắp xếp loại hình cách mạng: Đảng ta căn cứ vào 3 loại hình cách mạng của
Lênin (cách mạng giải phóng dân tộc, cách mạng tư sản kiểu mới và cách mạng
vô sản) gọi cách mạng Việt Nam là cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân. Đồng
chí Trường Chinh giải thích:
Gọi là cách mạng dân tộc vì nó đánh đổ đế quốc giành độc lập cho dân tộc.
Gọi là cách mạng dân chủ vì nó đánh đổ giai cấp phong kiến giành lại ruộng đất
cho nông dân.

Gọi là cách mạng nhân dân vì nó do nhân dân tiến hành cuộc cách mạng ấy.
Đây là sự bổ sung và phát triển lý luận cách mạng của Đảng ta vào học thuyết
Mác- Lênin mà công lao to lớn thuộc về đồng chí Trường Chinh.
+ Phương hướng tiến lên của cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân: Cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân nhất định sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là một quá
trình lâu dài và đại thể trải qua ba giai đoạn:
•Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc.
•Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xố bỏ những di tích phong kiến và nửa
phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ, hồn
chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
•Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội,
tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội
Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau, mà mật thiết liên hệ, xen kẽ với nhau.
+ Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: "Người lãnh đạo cách mạng là giai
cấp công nhân. Đảng lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và của
nhân dân lao động Việt Nam. Mục đích của Đảng là phát triển chế độ dân chủ
nhân dân, tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, để thực hiện tự do, hạnh


phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao động và tất cả các dân tộc đa số,
thiểu số ở Việt Nam.
+ Chính sách của Đảng: có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ
nhân dân, gây mầm mống cho chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh kháng chiến đến
thắng lợi.
+ Quan hệ quốc tế: Việt Nam đứng về phe hồ bình và dân chủ, phải tranh thủ
sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới, của Trung Quốc,
Liên Xô, thực hiện đồn kết Việt - Trung - Xơ và đồn kết Việt - Miên - Lào.
Câu 5: Quan điểm của Đảng về CNH, HĐH gắn với nông nghiệp, nông
thôn, nhân dân. Ý kiến của sinh viên về vấn đề này trong cuộc CM công
nghiệp 4.0.

Nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trị của q trình CNH, HĐH nơng nghiệp, nông
thôn, nên quan điểm, đường lối về CNH, HĐH nông nghiệp, nơng thơn của
Đảng ta đã được hình thành và phát triển khá sớm trong quá trình đổi mới đất
nước.
- Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương khóa VII (năm 1993) đặt ra vấn
đề: Để phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn, bên cạnh việc tháo gỡ những
vướng mắc, giải quyết căn bản vấn đề ruộng đất, còn phải tạo ra những đòn bẩy
mới. Đã đến lúc phải CNH, HĐH chính ngay nơng nghiệp và kinh tế - xã hội
nơng thơn.
- Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VIII (năm 1996) nhấn mạnh đến vấn đề
phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Đại hội nhấn
mạnh tầm quan trọng của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn. Xác định rõ nội dung của nhiệm vụ quan trọng này: Phát triển tồn diện
nơng, lâm, ngư nghiệp.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (năm 2001) tiếp tục đẩy mạnh
CNH, HĐH, nông thôn. Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương khóa IX
khẳng định: Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của CNH,
HĐH đất nước. Nội dung tổng quát của CNH, HĐH, nông thôn phản ánh trên ba
mặt: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.


- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (năm 2006) chủ trương đẩy mạnh CNH,
HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông
nghiệp, nông thôn, nông dân. Đại hội chủ trương chuyển dịch mạnh cơ cấu nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao,
gắn với công nghiệp chế biến và thị trường. Xây dựng nền nơng nghiệp phát
triển tồn diện theo hướng hiện đại, bền vững,... xây dựng nông thôn mới. Cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thơn ổn định; dân
trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (năm 2011) tiếp tục nhấn mạnh: Phát
triển nơng - lâm - ngư nghiệp tồn diện theo hướng CNH, HĐH gắn với giải
quyết vấn đề nông dân, nông thơn.
- Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XII (năm 2016) đã chỉ ra phương hướng,
nhiệm vụ phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn là “Xây dựng nền nơng
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao
chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia
tăng, đẩy mạnh xuất khẩu”. Đồng thời “đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông
nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển tồn diện cả về nơng, lâm,
ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh và
tổ chức lại sản xuất, thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học - công nghệ, đẩy
nhanh CNH, HĐH, nông thôn để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, bảo đảm vững chắc
an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài; nâng cao thu nhập và đời
sống của nông dân...”
Câu 6: Quan điểm của Đảng về CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức. Sinh
viên liên hệ bản thân.
Vấn đề đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) gắn với phát triển
kinh tế tri thức lần đầu tiên được đề cập trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng. Thực chất là quá trình CNH, HĐH “rút ngắn” dựa trên
tri thức; đó vừa là mục tiêu, vừa là phương thức để có thể thực hiện thành cơng


sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Quán triệt quan điểm của Đảng về đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với tri thức và phát triển bền vững qua các luận điểm sau:
Một là, kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và cơng bằng xã hội, không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân.
Hai là, cải cách triệt để nền giáo dục, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
phục vụ cho phát triển kinh tế tri thức.

Ba là, phát triển mạnh về khoa học công nghệ, tăng cường năng lực khoa học
công nghệ quốc gia.
Bốn là, phát triển kinh tế - xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện mơi
trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
Câu 7: Nhận thức mới của Đảng về kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa tại đại hội Đảng lần thứ XII.
-

Về mục tiêu phát triển: Thực hiện dân giàu nước mạnh dân chủ, công bằng, văn minh, giải
phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và khơng ngừng nâng cao đời sống nhân dân. Đẩy mạnh
xóa đói giảm nghèo, khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp đỡ người

-

khác thốt nghèo và từng bước khá giả hơn.
Về sở hữu và phát triển kinh tế: Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong
đó kinh tế nhà nước giữ vai trị chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực của nền kinh tế, các chủ

-

thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
Về chế độ phân phối: Kinh tế thị trường lấy phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu
quả kinh tế, phúc lợi xã hội. Huy động mọi nguồn lực kinh tế cho sự phát triển còn thực hiện

-

phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác.
Về chính sách XH: Thực hiện tiến bộ và cơng bằng XH ngay trong từng bước đi và từng chính
sách phát triển, tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa


-

giáo dục và đào tạo, giải quyết các ván đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người.
Vè quản lý: Nhà nước đóng vai trị định hướng, xây dựng và hồn thiện thể chế kinh tế, tạo
mơi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch lành mạnh. Sử dụng các cơng cụ, chính sách của
nhà nước để định hướng và điều tiết nền kinh tế. Phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân

-

dân.
Về định hướng XHCN nền kinh tế: Tăng trường kinh tế gắn với phát triển văn hóa, giáo dục,
xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc làm cho chủ nghĩa MácLênin và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân, nâng cao
dân trí, giáo dục và đào tạo con người nhằm phát triển nhân lực của đất nước.


Câu 8: Hệ thống chính trị là gì? Các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị ở
Việt Nam. Đặc trưng của nhà nước pháp quyền ở VN.
Hệ thống chính trị là một chính thể bao gồm nhà nước, các đảng phái chính trị
hợp pháp nhưng ưu thế cơ bản là vai trò chủ đạo thuộc về các thiết chế của giai
cấp câm quyền tác động vào các quá trình kinh tế-xã hội nhằm củng cố duy trì
và phát triển chế độ xã hội đương thời.
Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay gồm Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc và 5 đồn thể
chính trị-xã hội: Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam,
Hội nông dân Việt Nam...
Đến nay, hầu hết các tài liệu thống nhất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân với 6 đặc trưng cơ bản sau:
- Đặc trưng thứ nhất: Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tất
cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

- Đặc trưng thứ hai: Quyền lực nhà nước là thống nhất, không phân chia
nhưng có sự phân cơng, phối hợp và kiểm sốt giữa các cơ quan trong việc thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- Đặc trưng thứ ba: Nhà nước được tổ chức, hoạt động trên cơ sở Hiến pháp
và pháp luật, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và hiệu lực của pháp luật
trong đời sống xã hội.
- Đặc trưng thứ tư: Nhà nước tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người,
quyền công dân, tất cả vì hạnh phúc con người; bảo đảm trách nhiệm pháp lý
giữa nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, gắn với tăng cường kỷ cương,
kỷ luật.
- Đặc trưng thứ năm: Nhà nước Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, đồng thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân, sự giám sát và phản biện xã
hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.


