Tuần 01:
Tiết 1, 2
Văn bản:
BÀI 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
* Kỹ năng sống: kĩ năng xác định giá trị bản thân và giao tiếp.-+
3. Nhận thức:
- Giáo dục cho học sinh lịng kính u, tự hào về Bác Hồ.
- Học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương của Bác.
* Tích hợp: giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
4. Năng lưc:
Trên cở sở những kiến thức kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực hợp tác.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tư liệu: Các mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh, ảnh về Bác.
- HS: Tập, sách, soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: KTSS, vệ sinh, tác phong.
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hồ Chí Minh khơng những là một nhà u nước, một nhà cách mạng vĩ đại, mà còn là danh nhân
văn hóa thế giới, vẻ đẹp và phong cách của người sẽ được chúng ta tìm hiểu ở bài học sau:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung:
- GV cho HS xem các tư liệu về Bác và giới
thiệu sơ nét.
- GV: Bản sắc văn hóa dân tộc kết tinh những giá I. Tìm hiểu chung:
trị tinh thần mang tính truyền thống của dân tộc.
Trong thời kì hội nhập hiện nay, vấn đề giữ gìn,
bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc càng trở nên có ý
nghĩa.
1. Tác giả
? Em hãy nêu sở nét về tác giả, tác phẩm?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
2. Tác phẩm
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Em còn biết những văn bản hay quyển sách nào
viết về Bác khơng?
( HS có thể nêu thêm một số tác phẩm đã học)
- GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản: Đây là
văn bản thuyết minh kết hợp với nghị luận cần
đọc với giọng khúc chiết, mạch lạc, ngắt ý và
nhấn giọng ở từng luận điểm.
- GV: Yêu cầu HS đọc văn bản. Gv đọc mẫu một
lượt, gọi HS đọc lại, sửa chữa cách đọc cho các
em. (NLĐHVB)
3. Từ khó
- Dựa vào phần chú thích (SGK/7) hãy giải thích
ngắn gọn các từ khó?
? Em hãy giải thích các từ: “Truân chuyên, uyên
thâm, thuần đức”.
4. Bố cục
? Văn bản trên chia làm mấy phần? (2 phần)
? Em hãy nêu nội dung chính của từng phần?
1. Tác giả: Lê Anh Trà – Viện
trưởng viện văn hóa Việt Nam.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: trích trong “ Phong
cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn
với cái giản dị” của tác giả Lê Anh
Trà.
b. Thể loại: văn bản nhật dụng
3. Từ khó: (sgk/7)
4. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu ... “rất hiện
đại”: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Phần 2: phần cịn lại: Những
nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
Minh.
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu 5. Phương thức biểu đạt: tự sự
kết hợp với biểu cảm và nghị luận.
đạt nào?
(Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với biểu
cảm và nghị luận)
Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản:
II. Đọc – hiểu văn bản:
GV hướng dẫn HS phân tích VB.
1. Sự tiếp thu văn hố nhân loại của Hồ Chí 1. Sự tiếp thu văn hố nhân loại
của Hồ Chí Minh:
Minh:
GV u cầu Hs đọc phần 1: “ Từ đầu.....hiện đại”
(NLĐHVB)
? Thế nào là “cuộc đời đầy truân chuyên”?
? Dựa vào những hiểu biết cuộc đời hoạt động
của Bác, em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi
tìm đường cứu nước của Người?
(Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng, sang
các nước Pháp, Đức ,Thái Lan ... làm đủ mọi
nghề, đến Liên Xô Người gặp Chủ Nghĩa Mác
Lê Nin...)
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ
Chí Minh trong hồn cảnh nào ?
(HS Phát hiện dựa vào SGK: Trong cuộc đời
hoạt động Cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi qua
nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hố.)
? Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy, Người đã
làm những gì? (Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ).
- Qua công việc mà học hỏi. - Học hỏi, tìm hiểu
đến mức sâu sắc.
? Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri
thức của nhân loại ? (Ham hiểu biết, học hỏi, tự
tôn dân tộc.) (NLGQVĐ)
? Điều quan trọng trong cách tiếp thu của Bác là
gì? Tìm dẫn chứng để chứng tỏ điều ấy?
* GV b×nh thêm: Đó là cách tiếp thu mà tất cả
những ảnh hởng quốc tế đà đợc nhào nặn với cái
gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển đợc. Đó
cũng là cách hoà nhập mà không hoà tan. Và
cũng chính từ việc tìm hiểu sâu sắc nền văn hoá
nớc ngoài để từ đó tìm ra con đờng giải phóng
dân tộc.
? Qua những vấn đề trên theo em điều kì diệu
nhất để tạo nên phong cách HCM là gì?
(NLGQVĐ)
(HS đọc đoạn văn bình luận của tác giả “nhưng
điều kì lạ … hiện đại”)
? Em hiểu như thế nào về cụm từ “những ảnh
hưởng quốc tế” và “cái gốc văn hóa dân tộc ở
Bác”
? Em hiểu gì về sự “nhào nặn” của hai nguồn
văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc ở Bác?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả?
Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh ? (NLGQVĐ)
- GV: Cái cốt lõi trong phong cách HCM là sự
kết hợp hài hòa, nhuần nhuyễn giữa văn hóa dân
tộc với tinh hoa văn hóa thế giới. Đó là kiểu mẫu
của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết
thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá.
Tiết 02
2. Những biểu hiện trong phong cách Hồ Chí
Minh:
- GV: yêu cầu HS đọc phần còn lại. (NLĐHVB)
? Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà
nước, Chủ tịch HCM có lối sống như thế nào?
? Phong cách sống giản dị của Bác thể thể hiện ở
a. Hoàn cảnh tiếp thu:
- Trong cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian nan, vất vả.
- Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
vùng văn hóa từ Phương Đông đến
Phương Tây.
b. Cách tiếp thu:
- Nắm vững phương tiện giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
- Qua công việc, qua lao động mà
học tập.
- Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp
đồng thời phê phán những tiêu cực
của chủ nghĩa tư bản.
- Trên nền tảng văn hóa dân tộc
mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc
tế.
- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ,
chứng cứ xác thực, ngôn ngữ trang
trọng, tự sự kết hợp với biểu cm
v ngh lun.
=> HCM có vốn kiến thức văn hoá
khá sâu rộng -> Một nhân cách,
một lối sống rất VN, rất phơng
Đông nhng cũng rất mới, rất hiện
đại.
2. Nhng biu hiện trong phong
cách Hồ Chí Minh:
khía cạnh nào?
? Nơi ở của Bác ra sao? (chỉ có ngơi nhà sàn đơn
sơ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao, vẻn vẹn có vài
phịng: tiếp khách, họp bộ chính trị và ngủ, đồ
đạc rất mộc mạc và đơn sơ)
- GV liên hệ với các bài thơ:
+ Tức cảnh Pác Pó
+ Thăm cõi Bác xưa...
? Bác mặc trang phục gì? (bộ quần áo bà ba nâu,
chiếc áo trấn thủ, dép lốp...)
? Bác ăn uống ra sao? cảm nhận của em ntn về
cuộc sống của Bác?
( Bác ăn: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa...) Món ăn dân dã, bình dị, đạm bạc.
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao ?
( Đây không phải lối sống khắc khổ của những
người tự vui trong cảnh nghèo cũng không phải
tự thần thánh hoá làm cho khác người - Đây là
lối sống có văn hố đã trở thành quan niệm thẩm
mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.)
- GV yêu cầu HS phân tích 2 câu thơ nơm của
Nguyễn Bỉnh Khiêm:
“ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.”
? Ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối
sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm. Theo em có điểm gì giống và khác giữa
lối sống của Bác và các vị hiền triết ? (HS thảo
luận - trả lời). (NLHT)
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân
dân...)
? Để nêu bật lối sống giản dị, thanh cao của Bác
Hồ, tác giả sử dụng các nghệ thuật nào? Qua đó
nhằm nói lên điều gì? (NLGQVĐ)
? Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”,
hãy nêu nội dung , nghệ thuật chính của văn bản?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
* GV liên hệ giáo dục HS biết trân trọng, gìn giữ
tinh hoa văn hóa của dân tộc như các kiến trúc
đền, chùa…
- Phong cách sống giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc: ngôi nhà
sàn đơn sơ bằng gỗ bên cạnh chiếc
ao, vẻn vẹn có vài phịng: tiếp
khách, họp bộ chính trị và ngủ, đồ
đạc rất mộc mạc và đơn sơ
+ Trang phục giản dị: bộ quần áo
bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép
lốp…
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau
luộc, cà muối, cháo hoa…
- Biểu hiện của đời sống thanh
cao:
+ Đây không phải là lối sống khắc
khổ.
+ Đây cũng khơng phải là cách tự
thần thánh hóa, tự làm cho khác
đời, hơn đời.
+ Đây là lối sống có văn hố đã
trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái
đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
-> Vận dụng các hình thức so
sánh, các biện pháp nghệ thuật đối
lập: Phong cách HCM là sự giản dị
trong lối sống, sinh hoạt hằng
ngày, là cách di dưỡng tinh thần,
thể hiện một quan niệm thẩm mĩ
cao đẹp.
* Ý nghĩa văn bản:
- Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ
xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã
cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
- GV gọi HS đọc ghi nhớ /Sgk
Minh trong nhận thức và trong
hành động. Từ đó đặt ra một vấn
đề của thời kì hội nhập: tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng
thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc.
* Ghi nhớ: (SGK/8)
4. Củng cố:
- Kể một số mẫu chuyện về lối sống giản dị của Bác Hồ.
- Đọc một thơ của Hồ Chí Minh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
a. Tuần sau:
- Học thuộc bài ghi và ghi nhớ.
- Tìm đọc một số mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác.
- Tìm hiểu một số từ Hán Việt trong văn bản.
* Soạn bài: “ Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.
b. Tiết sau: Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại.
Tiết 03- Tiếng việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương chân hội thoại: phương châm về
chất và phương châm về lượng.
