Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.35 KB, 18 trang )

Bước 1: Chủ đề KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Bước 2: Xác định Kiến thức kỹ năng và năng lực hướng tới.
a. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình:
 Kiến thức:
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết khái niệm thơng tin, các dạng thơng tin, mã hố thơng tin cho máy tính.
- Biết một số dạng đơn giản biểu diễn thơng tin trong máy tính.
- Biết chức năng, sơ đồ cấu trúc của máy tính, các thiết bị chính của máy tính.
- Biết nội dung nguyên lí J. Von Neuman
- Biết khái niệm phần mềm máy tính.
- Biết được ứng dụng chủ yếu của máy tính điện tử trong xã hội.
- Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
 Kỹ năng:
- Mã hố được thơng tin đơn giản thành dãy bit.
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
 Thái độ:
- Nghiêm túc.
b. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực tự học tập.
- Năng lực hoạt động nhóm, thuyết trình trước đám đơng.

Bước 3: Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Nội dung

Loại câu
hỏi/bài tập

1. Tin học là
một
ngành


khoa học

Câu hỏi/bài
tập định tính

Nhận biết

Thơng hiểu

Biết được q
trình hình thành
và phát triển của
ngành Tin học.
Đặc tính, vai trị
của máy tính
trong xã hội.

Ngành Tin học
có tốc độ phát
triển nhanh do
nhu cầu của con
người.
Nêu ứng dụng
của máy tính
trong việc nhập /
xuất, truyền và
xử lý thơng tin
một cách tự động
bằng máy tính.
Câu hỏi

ND1.DT.TH1
ND1.DT.TH2

Câu hỏi
ND1.DT.NB1
ND1.DT.NB2

2. Thông tin
và dữ liệu

Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
Câu hỏi/bài
tập định tính

Khái niệm thơng
tin, dữ liệu.
Đơn vị đo lường
thơng tin.
Phân biệt các
dạng thơng tin.
Câu hỏi
ND2.DT.NB1
ND2.DT.NB2
ND2.DT.NB3

Mã hóa thơng tin.
Biểu diễn thơng

tin trong máy
tính.

Câu hỏi
ND2.DT.TH1
ND2.DT.TH2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao


Bài tập định
lượng

Chuyển đổi giữa Biểu diễn các Mã hóa thông tin
các đơn vị đo dạng thông tin cơ các ký tự trong
bảng mã ASCII.
lường thông tin.
bản.
Biểu diễn số thực
dạng dấu phẩy động

Câu hỏi
ND2.DL.NB1

Câu hỏi
ND2.DL.TH

Biết khái niệm hệ

thống tin học.
Sơ đồ cấu trúc
máy tính chung.
Phân biệt các bộ
phận của máy
tính.
Biết các thành
phần của hệ
thống tin học

Chức năng của
các thành phần
cấu tạo máy tính.
Thành phần quan
trọng trong máy
tính.
Sự khác nhau
giửa ROM và
RAM.
Nguyên lí hoạt
động của máy
tính.
Câu hỏi
ND3.DT.TH1
ND3.DT.TH2
ND3.DT.TH3

Câu hỏi
ND2.DL.VDT1
ND2.DL.VDT2


Bài tập thực
hành
3. Giới thiệu
về máy tính

Câu hỏi/bài
tập định tính

Câu hỏi
ND3.DT.NB1
ND3.DT.NB2
ND3.DT.NB3
Bài tập định
lượng

Xác định các thiết
bị thuộc thành phần
nào trong sơ đồ cấu
trúc máy tính.
Câu hỏi
ND3.TH.VDT

Bài tập thực
hành

4. Phần mềm
máy tính –
Ứng dụng của
tin học


Câu hỏi/bài
tập định tính

Bài tập định
lượng
Bài tập thực

Biết khái niệm
phần mềm máy
tính.
Biết phân loại
phần mềm máy
tính.
Biết các lĩnh vực
ứng dụng tin học
trong hoạt động.
Biết có thể sử
dụng máy tính để
nâng cao hiệu
quả sản xuất, học
tập giải trí

Phân biệt được
phần mềm hệ
thống với phần
mềm ứng dụng.
Phân biệt phần
mềm công cụ và
phần mềm tiện

ích.
So sánh được
việc khơng sử
dụng máy tính
với việc có sử
dụng máy tính để
nâng cao hiệu
quả


hành
5. Xã hội hóa
tin học

Câu hỏi/bài
tập định tính

Biết ảnh hưởng
của Tin học làm
cho xã hội phát
triển và ngược
lại.
Biết các đặc
trưng của xã hội
tin học hóa.
Các lợi ích của xã
hội tin học hóa.
Biết được những
vấn đề thuộc văn
hố và pháp luật

trong xã hội tin
học hố.
Biết cần phải
tn thủ về văn
hóa và pháp luật
trong xã hội tin
học hóa

Ví dụ minh họa Liên hệ với xã hội
ảnh hưởng Tin nơi mình đang sống
học trong đời để thấy được ích lợi
sống xã hội.
của việc áp dụng
Tin học trong đời
sống.
Liên hệ bản thân để
có thái độ và hành
vi đúng đắn về đạo
đức liên quan đến
việc sử dụng Tin
học trong đời sống.

Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập theo các mức đã mơ tả:
Câu ND1.DT.NB1: Xã hội lồi người đang được coi là bước vào nền văn minh nào?
a. Nền văn minh công nghiệp; b. Nền văn minh nông nghiệp;
c. Nền văn minh thông tin;

d. Nền văn minh mậu dịch;
Câu ND1.DT.NB2: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào?
a. Động cơ hơi nước;
b. Máy điện thoại;
c. Máy phát điện;
d. Máy tính điện tử;
Câu ND2.DT.NB: Em hãy trình bày các quy ước trong việc soạn thảo văn bản?
Câu ND3.DT.NB: Em hãy kể tên một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt thông dụng hiện nay?
Câu ND3.TH.VDT: Em hãy gõ họ và tên của em?
Bước 5: Tiến trình dạy học theo chủ đề:
Ngày soạn: 11/08
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết PPCT: 01
§ 1 TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Biết sự ra đời và phát triển của ngành khoa học tin học.
- Biết tin học là một ngành khoa học và được ứng dụng hầu hết trong các lĩnh vực.
- Biết các đặc tính ưu việt cảu máy tính.
b) Thái độ
- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan việc sử dụng máy tính.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- Giáo án, hình ảnh minh họa.
b) Học sinh
- Tham khảo bài học trước khi lên lớp.
III. Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số.

b) Kiểm tra bài củ
- Không.
c) Nội dung bài mới


1- Hoạt động 1: Sự hình thành và phát triển của Tin học
- Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu, phương pháp
nghiên cứu riêng.
- Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người.

-

Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quan sát hình ảnh minh họa về nền văn minh
- Quan sát tranh ảnh và suy nghĩ về sự khác biệt
nông nghiệp và nền văn minh cơng nghiệp. Quan sát hình giữa 3 nền văn minh.
ảnh về công cụ lao động mới của nền văn minh thông tin:
- Trả lời: “Do nhu cầu muốn trao đổi thơng tin,
máy tính điện tử. Tại sao có sự bùng nổ thơng tin?
học hỏi lẫn nhau của mọi người, cũng như tất cả các
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
nước trên thế giới.”
- Khẳng định “Sự phát triển công nghiệp ngày càng
- Lắng nghe giáo viên.
cao thì nhu cầu trao đổi thơng tin và hỏi lẫn nhau giữa
- Trả lời: “Do nhu cầu khai thác tài nguyên thông
mọi người và các nước trên thế giới ngày càng tăng”.

tin của con người.
- Tại sao Tin học là một ngành khoa học mới hình * Tiện lợi cho mọi hoạt động của con người.
thánh nhưng có sự phát triển mạnh mẽ?
* Ứng dụng ở mọi hoạt động trong xã hội hiện nay.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
* Đa năng, linh hoạt cho mọi hoạt động.”
- Nhấn mạnh: “Động lực của sự phát triển Tin học
- Lắng nghe giáo viên.
là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con
người”.
2- Hoạt động 2: Đặc tính và vai trị của máy tính điện tử
- Đặc tính: Làm việc khơng mệt mỏi; tốc độ xữ lí nhanh; chính xác; khả năng lưu trữ thơng tin lớn; có thể liên
kết nhiểu máy tính thành một mạng máy tính, …..
- Vai trị: Là cơng cụ lao động do cong người sáng tạo ra để trợ giúp trong công việc, hiện không thể

thiếu trong kỉ nguyên thông tin và ngày càng có thêm khả năng kì diệu.
Hoạt động của học sinh
- Hoạt động nhóm trả lời, bổ sung, nhận xét câu trả
tử?
lời các nhóm.
- Trong thời đại hiện nay, nếu khơng biết sử dụng
- Trả lới: “Khó tiếp cận một cách nhanh chóng với
máy tính điện tử chúng ta sẽ như thế nào?
những thành tựu mới của xã hội.”
- Vậy theo em máy tính điện tử có vai trò như thế
- Trả lời.
nào?
- Nhấn mạnh vai trò của máy tính điện tử trong thời
- Ghi nội dung.
đại hiện nay.

-

-

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động nhóm tìm ưu điểm của máy tính điện

3- Hoạt động 3: Thuật ngữ “Tin học”
Ở Pháp là Informatique.
Ở Anh là Informatics.
Ở Mỹ là Computer Sciece.

Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu
cấu trúc, tính chất của thơng tin, phương pháp thu thập, lưu trữ , tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng
dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu các cách mà con người sử dụng cho
việc gọi Tin học.
- Nhấn mạnh với cách gọi nào, thì bản chất của
ngành Tin học là không đổi.
4- Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính tiết học.
Hướng dẫn học sinh giải quyết câu hỏi trong

SGK.
- Giải đáp các thắc mắc của học sinh.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học
sau.


-

Hoạt động của học sinh
Lắng nghe giáo viên.

-

Hoạt động của học sinh
Trả lời.
Giải quyết nội dung các câu hỏi trong SGK.
Nêu những thắc mắc nếu có về nội dung bài học.
Ghi các yêu cầu của giáo viên.


Ngày soạn: 15/08
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết PPCT: 02 - 03
§ 2 THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thơng tin cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thơng tin.
b) Kĩ năng
- Mã hóa được thơng tin đơn giản thành dãy bit.
c) Thái độ
- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên

- Giáo án, tranh ảnh, ……
b) Học sinh
- Chuẩn bị nội dung bài mới giáo viên đã dặn tiết trước.
III. Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
b) Kiểm tra bài củ
- Em nêu đặc trưng và vai trị của máy tính điện tử?
c) Nội dung bài mới
1- Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Thông tin luôn gắn với một đối tượng nhất định, nghĩa là ta ln nói thơng tin về một đối tượng nào đó. Thơng
tin là những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó.
- Trong Tin học, dữ liệu là thơng tin được đưa vào trong máy tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Dẫn dắt “Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về
- Lắng nghe giáo viên.
một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đốn về
- Lấy ví dụ minh họa.
thực thể đó càng chính xác.”
- Lắng nghe giáo viên.
- Nêu ví dụ minh họa.
- Trả lời “Dữ liệu là các thông tin đưa vào máy
- Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ khác.
tính”.
- Đưa ra khái niệm thông tin.
- Thế nào là dữ liệu?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
2- Hoạt động 2: Đơn vị đo lường thơng tin.