- Đặc trưng thứ sáu: Nhà nước thực hiện đường lối hồ bình, hữu nghị với
nhân dân các dân tộc và các nhà nước trên thế giới. Tôn trọng và cam kết thực
hiện các công ước, điều ước, hiệp ước quốc tế đã tham gia, ký kết, phê chuẩn.
Câu 9: Quan điểm, chủ trương của đảng về nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc. Sinh viên liên hệ trong việc xây dựng văn hóa tiên tiến và
lưu giữ bản sắc dân tộc.
Quan điểm, chủ trương của đảng về nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc:
1

Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát

2
3


triển kinh tế- xã hội.
Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Nền van hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc

4

Việt Nam.
Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của tồn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó

5
6

đội ngũ tri thức giữ vai trị quan trọng,
Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
Văn hóa là mơt mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài,
địi hỏi phải có ý chí cách mạng, sự kiên trì và thận trọng.

Câu 1: Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất
yếu của lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Trả lời:
Nói sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là tất yếu của lịch sử Việt Nam cuối
thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX vì:
-

-

Trong khi phong trào yêu nước theo khuynh hướng chính trị khác nhau đang bế tắc về đường
lối thì khuynh hướng vô sản thắng thế -> phong trào dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản.
Đảng Cộng Sản ra đời để giải quyết sự khủng hoảng này
Đảng ra đời là sự kết hợp của Chủ nghĩa Mác-lenin với phong trào công nhân và phong trào

yêu nước Việt Nam
Từ sự phân tích vị trí kinh tế xã hội của giai cấp trong xã hội Việt Nam cho thấy chỉ giai cấp
cơng nhân là giai cấp có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi cuối cùng
Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đã đặt lên vai giai cấp công nhân Việt Nam
Phong trào công nhân ra đời và phát triển lầ một quá trình lịch sử tồn tại tự nhiên. Muốn trở
thành tự giác nó phải được trang bị bằng lý luận chủ nghĩa Mác-lenin
Giai cấp công nhân muốn lãnh đạo cách mạng được thì phải có đảng cộng sản
Sự thành lập Đảng Cộng Sản là quy luật của sự vận động phong trào công nhân từ tự phát
sang tự giác, nó được trang bị bằng lý luận cách mạng của chủ nghĩa Mác-lenin
Nguyễn Ái Quốc đac tìm thấy Chủ nghĩa Mác-lenin vào Việt Nam và chuẩn bị cho sự thành lập
Đảng. Sau khi chủ nghĩa Mác-lenin được truyền bá vào Việt Nam đã tác động đến phong trào
công nhân và phong trào yêu nước


-

Đảng cộng Sản ra đời đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của phong trào cách mạng

Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam? Giá trị của Cương lĩnh đối với cách mạng Việt Nam?
Trả lời:

-


-

Nội dung:
Thông qua Chánh cương vắn tắt của Đảng và sách lược vắn tắt của Đảng -> cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng

Xác định mục tiêu chiến lược:
+ Việt Nam là một xã hội thuộc địa nửa phong kiến
+ Mâu thuẫn: công nhân, nông dân với đế quốc ngày càng gay gắt
 Xác định chiến lược: “ chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản”
Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước ta hoàn toàn
độc lập trên tất cả phương diện Kinh tế, xã hội, chính trị
Lược lượng cách mạng:đồn kết công nhân (lực lượng lãnh đạo), nông dân là lực lượng cơ
bản. Ngồi ra cịn có các lực lượng tiến bộ, yêu nước
Phương pháp tiến hành cách mạng: bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng
Liên lạc mật thiết và là bộ phận của cách mạng thế giới
Vai trị của Đảng là đội tiên phong của vơ sản giai cấp
Giá trị
Phản ánh súc tích luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam
Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc
Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội với nhiệm vụ dân tộc
Chấm dứt sự chia rẽ bất lợi cho cách mạng
Phản ánh những vấn đề cơ bản trước mắt và lâu dài cho CMVN, đưa CMVN sang một trang
sử mới

Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng Cộng sản Việt Nam (1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng này
đối với Cách mạng Việt Nam?
Trả lời:

-

Nội dung chuyển hướng:
Hồn cảnh lịch sử:
o Trong nước: + Ngày 28/9/1939, tồn quyền Đơng Dương ra nghị định cấm cộng sản,

đóng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm hội họp và tụ tập đơng người
+ Thức dân Pháp thi hành chính sách thời chiến tàn bạo
+ Lợi dụng Pháp đầu hàng Đức, Nhật tấn cơng nước ta
+ Ngày 23/9/1940, Pháp kí hoieepj định đầu hàng Nhật
 Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ
hết
o Thế giới: + Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thư hai bùng nổ. Pháp thi hành đàn áp
lực lượng dân chủ trong nước và phong trào cách mạng ở thuộc địa. Mặt trận nhân
dân Pháp tan vỡ, Đảng Cộng Sản Pháp bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.
+ Tháng 6/1940, Pháp đầu hàng Đức
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được từng bước hoàn chỉnh qua 3 hội nghị:
+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần 6 (11/1939) mở đầu sự chuyển hướng


-


-

-

+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần 7 (11/1940) tiếp tục bổ sung nội dung chuyển
hướng
+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần 8 (5/1941) hoàn chỉnh nội dung chuyển
hướng
Nội dung chuyển hướng
+ Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu “ Tịch thu ruộng đất của bọn Đế quốc và Việt gian cho
dân cày nghèo”, “ chia lại ruộng đất công cho công bằng và giảm tô, giảm tức”
+ Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh): đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng

nhằm giải phóng dân tộc. Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc
+ Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta: Lãnh đọa cuộc khởi nghĩa từng
phần trong từng địa phương giành thắng lợi mở đường cho cuộc tổng khởi nghĩa to lớn
+ Chú trọng công tác xây dựng Đảng: nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng, chủ
trương gấp rút đào tạo cán bộ cho cách mạng và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng
 Đường lối giương cao ngọn cở giải phóng dân tộc, nhận thức nhiệm vụ giải phóng, tập
hợp người yêu nước trong mặt trận Việt Minh, xây dựn lực lượng chính trị của quần
chúng ở nông thôn và thành thị, xây dựng căn cứ địa cách mạng và lực lượng vũ trang,
nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng
Ý nghĩa
Giải quyết mục tiêu hàng đầu của CMVN là độc lập dân tộc, đưa đến những chủ trương, sự
chỉ đạo đúng đắn để thực hiện mục tiêu đó
Chuyển hướng giúp dân ta có phương hướng đúng đắn để tiến lên giành thắng lợi trong sự
nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân
Giúp công tác chuẩn bị giành độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trong
nước, cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ phong trào cách mạng quần chúng vùng lên đầu trang
giành chính quyền
Lực lượng cách mạng tích cực xây dựng các tổ chức cứu quốc của quần chúng, phát triển lực
lượng chính trị và phong trào đấu tranh của quần chúng
Từng bước xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân làm cơ sở đưa tới sự ra đời của Việt Nam
giải phóng qn sau này
ĐCS Đơng Dương cũng chỉ đạo việc lập các chiến khu và căn cứ địa cách mạng

Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình
nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình
lúc đó?
Trả lời