- Biết cách vận dụng các phương châm đó vào hoạt động giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
Nội dung phương châm về chất và phương châm về lượng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương chân về lượng và phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
* Kỹ năng sống: kĩ năng ra quyết định và giao tiếp.
3. Nhận thức:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong giao tiếp.
4. Năng lưc:
Trên cở sở những kiến thức kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Tập, sách, soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: KTSS
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Giao tiếp là một trong những hoạt động không thể thiếu của con người. Nhưng làm thế nào để
giao tiếp đạt hiệu quả, ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hơm nay
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu Phương
châm về lượng:
- GV treo bảng phụ ghi VD SGK/8
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục I/sgk, trang 8
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở
dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà
An muốn biết khơng? Vì sao? Cần phải trả lời
ntn? (Câu trả lời của Ba khơng làm cho An thoả
mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa, chưa có nội dụng
cụ thể. An muốn biết Ba học bơi ở đâu (tức là
một địa điểm học bơi cụ thể).
? Muốn giúp cho người ta hiểu thì chúng ta cần
chú ý điều gì? (Chú ý xem người hỏi về cái gì ?
ntn ? ở đâu?) (NLGQVĐ)
? Em rút ra được điều gì trong giao tiếp?
Nội dung bài học
I. Phương châm về lượng:
* VD: Sgk/8 Đoạn hội thoại
- Câu trả lời “ở dưới nước” chưa
đáp ứng được điều mà người hỏi
muốn biết.
- Cần trả lời một địa điểm học bơi
cụ thể.
-> Khi giao tiếp cần nói có nội
dung, nội dung của lời nói cần đáp
ứng đúng yêu cầu của cuộc giao
- GV: yêu cầu HS đọc vd2/sgk, trang 9
“ Lợn cưới, Áo mới”.
? VÌ sao, truyện lại gây cười? (có 2 yếu tố tạo
cười vì: cả 2 người đều nói thừa nội dung:
+ Một người khoe “lợn cưới” khi đi tìm lợn; một
người khoe “áo mới” khi trả lời về vấn đề không
liên quan.
? Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi
và trả lời sao?
( Anh “lợn cưới” hỏi phải bỏ đi chữ “cưới” còn
anh “áo mới” trả lời bỏ đi ý khoe áo mới.)
? Muốn hỏi, đáp cho chuẩn mực chúng ta cần
chú ý điều gì? (NLGQVĐ)
(Không hỏi thừa và trả lời thừa)
? Như vậy, chúng ta cần phải tuân thủ những
yêu cầu gì khi giao tiếp?
? Vây, theo em thế nào là phương châm về
lượng?
- HS đọc ghi nhớ 1 ở sgk
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu Phương
châm về chất:
- Gọi HS đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ”
? Truyện cười này phê phán thói xấu nào?
(Phê phán tính nói khốc, sai sự thật)
? Từ sự phê phán trên, em rút ra được bài học gì
trong giao tiếp?
(Khơng nói những điều mình tin là khơng đúng
hoặc khơng có bằng chứng xác thực).
? Vậy thế nào là phương châm về chất?
- HS đọc ghi nhớ 2 ở sgk
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập:
- Hướng dẫn Hs luyện tập. (NLHT)
- Hs đọc yêu cầu BT1/ sgk, nội dung bài tập.
? Các câu trên mắc lỗi phương châm hội thoại
nào? từ nào vi phạm?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Giải thích từ: “Gia súc”(thú nuôi trong nhà).
tiếp.
* VD: Truyện “Lợn cưới, áo mới”
Câu hỏi và câu trả lời của hai nhân
vật trong truyện đều thừa từ ngữ.
-> Khi giao tiếp khơng nên nói thiếu
hoặc thừa.
=> Phương châm về lượng.
* Ghi nhớ 1: Sgk/9
II. Phương châm về chất
*VD: Truyện cười “Quả bí khổng
lồ”:
Phê phán thói xấu khốc lác
-> Khi giao tiếp đừng nói những
điều mình tin là khơng đúng hay
khơng có bằng chứng xác thực.
=> Phương châm về chất.
*Ghi nhớ 2: sgk/10
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Phân tích lỗi ở các
câu trong sgk:
a/ Sai phương châm về lượng. Thừa
từ: “nuôi ở nhà.”
b/ Sai phương châm về lượng. Thừa
cụm từ: “có 2 cánh”
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền
vào ơ trống:
- GV diễn giảng: lồi chim nào cũng có 2 cánh, a/ Nói có sách, mách có chứng.
khơng nói nhưng ai cũng hiểu.
b/ Nói dối.
- Gọi HS lên bảng làm BT2/ sgk.
c/ Nói mị.
d/ Nói nhăng, nói cuội.
e/ Nói trạng.
- Liên quan đến phương châm về
? Các từ ngữ ấy vi phạm phương châm hội thoại chất.
nào?
Bài tập 3: Truyện cười: “Có ni
- GV gọi HS đọc BT3/ sgk.
được không”: vi phạm phương
? Yếu tố nào gây cười? (thừa câu: “ rồi có ni châm về lượng.
được khơng?”)