- Để máy tính nhận biết một đối tượng ta phải cung cấp cho máy đầy đủ lượng thông tin về đối tượng này.
- Đơn vị cơ bản đo lượng thơng tin là bit.
- Ngồi ra con có các đơn vị đo lường khác là Byte, Kb, Mb, Gb, Tb...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Để máy tính có thể nhận biết một sự vật nào đó
- Trả lời “Cung cấp đầy đủ thơng tin về sự vật đó.”
thì ta phải làm gì?
- Đó là bit. Vì đó là lượng thơng tin vừa đủ để xác
- Đơn vị cơ bản đo lượng thơng tin là gì? Tại sao?
định chắc chắn một trạng thái của một sự kiện có hai
- Nhận xét, giải thích lí do bit là đơn vị đo lượng trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau.
thông tin cơ bản.
- Lắng nghe giáo viên.
- Giới thiệu các đại lượng đo lượng thông tin khác.
- Lắng nghe giáo viên.
3- Hoạt động 3: Các dạng thơng tin
- Thơng tin có thể phân thành hai loại:
 Số (số nguyên, số thực, ...)
 Phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh, .....)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong đời sống hằng ngày, xung quanh chúng ta
- Lắng nghe giáo viên.
có rất nhiều thơng tin khác nhau. Theo em có mấy dạng
- Thông tin gồm 2 loại: loại số và loại phi số.
thông tin?
- Mô tả các loại thông tin.
- Em hãy mơ tả các dạng đó.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

4- Hoạt động 4: Mã hóa thơng tin trong máy tính


-

Mã hóa thơng tin trong máy tính là biểu diễn thông tin thành dãy bit.

Thông tin ở nhiều dạng khác nhau nhưng khi đưa vào máy tính đều được mã hóa ở một dạng chung
là mã nhị phân.
Hoạt động của giáo viên
- Theo em máy tính có hiểu được ngơn ngữ mà ta
đang sử dụng khơng?
- Để máy tính có thể xử lí được, thơng tin phải
được đưa vào máy tính. Làm sao để máy tính có thể hiểu
và xử lí?
- Máy tính có thể hiểu thơng tin dưới dạng nào?
- Nhấn mạnh “ta phải chuyển đổi thông tin thành
dãy bit.”
- Thế nào được gọi là mã hóa?
- Lấy ví dụ minh họa cho học sinh.
- Máy tính điện tử đang dùng loại mã hóa nào?
- Để mã hóa thơng tin dạng văn bản, ta phải làm
gì?
- Giới thiệu bộ mã ASCII và bộ mã Unicode.

Hoạt động của học sinh
Trả lời “máy tính khơng thể hiểu ngơn ngữ ta sử

dụng”
- Ta phải chuyển thơng tin đó về dạng máy tính có

thể hiểu và xử lí được.
- Trả lời “ máy hiểu thông tin biểu diễn dưới dạng
dãy bit”.
- Lắng nghe giáo viên.
- Trả lời “Mã hoá là qui tắc biến đổi thơng tin từ
hình thức biểu diễn trên tập kí hiệu cơ sở này sang hình
thức biểu diễn tập kí hiệu khác.”
- Quan sát ví dụ.
- Trả lời “Máy tính sử dụng hệ mã nhị phân.”
- Mã hóa thơng tin dạng văn bản, ta lần lượt mã hóa
các kí tự.
- Quan sát, lắng nghe giáo viên.

5- Hoạt động 5: Biểu diễn thơng tin trong máy tính
- Hệ đếm là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
- Các hệ đếm thường sử dụng trong tin học: Hệ nhị phân, hệ thập lục phân.
- Quy tắc đổi từ thập phân sang nhị phân:
chia số thập phân liên tiếp cho 2, dãy số dư lấy theo chiều ngược là số nhị phân cần tìm.
- Quy tắc đổi từ thập phân sang hệ Hexa:
chia số thập phân liên tiếp cho 16, dãy số dư lấy theo chiều ngược là số Hexa cần tìm.
- Số nguyên:Để biểu diễn số ngun có dấu, người ta có thể dùng bít cao nhất để thể hiện dấu với quy ước 1
ứng với dấu âm, 0 ứng với dấu dương. Dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte, .... để biểu diễn số nguyên.
- Số thực: Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng ±Mx10 ±K (dấu phẩy động), với 0,1  M < 1 và K
>= 0.
- Kí tự:
 Mã ASCII dùng một byte để biểu diễn một kí tự. Mỗi kí tự tương ứng với một số nguyện trong phạm vi từ 0
đến 255, gọi là mả ASCII thập phân của kí tự đó. Số này biểu diễn dưới dạng nhị phân được gọi là mã ASCII nhị phân
của kí tự.
 Mã Unicode dùng hai byte để biểu diễn một kí tự.
- Xâu kí tự: Để biêu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể dùng một dãy các byte, trong đó mỗi kí tự ứng


với một (hoặc hai) byte theo thứ tự từ trái sang phải.
Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu về hệ thập phân.
- Quy tắc chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị
phân, hệ bát phân, hệ thập lục phân.
- Quy tắc biểu diễn số ngun có dấu, khơng dấu,
số thực có dấu.
- Lấy ví dụ minh họa.
- Cho học sinh làm bài tập nhóm chuyển đổi hệ số.
- Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từ hệ nhị phân,
thập lục phân sang hệ thập phân.
- Lấy ví dụ minh họa.
- Cho học sinh làm bài tập nhóm chuyển đổi hệ số.
- Nhận xét rút ra kinh nghiệm cho học sinh
6- Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại các ý chính trong nội dung bài học.
- Lưu ý học sinh cách biến đổi mã hóa thơng tin
dạng số và dạng phi số.
- Ra bài tập thực hiện việc mã hóa thơng tin.
- Đọc Bài đọc thêm 1 và chuẩn bị bài mới.
- Học bài củ.

