Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài thi hết môn hình thức thi Bài tập lớn Môn Chuẩn mực kế toán quốc tế Học viện tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.89 KB, 18 trang )

Họ và tên: Lê Thành Trường

Mã Sinh viên:

Khóa/Lớp: LT23.21.01

(Niên chế):

STT: 33

ID phòng thi: 5810580003

Ngày thi: 11/12/2021

Ca thi: 14h ngày 11/12/2021

BÀI THI MƠN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 4
Hình thức thi: Bài tập lớn
Thời gian thi: 01 ngày (từ 14h ngày 11/12/2021 đến 14h ngày 12/12/2021)
Mã bài tập lớn: 05
BÀI LÀM
Câu 1.1:

Phần mềm kế toán là một loại phần mềm ứng dụng, được xác định bao gồm
hệ thống các chương trình được lập trình sẵn nhằm thực hiện xử lý tự động
các thơng tin kế tốn trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc,
phân loại chứng từ, xử lý thơng tin trên chứng từ theo quy trình của kế tốn
sau đó in ra các sổ kế tốn và báo cáo kế toán.
Các nguyên tắc cơ bản xây dựng và sử dụng phần mềm kế toán:
- Tuân thủ luật, các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán, cũng như hệ thống chế
độ kế toán hiện hành.


- Đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Bộ tài chính,
đảm bảo khả năng đối chiếu, tổng hợp số liệu kế toán và lập báo cáo kế
toán theo yêu cầu.
- Đảm bảo tính thích nghi phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đảm bảo tính linh hoạt: Phần mềm kế tốn phải được xây dựng thiết kế

1


“mở và rộng” cho phép dễ dàng sửa đổi, bổ sung cập nhật khi hệ thống kế
tốn có sự thay đổi và phát triển.
- Tính bảo mật và an tồn dữ liệu: Phần mềm kế toán phải được xây dựng
thiết kế đảm bảo việc bảo quản, lưu trữ số liệu kế tốn được lâu dài, an
tồn và gọn nhẹ, thực hiện được việc phân quyền sử dụng phần mềm và
quản lý, truy cập dữ liệu, truy cập thông tin một cách khoa học, theo yêu
cầu quản trị người dùng.
- Đảm bảo nguyên tắc xử lý bút toán trùng: Trong hạch tốn kế tốn, có
nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đồng thời nhiều loại chứng từ
như:
+ Các phát sinh liên quan đồng thời tới tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
+ Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến mua, bán ngoại tệ
+ Các phát sinh liên quan đến mua bán hàng hóa, vật tư thanh tốn ngay
bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng…
Nếu kế toán định khoản vào tất cả các chứng từ và hạch toán vào các sổ kế
tốn tổng hợp thì sẽ phát sinh những bút tốn trùng nhau. Trong hạch tốn
thủ cơng, các hình thức sổ kế tốn đều cho phép đối chiếu và loại bỏ các bút
toán trùng nhau trước khi tổng hợp ghi sổ kế toán. Trong hạch toán kế toán
bằng máy vi tính, nếu tất cả chứng từ phát sinh đều được cập nhật vào máy
tính và tất cả các chứng từ đều yêu cầu định khoản, tất yếu sẽ phát sinh bút

tốn trùng. Do đó, khi phân tích thiết kế phần mềm kế toán việc xử lý các
bút toán trùng cần phải được đặt ra và giải quyết.
Câu 1.2:

Lợi ích của phần mềm kế toán mang lại là
- Tiết kiệm thời gian làm việc
+ Phần mềm kế toán sẽ tự động hóa hầu hết các thao tác cơ bản, kế tốn
khơng phải xử lý thủ cơng nhiều, khơng phải tính tốn bằng tay, tiết kiệm
50% thời gian, nâng cao hiệu quả công việc.

2


+ Gợi ý sẵn các bút toán, các nghiệp vụ giúp cho kế tốn hạch tốn chính
xác, tiết kiệm thời gian tra cứu tài khoản, cách hạch toán, giảm bớt sai sót.
+ Phần mềm giúp kế tốn lưu trữ hệ thống khách hàng, nhà cung cấp, nhân
viên, vật tư hàng hóa, hạng mục/cơng trình… từ đó hỗ trợ tối đa việc sắp xếp,
tra cứu thông tin khi cần giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu, tìm kiếm thơng
tin.
+ Với việc sử dụng phần mềm kế toán, nhà quản lý sẽ ln nắm được đầy
đủ thơng tin tài chính của doanh nghiệp khi cần thiết, từ đó hỗ trợ nhà quản lý
ra quyết định nhanh chóng, hiệu quả. Ngồi ra, doanh nghiệp cũng có thể tăng
năng suất làm việc của bộ phận kế tốn, từ đó tiết kiệm được chi phí nhân lực
cũng như các loại chi phí khác.
- Tổng hợp, xử lý và cung cấp báo cáo chính xác, kịp thời
+ Phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu báo cáo căn cứ đầu vào kế toán
cung cấp, hỗ trợ kiểm tra đối chiếu các sổ sách kế toán, báo cáo, đánh giá và
xử lý bút toán thừa, thiếu, chưa chính xác.
+ Phần mềm kế tốn có khả năng thống kê, báo cáo theo bất kỳ yêu cầu
của doanh nghiệp trong thời gian nhanh nhất. Giúp phân tích tình hình tài

chính của doanh nghiệp theo nhiều chiều khác nhau một cách nhanh chóng.
- Tiết kiệm chi phí
Phần mềm cung cấp cho các nhà quản lý báo cáo phân tích chi tiết khoản
mục chi phí phát sinh tại doanh nghiệp, đánh giá tỷ trọng chi phí trên doanh
thu, giúp hiểu rõ những chi phí nào chưa hợp lý đưa ra phương án tiết kiệm
chi phí, cắt giảm chi phí khơng cần thiết giúp tối ưu hóa lợi nhuận. Bên cạnh
đó, việc tăng năng suất làm việc của bộ phận kế tốn sẽ giúp doanh nghiệp
tiết kiệm được chi phí nhân lực, các loại chi phí khác.
- Giảm mất mát dữ liệu, đảm bảo an tồn, bảo mật
Tài liệu kế tốn phải được đơn vị kế toán bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá
3


trình sử dụng và lưu trữ. Thời hạn lưu trữ ít nhất là 05 năm, 10 năm tùy từng
loại chứng từ, sổ sách… Phần mềm kế toán tổ chức và lưu trữ dữ liệu giúp dễ
dàng truy xuất hồ sơ khi cần, đảm bảo sao lưu thường xuyên để ngăn ngừa
mất mát dữ liệu.
Chọn c) Ý kiến khác
Trong thời kỳ chuyển đổi số đang là xu hướng phổ biến hiện nay, sự cải tiến
nâng cấp của các phần mềm kế tốn thơng minh có thể thay thế con người
trong cơng tác kế tốn về phần tính tốn, hạch tốn nghiệp vụ tự động theo
chương trình cài sẵn. Nhưng việc kiểm tra chứng từ hợp lý, hợp lệ, kiểm tra
đối chiếu số liệu vào sổ chi tiết, tổng hợp thì con người đóng vai trị quan
trọng. Bên cạnh đó, cơng việc của kế tốn quản trị hầu như khơng có gì thay
đổi khi có
Câu 2.a:

Các phương án tổ chức cơng tác kế tốn mà doanh nghiệp có thể thực hiện
* Tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình tập trung
- Phịng kế tốn trung tâm thực hiện tồn bộ cơng tác kế toán ở doanh

nghiệp, chịu trách nhiệm thu nhận, xử lý, hệ thống hóa tồn bộ thơng tin kế
tốn phục vụ cho quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Phịng kế
tốn trung tâm lưu trữ, bảo quản tồn bộ hồ sơ, tài liệu kế tốn.
- Tại các đơn vị phụ thuộc (xí nghiệp, phân xưởng, tổ, đội...) chỉ bố trí
các nhân viên kế tốn (kinh tế) làm nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán ban đầu,
thu nhận, và kiểm tra chứng từ ban đầu. Định kỳ chuyển chứng từ về
phịng kế tốn trung tâm.
- Ở đơn vị phụ thuộc hoạt động có quy mơ lớn, khối lượng nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh nhiều, phịng kế tốn trung tâm có thể bố trí nhân
viên kế tốn trực tiếp thực hiện một số phần hành công việc kế toán cụ thể
và định kỳ lập báo cáo kèm theo gửi tài liệu về phịng kế tốn trung tâm.
* Tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình phân tán

4


- Phịng kế tốn trung tâm có nhiệm vụ:
+ Thực hiện các phần hành cơng việc kế tốn phát sinh ở đơn vị kế tốn
cấp trên và cơng tác tài chính của doanh nghiệp.
+ Hướng dẫn và kiểm tra cơng tác kế toán ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở
+ Thu nhận, kiểm tra báo cáo kế toán của các đơn vị cơ sở trực thuộc gửi
lên và cùng với các tài liệu, báo cáo kế toán về phần hành cơng việc kế
tốn ở đơn vị kế tốn cấp trên để lập báo cáo kế toán tổng hợp, báo cáo tài
chính của tồn đơn vị.
- Ở bộ phận kế tốn các đơn vị trực thuộc
+ Thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn phát sinh ở đơn vị trực thuộc: tổ
chức thu nhận, xử lý và hệ thống hóa tồn bộ thơng tin kế tốn ở đơn vị
mình; tổ chức lập được các báo cáo kế toán, định kỳ gửi về phịng kế tốn
trung tâm.
+ Từng bộ phận kế toán ở đơn vị trực thuộc phải căn cứ vào khối lượng

cơng việc kế tốn ở đơn vị mình để xây dựng bộ máy kế toán cho phù hợp
* Tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình nửa tập trung, nửa phân tán
- Phịng kế tốn trung tâm có nhiệm vụ:
+ Xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của tồn doanh nghiệp
+ Tổ chức thực hiện các phần hành cơng việc kế tốn phát sinh ở đơn vị
cấp trên và ở các đơn vị trực thuộc khơng có tổ chức kế tốn riêng
+ Hướng dẫn, kiểm tra cơng việc kế tốn ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở và
các nhân viên kế toán ở các đơn vị kế tốn cấp cơ sở có tổ chức kế toán
riêng
+ Thu nhận, kiểm tra báo cáo kế toán của các đơn vị trực thuộc gửi lên
+ Tổng hợp số liệu lập báo cáo tổng hợp cho toàn doanh nghiệp
- Ở bộ phận kế toán các đơn vị trực thuộc
+ Những đơn vị, bộ phận trực thuộc hoạt động ở xa đơn vị chính được tổ
chức kế tốn riêng: Tiến hành thực hiện tồn bộ cơng việc kế toán phát
5


sinh ở đơn vị mình, định kỳ lập báo cáo gửi về phịng kế tốn của đơn vị
cấp trên.
+ Những đơn vị, bộ phận trực thuộc hoạt động tập trung ở gần đơn vị
chính khơng tổ chức kế tốn riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế tốn làm
nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra chứng từ ban đầu
để định kỳ chuyển chứng từ về phịng kế tốn của đơn vị cấp trên.
Câu 2.b:

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
Doanh nghiệp có mua hàng trong nước, nhập khẩu hàng từ nước ngoài và tiêu
thụ trong nước
Doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình kế tốn tập trung như
sau:

Kế tốn
trưởng

Bộ
phận tài
chính
và kiểm
tra kế
tốn

Bộ
phận
kế tốn
tổng
hợp

Bộ
phận
kế tốn
thuế

Bộ
phận
kế tốn
kho vật
tư,hàng
hóa
TSCĐ

Bộ

phận kế
tốn
tiền
lương

Bộ
phận kế
tốn
thanh
tốn

Bộ
phận kế
tốn
cơng nợ

Nhiệm vụ của BP tài chính và kiểm tra kế tốn
Tính tốn, đo lường các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ, đưa
ra các cảnh báo kịp thời, tư vấn cho nhà quản lý.
Kiểm tra tính tn thủ về chế độ kế tốn đang áp dụng, kiểm tra tính thống
nhất giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
Nhiệm vụ của BP kế toán tổng hợp
Tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế tốn kho, tiền lương, thanh tốn, cơng nợ
6


kiểm tra tính logic và cân đối của số liệu.
Lên bảng cân đối phát sinh, tổng hợp báo cáo tài chính
Nhiệm vụ của BP kế tốn kho vật tư hàng hóa, TSCĐ
Hạch tốn các nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa, đối chiếu số liệu về số

lượng và giá trị trên sổ sách với thẻ kho của thủ kho lập.
Ghi tăng , giảm TCSĐ trên sổ theo dõi TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ định kỳ,
báo cáo về các trường hợp TSCĐ đã khấu hao hết.
Kiểm kê hàng hóa, TSCĐ thực tế định kỳ so sánh với số liệu ghi sổ, xác định
chênh lệch, tìm nguyên nhân, báo cáo cấp trên về hướng xử lý.
Nhiệm vụ của BP kế toán thuế
Kiểm tra chứng từ hợp lý,hợp lệ theo quy định cho từng nghiệp vụ phát sinh
Tổng hợp bảng kê hóa đơn GTGT mua vào, bán ra. Lập tờ khai thuế GTGT
theo quý hoặc tháng theo tình hình thực tế của doanh nghiệp. Kiểm tra các chi
phí khơng được trừ để loại bỏ khi quyết toán thuế TNDN.
Nhiệm vụ của BP kế tốn tiền lương
Kiểm tra, tổng hợp bảng chấm cơng đã được xác nhận của các phòng ban
Dựa theo quy chế tiền lương về ngày công và quy chế lương hưởng trên
doanh thu thực hiện, lập bảng lương tổng của công ty.
Khấu trừ các khoản trích theo lương theo quy định và các khoản thưởng, phạt
(nếu có)
Nhiệm vụ của BP kế toán thanh toán
Lập kế hoạch thanh toán chi tiết cho các khoản nợ đến hạn gửi cấp trên.
Kiểm tra điều khoản thanh tốn, hồn thiện hồ sơ chứng từ thanh toán đầy đủ
để cấp trên duyệt chi.
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Nhiệm vụ của BP kế tốn cơng nợ
Kiểm tra hạn mức nợ, thời hạn nợ của các khách hàng, tiến hành nhắc nợ, thu
nợ đến hạn.
7


Báo cáo tình hình cơng nợ theo ngày, tháng; đưa ra hướng xử lý các khoản
phải thu khó địi cùng với các bộ phận liên quan và báo cáo cấp trên.
Câu 3.a:


- Nghiệp vụ mua hàng có phát sinh chi phí vận chuyển, hàng đã về nhập
kho
Ngày 1/12/2021, cơng ty ATO mua hàng về nhập kho của công ty CP Hưng
Thịnh (chưa thanh toán)
Tivi LG 29 inches: 20 Cái, Đơn giá: 7.500.000 (VNĐ/cái)
và nhận kèm hóa đơn GTGT số 0003456, ký hiệu HT/20E, mẫu số
01GTKT3/001,Thuế GTGT:10%.Chi phí vận chuyển đưa hàng về kho công
ty ATO là 660.000 VNĐ ( đã bao gồm thuế GTGT 10%) theo HĐ GTGT số
0021548, ký hiệu HD/16T, mẫu số 01GTKT3/001 của công ty TNHH Nam
Trực chưa thanh toán.
Các chứng từ kế toán phát sinh gồm có: Biên bản giao nhận hàng hàng hóa,
Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho
- Nghiệp vụ xuất kho hàng hóa gửi bán đại lý
Ngày 5/12/2021, Công ty ATO xuất kho gửi bán cho cơng ty TNHH Hịa an
những loại hàng hóa sau:
Điện thoại NOKIA N6: 10 Cái, Đơn giá: 2.000.000 (VNĐ/cái) chưa bao gồm
thuế GTGT
Các chứng từ kế toán phát sinh gồm có: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, Biên bản giao nhận hàng hàng hóa
- Nghiệp vụ bán hàng
Ngày 3/12/2021, Công ty ATO xuất kho, bán hàng cho công ty TNHH Hồng
hà (chưa thu tiền khách hàng)
TV LG 29 inches

SL: 10

ĐG: 10.500.000 (VNĐ/cái)

Điện thoại NOKIA N6


SL: 05

ĐG: 5.000.000 (VNĐ/cái)

Thuế GTGT 10%, theo HĐ GTGT số 0000002; ký hiệu AT/20T, mẫu số
01GTKT3/001, ngày 3/12/2021
8


Các chứng từ kế tốn phát sinh gồm có: Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận
hàng hàng hóa, Hóa đơn GTGT
- Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại
Ngày 4/12/2021, Công ty Hồng hà trả lại lô hàng đã mua ngày 15/11/2021 do
hàng bị lỗi theo HĐ GTGT số 0003453, ký hiệu HH/20E, mẫu số
01GTKT3/001 hàng đã nhập kho
Tivi LG 32 inches : 5 Cái, Đơn giá: 14.000.000 (VNĐ/cái)
Các chứng từ kế tốn phát sinh gồm có: Biên bản giao nhận hàng hàng hóa,
Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Nghiệp vụ khách hàng thanh tốn cơng nợ bằng tiền gửi ngân hàng
Ngày 12/12/2021, Nhận được giấy báo Có của TK 0001232225411 Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ,Công ty TNHH Hồng
hà thanh tốn tồn bộ tiền hàng theo HĐ GTGT số 0000002 ngày 3/12/2021.
Các chứng từ kế tốn phát sinh gồm có: Giấy báo Có
Câu 3.b

Mơ tả quy trình nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế trên phần mềm Misa
- Tạo danh mục khách hàng, nhà cung cấp
Trên màn hình làm việc chính , chọn Danh mục\Đối tượng\Nhà cung cấp
Ấn Ctrl+N để thêm mới, tích chọn “1.Tổ chức”

Tại ơ Mã nhập: HTHINH; ô Tên: công ty CP Hưng Thịnh
Ấn “ Cất & Thêm”, cửa sổ thêm mới Nhà cung cấp hiện ra
Tại ô Mã nhập: NTRUC; ô Tên: Công Ty TNHH Nam Trực
Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
Trên màn hình làm việc chính , chọn Danh mục\Đối tượng\Khách hàng
Ấn Ctrl+N để thêm mới, tích chọn “1.Tổ chức”
Tại ơ Mã nhập: HAN ; ơ Tên: cơng ty TNHH Hịa an
Ấn “ Cất & Thêm”, cửa sổ thêm mới Khách hàng hiện ra
Tại ô Mã nhập: HHA; ô Tên: công ty TNHH Hồng hà

9


Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
- Tạo danh mục kho hàng hóa, kho hàng ký gửi
Trên màn hình làm việc chính , chọn Danh mục\Vật tư hàng hóa\ Kho
Ấn Ctrl+N để thêm mới
Tại ô Mã nhập: HH, ô Tên: Kho hàng hóa, TK kho: chọn TK 1561
Ấn “ Cất & Thêm”, cửa sổ thêm mới Kho hiện ra
Tại ô Mã nhập: KG, ô Tên: Kho hàng ký gửi, TK kho: chọn TK 157
- Tạo danh mục tài khoản ngân hàng
Trên màn hình làm việc chính , chọn Danh mục\Ngân hàng\Tài Khoản Ngân
hàng
Ấn Ctrl+N để thêm mới
Số tài khoản: 0001232225411 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
- Tạo danh mục vật tư, hàng hóa
Trên màn hình làm việc chính , chọn Danh mục\Vật tư hàng hóa\ Vật tư hàng
hóa

Ấn Ctrl+N để thêm mới,
Tại ô Mã nhập : LG29; ô Tên: Tivi LG 29 inches; ơ Tính chất: Chọn Vật tư
hàng hóa; ô ĐVT: chọn Cái
Tại Tab ngầm định: Kho ngầm định: Chọn Kho Hàng hóa, TK kho: 1561, TK
doanh thu: 5111, TK chiết khấu: 5211, TK giảm giá :5213, TK trả lại: 5212,
TK chi phí: 632
Ấn “ Cất & Thêm”, cửa sổ thêm mới Vật tư hàng hóa hiện ra
Tại ơ Mã nhập: NKN6; ô Tên: Điện thoại NOKIA N6; ô Tính chất: Chọn Vật
tư hàng hóa; ơ ĐVT: chọn Cái
Tại Tab ngầm định: Kho ngầm định: Chọn Kho Hàng hóa, TK kho: 1561, TK
doanh thu: 5111, TK chiết khấu: 5211, TK giảm giá :5213, TK trả lại: 5212,
10


TK chi phí: 632
Ấn “ Cất & Thêm”, cửa sổ thêm mới Vật tư hàng hóa hiện ra
Tại ơ Mã nhập : LG32; ô Tên: Tivi LG 32 inches; ô Tính chất: Chọn Vật tư
hàng hóa; ơ ĐVT: chọn Cái
Tại Tab ngầm định: Kho ngầm định: Chọn Kho Hàng hóa, TK kho: 1561, TK
doanh thu: 5111, TK chiết khấu: 5211, TK giảm giá :5213, TK trả lại: 5212,
TK chi phí: 632
Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
- Nghiệp vụ ngày 1/12/2021
+ Trên màn hình làm việc chính, chọn Nghiệp vụ\Mua hàng\Chứng từ mua
hàng.
Chọn “1. Mua hàng trong nước nhập kho”
Tích chọn “ Chưa thanh tốn” và Chọn “Nhận kèm hóa đơn”
+ Tại Tab “Phiếu nhập”, nhập liệu như sau:
Nhà cung cấp: HTHINH- công ty CP Hưng Thịnh
Diễn giải: Mua hàng của công ty Hưng thịnh theo HĐ số 0003456

Ngày hạch toán\ Ngày chứng từ: 1/12/2021
Số phiếu nhập: NK211201
+ Tại Tab “1. Hàng tiền” nhập liệu như sau:
Mã hàng: LG29, Tên hàng: Tivi LG 29 inches, Kho: HH, TK kho: 1561, TK
công nợ: 331, ĐVT: Cái, Số lượng: 20, Đơn giá: 7.500.000, Thành tiền:
150.000.000
+ Tại Tab “Hóa đơn”, nhập liệu như sau:
Nhà cung cấp: HTHINH- công ty CP Hưng Thịnh
Mẫu số HĐ: 01GTKT3/001, Ký hiệu HĐ: HT/20E, Số hóa đơn: 0003456
Ngày hóa đơn: 1/12/2021
+ Tại Tab “ 2.Thuế”, nhập liệu như sau:
Mã hàng: LG29, Tên hàng: Tivi LG 29 inches, Diễn giải thuế: Thuế GTGT11


Tivi LG 29 inches, % thuế GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 15.000.000, TK
thuế GTGT: 1331, Nhóm hàng hóa dịch vụ mua vào: chọn 1
+ Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
+ Trên màn hình làm việc chính, chọn Nghiệp vụ\Mua hàng\Chứng từ mua
dịch vụ, tích chọn “ Chưa thanh tốn”, chọn “ Nhận kèm hóa đơn”, tích chọn
“ Là chi phí mua hàng”
Nhập liệu Thơng tin chung
Nhà cung cấp: NTRUC- Cơng Ty TNHH Nam Trực
Diễn giải: Chi phí vận chuyển đưa hàng về kho công ty theo HĐ số 0021548
Ngày hạch toán\ Ngày chứng từ: 1/12/2021
Số chứng từ: MDV00001
Tại tab “1.Hạch toán” nhập liệu như sau:
Mã dịch vụ: CPMH, Tên dịch vụ: Chi phí mua hàng, TK kho: 1561, TK công
nợ: 331, Đối tượng- Tên đối tượng: NTRUC- Công Ty TNHH Nam Trực, Số
lượng: 1, Đơn giá: 600.000, Thành tiền: 600.000.
Tại Tab “ 2.Thuế”, nhập liệu như sau:

Mã dịch vụ: CPMH, Tên dịch vụ: Chi phí mua hàng, Diễn giải thuế: Thuế
GTGT- Chi phí mua hàng, % thuế GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 60.000, TK
thuế GTGT: 1331, số hóa đơn: 0021548, ngày hóa đơn: 1/12/2021, Nhóm
hàng hóa dịch vụ mua vào: chọn 1
+ Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
+ Sau đó trên thanh cơng cụ ấn Phân bổ chi phí, ấn Chọn chứng từ mua hàng.
Tại ơ số chứng từ chọn NK211201, phía dưới tích chọn vào chứng từ mua
hàng đã chọn. Ấn Đồng ý. Chọn phương thức phân bổ: Tỷ lệ % theo giá trị,
sau đó ấn Phân bổ, ấn Đồng ý để thực hiện phân bổ.

- Nghiệp vụ ngày 3/12/2021
Trên màn hình làm việc chính, chọn Nghiệp vụ\Bán hàng\Chứng từ bán hàng,
12


chọn 1. Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước, Tích chọn Kiêm phiếu xuất kho,
Lập kèm hóa đơn, Chưa thu tiền
Thông tin chung chứng tử ghi nợ
Khách hàng: HHA-Công ty TNHH Hồng Hà
Diễn giải: Bán hàng Công ty TNHH Hồng Hà theo HĐ số 0000002
Ngày hạch toán\ Ngày chứng từ: 3/12/2021
Số chứng từ: BH211203
Thông tin chung phiếu xuất
Khách hàng: HHA-Công ty TNHH Hồng Hà
Diễn giải: Xuất kho bán hàng cho Cơng ty TNHH Hồng Hà theo HĐ số
0000002
Ngày hạch tốn\ Ngày chứng từ: 3/12/2021
Số chứng từ: XK211203
Thơng tin chung hóa đơn
Khách hàng: HHA-Công ty TNHH Hồng Hà

Mẫu số HĐ: 01GTKT3/001, Ký hiệu HĐ: AT/20T, Số hóa đơn: 0000002
Ngày hóa đơn: 03/12/2021
Tại Tab “1. Hàng tiền” nhập liệu như sau:
- Dòng 1 : Mã hàng: LG29, Tên hàng: Tivi LG 29 inches,TK công nợ:
131,TK doanh thu: 5111, ĐVT: Cái, Số lượng: 10, Đơn giá:
10.500.000, Thành tiền: 105.000.000
- Dòng 2 : Mã hàng: NKN6, Tên hàng: Điện thoại NOKIA N6,TK công
nợ: 131,TK doanh thu: 5111, ĐVT: Cái, Số lượng: 5, Đơn giá:
5.000.000, Thành tiền: 25.000.000
Tại Tab “2. Thuế” nhập liệu như sau:
- Dòng 1 : Mã hàng: LG29, Tên hàng: Tivi LG 29 inches, Diễn giải thuế:
Thuế GTGT- Tivi LG 29 inches, % thuế GTGT: 10%, Tiền thuế
GTGT: 10.500.000, TK thuế GTGT: 3331
13