Bài tập 4: Giải thích vì sao người
- HS tiếp tục làm BT4/ sgk
nói dùng cách diễn đạt như ở sgk
(a,b)?
a/ Các cụm từ ở sgk thể hiện người
nói cho biết thông tin họ chưa chắc
chắn để đảm bảo không vi phạm
phương châm về chất.
b/ Các cụm từ không nhằm lặp lại
nội dung cũ nhằm bảo đảm phương
châm về lượng.
- Gọi HS đọc bài tập 5.
Bài 5: Giải thích thành ngữ
Bài 5: Giải thích thành ngữ
- Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt
- Ăn ốc nói mị: nói vu vơ, khơng có
bằng chứng
- Ăn khơng nói có: vu cáo,bịa đặt
- Cãi chày cãi cối: ngoan cố, không
chịu thừa nhận sự thật
- Khua mơi múa mép: ba hoa, khốc
lác
- Nói dơi,nói chuột: nói lăng nhăng,
nhảm nhí
- Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một
cách vơ trách nhiệm, có màu sắc
của sự lừa đảo
Vi phạm phương châm về chất
4. Củng cố:
Hs đọc lại 2 ghi nhớ ở sgk.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
a. Tuần sau:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5 (SGK/11) (NLTH)
* Soạn bài: “Các phương chậm hội thoại (tt).”
b. Tiết sau:
Chuẩn bị bài: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.”
Tiết 04- Tập làm văn
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường gặp.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật đựơc sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Năng lưc:
Trên cở sở những kiến thức kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Tập, sách, soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: KTSS
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản
thuyết minh, tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một
yêu cầu cao hơn, đó là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khơ khan thì
cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu việc
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
trong văn bản thuyết minh:
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
minh:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại một số kiến thức 1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
cơ bản về văn thuyết minh ở lớp 8.
- Định nghĩa: Là kiểu văn bản thông dụng
? HS nhắc lại văn bản thuyết minh là trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
gì?
tri thức về các hiện tượng và sự vật trong
? Nêu đặc điểm chủ yếu của văn bản tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
thuyết minh ?
bày, giới thiệu, giải thích.
- Đặc điểm: cung cấp tri thức khách quan,
? Các phương pháp thuyết minh thường phổ thông.
dùng?
- Phương pháp thuyết minh: Liệt kê, định
nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh…
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
một số biện pháp nghệ thuật:
- Gv yêu cầu Hs đọc văn bản: “ Hạ *VD: Văn bản: “Hạ Long- đá và nước”.
Long- đá và nước”/ sgk trang 12
? Văn bản này thuyết minh đặc điểm của
đối tượng nào? (Hạ Long – sự kì lạ của
đá và nước).
- Đối tượng thuyết minh: Đá và nước ở Hạ
? VB có cung cấp được tri thức khách Long.
quan về đối tượng khơng? Vì sao ?
? Tác giả đã vận dụng phương pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?(NLGQVĐ)
(Phương pháp liệt kê (Hạ Long có nhiều
đảo, nhiều nước, nhiều hang động…)
Phương pháp giải thích …)
? Để cho bài văn sinh động, tác giả đã
vận dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?
(- Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng
(nước tạo sự di chuyển…sự thú vị của
cảnh ; tuỳ theo tốc độ, góc độ di chuyển
tạo nên thế giới sống động )
- Nghệ thuật: Nhân hố, miêu tả - cảnh
vật có hồn).
? Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của
Hạ Long chưa ? Trình bày được như thế
nhờ biện pháp gì ?
(Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của
Hạ Long nhờ các biện pháp tưởng
tượng, liên tưởng, miêu tả, nhân hoá …)
? Để bài văn thuyết minh được sinh
động, hấp dẫn ta cần phải làm gì ? Tác
dụng của việc sử dụng các biện pháp NT
đó? (NLGQVĐ)
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong bài văn thuyết minh ta cần chú ý
điều gì?
( Sử dụng thích hợp -> Nổi bật đặc điểm
của đối tượng, gây hứng thú cho người
đọc).
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập:
1. Bài tập 1
- Gv hướng dẫn HS làm phần luyện tập:
- Gv gọi Hs đọc văn bản:
- HS nêu u cầu của BT1
? Văn bản có tính chất TM khơng? Tính
chất đó thể hiện ở những đặc điểm nào?
Những phương pháp nào đã được sử
dụng ?
Hs thảo luận nhóm cử đại diện phát
biểu ý kiến. (NLHT)
2. Bài tập 2
- Phương pháp thuyết minh: Liệt kê kết
hợp với giải thích …
- Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng:
tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả, nhân hóa,
so sánh …
=>Làm rõ đặc điểm của đối tượng được
thuyết minh một cách sinh động nhầm gây
hứng thú cho người đọc.
* Ghi nhớ : Sgk/13
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: “ Ngọc Hoàng xử tội Ruồi
xanh.”
- Đây là văn bản thuyết minh có sử dụng
biện pháp nghệ thuật.
- Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ giới
thiệu lồi Ruồi rất có hệ thống như:
Giới thiệu về họ, giống, lồi, về các tập
tính sinh sống, đặc điểm cơ thể …
- Phương pháp thuyết minh được sử dụng:
Định nghĩa, phân loại, nêu số liệu, liệt kê...
- Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
là: Nhân hóa, hư cấu, tưởng tượng có tình
tiết...
-> gây hứng thú, hấp dẫn
- Gv: yêu cầu Hs đọc BT2/ sgk
2. Bài tập 2:
? Em hãy nhận xét về biện pháp nghệ Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của
thuật được sử dụng để thuyết minh?
chim Cú dạng ngộ nhận thời thơ ấu, lớn lên
đi học và nhận thức lại sự nhằm lẫn cũ ->
? Tại sao có thể sử dụng một số biện biện pháp nghệ thuật chính là lấy ngộ nhận
pháp NT để làm văn thuyết minh ? (HS hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
thảo luận, trả lời, Gv nhận xét). (NLHT),
(NLTDST)
4. Củng cố:
Nhắc lại những biện pháp nghệ thuật thường sử dụng và tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật ấy trong văn bản Thuyết minh?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
* Tiết sau:
- Học thuộc ghi nhớ sgk/13
- Chuẩn bị : “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh”. Cần lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở Sgk/15.
Tiết 05- Tập làm văn
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái kéo, cái nón..)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Năng lưc:
Trên cở sở những kiến thức kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực hợp tác.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Tập, sách, soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: KTSS
2. KTBC: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
? Văn bản thuyết minh là gì? Muốn cho bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn
người ta vận dụng một số biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật đó?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Ở tiết trước các em đã thấy được vai trò của biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh. Nhưng vận dụng như thế nào để đạt hiệu quả, tiết học hôm hay giúp chúng
ta điều đó.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị
- GV kiểm tra việc lập dàn ý về đề văn
thuyết minh các đồ dùng của mỗi tổ.
- Sau khi kiểm tra GV nhận xét, nhắc
nhở.
* Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ
- Gọi HS đọc đề bài luyện tập.
dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc
* Tìm hiểu đề bài:
nón.
? Xác định yêu cầu của đề bài?
* Tìm hiểu đề bài:
+ Kiểu bài: văn thuyết minh
+ Về nội dung: Văn bản thuyết minh phải
nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại,
lịch sử của các đồ dùng nói trên.
+ Về hình thức: Phải biết vận dụng một số
biện pháp nghệ thuật để giúp cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
Hoạt động 2: gọi hs trình bày
* Trình bày và thảo luận: (NLHT)
- Chia lớp ra thành 4 nhóm:
- Các nhóm trình bày dàn ý đã chuẩn bị
ở nhà. (NLTQBT)
- Các nhóm cịn lại thảo luận, nhận xét,
bổ sung, sửa chữa dàn ý của các bạn vừa
trình bày. (NLHT) (NLTQBT)
- GV nhận xét bổ sung thêm.
? Nếu các đề văn trên ta khơng sử dụng
biện pháp nghệ thuật thì bài văn sẽ như
thế nào? (Không sinh động, không hấp
dẫn) (NLGQVĐ)
- GV: Nêu vai trò của các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
(Rút ra nhận xét, nhắc lại kiến thức).
- Bài văn thuyết minh về một thứ đồ
dùng có mục đích giới thiệu cơng dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ dùng
đó.
- Một số biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản thuyết minh: tự
thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối nhân
hóa... có tác dụng làm cho bài văn thuyết
minh sinh động, hấp dẫn hơn.
1. Trình bày và thảo luận dàn ý:
* VÝ dơ: Thut minh vỊ cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách
kháI quát.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng
pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại
nh thế nào? (Phơng pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng
nh thế nào? (Phơng pháp phân tích phân
loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo
quản quạt nh thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
VD: Thuyt minh v cái nón
* Mở bài :
Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh: cái nón
như là người bạn thân thiết với em.
* Thân bài:
Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo , đặc
điểm,… của cái nón. (Nếu có thể, nêu
thêm: cái nón được ra đời nhờ bàn tay
khéo léo của người thợ như thế nào). Cái
nón gắn với những kỷ niệm học trị và sinh
hoạt hằng ngày của em,…
a. Lịch sử chiếc nón.
b. Cấu tạo của chiếc nón.
c. Quy trình làm ra chiếc nón.
d. Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ thuật
của chiếc nón.
* Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón
trong đời sống hiện tại.
VD: thuyết minh cây bút:
* Mở bài:
- Giới thiệu về cây bút.
* Thân bài:
- Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản của
mỗi loại.
* Kết bài:
- Bày tỏ thái độ về chiếc bút.
2. Viết phần mở bài:
* Hướng dẫn HS viết phần mở bài:
(NLTLVB)
VD: đoạn mở bài mẫu của đề : Thuyết
minh về cái nón
Chiếc nón trắng Việt Nam không phải
chỉ dùng để che nắng, che mưa, mà
dường như nó là một phần khơng thể
thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên
dáng cho người phụ nữ Việt Nam .
Chiếc nón trắng từng đi vào ca dao :
“Qua đình ngả nón trơng đình, đình bao
nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”.