-

Hoạt động của học sinh
Lắng nghe giáo viên.
Ghi nhớ quy tắc chuyển đổi.
Quan sát giáo viên cách thực hiện.

Thực hiện việc chuyển đổi.
Quan sát giáo viên thực hiện.
Thực hiện chuyển đổi giữa các hệ.
Lắng nghe nhận xét của giáo viên.

-

Hoạt động của học sinh
Lắng nghe giáo viên.
Ghi nhớ các chú ý từ giáo viên.
Ghi bài tập tự thực hiện.
Tham khảo nội dung Bài đọc thêm 1.
Ghi nhớ yêu cầu của giáo viên cho tiết sau.


Ngày soạn: 20/08
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết PPCT: 04 Bài tập và thực hành 01: LÀM QUEN VỚI THƠNG TIN VÀ MÃ HĨA THƠNG TIN
05
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số ngun.
b) Kĩ năng
- Bước đầu mã hóa được thơng tin đơn giản thành dãy bit.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
c) Thái độ
- Có hánh vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên

- Giáo án, tài liệu tranh ảnh, nội dung bài tập thực hành….
b) Học sinh
- Thực hiện các yêu cầu giáo viên tiết học trước.
- Học bài củ.
III. Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp. Kiểm tra sĩ số.
b) Kiểm tra bài củ
- Trình bày quy tắc mã hóa thơng tin dạng văn bản?
- Vì sao bản mã Unicode lại được sử dụng phổ biến trên thế giới so với bản mã ASCII?
c) Nội dung bài mới
1- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm kiến thức về tin học và máy tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát phiếu bài làm trắc nghiệm kiến thức về tin
- Trà lời.
học và máy tính.
- Lắng nghe giáo viên.
- Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A: Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người
trong lĩnh vực tính tốn.
B: Học tin học là học sử dụng máy tính.
C: Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
D: Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại
không thể thiếu hiểu biết về tin học.
- Nhận xét trả lời của học sinh.
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào

- Suy nghĩ, trả lời.
đúng?
- Lắng nghe nhận xét của giáo viên.
A: 1 KB = 1000 byte.
- Biểu diễn 10 học sinh xếp hàng ngang chụp ảnh
B: 1 KB = 1024 byte.
bằng cách sử dụng các bit: 1001100101.
C: 1 MB = 1000000 byte.
- Giải thích: “Ở vị trí số 1,36,7,10 từ phải sang là
- Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh, hãy nam, vị trí cịn lại là nữ”
dùng 10 bit để biểu diễn thông tin, cho biết mỗi vị trí
trong hàng là bạn nam hay nữ?
- Nhận xét các biểu diễn của học sinh.
3- Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng mã ASCII
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn HS chuyển xâu kí tự cho trước thành
- Lắng nghe giáo viên thực hiện.
dạng mã nhị phân.
- Làm việc theo nhóm.
“VN” =
- Đại diện nhóm lên trình bày.
“Tin” =
- Lắng nghe nhận xét của các nhóm và giáo viên.
- Dãy bit “01001000 01101111 01100001” tương
ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho đúng.
4- Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh biểu diễn số nguyên, số thực

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


- Để mã hố số ngun -27 cần dùng ít nhất là bao
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
nhiêu byte ?
- Suy nghĩ trả lời sau đó giải thích.
- Viết số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động:
- Hoạt động theo nhóm giải quyết nội dung đề ra.
11005; 25,879; 0,000984
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung kết quả của
- Chuyển các số sau sang các hệ ghi cơ số đã chỉ ra: nhóm.
15610 = ?2 1001011= ?10 = ?8
- Nhận xét kết quả của các nhóm lẫn nhau.
- Hướng dẫn học sinh cách thực hiện.
- Nêu lại quy tắc chuyển một số nguyên trong hệ
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
thập phân sang hệ ghi cơ số b và ngược lại.
- Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
- Lắng nghe nhận xét của giáo viên
5- Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại các ý chính trong nội dung tiết học.
- Lắng nghe giáo viên.
- Lưu ý học sinh cách biến đổi mã hóa thơng tin
- Ghi nhớ các chú ý từ giáo viên.
dạng số và dạng phi số.
- Tự thực hiện luyện tập.

- Yêu cầu học sinh tự thực hiện việc mã hóa thơng
- Tham khảo nội dung Bài đọc thêm 2.
tin dạng số.
- Ghi nhớ yêu cầu của giáo viên cho tiết sau.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung Bài đọc thêm 2.
- Chuẩn bị nội dung bài cho tiết sau.
- Học bài củ.


Ngày soạn: 25/08
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết PPCT: 05 - 07
§3 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Biết cấu trúc chung của máy tính.
- Biết sơ lược về hoạt động của máy tính.
- Biết máy tính được điều khiển bằng chương trình.
- Biết khái niệm lệnh.
- Biết ngun lí Phon Noi man.
b) Kĩ năng
- Nhận biết các bộ phận chính của máy tính.
c) Thái độ
- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu tranh ảnh, một số bộ phận của máy….
b) Học sinh
- Thực hiện các yêu cầu giáo viên tiết học trước.
- Học bài củ.

III. Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
b) Kiểm tra bài củ
- Em hãy biểu diễn: 5610 = ?2 ; 12510 = ?16 ;
c) Nội dung bài mới
1- Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống Tin học
- Hệ thống Tin học gồm phần cứng, phần mền, sự quản lí và điều khiển của con người.
- Hệ thống Tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thơng tin.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong máy tính có các thiết bị nào?
- Trả lời câu hỏi.
- Các bộ phận chính chủ yếu của máy tính?
- Bổ sung thêm các bộ phận.
- Giải thích ý nghĩa các bộ phận của máy.
- Lắng nghe giáo viên.
- Đưa ra khái niệm về hệ thống Tin học.
2- Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Bộ nhớ ngồi

Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiển

Thiết bị vào

Bộ số học/logic

Bộ nhớ trong


Thiết bị ra

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát sơ đồ máy tính.
- Quan sát cấu trúc máy tính.
- Em hãy nêu các thành phần của máy tính?
- Liệt kê các thành phần của máy tính.
- Cho học sinh bổ sung thêm các bộ phận của máy?
- Lắng nghe giáo viên.
- Thông kê và giới thiệu cấu trúc của một máy tính.
- Nhấn mạnh “tuy có nhiều loại máy tính khác nhau
nhưng đều có chung một sơ đồ cấu trúc”
3- Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm (CPU – Central Processing Unit)
- CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương
trình.
- Cấu tạo CPU gồm: bộ điều khiển (CU), bộ số học/logic (ALU), thanh ghi (Register), bộ nhớ truy

xuất nhanh (Cache).
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


- Yêu cầu học sinh nhận xét tầm quan trọng của
- Tham khảo SGK, trả lời.
CPU.
- Nêu cấu tạo của CPU.
- CPU được cấu tạo dựa trên các bộ phận nào?

- Nhận xét góp ý kiến cho đầy đủ, chính xác.
- Nhận xét ý kiến của học sinh.
- Lắng nghe nhận xét của giáo viên.
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của CPU và cấu tạo
nên CPU.
4- Hoạt động 4: Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.
- Bộ nhớ trong gồm hai loại:
 Rom: Chứa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra máy và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các
chương trình.
 Ram: Dùng ghi nhớ thông tin trong khi máy làm việc, khi tắt máy các thơng tin trong Ram bị xố.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chức năng của bộ nhớ trong là gì?
- Tham khảo SGK, trả lời.
- Nhận xét, nhấn mạnh chức năng của bộ nhớ
- Lắng nghe giáo viên.
trong.
- Trả lời: “Có 2 loại là Rom và Ram.”
- Giới thiệu cho học sinh biết bộ nhớ trong cịn có
- Suy nghĩ, trả lời.
tên goi khác là bộ nhớ chính.
- Trả lời: “Có chức năng kiểm tra các thiết bị và
- Bộ nhớ trong được phân thành mấy loại?
tạo sự giao tiếp ban đầu.”
- Em cho biết sự khác biệt giữa 2 loại này?
- Lắng nghe nhận xét của giáo viên.
- Chương trình chứa trong Rom có chức năng gì?
- Giải thích thêm thơng tin về Rom và Ram.
- Nhấn mạnh sự khác biệt của Rom và Ram.

5- Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
- Một số bộ nhớ ngoài: đĩa từ, băng từ, đĩa CD, đĩa cứng, thiết bị nhớ flash, .....
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Bộ nhớ ngồi có chức năng gì?
- Tham khảo SGK, trả lời.
- Em cho biết sự khác biệt giữa bộ nhớ trong và bộ
- Suy nghĩ, trả lời.
nhớ ngoài?
- Lắng nghe giáo viên.
- Nhấn mạnh sự khác nhau giữa hai bộ nhớ trên.
- Kể tên một số thiết bị lưu trữ.
- Em hãy liệt kê một số loại bộ nhớ ngoài mà em
- Suy nghĩ, trả lời.
biết?
- Nhận xét ý của bạn.
- Em có nhận xét gì về dung lượng lưu trữ và tốc
- Lắng nghe nhận xét của giáo viên.
độ truy xuất dữ liệu giữa các bộ nhớ đó?
- Rút ra ý cuối cùng.
- Giới thiệu thêm về một số thơng tin về các bộ nhớ
ngồi.
6- Hoạt động 6: Thiết bị vào (Input device)
- Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy.
- Một số thiết bị vào : Bàn phím , Chuột , Máy qt, Micrơ, Webcam…….
 Bàn phím: Nhập thơng tin vào máy.
 Chuột: Thực hiện việc chọn lựa các thao tác trong bảng menu.
 Máy quét: Cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy tính.
 Webcam: Thu hình ảnh để truyền Trực tuyến đến những máy tính đang kết nối với máy đó.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thiết bị vào có chức năng gì?
- Tham khảo SGK, trả lời.
- Liệt kê một số thiết bị vào thường sử dụng?
- Kể tên một số thiết bị: chuột, bàn phím,
- Giới thiệu chức năng của một số thiết bị vào webcame,.....
thông dụng.
- Lắng nghe giáo viên.
7- Hoạt động 7: Thiết bị ra (Output device)
- Đưa dữ liệu từ máy ra bên ngoài.
- Một số thiết bị vào: Màn hình, máy in, modem, loa, ......
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thiết bị ra có chức năng gì?
- Trả lời “là thiết bị để đưa thơng tin ra ngoài”
- Liệt kê một số thiết bị ra thường sử dụng?
- Kể tên một số thiết bị ra: màn hình, loa, máy in, ..
- Chức năng của các thiết bị đó?
- Trình bày chức năng của các thiết bị ra đã kể.
- Lưu ý học sinh modem vừa là thiết bị vào vừa lá
- Lắng nghe giáo viên.
thiết bị ra.
8- Hoạt động 8: Hoạt động của máy tính


