Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Vat Ly 9 Tuan 14 Tiet 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.53 KB, 5 trang )

Tuần: 14
Tiết: 27

Ngày soạn: 19-11-2018
Ngày dạy: 21-11-2018

Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG
DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lịng ống dây
có dịng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
2. Kĩ năng: - Vẽ được được sức từ biểu diễn từ trường cuả ống dây. Vận dụng qui tắc nắm bàn tay
phải để xác dịnh chiều đường sức từ của ống dây.
3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực.
II . Chuẩn bị:
1. GV: - Chuẩn bị nội dung bài học.
2. HS: - Cho mỗi nhóm: 1 tấm nhựa có luồn sẵn vịng dây của một ống dây dẫn; 1nguồn điện 3 V
hoặc 6 V; Một ít mạt sắt; 1 công tắc; 3 đoạn dây; 1 bút dạ.
III . Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:(1 phút). 9A1: …………………………………………………
9A2: …………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Câu 1: Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng?
Câu 2: Yêu cầu hs biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng trên vở nháp?
3. Tiến trình :

GV tổ chức các hoạt động


Hoạt động của học sinh

Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(1 phút)
- Nêu vấn đề từ trường của ống - HS làm theo u cầu của GV.
dây có dịng điện chạy qua có
gì khác từ trường của thanh
nam châm thẳng khơng? Vào
bài mới
Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua:(10 phút)
- Giao dụng cụ TN cho các - Làm TN để tạo ra và quan sát I. Từ phổ- Đường sức từ của
nhóm và yêu cầu các nhóm tiến từ phổ của ống dây có dịng ống dây có dịng điện chạy
hành làm TN, quan sát từ phổ điện chạy qua. trả lời C1. Quan qua:
được tạo thành, thảo luận nhóm sát hình 24.1, nhận dụng cụ thí 1. Thí nghiệm:
để trả lời C1?
nghiệm và làm thí nghiệm như C1: Từ phổ của ống dây có
- Đến từng nhóm, theo dõi giúp hình vẽ.
dịng điện chạy qua giống hệt
đỡ nhóm có hs yếu, lưu ý các C1: Từ phổ của
từ phổ của thanh nam châm
em quan sát phần từ phổ bên ống dây có
thẳng.
trong ống dây.
dịng điện chạy
C2: Đường cảm ứng từ là
- Có thể gợi ý: Đường sức từ qua giống hệt từ phổ của thanh những đường cong như đường
của ống dây có dịng điện chạy nam châm thẳng.
cảm ứng từ của thanh nam



qua có gì khác với nam châm
thẳng?
- Căn cứ vào từ phổ của ống
dây có dịng điện chạy qua u
cầu hs vẽ một vài đường sức từ
và trả lời lệnh C2?
- Hướng dẫn hs dùng kim nam
châm nhỏ, được đặt trên trục
thẳng đứng có giá, hoặc dùng
các la bàn đặt nối tiếp nhau trên
một trong các đường sức từ.
Lưu ý hs rằng hai phần đường
sức từ ở ngoài và ở trong lịng
ống dây tạo thành một đường
cong khép kín.
- Để có nhận xét chính xác, gợi
ý hs vẽ mũi tên chỉ chiều của
một số đường sức từ của cả hai
đầu cuộn dây? Đề nghị hs trả
lời C3?

- Vẽ một số đường sức từ ngay
tại tấm nhựa.
- C2: Đường cảm ứng từ là
những đường cong như đường
cảm ứng từ của thanh nam
châm thẳng

châm thẳng.

C3: Chiều của đường sức từ ở
hai đầu ống dây giống chiều
các đường sức từ ở hai cực của
thanh nam châm thẳng.

- Đặt các kim nam châm nối
tiếp nhau trên một đường sức
từ, vẽ mũi tên chỉ chiều các
đường sức từ ở ngoài và trong
ống dây.

- Trao đổi nhóm để nêu các
nhận xét trong.
C3: Chiều của đường sức từ ở
hai đầu ống dây giống chiều
các đường sức từ ở hai cực của
thanh nam châm thẳng.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây:(6 phút)
- Từ những TN đã làm chúng ta - Rút ra kết luận về từ phổ, 2. Kết luận:
rút ra những kết luận gì về từ đường sức từ, chiều đường sức - Từ phổ ở bên ngoài ống dây
phổ, đường sức từ và chiều của từ ở hai đầu ống dây.
có dịng điện chạy qua và bên
đường sức từ ở hai đầu ống - Từ phổ ở bên ngoài ống dây ngồi của thanh nam châm
dây?
có dịng điện chạy qua và bên giống nhau. Trong lòng ống
- Tổ chức cho hs trao đổi trên ngoài của thanh nam châm dây cũng có đường sức từ
lớp để rút ra kết luận?
giống nhau. Trong lòng ống được sắp xếp gần như song
- Nêu vấn đề: Từ sự tương tự dây cũng có đường sức từ song với nhau.
nhau giữa hai đầu thanh nam được sắp xếp gần như song - Đường sức từ của ống dây là

châm và hai đầu ống dây, ta có song với nhau
những đường cong khép kín.
thể coi hai đầu của ống dây có - Đường sức từ của ống dây là - Giống như thanh nam châm
dòng điện chạy qua là hai cực những đường cong khép kín
tại hai đầu ống dây, các đường
khơng? Khi đó đầu nào của ống - Giống như thanh nam châm sức từ có chiều cùng đi vào
dây là cực Bắc?
tại hai đầu ống dây, các đường một đầu và cùng đi ra ở đầu
sức từ có chiều cùng đi vào kia.
một đầu và cùng đi ra ở đầu
kia
- GV chốt lại: Hai đầu của ống - HS ghi bài vào vở.
dây có dịng điện chạy qua
cũng là hai cực. Đầu có đường
sức từ đi ra gọi là cực bắc, đầu
có đường sức từ đi vào gọi là
cực nam.
Hoạt động 4: Tìm hiểu qui tắc nắm bàn tay phải:(10 phút)
- Đặt câu hỏi từ trường do dịng - Dự đốn: Khi đổi chiều dòng II. Qui tắc nắm tay phải:


điện sinh ra, vậy chiều của
đường sức từ có phụ thuộc vào
chiều của dịng điện khơng?
Sau đó tổ chức cho hs làm TN
kiểm tra dự đốn. Khi các
nhóm làm TN kiểm tra hs làm
thế nào để biết được chiều
đường sức từ có thay đổi hay
khơng?


điện qua ống dây thì chiều 1. Chiều đường sức từ của
đường sức từ trong lòng ống ống dây có dịng điện chạy
dây có thể thay đổi?
qua phụ thuộc vào yếu tố
- Làm TN kiểm tra dự đoán.
nào?
- Rút ra kết luận về sự phụ Chiều đường sức từ của ống
thuộc của chiều đường sức từ ở dây phụ thuộc vào chiều của
trong lòng ống dây vào chiều dòng đđiện chạy qua các vòng
dòng điện chạy qua ống dây.
dây.
Kết luận: Chiều đường sức từ 2. Qui tắc nắm tay phải: Nắm
của ống dây phụ thuộc vào bàn tay phải, rồi sao cho đặt
chiều của dòng điện chạy qua bốn ngón tay hướng theo
chiều dịng điện chạy qua các
các vòng dây.
- Cho hs nắm tay phải theo hình - Nghiên cứu H24.3 SGK để vịng dây thì ngón tay cái
24.3 SGK, từ đó rút ra qui tắc hiểu rõ qui tắc nắm tay phải, choãi ra chỉ chiều đường sức
xác định chiều đường sức từ phát biểu qui tắc.
từ trong lòng ống dây.
trong ống dây?
Qui tắc: Nắm bàn tay phải, rồi
sao cho đặt bốn ngón tay
hướng theo chiều dịng điện
chạy qua các vịng dây thì
ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều
đường sức từ trong lịng ống
dây.
- Hướng dẫn hs biết cách xoay - Làm việc cá nhân áp dụng

nắm tay phải cho phù hợp với qui tắc năm tay phải để xác
chiều dòng điện chạy qua các định chiều đường sức từ trong
vòng dây trong các trường hợp lòng ống dây khi đổi chiều
khác nhau.
dòng điện qua các vịng dây
trên hình 24.3 SGK.
Hoạt động 5: Vận dụng:(10 phút)
- Đối với C4 yêu cầu hs vận - Làm việc cá nhân để thực III. Vận dụng:
dụng kiến thức trong bài học và hện C4, C5, C6 theo yêu cầu của - C4: Đầu A là cực Nam, đầu B
các bài học trước để nêu được GV.
là cực Bắc.
các cách khác nhau xác định - C4: Đầu A là cực Nam, đầu - C5: Kim nam châm bị vẽ sai
tên cực từ củ ống dây?
B là cực Bắc.
chiều là kim số 5. Dòng điện
- Đối với C5, C6 yêu cầu hs phải - C5: Kim nam châm bị vẽ sai trong ống dây có chiều đi ra ở
thực hành nắm tay phải và xoay chiều là kim số 5. Dòng điện đầu B.
bàn tay theo chiều dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở - C6: Đầu A của cuộn dây là
trong các vòng dây hoặc chiều đầu B.
cực Bắc, đầu B là cực Nam.
đường sức từ trong lòng ống - C6: Đầu A của cuộn dây là
dây hình 24.5 24.6 SGK?
cực Bắc, đầu B là cực Nam.
IV. Củng cố:(1 phút)
- Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk.
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài.
V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút)
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập SBT, xem trước cho tiết bài tập.



VI. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×