Vì sao chiếc nón trắng lại được người
Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam
nói riêng trân trọng, yêu quý và trân
trọng chiếc nón như vậy? Xin mời các
bạn hãy cùng tơi thử tìm hiểu về lịch sử,
cấu tạo và cơng dụng của chiếc nón
trắng nhé!
- HS viết phần mở bài - trình bày phần
mở bài HS khác bổ sung GV nhận xét.
(NLTLVB, NLTQBT)
3. NhËn xét, đánh gớa:
- Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
của học sinh qua phần chuẩn bị bài
và qua giờ học.
* Gi ý nhn xột:
*Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các
biện pháp nghệ thuật vào bài viết.
*Tồn tại:
* Luyện tập:
- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kü.
- VËn dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht cha Viết một đoạn trong phần thân bài cho đề
bài nêu trên (trong đó có sử dụng một số
thËt linh ho¹t.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần biện pháp nghệ thuật).
luyện tập
5. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Tuần sau:
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh các đề văn đã luyện tập.
- Xác định và chỉ ra tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn
bản thuyết minh “Họ nhà kim” (SGK/16)
* Soạn bài: “Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”
b. Tiết sau: - Chuẩn bị bài: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.
- Trả bài: “Phong cách Hồ Chí minh”.
TUẦN 02
Tiết 06, 07
BÀI 2
Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH
G.G. Mác-két
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hồ bình.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, NHẬN THỨC:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì
hồ bình của nhân loại.
* Kỹ năng sống: kĩ năng suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, ra quyết định và giao
tiếp.
3. Nhận thức:
Lên án chiến tranh, bảo vệ hồ bình thế giới.
* Tích hợp: - Tư tưởng Hồ Chí Minh: u hịa bình.
- Bảo vệ mơi trường: chống chiến tranh, giữ gìn ngơi nhà chung – trái dất.
4. Năng lưc:
Trên cở sở những kiến thức kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh, các tư liệu về sự hủy diệt nhân loại trong chiến tranh, nạn đói, nghèo
ở Nam Phi (nếu có).
- HS: Tập, sách, soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: KTSS, vệ sinh, tác phong.
2. KTBC: “ Phong cách Hồ Chí Minh.”
? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? em học tập được gì qua
phong cách của Bác Hồ?
3. Bài mới:
* GV giới thiu bi: Chiến tranh và hoà bình luôn là những vấn đề đợc quan tâm hàng
đầu của nhân loại vì nó liên quan đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu ngời và
nhiều dân tộc trên thế giới. Tháng 8/1986, 6 nguyên thủ Quốc gia của 6 nớc: Ân Độ,
Mê- hi - cô, Thuỵ Điển, Hi Lạp, Achertina, Ta - da-ni - a họp tại Mê - hi - cô kêu gọi
chấm dứt chạy đua vũ trang và thủ tiêu vũ khí hạt nhân. Nhà văn Mác két đợc mời dự và
văn bản cỏc em hc hụm nay trích từ bài tham luận cđa «ng tại hội nghi trên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung:
- GV gọi HS đọc phần chú thích dấu
sao: tìm hiểu tác giả, tác phẩm,
1. Tác giả
- GV: khái quát thêm một số nét chính
về tác giả, tác phẩm: nhà văn Cô- lômbi- a yêu hịa bình, viết nhiều tác phẩm
nổi tiếng.
- GV: hướng dẫn HS đọc: đọc chính xác
các từ phiên âm tiếng nước ngồi, giọng
rõ ràng, chính xác, đanh thép.
- GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc tiếp
sau đó GV nhận xét cách đọc của HS.
(NLĐHVB)
2. Tác phẩm
? Văn bản này viết theo phương thức
biểu đạt nào? (Nghị luận)
? Văn bản này là kiểu văn bản gì?
(Nhật dụng)
3. Từ khó
? Em hãy giải thích các từ khó ở phần
chú thích.
4. Bố cục
? Em hãy tìm bố cục của văn bản? nội
dung chính của từng phần?
Hoạt động II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Hs đọc lại phần 1: “Chúng ta...thế giới”
(NLĐHVB)
? Mở đầu văn bản tác giả lập luận bằng
những dẫn chứng cụ thể nào?
? Theo em, con số ngày tháng rất cụ thể
và số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân
được nhà văn nêu ra ở phần đầu văn bản
có ý nghĩa gì? (NLGQVĐ)
(Thời gian cụ thể: 8/8/1986 và số liệu
chính xác: 50.000 đầu đạn hạt nhân,
thực trạng: một người/ một thùng bốn
tấn thuộc nổ).
? Từ thực trạng đó dẫ dẫn đến hậu quả
như thế nào? (NLGQVĐ)
? Thực tế, em biết những nước nào sản
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn có
nhiều đóng góp cho nền hồ bình nhân loại
thơng qua các hoạt động xã hội và sáng tác
văn học. Ông đã được nhận giải Nô-ben về
văn học năm 1982.
2. Tác phẩm:
Văn bản trích trong bản tham luận “Thanh
gươm Đa-mơ-clét” của nhà văn đọc tại
cuộc họp sáu nước Ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy
Điển, Ác-hen-ti-na, Hy Lạp, Tan-da-ni-a tại
Mê-hi-cô vào tháng 8 năm 1986.