- Lệnh là dạng dữ liệu đặc biệt. Khi thực hiện lệnh máy tính sẽ thực hiện một thao tác xử lí dữ liệu. Chương
trình là một dãy tuần tự các lệnh.
- Ngun lí điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình.
- Ngun lí lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những

dữ liệu khác.
- Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thơng qua địa chỉ nơi lưu
trữ dữ liệu đó.
- Máy tính hoạt động theo ngun lí Phơn Nơi-man bao gồm các ngun lí thành phần: mã hóa nhị

phân, điều khiển bắng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí
chung gọi lá nguyên lí Phơn Nơi-man.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Với các thành phần của máy tính mà chúng ta đã
- Trả lời “với các thánh phần trên máy tính chưa
học ở trên máy tính đã hoạt động được chưa?
hoạt động được.”
- Giới thiệu cho học sinh biết các thánh phần trên
- Lắng nghe giáo viên.
được gọi là phần cứng máy tính.
- Ta cần thêm yếu tố gì để máy tính có thể hoạt
- Trả lời “cần thêm các chương trình”
động?
- Chương trình là gì?
- Trả lời “chương trình là dãy các lệnh”
- Giới thiệu hoạt động của máy tính .
- Lắng nghe giáo viên.
- Lưu ý học sinh: Địa chỉ của ô nhớ không thể thay
- Ghi nhớ chú ý của giáo viên.
đổi, nhưng nội dung ô nhớ ở đó có thể thay đổi trong q
trình máy làm việc.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các nguyên lí.
- Nhắc lại các nguyên lí hoạt động của máy.
9- Hoạt động 9: Củng cố, dặn dò

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại các ý chính trong nội dung bài học.
- Lắng nghe giáo viên.
- Lưu ý học sinh một số kiến thức hay nhầm lẫn.
- Ghi nhớ các chú ý từ giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung Bài đọc thêm 3.
- Tham khảo nội dung Bài đọc thêm 1.
- Chuẩn bị nội dung bài cho tiết sau.
- Ghi nhớ yêu cầu của giáo viên cho tiết sau.
- Học bài củ.


Ngày soạn: 30/08
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết PPCT: 08 - 09
Bài tập và thực hành 02: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Nhận biết các thiết bị của máy tính.
b) Kĩ năng
- Khởi động/ tắt máy tính, màn hình,….
- Làm quen với bàn phím, chuột.
c) Thái độ
- Ý thức chấp hành nội quy của phòng Tin học.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- Giáo án, phòng máy,….
b) Học sinh
- Thực hiện các yêu cầu giáo viên tiết học trước.

- Học bài củ.
III. Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
b) Kiểm tra bài củ
- Không.
c) Nội dung bài mới
1- Hoạt động 1: Quan sát cấu trúc máy
- Nhận biết các thiết bị ngoại vi của máy tính, liên hệ với sơ đồ cấu trúc của máy tính để xác định các bộ phận
vào ra, xử lí thơng tin.
- Khởi động các thiết bị máy tính và tắt đúng quy tắc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho hoc sinh quan sát các thiết bị trong phòng
- Quan sát các thiết bị trong phòng máy.
máy.
- Liệt kê các bộ phận của máy tính (bổ sung nếu
- Yêu cầu:
thiếu)
 Liệt kê các bộ phận của máy tính?
- Liệt kê tất cả các thiết bị vào.
 Nhóm thiết bị vào?
- Liệt kê tất cả các thiết bị ra.
 Nhóm thiết bị ra (xuất)?
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV .
- Hướng dẫn khởi động máy tính: Kiểm tra nguồn
điện, nhấn nút Power, đợi máy khởi động.
2- Hoạt động 2: Sử dụng bàn phím
- Sử dụng được bàn phím.

- Biết chức năng của các phím chức năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh quan sát rõ: Bàn phím, các phím
- Quan sát bàn phím.
kí hiệu trên bàn phím .
- Gõ vài dịng ký tự quen thuộc(muốn xuống dịng
- Hướng dẫn học sinh sử dụng bàn phím, nhấn giữ gõ Enter).
phím, cách nhấn tổ hợp phím .
- Nhóm phím Chức năng, nhóm phím số học, nhóm
- Phân biệt các nhóm phím trên bàn phím.
ký tự thơng thường,…
- Em có nhận xét gì về các phím?
- Dịng thứ 2 trên bàn phím .
 Nhấn trực tiếp đươc ký hiệu dưới .
- Cách sử dụng các phím này .
 Nhấn Shift + Phím tương ứng được ký hiệu trên.
3- Hoạt động 3: Sử dụng chuột
- Sử dụng được chuột máy tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn học sinh thao tác với chuột.
- Quan sát hướng dẫn giáo viên.
- Cách thay đổi vị trí biểu tượng chuột trên màn
- Quan sát,tìm biểu tượng chuột trên màn hình.
hình.
- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhấp nút trái rồi thả (nhanh) :
- Nhấp đơn.
 Nhấp đơn : Nhấp thả(một lần) .

- Nhấp đúp.
 Nhấp đúp : Nhấp hai lần liên tục thả .
- Kéo rê và thả chuột.
- Cách sử dụng nút trái chuột.
- Thực hiện yêu cầu giáo viên, tự tập luyện nghiêm


- Hướng dẫn học sinh cách kéo rê thả: Nhấp và giữ túc.
nút trái, di chuyển đến vị trí cần thiết thả.
- Cho học sinh sử dụng chương trình Paint để luyện
tập sử dụng chuột.
4- Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại các thao tác chính trong nội dung tiết
học.
- Lưu ý học sinh cách sử dụng một số phím đặc
biệt và thao tác thực hiện tổ hợp các phím.
- Yêu cầu học sinh tự thực hiện sử dụng bàn phím
và chuột.
- Chuẩn bị nội dung bài cho tiết sau.
- Học bài củ.

Hoạt động của học sinh
Lắng nghe giáo viên.
Ghi nhớ các chú ý từ giáo viên.
Tự thực hiện luyện tập.
Ghi nhớ yêu cầu của giáo viên cho tiết sau.


Ngày soạn: 05/09

CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết PPCT: 10
§7, 8 PHẦN MỀM MÁY TÍNH – CÁC ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Biết khái niệm phần mềm máy tính.
- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
- Biết ứng dụng chủ yếu của máy tính điện tử trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
- Biết có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí.
b) Kĩ năng
- Phân biết được các phần mềm.
c) Thái độ
- Nghiệm túc, phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu tranh ảnh,….
b) Học sinh
- Thực hiện các yêu cầu của giáo viên ở tiết học trước.
- Học bài củ.
III. Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
b) Kiểm tra bài củ
- Em cho biết mục đích và cách thức của bước hiệu chỉnh trong các bước giải bài tốn trên máy tính?
c) Nội dung bài mới
1- Hoạt động 1: Khái niệm phần mềm máy tính
- Phần mềm máy tính là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài tốn. Nó bao gồm chương trình , cách tổ
chức dữ liệu và tài liệu.
- Có 2 loại:

 Phần mềm hệ thống: Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của
chương trình khác tại mọi thời điểm khi máy tính đang hoạt động. Nó là môi trường làm việc của các phần mềm khác.
 Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính
nghiệp vụ của từng lĩnh vực…
+ Phần mềm đóng gói: Thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày của rất nhiều người.
+ Phần mềm công cụ (phần mềm phát triển): Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm khác.
+ Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm việc máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
+ Phần mềm đặt hàng: Những chương trình viết theo đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức. Nó có những đặc

trưng riêng của cá nhân, tổ chức đặt hàng.
Hoạt động của học sinh
- Tham khảo SGK
- Trả lời “Phần mềm máy tính là sản phẩm sau khi
thực hiện giải bài tốn”
- Phầm mềm máy tính có đặc điểm gì?
- Đặc điểm là có thể giải bài toán với nhiều bộ dữ
liệu khác nhau.
- Phần mềm máy tính có mấy loại?
- Có 2 loại.
- Rút ra ý chính, giảng giải.
- Lắng nghe, ghi nội dung.
- Phần mềm hệ thống là phần mềm có chức năng
- Trả lời “chức năng cung cấp dịch vụ cho các
gì?
phần mềm khác hoạt động”
- Kể tên phần mềm cung cấp dịch vụ mà em biết?
- Hệ điều hành Windown, Unix, ....
- Giảng giải, cung cấp thêm thông tin cho học sinh.
- Phần mềm ứng dụng có chức năng gì?
- Lắng nghe, ghi nội dung.

- Trong phần mềm ứng dụng có những loại nào?
- Trả lời “chức năng phục vụ nhu cầu của con
Chức năng của từng loại?
người”
- Liệt kê các phần mềm ứng dụng mà em biết?
- Tham khảo SGK, trả lời.
- Có nhiều phần mềm mà ta khơng biết xếp nó vào
loại nào, ví dụ như Vietkey, Unikey, ....
- Kể tên một số phần mềm ứng dụng thông dụng.
- Đưa ra nội dung chính, giảng giải, giải thích lấy
- Lắng nghe giáo viên.
ví dụ minh họa cho từng loại.
2- Hoạt động 2: Những ứng dụng của Tin học
- Tin học được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực có xử lí thơng tin.
-

Hoạt động của giáo viên
u cầu học sinh tham khảo SGK.
Trình bày khái niệm về phần mềm máy tính?


-

Giải bài tốn khoa học kỹ thuật: Đảm bảo chính xác, nhanh chóng, đưa ra được phương án tốt nhất.
Bài tốn quản lí: Giải quyết cơng việc nhanh chóng, kịp thời, chính xác mang lại lợi ích kinh tế.
Tự động hóa và điều khiển: Tăng năng xuất, giảm chi phí,.....
Truyền thơng: Việc trao đổi thơng tin, tìm kiếm thơng tin trở nên nhanh, chính xác.
Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phịng: Cơng việc trở nên nhanh chóng, chính xác, dễ dàng.
Trí tuệ nhân tạo: Máy móc có thể đảm đương công việc phức tạp, nguy hiểm, .... thay con người.
Giáo dục: Nâng cao chất lượng đào tạo, xuất hiện nhiều hình thức đào tạo mới.


Giải trí: Nâng cao nhu cầu thư giản, giải trí của con người sau thời gian làm việc mệt mỏi.

Hoạt động của giáo viên
- Ngày nay tin học đã xuất hiện ở mọi nơi và ở mọi
lĩnh vực trong đời sống. Ta ln nói ta đang sống trong
kỷ nguyên của công nghệ thông tin. Vậy tin học đã đóng
góp những gì cho xã hội hiện nay mà khiến ta nhận định
như vậy?
- Cho học sinh hoạt động nhóm, tìm ra những ứng
dụng của Tin học trong đời sống của chúng ta.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nội dung của
nhóm mình.
- Rút ra nhận xét, giải thích lấy ví dụ thêm cho học
sinh.
3- Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính tiết học.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Học bài củ, chuẩn bị nội dung bài mới.

-

Hoạt động của học sinh
Lắng nghe.

-

Hoạt động nhóm, đưa ra nội dung của nhóm.


-

Đại diện trình bày nội dung tìm được.
Nhận xét ý kiến của của nhóm bạn.
Lắng nghe giáo viên giải thích.

-

Hoạt động của học sinh
Trình bày nội dung đã học.

-

Trả lời câu hỏi.
Thực hiện yêu cầu của giáo viên.


Ngày soạn: 10/09
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết PPCT: 11
§9 TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Biết ảnh hưởng của Tin học đối với sự phát triển của xã hội.
- Biết được những vấn đề thuộc văn hóa và pháp luật trong xã hội Tin học hóa.
b) Thái độ
- Có hành vi thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu tranh ảnh,….

b) Học sinh
- Thực hiện các yêu cầu giáo viên tiết học trước.
- Học bài củ.
III. Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
b) Kiểm tra bài củ
- Phần mềm máy tính là gì? Có mấy loại?
- Thế nào là phần mềm hệ thống? Phần mềm ứng dụng?
c) Nội dung bài mới
1- Hoạt động 1: Ảnh hưởng của Tin học đến sự phát triển của xã hội
- Tin học có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển mọi mặt của xã hội.
- Phát triển nền Tin học là làm cho tin học đóng góp ngày càng nhiều vào kho tàng tri thức chung của nhân loại
và đem lại lợi ích kinh tế.
- Người Việt Nam có yếu tố cao để có thể phát triển nền Tin học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Tham khảo SGK, hoạt động nhóm.
 Tầm quan trọng của Tin học?
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung nhóm thống
 Nước ta có những động thái nào về việc phát triển nhất, trả lời nội dung các câu hỏi.
Tin học?
 Những thách thức mà các nước nói chung và
nước ta nói riêng gặp phải khi phát triển Tin học?
 Điều kiện để phát triển Tin học?
 Thế nào là một nước có nền Tin học phát triển?
- Các nhóm trình bày nội dung của nhóm, nhận xét,
góp ý, chỉnh sửa những chổ sai sót.

- Lắng nghe, ghi bài.
2- Hoạt động 2: Xã hội hóa Tin học
- Việc phát triển các phương tiện kĩ thuật hiện đại có hàm lượng Tin học ngày càng cao, năng suất lao động
được nâng cao rõ rệt.
- Lao động chân tay sẽ được bớt dần và con người sẽ tập trung chủ yếu vào lao động trí óc để khơng

ngừng nâng cao hiệu quả trong mọi công việc.
Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh hoạt động nhóm, tìm hiểu xã hội
hóa Tin học.
 Tin học hóa là như thế nào?
 Với sự ra đời của mạng máy tính thì các hoạt
động trong các lĩnh vực như: sản xuất hàng hoá, quản lí,
giáo dục ….trở nên dễ dàng và vơ cùng tiện lợi.
 Hãy nêu các tiện lợi khi hệ thống mạng ra đời và
phát triển như ngày nay?
 Theo em con người trong tương lai chủ yếu lao
động như thế nào ?
 Vậy cái gì sẽ thay con người làm những công việc
chân tay, nguy hiểm?
 Cuộc sống con người lúc đó sẽ như thế nào?
- Trình bày kết quả của nhóm, nhận xét góp ý cho
hồn thiện.

-

Hoạt động của học sinh
Hoạt động trao đổi theo nhóm.

-


Đại diện trình bày nội dung đã chuẩn bị.

-

Góp ý kiến vào câu hỏi, câu trả lời.


hiểu.

Giải thích mở rộng một số vấn đề cho học sinh

-

Lắng nghe, ghi nội dung chính.

3- Hoạt động 3: Văn hóa và pháp luật trong xã hội Tin học hóa.
- Sự cần thiết phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến Tin học và đặc biệt là sử dụng tài nguyên
thông tin chung.
- Việc giáo dục, đào tạo những thế hệ mới đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao về phong cách sống, làm
việc một cách khoa học, có tổ chức, trình độ kiến thức vững vàng và khả năng thực hành tốt là nhiệm vụ quan trọng
của toàn xã hội.
- Nước ta đã ban hành các văn bản, điều luật chống tội phạm Tin học và ngày càng hoàn thiện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong xã hội tin học hố, nhiều hoạt động đều
diễn ra trên mạng có qui mơ tồn thế giới. Thơng tin trên
mạng là thơng tin chung của tồn nhân loại. Do đó, cần
thiết phải bảo vệ thông tin – tài sản chung của mọi người.
- Cho học sinh hoạt động nhóm và trả lời các câu

- Hoạt động theo nhóm.
hỏi sau:
- Trình bày ý kiến của nhóm và nhận xét ý kiến của
 Yêu cầu đại diện lên trình bày ý kiến của nhóm.
các nhóm khác.
 Tại sao các công dân phải bảo vệ thông tin?
 Giáo dục trong tương lai có nhiệm vụ gì?
 Để có thể bảo vệ thơng tin tốt thì xã hội cần có
những yếu tố gì?
 Ở nước ta đã có những quy định về tội phạm tin
học chưa?
 Hãy nêu một vài hành động coi là tội phạm tin
học ?
- Mọi hành động ảnh hưởng đến hệ thống tin học
- Lắng nghe, ghi nội dung.
dù là cố tình hay vơ thức đều coi là phạm pháp. Vì vậy
hãy học cách làm việc và sử dụng nguồn thông tin này
sao cho hợp lí.
- Xã hội phải đề ra các qui định xử lý việc phá hoại
thông tin.
4- Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của tiết
- Nêu nội dung chính của tiết học.
học.
- Trả lời các câu hỏi sau bài học.
- Trả lời các câu hỏi sau bài học.
- Nhận xét góp ý câu trả lời.
- Dặn dò học sinh học bài và chuẩn bị nội dung bài

- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
mới.


Bước 6: Ma trận đề:
Cấp độ
Tên chủ đề

Nhận biết

Biết được chức năng
Chức năng chung của Hệ soạn
chung của Hệ soạn
thảo văn bản.
thảo văn bản.
Số câu: 1
Số câu:1
Số điểm:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:
Định hướng phát triển năng
lực
Quy ước trong soạn thảo văn Biết quy ước, đơn vị
bản
xử lý trong soạn thảo
văn bản.
Số câu: 2
Số câu:2
Số điểm:4
Số điểm:4

Tỉ lệ:
Định hướng phát triển năng
lực
Chữ Việt trong soạn thảo văn
bản.
Số câu: 2
Số câu:
Số điểm:4
Số điểm:
Tỉ lệ:
Định hướng phát triển năng
lực
Số câu: 5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%

Số câu:
Số điểm:

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Số câu:
Số điểm:

Số câu:

Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:

Hiểu mỗi bảng mã
có một số phơng
chử tương ứng
Số câu:1
Số điểm:2

Soạn thảo được
văn bản tiếng
việt đơn giản.
Số câu:1
Số câu:
Số điểm:2
Số điểm:

Số câu:
Số điểm:


Soạn thảo văn
bản tiếng Việt
thuần thục.
Số câu:
Số điểm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×