đề cơng ôn tập gdcd- khối 12- bài kiểm tra 45 phót sè 1
Câu 1: Cơng dân được làm những gì mà pháp luật cho phép làm là nội dung của hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật C.Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
Câu 2: Công dân thực hiện các nghĩa vụ của mình là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây ?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật C.Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
Câu 3: Công dân không làm điều mà pháp luật cấm là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật C.Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
Câu 4: Biểu hiện nào sau đây là nội dung của hình thức tuân thủ pháp luật ?
A. Công dân thực hiện các quyền
B. Công dân thực hiện các nghĩa vụ
C. Công dân không làm điều mà pháp luật cấm D. Công dân không vi phạm pháp luật
Câu 5: Trong các hình thức thực hiện pháp luật dưới đây hình thức nào mà chủ thể có thể thực hiện hoặc
không thực hiện theo ý muốn chủ quan của mình ?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật C.Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
Câu 6: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của Vi phạm Dân sự ?
A. Đánh người gây thương tích
B. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
C. Cướp giật tài sản
D. Tự ý sửa chữa nhà đang thuê
Câu 7: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của Vi phạm Hình sự ?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.
C. Nghỉ việc không xin phép.
D. Tự ý sửa chữa nhà đang thuê
Câu 8: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của Vi phạm kỉ luật ?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.
C. Nghỉ việc không xin phép.
D. Tự ý sửa chữa nhà đang thuê
Câu 9: Cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là nội
dung của khái niệm nào dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật C.Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
Câu 10: Trong các hình thức thực hiện pháp luật dưới đây, hình thức nào có chủ thể thực hiện khác với
các hình thức khác?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C.Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 11: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là vi phạm hành chính?
A. Vượt đèn đỏ
B. Đánh mất xe của người khác
C.Thường xuyên đi làm muộn
D. Làm hàng giả với số lượng lớn
Câu 12: Nội dung nào dưới đây là thực hiện pháp luật
A. Đưa pháp luật vào từng đời sống công dân
B. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống
C.Đưađời sống vào pháp luật
D. Làm cho pháp luật trở thành hành vi hợp pháp của công dân
Câu 13: Hành vi nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Là hành vi trái pháp luật
B. Người có hành vi trái pháp luật có lỗi
C.Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
D. Là hành vi vi phạm đến đạo đức
Câu 14 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là hình thức
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15 : Các tổ chức cá nhân khơng làm những việc bị cấm là hình thức
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy
định của pháp luật có độ t̉i là:
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên .C.Từ đủ 16 tuổi trở lên.D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 17: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. Các quy tắc quản lý nhà nước.
B.Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ t̉i theo quy định của
pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B.Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ 18 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 19: Hình thức áp dụng pháp luật
A. Do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện
B. Do cơ quan, công chức thực hiện
C. Do cơ quan, cơng chức NN có thẩm quyền thực hiện D) Do cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện
Câu 20: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có…….., làm cho những………của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành những hành vi…………của các cá nhân, tổ chức.
A. ý thức/quy phạm/hợp pháp
B. ý thức/ quy định/ chuẩn mực
C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực
D. mục đích/ quy định/ hợp pháp
Câu 21: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi
B. Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi
C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi
D. Người dưới 18 tuổi
Câu 22: Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm:
A. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
B. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm
C. Trạng thái và thái độ của chủ thể
D. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng.
Câu 23: Vi phạm hành chính là hành vi
A. Xâm phạm các nguyên tắc quản lí viên chức
B. Xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước
C. Xâm phạm các quy tắc quản lí mơi trường
D. Xâm phạm các ngun tắc quản lí dân sự
Câu 24: Nam công dân từ đủ 18 đến hết 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực
hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 25: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong:
A. Hiến pháp và luật B. Hiến pháp và pháp lệnh C. Lệnh và luật D. Luật và pháp lệnh
Câu 26:Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ơng A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập
cá nhân.Trông trường hợp này ông A đã:
A. Sử dụng pháp luật . B.Tuân thủ pháp luật. C.Thi hành pháp luật .D. Áp dụng pháp luật.
Câu 27: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi xe máy trên đường . trong trường hợp này chị C đã :
A.Không sử dụng pháp luật B.Không áp dụng pháp luật C.Không thi hành pháp luật
D.Không tuân thủ pháp luật
Câu 28: Công dân A không buôn bán tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A
đã:
A. Sử dụng pháp luật . B.Tuân thủ pháp luật. C.Không tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật
Câu 29: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân.
Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:
A. Sử dụng pháp luật . B.Tuân thủ pháp luật. C.Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 30: ông K lừa chị Hằng bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng, nhưng đến ngày hẹn ông K đã không
chịu trả cho chị Hằng số vàng trên. Chị Hằng đã làm đơn kiện ông K ra tòa.Việc chị Hằng kiện ông K là
hành vi:
A. Sử dụng pháp luật . B.Tuân thủ pháp luật. C.Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 31. Cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ mơi trường, có nghĩa là đã thực hiện
pháp luật theo hình thức nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật
Câu 32: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây ?
A. Quan hệ hơn nhân - gia đình.
B. Quan hệ kinh tế.
C. Quan hệ về tình yêu nam - nữ.
D. Quan hệ lao động.
Câu 33. G đánh V gây thương tích 12%. Theo em G phải chịu trách nhiệm gì?
A. Trách nhiệm hình sự
B. Trách nhiệm hành chính
C. Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm kỉ luật
Câu 34. Ông M bán hàng lấn chiếm vỉa hè. Khi lực lượng chức năng nhắc nhở ông M hùng hổ gây rối trật
tự công cộng. Hành vi của ông M phải chịu trách nhiệm nào?
A. Trách nhiệm hình sự
B. Trách nhiệm hành chính
C.
Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm kỉ luật
Câu 40: Xác định đúng hành vi nào thuộc vi phạm hình sự?
A. Xả chất thải chưa qua xử lí vào mơi trường.
B. Xâm phạm gia cư bất hợp pháp.
C. Tổ chức đua xe trái phép.
D. Trốn tiết, bỏ học khơng có lí do.
Câu 41: Bình năm nay 17 tuổi, là học sinh lớp 12 nên bố mẹ quyết định mua xe máy cho Bình (xe có dung
tích xi lanh 50cm3). Một hơm, khi đi xe đến trường, cảnh sát giao thơng đã giữ Bình lại để kiểm tra giấy tờ,
Bình có giấy đăng kí xe nhưng không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới. Trong trường hợp này, Bình phải chịu một trong các hình phạt nào sau đây?
A. Phạt tiền.
B. Cảnh cáo.
C. Tịch thu giấy đăng kí xe. D. Thu xe.
Câu 42: Phương lái xe gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy và không cứu giúp người bị nạn. Hành vi này của
Phương là hành vi vi phạm
A. hình sự.
B. kỉ luật.
C. dân sự.
D. hành chính.
Câu 43: Mai học lớp 12 (17 tuổi), Dân học lớp 10 (15 tuổi), tan học buổi chiều 2 bạn điều khiển xe đạp điện
đi ngược chiều đường một chiều. Cảnh sát giao thông yêu cầu hai bạn dừng xe và xử lí vi phạm. Bạn Mai
bị phạt tiền với mức 100.000 đồng. Bạn Dân không bị phạt tiền mà chỉ cảnh cáo bằng văn bản. Tại sao
trong trường hợp này, đối với cùng một hành vi vi phạm như nhau mà cảnh sát giao thơng áp dụng các
hình thức xử phạt khác nhau?
A. Vì Dân cịn nhỏ, mới học lớp 10, nên hình phạt nhẹ hơn.
B. Do việc xử phạt còn tùy thuộc vào quy định của pháp luật đối với từng đối tượng cụ thể.
C. Do việc xử phạt của cảnh sát giao thông không công bằng, thiên vị.
D. Do việc xử phạt còn tùy thuộc vào thái độ nhận thức pháp luật của mỗi người.
Câu 38: Những hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, do pháp
luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm
A. hành chính. B. pháp luật lao động.
C. kỉ luật. D. pháp luật hành chính.
Câu 39: Tuân thủ pháp luật là
A. làm những việc pháp luật cho phép làm.
B. làm những gì pháp luật quy định phải làm.
C. làm những điều pháp luật cấm.
D. không làm những điều pháp luật cấm.
Câu 40: Xác định đúng hành vi nào thuộc vi phạm hình sự?
A. Xả chất thải chưa qua xử lí vào mơi trường.
B. Xâm phạm gia cư bất hợp pháp.
C. Tổ chức đua xe trái phép.
D. Trốn tiết, bỏ học khơng có lí do.
Câu 41: Bình năm nay 17 t̉i, là học sinh lớp 12 nên bố mẹ quyết định mua xe máy cho Bình (xe có dung
tích xi lanh 50cm3). Một hôm, khi đi xe đến trường, cảnh sát giao thông đã giữ Bình lại để kiểm tra giấy tờ,
Bình có giấy đăng kí xe nhưng khơng mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới. Trong trường hợp này, Bình phải chịu một trong các hình phạt nào sau đây?
A. Phạt tiền.
B. Cảnh cáo.
C. Tịch thu giấy đăng kí xe. D. Thu xe.
Câu 42: Phương lái xe gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy và không cứu giúp người bị nạn. Hành vi này của
Phương là hành vi vi phạm
A. hình sự.
B. kỉ luật.
C. dân sự.
D. hành chính.
Câu 43: Mai học lớp 12 (17 tuổi), Dân học lớp 10 (15 tuổi), tan học buổi chiều 2 bạn điều khiển xe đạp điện
đi ngược chiều đường một chiều. Cảnh sát giao thông yêu cầu hai bạn dừng xe và xử lí vi phạm. Bạn Mai
bị phạt tiền với mức 100.000 đồng. Bạn Dân không bị phạt tiền mà chỉ cảnh cáo bằng văn bản. Tại sao
trong trường hợp này, đối với cùng một hành vi vi phạm như nhau mà cảnh sát giao thông áp dụng các
hình thức xử phạt khác nhau?
A. Vì Dân cịn nhỏ, mới học lớp 10, nên hình phạt nhẹ hơn.
B. Do việc xử phạt còn tùy thuộc vào quy định của pháp luật đối với từng đối tượng cụ thể.
C. Do việc xử phạt của cảnh sát giao thông khơng cơng bằng, thiên vị.
D. Do việc xử phạt cịn tùy thuộc vào thái độ nhận thức pháp luật của mỗi người.
CÂU HỎI BÀI 3 CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Câu 1: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và
phải bị xử lý theo
A. quy định của pháp luật B.quy định của cơ quan C.quy định của tổ chức D.quy định của địa phương
Câu 2: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải gánh chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của
mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về
A. quyền của CD. B.nghĩa vụ của CD. C.trách nhiệm pháp lí của CD. D. quyền và nghĩa vụ của CD.
Câu 3: Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không
bị phân biệt, đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định
của pháp luật là:
A. Bình đẳng trước XH C.Bình đẳng trước tổ chức D. Bình đẳng trước pháp luật
B. Bình đẳng trước chính quyền
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, quyền của cơng dân khơng tách rời
A. lợi ích hợp pháp của cơng dân.
B. trách nhiệm pháp lí của cơng dân.
C. nghĩa vụ của cơng dân.
D. nhu cầu chính đáng của công dân.
Câu 5: Mọi công dân đều được hưởng các quyền công dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền
thừa kế nếu
A. có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. nếu có đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
C. nếu có đủ các năng lực theo quy định của pháp luật.
D. nếu có đủ các khả năng theo quy định của pháp luật.
Câu 6: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng
mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào
A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
B. Khả năng, nhu cầu, lợi ích của mỗi người.
C. Trách nhiệm, sở trường, năng lực của mỗi người.
D. Tâm lý, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.
Câu 7: Để đảm bảo cho cơng dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của đất nước Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra:
A. Các điều kiện đầy đủ về vật chất
B.Các điều kiện đầy đủ về tinh thần
C.Các điều kiện vật chất, tinh thần
D.Các điều kiện kinh tế chính trị
Câu 8:Việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định là điều kiện cần thiết để công
dân sử dụng
A. Các quyền của mình
C. Các trách nhiệm của mình
B. Các lợi ích của mình
D. Các nhu cầu của mình
Câu 9: Đáp án nào dưới đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
A. Chồng có quyền đánh vợ
B.Bố mẹ được quyền bắt con nghỉ học
C.Thầy giáo được phạt học sinh
D.Công dân An và Bảo vượt đèn đỏ , bị CSGT xử phạt như nhau.