3. Từ khó: (SGK)
4. Bố cục: chia làm 4 phần
a. Phần 1: từ đầu đến “vận mệnh thế giới”:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
b. Phần 2: tiếp theo đến “toàn thế giới”:
Cuộc chay đua chiến tranh hạt nhân.
c. Phần 3: tiếp theo đến “điểm xuất phát của
nó” Chiến tranh hạt nhân là hành động cực
kì phi lí.
d. Phần 4: ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
vì một thế giới hịa bình.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Thời gian: ngày 8/8/1986
- Số liệu: hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân bố
trí khắp hành tinh.
-Thực trạng: một người/ một thùng bốn tấn
thuộc nổ.
- Hậu quả:
+ Tất cả nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy,
12 lần mọi dấu vết của sự sống.
+ Tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay quanh
hệ mặt trời.
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?
(các cường quốc, các nước tư bản phát
triển kinh tế mạnh như: Mĩ, Đức, Anh,
Nga, Pháp...)
- Gv: liên hệ chiến tranh thế giới lần 2;
chiến tranh xâm lược I-Rắc; cuộc xung
đột ở các nước Trung Đơng...)
? Em có nhận xét gì về cách lập luận và
đưa dẫn chứng của tác giả? (NLGQCĐ)
(rất cụ thể, dễ hiểu)
? Cách đưa dẫn chứng và lập luận dễ
hiểu đó giúp ta hình dung gì về vũ khí
hạt nhân?
? Tác giả đưa ra hậu quả khủng khiếp
này nhằm mục đích gì?
(Là tiếng cịi báo động cho mọi người về
cái chết ghê gớm có thể xảy ra bất cứ lúc
nào, ám ảnh mọi người, mọi lúc mọi
nơi…)
? Để chỉ rõ nguy cơ ghê gớm đó tác giả
đã dùng hình ảnh nào?
(Thanh gươm Đa-mô-clét, bệnh dịch
hạch).
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng?
- GV: giới thiệu thanh gươm Đa-mô-clét
và dịch hạch hạt nhân.
? Phép lập luận bằng so sánh ấy có tác
dụng gì?
? Qua đó thể hiện điều gì đối với vũ khí
hạt nhân? (sự tàn phá khủng khiếp của
nó.)
? Em học được gì về cách lập luận, cách
đưa dẫn chứng của tác giả? (NLTDST)
? Cách lập luận, cách đưa dẫn chứng của
tác giả có tác dụng gì?
Tiết 07
2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi
cuộc sống tốt đẹp của con người
GV gọi HS đọc phần 2/ sgk
“ Năm 1981 ... vũ trụ” (NLĐHVB)
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã triển
khai bằng cách nào? (NLGQVĐ)
(Tác giả nêu ra hàng loạt dẫn chứng, so
sánh, chứng minh để làm rõ luận cứ.)
? Tác giả đề cập đến lĩnh vực nào trong
cuộc sống?
Thời gian, số liệu cụ thể, cách vào đề trực
tiếp, chứng cứ xác thực thu hút người đọc,
gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
của vấn đề.
=> Đó chính là sự khủng khiếp của nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.
- Nghệ thuật so sánh Vũ khí hạt nhân đang
trực tiếp đe dọa cuộc sống lồi người trên
trái đất.
=> Cách vào đề trực tiếp, cách so sánh
thuyết phục, cách đưa chứng cứ xác thực đã
cuốn hút người đọc, tác động mạnh mẽ về
sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân.
2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc
sống tốt đẹp của con người:
(Các lĩnh vực được đề cập đến là: xã hội,
y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục Đây là
các lĩnh vực thiết yếu trong cuộc sống
con người. Đặc biệt ở các nước nghèo
chưa phát triển.)
? Em hãy so sánh chi phí của các lĩnh
vực trên với chi phí mà họ đã đầu tư cho
vũ khí hạt nhân?
- HS thảo luận, lập bảng so sánh.
(NLHT)
- GV treo bảng phụ thống kê, so sánh.
Các lĩnh Số tiền có Tương ứng
vực
khả năng
với vũ khí
1. Lĩnh Cứu trợ cho Gần = 100
vực xã 500 triệu trẻ may bay nén
hội
em nghèo bom và 7000
trên thế giới. tên lửa
2. Y tế
Phòng bệnh = 10 chiếc
14 năm và tàu sân bay
phịng bệnh mang vũ khí
sốt rét cho 1 hạt nhân.
tỉ người, cứu
14 trẻ em
cho
Châu
Phi.
3. Tiếp - Cứu 575 = kinh phí
tế thực người thiếu sản xuất 149
phẩm
dinh dưỡng. tên lửu MX.
- Trả tiền
nông cụ cần
thiết cho các
nước nghèo
trong
14
năm.
4. Giáo Xóa nạn mù = tiền đóng
dục
chữ
cho 2 tàu ngầm
tồn thế giới mang vũ khí
hạt nhân.