- Dòng 2 : Mã hàng: NKN6, Tên hàng: Điện thoại NOKIA N6, Diễn giải
thuế: Thuế GTGT- Điện thoại NOKIA N6, % thuế GTGT: 10%, Tiền
thuế GTGT: 2.500.000, TK thuế GTGT: 3331
Tại Tab “3. Giá vốn” nhập liệu như sau
- Dòng 1 : Mã hàng: LG29, Tên hàng: Tivi LG 29 inches, Kho: HH, TK
giá vốn: 632, TK kho: 1561, ĐVT: Cái, Số lượng: 10
Dòng 2 : Mã hàng: NKN6, Tên hàng: Điện thoại NOKIA N6, Kho: HH, TK
giá vốn: 632, TK kho: 1561, ĐVT: Cái, Số lượng: 5
Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
- Nghiệp vụ ngày 4/12/2021
Trên màn hình làm việc chính, chọn Nghiệp vụ\Bán hàng\Trả lại hàng bán,
chọn 1. Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước, Tích chọn Giảm trừ công nợ,
Kiêm phiếu nhập kho, Đơn giá nhập kho: chọn Lấy từ đơn giá bình qn cuối
kỳ

Thơng tin chung giảm trừ công nợ
Khách hàng: HHA-Công ty TNHH Hồng Hà
Diễn giải: Trả lại lô hàng đã mua ngày 15/11/2021 do hàng bị lỗi theo HĐ
GTGT số 0003453
Ngày hạch tốn\ Ngày chứng từ: 4/12/2021
Số chứng từ: BTL211204
Thơng tin chung phiếu nhập
Khách hàng: HHA-Công ty TNHH Hồng Hà
Diễn giải: Nhập hàng trả lại lô hàng đã mua ngày 15/11/2021 do hàng bị lỗi
theo HĐ GTGT số 0003453
Ngày hạch toán\ Ngày chứng từ: 4/12/2021
Số chứng từ: NK211204
Thơng tin chung hóa đơn
Khách hàng: HHA-Công ty TNHH Hồng Hà
14


Mẫu số HĐ: 01GTKT3/001, Ký hiệu HĐ: HH/20E, Số hóa đơn: 0003453
Ngày hóa đơn: 04/12/2021
Tại Tab “1. Hàng tiền” nhập liệu như sau:
- Dòng 1 : Mã hàng: LG32, Tên hàng: Tivi LG 32 inches,TK trả lại:
5212,TK công nợ: 131, ĐVT: Cái, Số lượng: 5, Đơn giá: 14.000.000,
Thành tiền: 70.000.000
Tại Tab “2. Thuế” nhập liệu như sau:
- Dòng 1 : Mã hàng: LG32, Tên hàng: Tivi LG 32 inches, Diễn giải thuế:
Thuế GTGT- Tivi LG 32 inches, % thuế GTGT: 10%, Tiền thuế
GTGT: 7.000.000, TK thuế GTGT: 3331
Tại Tab “3. Giá vốn” nhập liệu như sau
- Dòng 1 : Mã hàng: LG32, Tên hàng: Tivi LG 32 inches, Kho: HH, TK
kho: 1561, TK giá vốn: 632, ĐVT: Cái, Số lượng: 5

Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu
- Nghiệp vụ ngày 12/12/2021
Trên màn hình làm việc chính, chọn Nghiệp vụ\Ngân hàng\Thu tiền
Thông tin chung
Đối tượng: HHA-Công ty TNHH Hồng Hà
Nộp vào TK 0001232225411 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Lý do thu: Thu từ bán hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà theo HĐ số
0000002
Ngày hạch toán\ Ngày chứng từ: 12/12/2021
Số chứng từ: NTTK211212
Tại Tab “ Hạch toán” nhập liệu như sau:
Diễn giải: Thu từ bán hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà theo HĐ số
0000002

15


TK nợ: 1121, TK có:131, Số tiền 143.000.000, Đối tượng- tên đối tượng:
HHA-Công ty TNHH Hồng Hà
Ấn “ Cất” để lưu dữ liệu

Câu 3.c.

- Kết xuất sổ cái tài khoản 156
Trên màn hình làm việc chính, chọn Tiện ích\Báo cáo\Tổng hợp
Chọn Sổ chi tiết các tài khoản
Thống kê theo: Số dư và phát sinh
Kỳ báo cáo từ 01/12/2021 đến 12/12/2021
Tích chọn tài khoản 156, sau đó Ấn Đồng ý


16


17


18



×