Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De thi thu THPT QG Chuyen Thai Binh Lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.07 KB, 7 trang )

62. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Mơn Hóa Học - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 2
- File word có lời giải chi tiết
Câu 1. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X
là:
A. Cu.

B. K.

C. Fe.

D. Al.

C. Li.

D. Al.

Câu 2. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất:
A. Mg.

B. Na.

Câu 3. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu?
A. Dung dịch HNO3 loãng.

B. Dung dịch H2SO4 lỗng.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch KOH.

Câu 4. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là


A. tính oxi hóa.

B. tính axit.

C. tính khử.

D. tính bazo.

Câu 5. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion: Al3+; Fe2 ; Fe3+; Ag+.
A. A13+.

B. Fe2+.

C. Fe3+.

D. Ag+.

C. Tơ axetat.

D. Tơ lapsan.

C. 146.

D. 147.

Câu 6. Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron.

B. Tơ tằm.


Câu 7. Lysin có phân tử khối là:
A. 89.

B. 137.

II. Thơng hiểu
Câu 8. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng?
A. NH2CH2COOH.


+
3

C. Cl NH CH2COOH.

B. NH2CH2COONa.
D. NH2CH2COOC2H5.

Câu 9. Dãy polime đều được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là
A. Teflon, polietilen, PVC.

B. Cao su buna, nilon-7, tơ axetat.

C. Nilon-6, poli vinyl ancol, thủy tinh plexiglas.

D. Nhựa rezol, nilon-7, tơ lapsan.

Câu 10. Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag?
A. Nhiệt phân AgNO3.


B. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

C. Đốt Ag2S trong không khí.

D. Cho NaCl vào dung dịch AgNO3.

Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Glyxin; 1 mol Alanin và 1
mol Valin. Mặt khác thủy phân khơng hồn tồn X thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có Ala- Gly;
Gly-Ala; Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Gl y-Gly-Val.

B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.

C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.

D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

Câu 12. Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
0

A. Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4.

B. Mg + H2O (h)

 t

MgO + H2.


0


C. 3CuO + 2NH3

 t

0

3Cu + N2 + 3H2O.

D. 2Fe + 3I2

 t

2FeI3.

Câu 13. Cho dãy các chất: (C2H5)2NH (a); C6H5NH2 (b); C6H5MỈCH3 (c); C2H5NH2 (d) (C6H5) là gốc
phenyl). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (a) < (d) < (c) < (b).

B. (b) < (c) < (d) < (a).

C. (c) < (b) < (a) < (d).

D. (d) < (a) < (b) < (c).

Câu 14. Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dung dịch Y và 3,88
gam chất rắn X. Cho 2,925 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và
3,217 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 1,216 gam.


B. 1,088 gam.

C. 1,344 gam.

D. 1,152 gam.

Câu 15. Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thốt khí thấy khối lượng phần dung dịch
tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam.

B. 80,1 gam.

C. 16,2 gam.

D. 14,4 gam.

Câu 16. Este X có trong tinh dầu hoa nhài, công thức phân tử của X là C 9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3
gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 gam muối Y và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X

A. etyl benzoat.

B. phenyl propionat.
+

C. phenyl axetat.
3+

2+

D. benzyl axetat.



Câu 17. Dung dịch X chứa a mol NH4 ; b mol Al ; c mol Mg ; x mol NO3 ; y mol SO42– . Mối quan hệ
giữa số mol các ion trong dung dịch là
A. a  b  c x  y

B. a  3b  2c x  2y

C. a  b / 3  c / 2 x  y / 2

D. a  2b  3c x  2y

Câu 18. Hỗn hợp X gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp V
lít O2 thu được 19,04 lít CO2; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 45,92 lít.

B. 30,52 lít.

C. 42,00 lít.

D. 32,48 lít.

Câu 19. Cho dãy các kim loại: K; Zn; Ag; Al; Fe. số kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là:
A. 3. B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 20. Cho hình vẽ mơ tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:


Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. C2H5OH

4
 H2SO

C2H4+H2O
0

B. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn)

 CaO,t
 

Na2CO3 + CH4


0

C. CH3NH3Cl + NaOH

 t

NaCl + CH3NH2 + H2O.
0

D. CH3COOH + C2H5OH

 H2SO

4 ,t





CH3COOC2H5+H2O

Câu 21. Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là:
A. 9.

B. 13.

C. 10.

D. 11.

Câu 22. Đốt cháy hồn tồn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị khơng đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl 2 và
O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là :
A. Cu.

B. Be.

C. Mg.

D. Ca.

Câu 23. Khi cho đồng tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc có khí màu nâu bay ra là NO 2 rất độc, gây đau
đầu, chóng mặt, tổn thương phổi, tim... Để an tồn trong khi thí nghiệm và bảo vệ mơi trường người ta
thường đặt một miếng bông tẩm chất nào sau đây lên miệng ống nghiệm ?

A. Dung dịch Na2CO3.

B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch HCl.

D. Nước.

Câu 24. Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy
ra hồn tồn thu được 8,96 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8 gam.

B. 5,4 gam.

C. 43,2 gam.

D. 10,8 gam.

Câu 25. Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và
glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 6.

B. 3.

C. 9.

D. 12.

Câu 26. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với H2/Ni, đun nóng?
A. Fructozơ.


B. Mantozơ.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 27. Số đồng phân mạch hở của C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 28. Thủy phân hoàn toàn 72 gam peptit X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa
38,375 gam muối clorua của valin và 83,625 gam muối clorua của glyxin. X thuộc loại:
A. đipeptit.

B. pentapeptit.

C. tetrapeptit.

D. tripeptit.

III. Vận dụng
Câu 29. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử


Thuốc thử

Hiện tượng

X

AgNO3/NH3

Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Dung dịch brom

Kết tủa trắng

T

Cu(OH)2 ở điều kiện
thường

Dung dịch màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là



A. Fructozo, anilin, Ala-Lys, etyl fomat.

B. Fructozo, Ala-Lys, etyl fomat, anilin.

C. Etyl fomat, Ala-Lys, anilin, fructozo.

D. Etyl fomat, anilin, Ala-Lys, fructozơ.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06
mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng
muối thu được là:
A. 18,56 gam.

B. 27,42 gam.

C. 27,14 gam.

D. 18,28 gam.

Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam X với H = 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 6,12 gam.

B. 3,52 gam.

C. 8,16 gam.


D. 4,08 gam.

Câu 32. Cho các chất: glixerol; anbumin; axit axetic; metyl fomat; Ala-Ala; fructozo; valin; metylamin;
anilin. Số chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Câu 33. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp
E gồm X và este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch
KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp 2 muối. Phân
tử khối của Z là :
A. 136.

B. 146.

C. 118.

D. 132.

Câu 34. Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metyic; etylen
glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO 2 và 2,52 gam nước.
Giá trị của là
A. 6,24 gam.

B. 4,68 gam.


C. 5,32 gam.

D. 3,12 gam.

Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
(e) Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 36. Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X (được tạo thành từ glyxin) trong 500 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dung dịch chứa 0,35 mol H2SO4
thu được Z chỉ chứa các muối trung hịa. Cơ cạn cẩn thận Z được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,8.

B. 95,8.

C. 60,3.


D. 94,6.

Câu 37. Hịa tan hồn tồn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe ; FeO ; Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 ml dung dịch
HCl 1M dư thu được dung dịch A và 1,68 lít H2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào A thấy thốt ra 0,336 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là :


A. 102,81 gam.

B. 94,20 gam.

C. 99,06 gam.

D. 94,71 gam.

Câu 38. Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch
Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Trung hòa dung dịch
Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Khối lượng chất tan trong dung dịch A
bằng:
A. 42,26 gam.

B. 19,76 gam.

C. 28,46 gam.

D. 72,45 gam.

Câu 39. Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C 3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều
sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m


A. 2,12 gam.

B. 1,68 gam.

C. 1,36 gam.

D. 1,64 gam.

IV. Vận dụng cao
Câu 40. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B
mạch hở, đều chứa alanin và glyxin) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na 2CO3 và hỗn hợp
khí Y gồm hơi nước, CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng
56,04 gam và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thốt ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
Tính % khối lượng của A trong X?
A. 53,06%.

B. 35,37%.

C. 55,92%.

D. 30,95%.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
● Ở nhiệt độ thường Al khử được nước giải phóng hidro: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑.
Phản ứng ngay lập tức bị ngăn cản do lớp Al(OH)3 sinh ra ngăn cản nhôm tiếp xúc với nước.
● Ở nhiệt độ cao, nhơm cũng khơng tan trong nước vì trên bề mặt Al được phủ kín màng Al2O3
mịn và bền khơng cho nước và khí thấm qua.
► Tóm lại: Al không tác dụng với H2O ở mọi nhiệt độ.

● Với dung dịch kiềm thì quá trình phản ứng xảy ra như sau:
– Đầu tiên lớp màng Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.
– Sau đó đến Al khử nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑ (*).
– Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**).
● Các phản ứng (*) và (**) luân phiên xảy ra tới khi Al tan hết. Ta có thể gộp lại và xem như:
► 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ ⇒ Al tan trong dung dịch kiềm ⇒ chọn D.


Câu 2. Chọn đáp án C
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.
Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.
⇒ chọn C.
Câu 3. Chọn đáp án A
Chọn A vì 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O.
Câu 4. Chọn đáp án C
Kim loại thường có 1 2 3 electron ở lớp ngồi cùng + độ âm điện bé.
⇒ Rất dễ nhường e ⇒ Thể hiện tính khử ⇒ Chọn C
Câu 5. Chọn đáp án D
Do Al3+/Al > Fe2+/Fe > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag ⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Fe2+ > Al3+⇒ chọn D.

Q thầy cơ vui lịng xem bản đầy đủ tại website
/>
Câu 35. Chọn đáp án A
(a) Đúng vì trong chanh chứa axit xitric và sữa có thành phần chính là protein.
Axit xitric làm cho pH của cốc sữa giảm xuống ⇒ protein bị biến tính và đơng tụ.
(b) Sai vì triolein là [CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COO)3C3H5
⇒ chứa 3πC=C và 3πC=O ⇒ tổng cộng có 6 liên kết π.
0


(c) Đúng: nCH2=CH-CN (vinyl xianua)

,p
 xt,t



[-CH2-CH(CN)-]n (tơ olon).

(d) Sai vì các amino axit tan tốt trong nước do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
(e) Sai vì saccarozơ khơng có phản ứng tráng bạc.
(f) Đúng.
⇒ (a), (c) và (f) đúng ⇒ chọn A.
Câu 36. Chọn đáp án C


Z gồm các ion HOOC-CH2-NH3+, Na+ và SO42–. Bảo toàn điện tích:
nGly+ = 0,35 × 2 - 0,5 = 0,2 mol ||⇒ m = 0,2 × 76 + 0,5 × 23 + 0,35 × 96 = 60,3(g).
Câu 37. Chọn đáp án A
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O ⇒ nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = (0,66 - 0,06 - 0,075 × 2) ÷ 2 = 0,225 mol.
Quy hỗn hợp ban đầu về Fe và O ⇒ nO = nH2O = 0,225 mol.
nFe = (17,04 - 0,225 ì 16) ữ 56 = 0,24 mol. Bảo tồn electron cả q trình:
3nFe = 2nO + 2nH2 + 3nNO + nAg ⇒ nAg = 0,075 mol.
► Kết tủa gồm 0,075 mol Ag và 0,66 mol AgCl
⇒ m = 0,075 × 108 + 0,66 × 143,5 = 102,81(g) ⇒ chọn A.
Câu 38. Chọn đáp án A
Đặt nN2O = x; nNO = y ⇒ nkhí = x + y = 0,04 mol; mkhí = 44x + 30y = 0,04 × 16,75 × 2.
Giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol || nH+ dư = nNaOH = 0,04 mol.
Đặt nMg = x; nFe3O4 = y; nNH4NO3 = z ⇒ mX = 24x + 232y = 9,6(g). Bảo toàn electron:

2x + y = 8z + 0,01 × 8 + 0,03 × 3 || Lại có: nH+ phản ứng = 2nO + 10nNH4+ + 10nN2O + 4nNO
⇒ 0,6 - 0,04 = 2 × 4y + 10z + 10 × 0,01 + 4 × 0,03 ||⇒ giải hệ có:
x = 0,11 mol; y = 0,03 mol; z = 0,01 mol. A gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, NH4NO3, NaNO3.
► mchất tan = 0,11 × 148 + 0,09 × 242 + 0,01 × 80 + 0,04 × 85 = 42,26(g) ⇒ chọn A.
Câu 39. Chọn đáp án A
X là C2H5NH3HCO3 ⇒ muối là Na2CO3
||⇒ nNa2CO3 = nX = 0,02 mol.
► m = 0,02 × 106 = 2,12(g) ⇒ chọn A.
Câu 40. Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm ngun có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 ì 260 ữ (0,44 ì 57 + 0,18 ì 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.



×