Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Trọn bộ giáo án hình học 7 soạn theo công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 171 trang )

Trọn bộ Giáo án Hình học 7 soạn theo cơng văn 5512
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH
Thời gian thực hiện:........
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực hình thành:
- Giúp học sinh nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc
đối đỉnh với một góc cho trước.
- Thơng qua bài học vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc,
tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào
thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết
quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Nội dung: Học sinh phát hiện đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ hai góc đối đỉnh
và hai góc khơng đối đỉnh.
- Sản phẩm: Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
- Tổ chức thực hiện: hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do giáo viên
đặt ra.

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

1


Hai góc đối đỉnh

Hai góc khơng đối

đỉnh
Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ? Hình bên trái là hai đường thẳng cắt
Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối
nhau, hình bên phải là các tia chung
đỉnh, cịn hình bên phải là hai góc khơng đối gốc.
đỉnh.
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng
Nêu dự đốn câu trả lời
tìm hiểu bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh
- Nội dung: Học sinh phát hiện hai góc đối đỉnh có mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia.
- Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh.
- Tổ chức thực hiện: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
GV: Vẽ hình , cho hs quan sát và nhận

xét về mối quan hệ giữa các cạnh và
� và O
� ( Làm ?1)
* Định nghĩa: (SGK - 81)
O
đỉnh của hai góc O
2 3
1
3
1
4




GV thơng báo hai góc đó là hai góc đối VD: O1 và O3 ; O2 và O4 là
các cặp góc đối đỉnh.
đỉnh.
?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một
H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc
đối đỉnh ?
cạnh của góc kia
� và O
� là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh
- HS làm ?2
?2 O
2
4
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
� là tia đối của hai cạnh

Ox và Oy’ của O
2
thực hiện

GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs Ox’ và Oy của O4
khắc sâu các từ ngữ “ Mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một cạnh của góc
kia”
Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
- Phương tiện dạy học: Ti vi, SGK, thước thẳng
- Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất
hai góc đối đỉnh.
2


Hoạt động của GV và HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai
góc kề bù.

- Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra O
1

=O
3
� =O


- Tương tự SGK suy luận O
2
4
- Từ cách đo và suy luận tìm ra hai góc
đối đỉnh nhau có tính chất gì ?
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc

Nội dung
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
� =O
� ;
� =O

O
?3 Đo và so sánh : O
1
3
2
4
* Tập suy luận :
� và O
� kề bù nên O
� + O
� =1800
Ta có: O
1
2
1
2

(1)
� + O
� =1800 (2) (vì kề bù)
O
2
3
� =O

Từ (1) và (2) => O
1
3
� và O
� kề bù nên
Tương tự O
3
4
� + O
� =1800 (3)
O
3
4

� +O
� =1800 (kề bù) (4)
� = O
2
3
và so sánh các góc đối đỉnh, suy luận O
2
� =O


Từ (3) và (4) => O
� .
2
4
O
4
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
hiện

HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức về tính chất hai góc
đối đỉnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
Làm bài tập
- Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính
chất hai góc đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ
- Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 1/82 SGK:
- Cá nhân làm bài 1/82 sgk
Oy�..... tia đối ......
a/ .... x��

- Làm bài tập 2/82 SGK theo cặp
b/ ......hai góc đối đỉnh ......O’x ....Oy là tia đối của
- Cá nhân làm bài tập 3/82 SGK
của cạnh Oy’
- Làm bài tập 4/82 SGK theo cặp
Bài tập 2/82 SGK: Hãy điền vào chỗ trống trong
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện
các phát biểu sau
z
t'
nhiệm vụ.
a/ .............. đối đỉnh
A
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS b/ ................. đối đỉnh
t
z'
3


thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của
HS.