Câu 10: Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C.Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì khơng phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 11: Cơng dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tơn giáo.
B. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C.Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đồn thể mà họ tham gia.
D.Cơng dân khơng bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý
theo quy định của pháp luật.
Câu 12:Tìm phát biểu sai trong các câu sau:
A. Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật
B.Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
C. Bất cứ ai vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, hoàn cảnh như nhau đều xử lí như nhau.
D. Khơng phân biệt đối xử trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí.
Câu 13. Quan điểm nào sau đây sai khi nói về: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền
bình đẳng của cơng dân trước pháp luật:
A. Khơng ngừng đổi mới, hồn thiện hệ thống pháp luật.
B. Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.
C. Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho cơng dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
D. Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật
Câu 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tơn giáo
B. thu nhập, tuổi tác, địa vị
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tơn giáo
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính
Câu 15: Học tập là một trong những:
A. nghĩa vụ của công dân
B. quyền của công dân
C. trách nhiệm của công dân
D. quyền và nghĩa vụ của cơng dân
Câu 16: Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì khơng phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 17: Cơng dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tơn giáo.
B. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đồn thể mà họ tham gia.
D. Cơng dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý
theo quy định của pháp luật.
Câu 18: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của cơng dân trước PL là trách nhiệm của:
A. Nhà nước
B. Nhà nước và XH
C. Nhà nước và PL
D. Nhà nước và công dân
Câu 19. Cơ sở nào sau đây là cơ sở pháp lý bảo đảm bình đẳng quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Hiến pháp, Luật, Bộ luật. B. Nội quy của cơ quan.
C. Điều lệ Đoàn. D. Điều lệ Đảng
Câu 20. Điền vào chỗ trống: “Bình đẳng trước pháp luật là một trong những ......... của cơng dân”
A. quyền chính đáng
B. quyền thiêng liêng C. quyền cơ bản
D. quyền hợp pháp
Câu 21. Điền vào chỗ trống : Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân
tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị ........... trong việc hưởng quyền,thực hiện
nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy đinh của pháp luật.
A. Hạn chế khả năng. B. Ràng buộc bởi các quan hệ C. Khống chế về năng lực D. Phân biệt đối xử
Câu 22: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hồn cảnh
như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí:
A. như nhau
B. ngang nhau
C. bằng nhau
D. có thể khác nhau.
Câu 23: Mỗi cơng dân cần phải làm gì để đề phịng, ngăn chặn mọi hành vi lạm quyền, không làm đúng
thẩm quyền ảnh hưởng tới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Nắm vững các quy định của Hiến pháp và luật.
B. Tự đặt ra quyền và nghĩa vụ cho mình.
C. Theo dõi mọi hành vi của người khác.
D. Yêu cầu mọi người sống trung thực.
Câu 24. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
A. có trách nhiệm bồi thường.
B. ghi vào lí lịch cá nhân.
C. chịu trách nhiệm pháp lí.
D. bị quản chế hành chính.
Câu 25. Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật là mục đích của việc
áp dụng
A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ đạo đức.
C. bổn phận cá nhân. D. quy tắc xã hội.
Câu 26. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của người khác thì
phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. quản thúc.
Câu 27. Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên
trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người thương
vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chủ cơ sở karaoke X.
B. Thợ hàn và chủ cơ sở karaoke X.
C. Lực lượng phòng cháy chữa cháy.
D. Các đoàn thanh tra liên ngành.
Câu 28. Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã
lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây
rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Nghĩa vụ đạo đức. C. Tuân thủ quy chế.
D. Bổn phận công dân.