Ngày soạn:13/01/2017
Ngày dạy : 18 /1/2017
Tiết: 42
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I - Mục Tiêu
1- Kiến Thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyến
vế, quy tắc nhân.
2- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các quy tắc để giải các phương trình bậc nhất.
3 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày.
II- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề
III - Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, bút dạ, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ,
IV- Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp
2. KTBC : 8p
HS1 Trong các giá trị t = -1, t = 0, t = 1, giá trị nào là nghiệm đúng với phương
trình (t + 2)2 = 3t + 4
HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Hai PT sau có tương đương hay khơng ?
x - 2 = 0 và x. (x - 2) = 0
HĐGV
HĐ1: Định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn (7
phút)
-gới thiệu như sgk
-đưa đề bài lên bảng phụ
Hãy chỉ ra PT bậc nhất 1 ẩn
a) 1 + x = 0
d) 3y = 0
2
b) x + x = 0 e) 0x - 3 = 0
c) 1 - 2t = 0
f) -x - 4 = 0
? và chỉ rõ ẩn, hệ số a, b
-Để giải các phương trình
này ta thường dùng quy tắc
chuyển vế và quy tắc nhân.
HĐ2 : Hai quy tắc biến đổi
phương trình (10 phút
-GV đưa ra bài tốn
HĐHS
GHI BẢNG
1. Định nghĩa phương trình
bậc nhất một ẩn
Phương trình dạng ax + b = 0 ,
-nghe và ghi bài
với a và b là hai số đã cho và a
0 gọi là phương trình bậc
nhất một ẩn.
-ý a, c, d, f là PT VD : 1 + x = 0
bậc nhất 1 ẩn
3y = 0
-x - 4 = 0
1 - 2t = 0
-trả lời miệng
2. Hai quy tắc biến đổi
phương trình
VD: Tìm x biết 2x - 6 = 0
Ta có : 2x - 6 = 0
? muốn tìm x ta làm ntn ?
-đứng tại chỗ thực
2x
=6
hiện
x
=6:2
? trong cách làm trên em đã - chuyển vế và nhân
x
=3
thực hiện quy tắc biến đổi
nào
a) Quy tắc chuyển vế (SGK - 8)
-gới thiệu 2 quy tắc sgk
-đọc quy tắc sgk
từ phương trình x + 2 = 0
x= -2 (chuyển vế hạng tử +2 từ
VT sang VP)
?1 Giải các phương trình:
-gọi 3 hs lên bảng làm ?3
-3 hs lên bảng
a) x - 4 = 0 <=> x = 4
3
3
+x=0 x=4
b) 4
c) 0,5 - x = 0 <=> -x = -0,5
<=> x = 0,5
b) Quy tắc nhân (SGK - 8 )
-hướng dẫn hs làm ý a
?2 Giải các phương trình
-theo dõi
x
=-1 x=-2
a) 2
( Nhân cả
hai vế với 2 )
b) 0,1x = 1,5 <=> x = 1,5: 0,1
<=> x = 15
hoặc x = 1,5. 10 <=> x = 15
-gọi 2 hs lên bảng làm ý b, c -2 hs lên bảng
c) -2,5x = 10 <=>
x = 10: (-2,5) <=> x = -4
1
HĐ 3: Giải phương trình
bậc nhất một ẩn (15 p)
hoặc x = 10. 2, 5 = -4
- Ta thừa nhận: Từ 1
3. Giải phương trình bậc nhất
phương trình, dùng quy tắc
một ẩn
chuyển vế hay quy tắc nhân,
VD1: Giải phương trình
ta ln nhận được một
3x - 9 = 0
phương trình mới tương
<=> 3x = 9 (chuyển -9 sang vế
đương với phương trình đã
phải và đổi dấu)
cho
<=> x = 3 (chia cả hai vế cho
-hướng dẫn VD1
3)
-gọi 1 hs lên bảng
-theo dõi Gv
VD2: Giải phương trình
-lên bảngv làm VD2
7
1- 3x=0
7
<=> - 3 x = -1 <=>
7
3
x = (-1):(- 3 ) <=> x = 7
* Tổng quát : ax + b = 0
-GV đưa ra TQ
b
<=> ax = -b <=> x = - a
- gọi hs lên bảng làm ?3
-gới thiệu cách viết và kí
hiệu tập nghiệm của PT
HĐ 4: Củng cố (5 phút)
-Giáo viên đưa đề bài lên
bảng phụ
-GV cùng HS chữa và nhận
xét.
-gọi 1 hs đứng tại chỗ nêu
ĐN phương trình bậc nhất 1
ẩn.
? Pt bậc nhất một ẩn có bao
nhiêu nghiệm?
? Phát biểu hai quy tắc biến
đổi phương trình ?
-BTVN: 6; 7 ; 9 sgk-10
?3 Giải phương trình
-0,5x + 2,4 = 0
<=> -0,5x = -2,4 <=>
2.4
x = 0.5 = 4,8
Tập nghiệm của phương trình
là S = {4,8}
Bài 8 (SGK - 10) Giải phương
-Hs thực hiện theo 4 trình
nhóm trong 2 phút a) 4x - 20 = 0 <=> 4x = 20 <=>
đại diện nhóm trình x = 5
bày
b) 2x + x + 12 = 0 <=> 3x =
-12 <=> x = -4
c) x - 5 = 3 - x <=> x + x = 3 +
5
<=> 2x = 8 <=> x = 4
d) 7 -3x = 9 - x <=> -3x + x = 9
-7
<=> -2x = 2 <=> x = -1