Bài tập 3/82 SGK
O là :
Hai cặp góc đối đỉnh
� và z���
zAt
At ,

� �và z��
zAt
At
Bài tập 4/82 SGK

- Vì hai góc xBy

B

và x��
By�
là hai góc đối đỉnh nên :
� = x��
xBy
By�
= 600

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK
Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK
Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK
Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK

LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện:........
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực hình thành:
4

x

y'

x'

y


-

Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào
thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-


A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Hoạt động của GV
- Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai
góc đối đỉnh (5 đ)
- Vẽ hình, ghi các cặp góc đối đỉnh (5
đ)

Hoạt động của HS
- Định nghĩa: SGK/81
- Tính chất: SGK/82
� và x��
� �và
- Các cặp góc đối đỉnh: xOy
Oy�
; xOy
x��
Oy

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Vẽ góc khi biết số đo và tính số đo góc
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ và tính số đo góc của góc kề bù, đối đỉnh với góc cho
trước.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu

Sản phẩm:Bài 5, bài 6 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

5


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 5/82 SGK
C'
Bài tập 5 SGK :
Vì �
ABC kề bù với �
ABC �
B
56
0


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp thực nên: ABC + ABC �
=180
A'
hiện các yêu cầu của bài toán.
=> �
= 1800  �
ABC �
ABC
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện:

=1800- 560=1240

ABC �
0
- Vẽ góc ABC có số đo bằng 56 .

đối đỉnh nên:
ABC và �
A�
BC �
H: Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết: Vẽ góc

= 560
ABC = �
A�
BC �
kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào ?
Bài tập 6/83 SGK:
H: Góc ABC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy
� = 470
Ta có: O
1
ra cách tính như thế nào ?
2B 3
1


H: Tương tự câu b, em hãy cho biết: vẽ góc
mà O1 = O3 (đđ)
470 4
C’BA’ kề bù với góc ABC’ ta vẽ như thế nào?
� = 470

Nên O
3
H: Góc A’BC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy � �
O1 + O2 = 1800 (kề bù) nên
ra cách tính như thế nào ?
� = 1800 - O
� = 1800 – 470=1330
O
2
1
HS báo cáo kết quả thực hiện:
� = O
� = 1330 (vì đối đỉnh)
Cá nhân HS lần lượt lên bảng thực hiện từng
O
2
4
z
câu.
x
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài tập 6 SGK
O
- Yêu cầu dựa vào bài 5, nêu các bước để vẽ bài
y
6
z�
- Tìm hiểu: Các góc Ơ1 và Ơ3, Ơ1 và Ơ4 có quan
hệ gì với nhau ?
- Suy ra số đo các góc đó tính như thế nào ?

HS trao đổi, thảo luận, thực hiện bài tốn:
1 HS vẽ hình, 1 HS trình bày cách tín trên
bảng.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vẽ và tìm các góc đối đỉnh, khơng đối đỉnh
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc khơng đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân , cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 7, bài 8 SGK

A

0

6

C

y�

x�


Hoạt động của GV và HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Bài tập 7 SGK
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện
yêu cầu của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ:
Nên xét từng cặp đường thẳng để tìm.
HS báo cáo kết quả thực hiện: 2 HS lên bảng
vẽ hình và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài tập 8 SGK
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện
yêu cầu của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
HS báo cáo kết quả thực hiện: 1 HS lên bảng
vẽ hình
GV nhận xét và kết luận kiến thức.

Nội dung
Bài tập 7/83 SGK
z

x

y�
O
y

z�


x�

- Các cặp góc đối đỉnh :
� và x��
� �và x��
xOy
Oy�; xOy
Oy
� và
� và x��
xOz
Oz�; zOy
� �và
� �và x��
xOz
Oz ; zOy

Bài tập 8/83 SGK.

z��
Oy�
z��
Oy
C

B

70
A


70
O

D

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập: 9,10 tr83 sgk.
- Ôn lại khái niệm về góc vng , trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị giấy để gấp
hình.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : Nêu cách vẽ hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: Hai góc có số đo bằng nhau có là hai góc đối đỉnh khơng ? Thể hiện ở bài nào
đã giải ? (M2)
Câu 3: Bài 7 (M3)
Câu 4: Bài 8 (M4)

7


§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
Thời gian thực hiện:........
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Năng lực hình thành:
- Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với đường
thẳng cho trước, biết dùng kí hiệu 
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực
tế.

- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết
quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đốn hai đường thẳng vng góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
8


Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vng góc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
y
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ góc vng xAy
- Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
x
x�
A
- Viết tên hai góc vng khơng đối đỉnh
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
y�
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ.

HS báo cáo kết quả thực hiện.
Hai góc vng khơng đối đỉnh là góc xAy và
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
góc x’Ay.
GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’
và yy’ như thế là hai đường thẳng vng góc
mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Khái niệm hai đường thẳng vng góc
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vng góc từ thực hành và suy luận.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ, giấy gấp
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vng góc.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Thế nào là hai đường thẳng vng góc?
- u cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, ?1 Gấp giấy
làm ?1
- Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK.
y
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ.
1
2

� = 900,
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực ?2 O
1
x
3
x/
4
O
hiện nhiệm vụ.
� +O
� = 1800 ( hai góc kề bù)
O
2
1
HS báo cáo kết quả thực hiện.
� = 900
=> O
y/
2
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
� =O
� (đđ) = 900
? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế O
1
3
được gọi là hai đường thẳng vng góc. O
� = O
� (đđ) = 900
2


9

4


Vậy thế nào là hai đường thẳng vng góc Định nghĩa: SGK
?
Kí hiệu :xx’  yy’
GV kết luận kiến thức
Vẽ hai đường thẳng vng góc
- Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vng góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm
cho trước và tính duy nhất của nó.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vng góc và tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Vẽ hai đường thẳng vng góc
Cá nhân HS thực hiện ?3
?3
a
Từng cặp thực hiện vẽ ?4 theo từng
a’
trường hợp sgk hướng dẫn
kí hiệu: a  a’
a'
Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy ?4 -Điểm O nằm

a
O
đường thẳng a’ mà a’ a?
trên đường thẳng a
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm
a'
-Điểm O nằm ngoài
vụ.
a
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực đường thẳng a
O
* Tính chất (SGK /84)
hiện nhiệm vụ.

HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức: Nêu tính chất thừa
nhận.
Đường trung trực của đoạn thẳng
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước có chia khoảng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
10



x
- Quan sát hình 7 xét xem xy có quan hệ
gì với AB ?
- Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung
I
B
A
trực của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là
y
đường trung trực của đoạn thẳng AB.?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm
Định nghĩa: SGK/85
vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vng góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 sgk
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập11: Điền vào chỗ trống
- Làm bài 11, 12/86sgk theo cặp
a/…… cắt nhau và trong các góc tạo
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
thành có một góc vng
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
b/ …… a  a’
nhiệm vụ.
c/ …… có một và chỉ một ……
HS báo cáo kết quả thực hiện.
Bài tập 12:
O hiện của HS.
GV đánh giá kết quả thực
a/ Đúng
GV kết luận kiến thức
b/ Sai
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn
thẳng.
Làm các bài tập: 13,14,15 tr86 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa và tính chất vừa học.
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 11, 12 sgk
Câu 3: (M3) Làm bài 14 sgk.

11



§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Thời gian thực hiện:........
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xác định các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tính
chất của các góc đó.
2. Năng lực hình thành:
- Nhận biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị,
trong cùng phía.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào
thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
b
HS1: Phát biểu định nghĩa hai đường 1) Định nghĩa hai
thẳng vng góc. (4đ)
đường thẳng
- Vẽ đường thẳng b vng góc với vng góc: SGK/54 a
A
đường thẳng a và đi qua điểm A cho Vẽ hình:

a
trước (a chứa điểm A) (6đ)
2) Định nghĩa đường trung
HS2: Phát biểu định nghĩa đường trực của đoạn thẳng: SGK/55
trung trực của đoạn thẳng (4đ)
BT 14/86 sgk


C
D
- Làm BT 14/86 sgk (6đ)

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham muốn tìm hiểu kiến thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
12


Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm số góc từ hình vẽ đầu bài
Hoạt động của GV
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình vẽ phần mở bài sgk, hãy tìm số đường
thẳng, số góc được tạo thành.
- Các góc đó có quan hệ gì với nhau khơng và quan hệ
như thế nào ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.


Hoạt động của HS
Có 5 đường thẳng
Có 24 góc được tạo thành.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Góc so le trong. Góc đồng vị
- Mục tiêu: Nhận biết được các góc so le trong và các góc đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Viết tên các cặp góc so le trong, đồng vị từ hình vẽ cụ thể.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
- Vẽ 1 đường thẳng c cắt hai đường
a
c
thẳng a và b tại hai điểm A và B
2
A
-GV giới thiệu 1 cặp góc so le trong
3
1
b
4

và 1 cặp góc đồng vị
- u cầu HS tìm cặp góc so le trong
2 1
3
và các cặp góc đồng vị còn lại
4
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện
B
�; �

nhiệm vụ.
A1 và B
A4 và B
Các góc so le trong: �
3
2
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
�; �
� ; Aˆ 3 và
A1 và B
A2 và B
Các góc đồng vị: �
1
2
thực hiện nhiệm vụ.
�; �

B
A4 và B
3

4
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của
HS.
- Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp
13


-Một HS lên vẽ hình, 2 HS lên làm
hai câu a và b
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
HS dưới lớp cùng làm.
GV đánh giá kết quả thực hiện của
HS.
Hoạt động 3: Tính chất
- Mục tiêu: Nhớ được quan hệ giữa các cặp góc so le trong, đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Làm ?3, suy ra tính chất
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Tính chất:
c


- Vẽ hình 13 sgk.
a

?2 a) Tính A1 vàø B3
3 A2
4 1
- Làm ?2 theo gợi ý SGK.
A1 kề bù
vì �A4 và �
3 B 4
b
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện
0
0


4 1
A1 = 180 - A4 = 135
nhiệm vụ.
� = 1800 - B
� = 1350 (hai góc kề bù)
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS B
3
2
thực hiện nhiệm vụ.
b) �A2 = �A4 = 450 (hai góc đối đỉnh)
HS báo cáo kết quả thực hiện.
� =B
� =450 (hai góc đối đỉnh)
B
4
2
GV đánh giá kết quả thực hiện của

� =1350
A1 = B
c) �
1
HS.
� =1350 ; �
� =450
A3 = B
A4 = B
- Từ kết quả của ?2, ta rút ra tính chất �
3
4

Tính chất (SGK)
GV kết luận kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Luyện tập
- Mục tiêu: Nhận ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
14


Sản phẩm:Bài 21/89sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 21/89sgk
- Vẽ hình 14 sgk.
a)……..so le trong
- Làm bài 21 sgk
b)………đồng vị
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
c)………đồng vị
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
d) …….cặp góc so le trong
vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5 : Vận dụng tìm số đo các góc, nhận biết góc trong cùng phía
- Mục tiêu: vận dụng tính chất, tìm số đo các góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm: bài 22/89sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 22/89sgk
1400 A3 2400
400 4 1 0
- Vẽ hình 15sgk, làm bài 22.

140
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
0
140
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
3 2 400
400 4 1B 0
hiện nhiệm vụ.
140
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
� = 1400 + 400 =1800
GV kết luận kiến thức
A1 + B
c) �
2
�+ �
B
A4 = 1400 + 400 =1800
3

Hai góc trong cùng phía bù nhau.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc tính chất
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
Làm bài tập 23 (trang 89 SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 21 SGK
15



Câu 2 : (M2) Làm bài tập 22 SGK
Câu 1 : (M3) Bài 23 sgk

16


LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện:........
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vng góc, nhận biết các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2. Năng lực hình thành:
- Có kỹ năng vẽ đường thẳng vng góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết các góc soletrong, đồng vị.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào
thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
Câu hỏi
Đáp án
1) Nêu định nghĩa đường trung 1) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: Như
trực của đoạn thẳng (5đ)

SGK/85
d
- Vẽ đường trung trực của đoạn - Vẽ đường trung trực
A
B


thẳng AB có độ dài 5cm (5đ)
của đoạn thẳng AB
2) Vẽ đường thẳng a cắt hai 2)
đường thẳng b và c tại hai điểm - Các cặp góc soletrong là:
a

� , �

A và B (3đ)
A3 và B
A4 và B
1
2
1 A2
b
- Viết tên các cặp góc soletrong - Các cặp góc đồng vị là:
4 3
và các cặp góc đồng vị (7đ)

� , �
� ,
A1 và B
A2 và B

1
2
2

� , �

A3 và B
A4 và B
3
4

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
Hoạt động 1 : Luyện tập về hai đường thẳng vng góc.
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vng góc.
17

c

1B
4 3


- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 16, bài 18, bài 19, bài 20 sgk

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 16/87sgk
Bài 16/87sgk
d’
�A
GV: Vẽ đường thẳng d và điểm A.
Yêu cầu HS nêu trình tự và thực hiện vẽ.
d
H
1 hs lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm
vào vở.
Bài 18/ 87sgk
x
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
B
hiện
A

GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 18/87sgk
450
y
C
O
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện
Bài 19 /87sgk

GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
C1: Vẽ d�1Od 2 = 600,

Bài 19/87sgk
Vẽ AB  d2,
- Yêu cầu HS dựa vào bài 18, nêu trình tự Vẽ BC  d1
các bước vẽ.
600
C2: Vẽ AB ,
HS thảo luận theo cặp trình bày.
Vẽ d2  AB,
1 HS trình bài tại chỗ.
Vẽ Od1 sao cho d�1Od 2 = 600, Vẽ BC  d1
GV đánh giá kết quả trình bày của HS
Bài 20 / 87 /
d/
d
Bài 20/87sgk
d
d
GV vẽ hai trường hợp: Ba điểm A, B, C
thẳng hàng và không thẳng hàng.
A
Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ , HS dưới lớp
vẽ vào vở.
O
B
O/
O
A

B
O/
C
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Hoạt động 2 : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
18

C


- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vng góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài tập bổ sung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
T
GV nêu bài tập: Xem hình vẽ rồi điền vào Bài tập bổ sung:

chỗ trống (…) trong các câu sau:

a) EDC
và �
AEB là cặp góc …..

A


b) BED và CDE là cặp góc …..
M
E
B



c) CDE và BAT là cặp góc …..
� và DEB

d) TAB
là cặp góc …..
� và MEA

e) EAB
là cặp góc …..
g) Một cặp góc soletrong khác là ....
D
C
h) Một cặp góc đồng vị khác là ....
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời.
a) đồng vị ; b) trong cùng phía ; c) đồng vị
HS thảo luận theo cặp trả lời.
;
GV nhận xét kết quả.
d) ngoài cùng phía ; e) soletrong



� và �
g) MED
vaø EDC
; h) TAB
AEB

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem các bài tập đã chữa
Ôn lại kiến thức đã học về “Hai đường thẳng song song”
Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
19


Câu 1 : (M1) Bài tập bổ sung
Câu 2 : (M2) Bài 16sgk
Câu 3: (M3) Bài 18, bài 20 sgk
Câu 4: (M4) Bài 19 sgk

20


§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Thời gian thực hiện:........
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Năng lực hình thành:
- Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho.

3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào
thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
- Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ minh họa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song
- Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ
song, cắt nhau.
được những trường hợp nào ?
- Hãy vẽ hình các trường hợp đó.
Với trường hợp hai đường thẳng song song thì
làm cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học
hơm nay ta sẽ tìm hiểu.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

21


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
SGK
- Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra
những trường hợp nào ?
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
- Làm ?1 theo cặp
song.
H: Có nhận xét gì về các cặp góc tạo bởi các ?1 Dự đốn các đường thẳng song song
đường thẳng này ?
a// b ; m// n
H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a Tính chất: (SGK/ 90)
và b song song với nhau khi nào ?
Ký hiệu a // b
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
22


Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Vẽ hai đường thẳng song song
- Đọc ?2 sgk
H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy
cách vẽ đường thẳng b, đó là những cách
nào ?
- Hãy vẽ hình vào vở
HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện.
GV nhận xét, kết luận kiến thức:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 5 : Bài tập vận dụng
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 24 /91sgk

- Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk
a) a //a b ; b) a song song với b.
A

- Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở.
Bài 25/91sgk
HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV.
b

23

B




GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ.
HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên
bảng vẽ hình bài 25.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm các bài tập 26, 27, 28, 29 (SGK)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
� = 1200
Hướng dẫn bài tập 26: Vẽ xAB
Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc �
yBA = 1200

* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 24SGK
Câu 2 : (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
Câu 3: (M3) Bài 28 sgk
Câu 3: (M4) Làm bài tập 25 SGK

24


LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện:........
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Năng lực hình thành:
- Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước bằng êke và thước thẳng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào
thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Như

A
đường thẳng song song (5đ)
SGK trang 90 a
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song
song với đường thẳng b cho trước.
b
(5đ)

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song (Cá nhân + cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Chỉ ra hai đường thẳng song song và giải thích
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 26/91 sgk
Làm Bài 26/91 sgk
- HS đọc đề bài.
25


×