-


Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 tình hình nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc” vì nước ta
gặp rất nhiều khó khăn
Trên thế giới: phe đế quốc chủ nghĩa ni dưỡng âm mưu” chia lại hệ thống thuộc địa thế
giới”, ra sức tấn công đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Chính quyền non trẻ, vừa mới ra đời, chưa được củng cố, trang bị thô sơ thiếu kinh nghiệm
đã phải đối phó với nhiều kẻ thù. Quân đội của các thế lực đế quốc và phản động quốc tế
trong phe đồng minh, dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật đã kéo vào nước ta với những
âm mưu thâm độc
+ Ở phía Bắc vĩ tuyến 16 là 20 vạn quân Trung Hoa, ở phía Nam vĩ tuyến 16 hơn 1 vạn quân
Anh chiếm đóng ra sức mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta


-


-

+ Được sự ủng hộ của quân Anh, ngày 2/9/1945, quân Pháp xả súng vào đồng bào ta đang
mít tinh. Ngày 23/9/1945, Pháp tiến cơng Sài Gịn mở đầu xâm lược nước ta lần 2
+ Lúc này còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp
+ Lợi dụng tình thế này thế lực phản động trong nước nổi dậy hoạt động chống phá
Kinh tế: nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nạng nề -> nạn đói do Nhật –
Pháp gây ra năm 1945 vẫn chưa được khắc phục thì nguy cơ nạn đói mới xuất hiện. Lũ lụt,
hạn hán kéo dài gây khó khăn cho cày cấy và cơ sở cơng nghiệp đình đốn
Tài chính, ngân sách: Trống rỗng, chính quyền chưa nắm được Ngân hàng Đông Dương và
Trung Hoa tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc -> tài chính nước ta thêm rối loạn
Xã hội: >90% dân ta mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan khó kiểm sốt
Đảng ta đã làm để giải quyết tình hình
Ngày 3/9/1945, mở phiên họp đầu tiên dưới sự chủ trì của CTHCM xác định nhiệm vụ lớn
trước mắt là: diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.

Ngày 25/11/1945, chỉ thị kháng chiến kiến quốc
Đề ra biện pháp cụ thể giải quyết khó khăn: nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội để đi đến
thành lập Chính phủ chính thức, lập Hiến pháp, động viên lực lượng tồn dân…
Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói thơng qua các phong trào như: tăng gia sản xuất, thực hành
tiết kiệm, lập hũ gạo tiết kiệm…
Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ được coi trọng thơng qua phát động bình dân học vụ
Khẩn trương xây dựng củng cố chính quyền cách mạng

Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân
tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng Lao động Việt Nam? Ý nghĩa?
Trả lời

-

Nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951)
Đại hội họp từ ngày 11 đến 19/2/1951 tại Chiêm Hóa, Tun Quang
Bối cảnh: + Liên Xơ lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt, các nước XHCN ở Châu Âu bước vào côn
cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho XHCN. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời làm thay
đổi so sánh lực lượng có lợi cho hịa bình và phong trào cách mạng. Mỹ tăng cường giúp đỡ
Pháp can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
+ Trong nước, kháng chiến của dân ta giành được nhiều thắng lợi quan trọng
+ Lào và Campuchia cũng có những chuyển biến tích cực
 u cầu đặt ra là bổ sung và hoàn chỉnh đường lối cách mạng phù hợp với mỗi nước ở
Đông Dương
- Nhiệm vụ trước mắt: tiêu diệt TD Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành thống nhất độc
lập hoàn toàn và bảo vệ hịa bình thế giới.
- Chính sách: tích cực tăng cường lực lượng vũ trang, củng cố đoàn thể quần chúng, đẩy mạnh
thi đua ái quốc, mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc, tăng cuồng đoàn kết quốc tế, xây dựng
Đảng Lao Động Việt Nam thành “một Đảng to lớn, mạnh mẽ, chắc chắn, trong sạch, cách
mạng triệt để”

- Báo cáo của Tổng bí thư Trường Chinh trình bày đường lối cách mạng Việt Nam – đường lối
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội
+ Xác định tính chất xã hội Việt Nam có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và
nửa phong kiến



-

+ Nhiệm vụ của cách mạng VN: đánh đuổi Đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất dân
tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
+ Động lực gồm 4 giai cấp: công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc. Ngồi ra có:
thân sĩ u nước và tiến bộ
+ Nêu ra triển vọng phát triển của cách mạng Việt Nam nhất định sẽ tiến lên CNXH
Ý nghĩa:
Là bước tiến mới của Đảng về mọi mặt , là Đại hội: “ Kháng chiến kiến quốc” , “ thúc đẩy
kháng chiến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động Việt Nam”

Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thơng qua tại
Đại hội III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam?

-

-

-

-


-

Nội dung:
Đại hội III họp tại thủ đô Hà Nội và tháng 9/1960
Mục đích được HCM nêu rõ: “ Đại hội lần này là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu
tranh hịa bình thống nhất nước nhà”
Đại hội thơng qua: Báo cáo chính trị và Nghị quyết về Nhiệm vụ và đường lối của Đẩng trong
giai đoạn mới…
Nhiệm vụ:
+ Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
+ Tiến hành CMDT dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn
thành độc lập và dân chủ trong cả nước
Mục tiêu chiến lược chng: CM ở miền Bắc và CM ở miền Nam thuộc 2 chiến lược khác nhau,
mục tiêu cụ thể riêng, song trước mắt mục tiêu chung là giải phóng miền Nam hịa bình,
thống nhất đất nước
Vị trí, vai trị, nhiệm vụ:
+ miền Bắc: xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền
Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên XHCN về sau -> có vai trị quyết định nhất
+ miền Nam: giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực
hiện hịa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành CM cả nước -> có vai trị quyết định trực
tiếp
Hịa bình thống nhất Tổ quốc: giữ vững đường lối hịa bình để thống nhất nước nhà song
phải đề cao cảnh giác và sẵn sàng đối phó mọi tình thế
Triển vọng cách mạng: Đại hội nhận định cuộc đấu tranh ngằm thực hiện nhiệm vụ thiêng
liêng của nhân dân cả nước, đây là quá trình lâu dài, gay go và khó khăn nhưng thắng lợi sẽ
thuộc về dân ta, Nam – Bắc nhất định sum họp 1 nhà
Xây dựng CNXH: Cuộc CMXHCN ở miền Bắc là quá trình cải biến cách mạng lâu dài về mọi
mặt
 Đại hội tuy còn một số hạn chế trong đường lối cách mạng XHCN nhưng đã hoàn chỉnh
đường lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn mới.


Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trưởng đổi mới kinh tế của Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Đại hội VI (12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này?

-

Chủ trương đổi mới Kinh tế của Đảng Cộng Sản
Đại hội VI diễn ra tại Hà Nội từ ngày 15->18/12/1986
Bối cảnh:


-

+ Thế giới: cách mạng khoa học – kỹ thuật phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới dần
thay thễu thế đối đầu. Xu thế thời đại là đổi mới. Liên Xô và các nước XHCN tiến hành cải tổ
sự nghiệp và xd XHCN
+ Việt Nam: bị đế quốc vad thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở trạng thái khủng hoảng KT
– XH
Nội dung:
+ Đại hội nhìn nhận đánh giá đúng sự thật, kiểm điểm và chỉ rõ sai lầm, khuyết điểm của
Đảng
+ Rút ra 4 bài học quý báu:
 Quán triệt tư tưởng “ lấy dân làm gốc”
 Luôn xuất phát từ thực tế , tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
 Biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
 Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến
hành CMXHCN

+ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế
+ Đổi mới cơ chế quản lí, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành

chính, bao cấp sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị
trường
+ Nhiệm vụ, mục tiêu: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầu
tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lí; đặc biết chú trọng 3 chương trình kinh tế
lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
+ Giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông
+ Xây dựng và tổ chức chính sách xã hội thiết thực và có hiệu quả
thơng qua 4 nhóm chính sách: kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc
làm; thuwcjj hiện công bằng xã hội, đảm bảo ân toàn xã hội; chăm lo
đáp ứng giáo dục, văn hóa; xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh,
+ Tăng cường đối ngoại

-

Ý nghĩa:
Là đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt phát triển trong
thời kì quá độ
Đại hội mang tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của VN.

Câu 8: (3 điểm) Phân tích chủ trương cơng nghiệp hóa hiện, hiện đại hóa của
Đảng trong Đại hội VIII(6/1996)? Anh (chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của
cuộc cách mạng 4.0?

-

Chủ trương đại hôi VIII
Đại hội họp tại Hà Nội từ ngày 28/6 – 1/7/1996



-

-

-

-


-

Bối cảnh:
+ CM khoa học và cơng nghệ phát triển với trình độ cao hơn. Chủ nghĩa xã hội hiện thực lâm
vào thoái trào
+ Việt Nam: giành được những thắng lợi bước đầu về mọi mặt, phá được thế bị bao vây, cơ
lập nhưng vẫn cịn là nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn đề
cần giải quyết
Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho cơng nghiệp hóa đã cơ bản hồn thành, cho phép chuyển
sang thời kì mới đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Rút ra 6 bài học:
+ Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trong quá trình đổi mới
+ Kết hợp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm
+ Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
+ Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh cả dân tộc
+ Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
Quan điểm về công nghiệp hóa:
+ Giữ độc lập tự chủ đi đơi với đa phuoeng hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
+ CNH, HĐH là sự nghiệp toàn dân, mọi thành phần kinh tế mà kinh tế nhà nước có vai trị
chủ đạo

+ Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
+ Khoa học và công nghệ là động lực của CNH – HĐH
+ Lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn cơ bản
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
Xây dựng Đảng ngang tầm đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là vấn
đề có ý nghĩa quyết định hàng đầu
 Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng, đưa đất nước sang thời kỳ mới , đẩy mạnh
CNH – HĐH, xây dựng đất nước theo định hướng XHCN
Điều cầm làm để đáp ứng cách mạng 4.0 là:
Luôn học tập trau dồi những kiến thức thực tiễn để có thể ứng dụng những tiến bộ khoa học
công nghệ
Rèn luyện cho bản thân nguồn ngoại ngữ tốt để tiếp cận với tin tức và tài liệu nước ngồi
Tích lũy những ki năng mềm thơng qua các chương trình phát triển cá nhân để hồn thiện
bản thân
Tích lũy kinh nghiệm làm việc thực tế để có thể nhanh chóng thihs nghi với mọi môi trường
làm việc

Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ trong việc xây
dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc?

-

-

Quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Ngày 17/7/1998, Hội nghị lần thứ năm Ban cháp hành Trung ương (khóa VIII) ban hành Nghị
quyết về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Phương hướng: phát huy chủ nghĩa yêu nước và truyền thống đại đoàn kết dân tộc, ý thức
độc lập tự chủ, tự cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN với nền văn hóa tiên tiến đậm đà

bản sắc dân tộc
Mục tiêu: vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển phong phú tự do và toàn diện của con
người trong mỗi quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa xã hội và tự nhiên
Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là dộng lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế-xã hội
Khẳng định nền văn hóa chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc


-


-

Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng 54 dân tộc
Việt
Xây dựng văn hóa là sự nghiệp tồn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai
trị quan trọng
Coi văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp cách mạng lâu dài
Chú trọng thực hiện nhiệm vụ xây dựng tư tưởng đạo đức, lối sống và văn hóa lành mạnh
trong xã hội
 NQTW 5 được ví như Tun ngơn văn hóa của Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH ->
phong trào thi đua yêu nước phát động rộng rãi trên mọi lĩnh vực giúp chuyển biến phong
phú đời sống tinh thần xã hội
Liên hệ:
Mỗi cá nhân cần tìm hiểu những bản sắc văn hóa vốn có của dân tộc, giũ gìn và phát huy
những giá trị đó
Tăng cường những hoạt động tuyên truyền, giáo dục mang đến cho học sinh nguồn tri thức
về văn hóa dân tộc
Mỗi người cần đặt trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc lên hàng đầu
Tích cực trau dồi hiểu biết của mình về giá trị văn hóa tốt đẹp

Tự mình rèn luyện học tập và trau dồi cho bản thân những kĩ năng cần thiết, không ngừng
nâng cao hiểu biết về văn hóa dân tộc
Xây dựng bản lĩnh văn hóa, sắn sàng đấu tranh với những hoạt động, sản phẩm văn hóa
khơng lành mạnh
Hội nhập quốc tế nhưng ln giữ gìn nét đẹp truyền thống

Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước
của Đại hội XII (1/2016)? Sinh viên cần làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ
trên?

-

-

-

-

Đại hội XII
Đại hội XII của Đảng họp từ ngày 21 – 28/1/2016
Bối cảnh:
+ Thế giới: diễn biến nhanh, phức tạp, khó lường
+ Trong nước: đã qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng lên rõ rệt, có thuận lợi, thời cơ đan xen
thách thức và khó khăn
Đại hơi “ Đồn kết – dân chủ - kỷ cương – đổi mới”
Đảng rút ra kinh nghiệm:
+ Chú trọng công tá xây dựng Đảng trong sạch , vững mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh
đại đoàn kết dân tộc
+ Nhìn thẳng sự thật, bám sát thực tiễn; nắm bắt dự báo và điều chỉnh chủ trương nhiệm vụ
cho phù hợp

+ Gắn kết và triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm; xây dựng Đảng là
then chốt; văn hóa là nền tảng xã hội; đảm bảo QP – AN là nhiệm vụ trọng yếu, thường
xuyên
+ Thực hiện mục tiêu lâu dài, nhiệm vụ cơ bản
+ Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
Nhiệm vụ tổng qt :Đổi mới mơ hình tăng trưởng, cơ cấu lại kinh tế, đẩy mạnh CNH-HĐH
đất nước. Hoàn thiện và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN. Đổi mới giáo dục,
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng phát triển văn hóa, con người.
Nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sư suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, có năng lực, phẩm chất và uy
tín. Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức



-

+ Xây dựng bộ máy chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả; phòng chống tham nhũng, quan
liêu
+ Thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh
của kinh tế
+ Đấu tranh bảo vệ độc lập , chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và snags tạo của nhân dân
+ Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng mơi trường văn
hóa lành mạnh
Liên hệ
Tin tưởng vào chính sách của Đảng
Mỗi người ln có ý thức tự tu dưỡng rèn luyện và hình thành cho mình bản lĩnh sống, bản
lĩnh chính trị vững vàng, nghề nghiệp vững chắc
Khơng ngừng học tập, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, năng động và sáng tạo

Rèn luyện nhân cách và lối sống tích cực
Xung kích tình nguyện vì Tổ quốc, vì cộng đồng và hồn thành sứ mệnh lịch sử vẻ vang của
dân tộc

Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng kết
trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông
qua tại Đại hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của Cương lĩnh?

-

-


-

Phương hướng được tổng kết
Đại hội VII của Đảng được họp tại Hà Nội từ ngày 24 – 27/6/1991
Thông qua 2 văn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Chiến lược, ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000
Mục tiêu: ra khỏi khủng hoảng, ổn định kinh tế-xã hội, vượt qua tình trạng nước nghèo và
kém phát triển
Đại hội nêu ra 7 phương hướng:
+ Xây dựng nhà nước XHCN
+ Phát triển lực lượng sản xuất, cơng nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn với nền
nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trọng tâm
+ Thiết lập quan hệ sản xuất xã hội từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở hữu
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN dưới sự quản lí của Nhà
nước
+ Tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Mac-lenin; tư

tưởng đạo đức HCM giữ vai trò chủ đạo
+ Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc
+ Thực hiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
 Cương lĩnh chỉ rõ quá độ lên CNXH ở nước ta là một quá trình lâu dài với những định
hướng lớn về kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng
Ý nghĩa
Lần đầu Đảng dương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
Là “ Đại hội của Trí tuệ-đổi mới, dân chủ-kỉ cương-đoàn kết”
Đại hội VII đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản cách mạng VN trong thời kì q độ lên CNXH
Đặt nền tảng đồn kết, thống nhất giữ tư tưởng với hành động tạo ra sức mạnh tổng hợp

Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ động hội nhập quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội XII
(1/2016)? Anh (chị) cần trang bị những gì để chủ động hội nhập quốc tế?


×