? Nhìn vào bảng thống kê em có nhận
xét gì về những dẫn chứng mà tác giả
- Dẫn chứng: cụ thể, xác thực, toàn diện
đưa ra?
(cụ thể, xác thực, toàn diện)
? Ngoài những dẫn chứng trên tác giả
còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
(Tác giả so sánh bằng dẫn chứng cụ thể, - Nghệ thuật: so sánh, đối lập
số liệu chính xác, giàu sức thuyết phục).
? Sự so sánh này có ý nghĩa gì?
? Em có đồng ý với nhận xét của tác giả
là: “ việc bảo tồn sự sống trên trái đất, ít
tốn kém hơn là: “dịch hạch” hạt nhân
khơng? vì sao?
( HS suy nghĩ và trả lời)
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí
trí của con người phản lại sự tiến hóa
của tự nhiên:
- GV: gọi Hs đọc phần 3: “Một nhà tiểu
thuyết ... xuất phát của nó.”
? Vì sao nói chiến tranh hạt nhân:
“khơng những đi ngược lại lí trí con
người mà cịn đi ngược lại cả lí trí tự
nhiên nữa.”? (NLGQVĐ)
(Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt
nhân loại mà cịn tiêu hủy cả mọi sự
sống trên trái đất, vì vậy nó phản lại sự
tiến hóa, phản “ lí trí tự nhiên”như cách
nói của tác giả).
? Theo em, “lí trí tự nhiên” là gì?
(Đó là quy luật phát triển của tự nhiên,
lô-gic tất yếu ...)
? Để chứng minh cho nhận định trên của
mình, tác giả đã đưa ra dẫn chứng gì? có
ý nghĩa như thế nào? (NLGQVĐ)
? Theo em t¸c giả sử dụng bin phỏp
ngh thut gì ở đoạn văn? có tác dụng
gì?
(Biện luận tơng phn).
- GV: Quá trình hình thành sự sống và
văn minh nhân loại phải trải qua hàng
triệu triệu năm. Còn sự huỷ diệt trái đất
chỉ diễn ra trong nháy mắt, chỉ cần bấm
nút một cái thì tất cả thế giới thành tro
bụi, về điểm xuất phát ban đầu tất cả là
con số không.
- Nhà văn đà chỉ ra cho mỗi ngời, mỗi
dân tộc, mỗi quốc gia thấy rõ hiểm hoạ
của vũ khí hạt nhân khủng khiếp nh thế
nào. Kẻ huỷ diệt con ngời trên trái đất là
kẻ tự đào huyệt chôn mình mà những kẻ
điền cuồng đà không tự biết. Vậy làm
nh thế nào để ngăn chËn cuéc chiÕn
tranh nµy.
4. Lời kêu gọi của tác giả:
- Gọi HS đọc phần kết của văn bản: “
chúng ta... đến hết.”
? Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa sự
sống con người, thái độ của tác giả ntn?
=> Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chay đua vũ trang và chính nó đã làm
mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí
của con người phản lại sự tiến hóa của tự
nhiên:
- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ
sinh học, về nguồn gốc và sự tiến hóa của
sự sống trên trái đất: “ 380 triệu năm con
bướm mới bay ra, 180 triệu năm bông hồng
mới nở....”
Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ tiêu hủy và
đẩy lùi sự tiến hóa của nhân loại. Nó sẽ
phản lại sự phát triển của tự nhiên và phản
lại sự tiến hóa.
4. Lời kêu gọi của tác giả:
- Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
loại vào thảm họa hạt nhân.
? Tiếng gọi của M.Két như thế nào?
( “Chúng ta....công bng.)
? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng
(đài, báo, TV....) em biết nhân loại đÃ
tìm cách nào để hạn chế chạy đua vũ khí
hạt nhân? (Các hiệp ớc cấm thử vũ khí
hạt nhân Nga - Mĩ, thoả hiệp Mĩ - Nam
TriỊu Tiªn).
* Tích hợp: - Tư tưởng Hồ Chí Minh:
u hịa bình. - Bảo vệ mơi trường:
chống chiến tranh, giữ gìn ngơi nhà
chung – trái dất.
? Nêu suy nghĩ của em về vấn đề mà văn
bản đã nêu ra? (NLTDST)
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật văn
bản? (cách lập luận chặt chẽ, xác thực,
giàu cảm xúc).
- GV gi HS c ghi nh / sgk, trang 21.
- Đoàn kết li để ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ
của mọi ngời.
* í nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm
túc, đầy trách nhiệm của G.G. Mác-két đối
với hồ bình nhân loại.
* Ghi nhớ: (sgk/21)
4. Củng cố:
- Có thể đặt tên khác cho văn bản đươc khơng? vì sao phải lấy tên văn bản này?
- Theo em, thực tế xã hội hơm nay, văn bản này có ý nghĩa ntn?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Tuần sau:
- Sưu tầm tranh, ảnh bài viết về thảm hoạ hạt nhân
- Học bài, học thuộc ghi nhớ/ sgk.
* Soạn bài: “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em.”
b. Tiết sau:
Chuẩn bị bài: “ Các phương châm hội thoại (tt)”
Tiết 8- Tiếng việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan
hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm
lịch sự.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: