Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Ngu van 9 4 cot moi tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.16 KB, 22 trang )

Ngày dạy: 20 - 08 – 2018
(T3: 9C; T5: 9A)
Ngày dạy: 21 - 08 - 2018
(T3: 9C; T5: 9A)
Tiết 01 - 02:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Bài 1
- Lê Anh Trà A/ Mục tiêu cần đạt:
1/Mức độ cần đạt: Giúp học sinh thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ
Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự và
biểu cảm.
2/ Trọng tâm:
- Giúp học sinh cảm nhận được: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong
đời sống và trong sinh hoạt; ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản
sắc văn hóa của dân tộc; đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
- Rèn luyện cho học sinh cách nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, vận dụng các biện pháp nghệ thuật
trong việc tạo lập văn bản nghị luận xã hội.
- Bồi dưỡng cho học sinh lịng kính u, tự hào về Bác. Từ đó xây dựng cho bản thân
ý thức tu dưỡng, học tập theo gương đạo đức Bác Hồ, có ý thức tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại nhưng đồng thời cũng biết giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mỹ, năng lực hợp tác…
* Tích hợp:
- Kĩ năng sống:
+ Xác định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, xác định
mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
+ Giao tiếp, trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn
bản.
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh.
- Quốc phịng & an ninh: Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh.


B/ Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, tranh ảnh, tư liệu về Bác.
- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi SGK.
C/ Phương pháp & kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp dạy học Đàm thoại, nêu vấn đề, bình giảng, động não, thảo luận nhóm…
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút…
D/ Tiến trình dạy học:
HOẠT
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
(5’)
ĐỘNG 1:
Cách thức tiến hành:
- Nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Khởi động
1. Ổn định lớp
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
Mục tiêu:
2. Giới thiệu bài mới:
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của
Giới thiệu
- Em đã học tác phẩm nào HS.


vào bài mới
“Phong cách
Hồ Chí
Minh”.
HOẠT
ĐỘNG 2:

Hình thành
kiến thức.
Mục tiêu:
Hướng dẫn
HS chiếm
lĩnh kiến
thức.
1/ Hướng
dẫn đọc –
tìm hiểu
chung.
Mục tiêu:
Hướng dẫn
HS nắm vài
nét xuất xứ
của tác phẩm,
bố cục của
văn bản.

nói về Bác Hồ trong chương
trình Ngữ văn các lớp dưới?
Qua tác phẩm đó, em hiểu thế
nào về Bác?
- GV chốt và dẫn dắt vào bài.
Giao việc: GV hướng dẫn cách
đọc (Cần đọc với giọng dứt
khoát, rành mạch), đọc mẫu một
đoạn, gọi HS đọc.
+ Em hãy nêu xuất xứ của văn
bản ? (HSY)


+ Theo em tác phẩm thuộc cụm
văn bản nào trong số các cụm
văn bản đã được học? Vì sao
em biết ?

+ Em hãy kể tên một số văn
bản nhật dụng đã học ở lớp
6,7,8 ? (HSY)

- Thiết bị, học liệu được sử
dụng : Câu hỏi của GV.
- Báo cáo: Bằng miệng.
- HS trình bày.
- Nhiệm vụ: HS làm việc
(15’)
cá nhân.
- Phương thức hoạt động:
Cá nhân.
- Sản phẩm học tập: Câu
trả lời của HS.
- Thiết bị, học liệu được sử
dụng : Văn bản SGK.
- Báo cáo: Bằng miệng.
I/ Đọc – Tìm hiểu chung:
1/ Xuất xứ: Năm 1990,
nhân dịp kỷ niệm 100 năm
ngày sinh Bác Hồ, có nhiều
bài viết về Người. Văn
bản được trích trong bài

viết “Phong cách Hồ Chí
Minh, cái vĩ đại gắn với
cái giản dị” của tác giả Lê
Anh Trà.
- Thuộc cụm văn bản nhật
dụng. Vì văn bản “Phong
cách Hồ Chí Minh” thuộc
chủ đề về hội nhập với thế
giới và giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc. Vấn đề này
khơng chỉ mang ý nghĩa
thời sự mà cịn có tính chất
lâu dài. Bởi lẽ việc học tập,
rèn luyện theo phong cách
Hồ Chí Minh là việc làm
thiết thực, thường xuyên
của các thế hệ người Việt
Nam, nhất là lớp trẻ.


- Ví dụ: “Cầu Long Biên Chứng nhân lịch sử” ;
+ Theo em, văn bản có thể gồm “Động Phong Nha” ; “Ôn
mấy phần? Giới hạn và nội
dịch thuốc lá”; “Thông tin
dung từng phần?
về ngày Trái đất năm
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV gợi 2000” v.v...
ý cho HS.
2/ Bố cục: gồm 2 phần.
- Báo cáo kết quả: Gọi HS

+ Từ đầu ....“rất hiện
trình bày, chú ý đến HS yếu. Gợi đại”: Hồ Chí Minh với sự
ý HS nhận xét, sửa chữa,
tiếp thu văn hóa dân tộc,
- Đánh giá kết quả: Chọn
nhân loại.
những ý kiến có những ý đúng
+ Phần cịn lại hoặc gần đúng để cho HS ghi
Những nét đẹp trong lối
vào bài.
sống Hồ Chí Minh.
2/ Hướng
Giao việc: Gọi HS đọc phần
II/ Đọc – Tìm hiểu văn
(30’)
dẫn đọc –
đầu của văn bản và trả lời các
bản:
tìm hiểu chi câu hỏi theo cá nhân hoặc theo
1/ Hồ Chí Minh với sự
tiết.
nhóm:
tiếp thu văn hóa dân tộc,
Mục tiêu:
+ Thế nào là “phong cách”,
nhân loại:
Giúp HS thấy “uyên thâm”, “siêu phàm”?
Trong cuộc đời hoạt
được vẻ đẹp
+ Con đường nào đưa Chủ tịch động cách mạng đầy

trong phong
Hồ Chí Minh đến với vốn tri
truân chun, gian khổ,
cách Hồ Chí thức văn hóa của nhân loại?
khó khăn, Bác Hồ đã tiếp
Minh.
+ Có thể nói, ít có vị lãnh tụ
xúc văn hóa nhiều nước,
nào lại am hiểu nhiều về các
nhiều vùng trên thế giới.
dân tộc và nhân dân thế giới,
Bác có một vốn tri
văn hóa thế giới như chủ tịch
thức văn hóa nhân loại
Hồ Chí Minh. Vì sao người lại đạt đến mức sâu sắc,
có được vốn tri thức sâu rộng
uyên thâm.
như vậy ?
- Để có được vốn văn
+ Bác đã chịu ảnh hưởng như
hóa sâu rộng ấy, trước hết
thế nào về các nền văn hóa của Bác đã nắm vững phương
thế giới?
tiện giao tiếp là ngôn ngữ
+ Những ảnh hưởng quốc tế
để học qua sách vở, qua
cùng với văn hóa dân tộc đã tạo giao tiếp. Bên cạnh đó Bác
nên ở Hồ Chí Minh một phong còn học hỏi qua lao động,
cách như thế nào?
qua công việc.

+ Em hãy đọc một đoạn văn,
- Bác đã tiếp thu một
bài thơ hoặc kể một câu chuyện cách có chọn lọc tinh hoa
về Bác để minh họa cho phần
văn hóa nước ngồi trên


tìm hiểu trên?
- GV nhận xét, biểu dương và
giới thiệu sách để các em tìm
đọc “Kể chuyện Bác Hồ”_tập
I_II_III, nhà xuất bản Kim
Đồng.
Gọi HS đọc phần II.
+ Nội dung phần II là gì?
+ Thế nào là “siêu phàm”, “tiết
chế”, “hiền triết”
+ Lối sống rất bình dị, rất Việt
Nam, rất phương Đông của
Bác Hồ được biểu hiện như thế
nào?
+ Tác giả đã bình luận như thế
nào về lối sống của Bác?
+ Em hiểu gì về dụng ý của tác
giả khi đối chiếu lối sống của
các bậc hiền triết dưới thời
phong kiến. (HSG)
* GV mở rộng, bình: Sinh thời,
Bác đã từng tâm sự: ước nguyện
của Bác là sau khi hoàn thành

tâm nguyện cứu nước, cứu dân,
Bác sẽ “ làm một cái nhà nho
nhỏ, nơi có non xanh nước biếc
để câu cá, trồng rau, sớm chiều
làm bạn với các cụ già đốn củi,
trẻ em chăn trâu, khơng dính líu
với vịng danh lợi. Viết về cách
sống của Bác, có rất nhiều bài
thơ:
“Nơi Bác ở sàn mây, vách gió
....Tiếng suối trong như tiếng hát
xa”
“Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà”
+ Em hiểu gì về hai câu thơ
“Thu ăn măng trúc … hạ tắm
ao” của cụ Nguyễn Bỉnh

nền tảng sâu vững của
văn hóa dân tộc để tạo
nên những giá trị độc đáo.
Một nhân cách, một lối
sống rất Việt Nam, rất
phương Đông nhưng cũng
rất mới, rất hiện đại.
2/ Những nét đẹp trong
lối sống Hồ Chí Minh:
Chủ tịch Hồ Chí Minh
có một phong cách sống
vô cùng giản dị:

- Nơi ở, nơi làm việc
rất mộc mạc, đơn sơ. (là
một “chiếc nhà sàn bằng
gỗ bên cạnh ao cá” “chỉ
vỏn vẹn có vài phịng”
“với những đồ đạc rất mộc
mạc, rất đơn sơ”...)
- Trang phục giản dị
gắn với quan niệm thẩm
mĩ: cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên (“với bộ quần áo
bà ba nâu… của các
chiến sĩ Trường Sơn”)
- Ăn uống đạm bạc
(“cá kho, rau luộc, dưa
ghém, cà muối, cháo
hoa”)
Đây không phải là lối
sống khắc khổ, cũng khơng
phải là cách tự thần thánh
hóa, tự làm cho khác đời,
hơn đời mà là cách sống có
văn hóa, trở thành quan
niệm thẩm mĩ…
Tác giả muốn nhấn
mạnh nét thanh cao trong
phong cách của Bác. Lối
sống của Bác là một lối



khiêm? (HSG)
+ Em đã học bài thơ nào của
tác giả Nguyễn Trãi có cùng
nội dung trên.
- GV khuyến khích bằng điểm
cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
trên.

sống rất dân tộc, in đậm
nét đẹp truyền thống
nhưng vẫn rất hiện đại.
- Ca ngợi lối sống giản dị,
đạm bạc mà thanh cao của
các bậc hiền triết xưa sống
cuộc đời ẩn dật, tránh xa
vòng danh lợi.
- “Cơn Sơn ca”.
- “Đức tính giản dị của
Bác Hồ”.
3/ Hướng
+ Để làm nổi bật vẻ đẹp phong
3/ Tổng kết :
dẫn HS tổng cách của Bác, tác giả đã sử
- Sử dụng ngôn ngữ
kết.
dụng những biện pháp nghệ
trang trọng; kết hợp các
Mục tiêu:
thuật nào?
phương thức nghị luận,

Khái quát nội
- HS hội ý theo bàn, đại diện tự sự, biểu cảm, lập luận
dung, nghệ
trình bày, nhận xét, bổ sung.
với dẫn chứng tiêu biểu,
thuật và ý
chính xác; biện pháp so
+
Đánh
giá
chung
về
giá
trị
văn
nghĩa của
sánh, đối chiếu tương
bản
trên
cả
ba
phương
diện:
văn bản.
phản.
nghệ thuật, nội dung và ý
- Sự hiểu biết sâu rộng
nghĩa?
về các dân tộc và văn hóa
- Hs trình bày cảm nhận, bổ

thế giới tạo nên cốt cách
sung , đọc ghi nhớ sgk/8.
văn hóa dân tộc Hồ Chí
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV gợi Minh; phong cách Hồ
ý cho HS.
Chí Minh là sự giản dị
- Báo cáo kết quả: Gọi HS
trong lối sống, sinh hoạt
trình bày, chú ý đến HS yếu. Gợi hằng ngày, là cách di
ý HS nhận xét, sửa chữa,
dưỡng tinh thần, thể hiện
- Đánh giá kết quả: Chọn
một quan niệm thẩm mỹ
những ý kiến có những ý đúng
cao đẹp.
hoặc gần đúng để cho HS ghi
* Ý nghĩa văn bản: Làm
vào bài.
nổi bật phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh trong
nhận thức và hành động.
Từ đó, đặt ra vấn đề có
tính chất thời sự trong
thời kì hội nhập: tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân
loại đồng thời phải giữ

(10’)



gìn, phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc.
HOẠT
- Giao việc: HS thảo luận: Rút
IV/ Luyện tập:
(5’)
ĐỘNG 3:
ra ý nghĩa của việc học tập, rèn - Nhiệm vụ: HS làm việc
Luyện tập
luyện theo phong cách Hồ Chí
nhóm sau khi nghe BT.
Mục tiêu: Minh.
- Phương thức hoạt động:
HS giải quyết
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV gợi Nhóm.
được BT
ý cho HS.
- Thiết bị, học liệu được sử
bằng văn bản
- Báo cáo kết quả: Gọi HS
dụng: BT mới.
nói.
thay mặt nhóm trình bày. Gợi ý
- Sản phẩm học tập: Bài
HS các nhóm nhận xét, bổ sung., nói của HS.
- Đánh giá kết quả: Nhận xét - Báo cáo: Bằng miệng
những ý kiến có những ý đúng
Gợi ý: Ta phải hòa nhập
hoặc gần đúng.
với thế giới (ASEAN,

WTO.. ) nhưng cũng cần
giữ gìn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc…..
HOẠT
- Giao việc: GV treo bảng phụ
- Nhiệm vụ: HS làm việc
(10’)
ĐỘNG 4:
có BT:
cá nhân sau khi chép BT
Vận dụng.
Viết một đoạn văn nêu ý kiến trong SGK.
Mục tiêu:
của em về lối sống có văn hố.
- Phương thức hoạt động:
HS vận dụng - Hướng dẫn, hỗ trợ:GV gợi ý Cá nhân
các kiến thức, cho HS làm (văn bản viết: đoạn - Thiết bị, học liệu được sử
kĩ năng đã
văn có phép phân tích và tổng
dụng: BT mới.
học để tạo
hợp)
- Sản phẩm học tập: Bài
văn bản theo
- Báo cáo kết quả: Gọi 3 HS
viết của HS.
yêu cầu.
khá nộp bài. GV chấm điểm.
- Báo cáo: Nộp bài viết.
- Đánh giá kết quả: GV đọc,

nhận xét, ghi điểm khuyến khích
những bài làm tốt.
HOẠT
- GV giao nhiệm vụ (HS chép
HS thực hiện nhiệm vụ:
(3’)
ĐỘNG 5:
BT), hướng dẫn.
Bài tập: Viết một đoạn
Hoạt động
- Có thể trình bày trước lớp
văn ngắn (từ 7 – 10 câu)
tìm tịi, mở
vào đầu tiết sau.
nêu ý kiến của em về vấn
rộng.
- GV kiểm tra số HS khá.
đề mốt (mô – đen) trong
Mục tiêu:
giới trẻ hiện nay.
Giúp HS vận
dụng kiến
thức đã
học vào thực


tế cuộc sống.
* Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài, làm BT ở nhà SGK tr8 và BT phần tìm tịi, mở rộng.
- Hiểu được giá trị ý nghĩa của văn bản trong thời kì hội nhập hiện nay.

- Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.

Ngày dạy: 21 - 08 – 2018
(T4: 9C)
Ngày dạy: 24 - 08 – 2018
(T3: 9A)
Tiết 03:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A/ Mục tiêu cần đạt:
1/Mức độ cần đạt: Giúp học sinh :
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về
lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng hai phương châm hội thoại trên vào thực tế giao tiếp.
2/ Trọng tâm:
- Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Hướng dẫn học sinh thực hành: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương
châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể; vận dụng
hai phương châm hội thoại trên vào thực tế giao tiếp.
- Có ý thức hơn trong hoạt động giao tiếp khi cần trao đổi thông tin với người khác.
(Vừa đủ, chính xác, có cơ sở chắc chắn).
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực hợp tác và tạo lập
văn bản.
* Tích hợp: Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp
của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo
các phương châm hội thoại.
- Tự nhận thức.
- Hợp tác.
B/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi SGK.
C/ Phương pháp & kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp dạy học: Quy nạp, phân tích ngơn ngữ, nêu vấn đề, thảo luận …
- Kỹ thuật dạy học: KT động não, KT đặt câu hỏi, KT hỏi và trả lời, KT chia nhóm..
D/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
(3’)


1: Khởi động
Cách thức tiến hành:
Mục tiêu: Giới
1. Ổn định lớp
thiệu vào bài
2. Giới thiệu bài mới:
mới “Phương
- Tục ngữ ta có câu:
châm hội thoại”. “Lời nói chẳng mất tiền
mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng
nhau”
Em hiểu thế nào về câu tục
ngữ trên?
GV chốt và dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG
- Giao việc: GV treo bảng
2: Hình thành

phụ có chuẩn bị ví dụ 1 SGK
kiến thức.
tr8.
Mục tiêu: Hướng
Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
dẫn HS chiếm
+ Khi An hỏi : “Học bơi ở
lĩnh kiến thức.
đâu ?”mà Ba trả lời “Ở dưới
1/ Hướng dẫn
nước” thì câu trả lời có đáp
HS tìm hiểu
ứng điều mà An muốn biết
phương châm
không? Cần trả lời như thế
về lượng.
nào? (HSY)
Mục tiêu: HS
+ Như vậy, khi giao tiếp cần
nắm nội dung
lưu ý điều gì?
phương châm về
GV treo bảng phụ có ví dụ
lượng.
2 SGK tr 9.
Gọi HS đọc ví dụ.
+ Theo em, yếu tố gây cười
của truyện “Lợn cưới, áo
mới” là gì? Lẽ ra hai người
ấy phải hỏi và nói thế nào để

vừa đủ thơng tin?
+ Từ ví dụ trên, em rút ra
bài học gì khi giao tiếp cũng
như cần lưu ý điều gì trong
cách sống?
+ Từ hai ví dụ trên, em hãy
cho biết thế nào là phương
châm về lượng?

- Nhiệm vụ: HS làm việc cá
nhân.
- Phương thức hoạt động: Cá
nhân
- Sản phẩm học tập: Câu trả
lời của HS.
- Thiết bị, học liệu được sử
dụng : Câu hỏi của GV.
- Báo cáo: Bằng miệng.
- HS trình bày
- Nhiệm vụ: HS làm việc cá
nhân.
- Phương thức hoạt động: Cá
nhân.
- Sản phẩm học tập: Câu trả
lời của HS.
- Thiết bị, học liệu được sử
dụng : Văn bản SGK.
- Báo cáo: Bằng miệng
I/ Phương châm về lượng:
a. Khơng. Nên nói học bơi ở

một địa điểm cụ thể nào đó.
Câu trả lời của Ba vừa thừa
lại vừa thiếu thông tin cần
thiết; không đạt được hiệu
quả giao tiếp.
Khi giao tiếp, khơng nên
nói ít hơn những gì giao tiếp
địi hỏi.
b. Yếu tố gây cười: Những
thơng tin thừa trở thành lời
khoe khoang của cả hai nhân
vật. Lẽ ra chỉ cần hỏi: “Bác
có thấy con lợn nào chạy qua
đây khơng?” và cần trả lời
“Có” hoặc “Khơng”.
- Câu hỏi và trả lời của hai
nhân vật đều thừa thông tin.
- Khi giao tiếp, không nên

(15’)


2/ Hướng dẫn
HS tìm hiểu
phương châm
về chất.
Mục tiêu: HS
nắm nội dung
phương châm về
chất.


HOẠT ĐỘNG
3: Củng cố,

nói nhiều hơn những gì cần
nói.
Khi giao tiếp, cần nói có
nội dung: nội dung của lời
nói phải đúng u cầu của
giao tiếp, khơng thiếu,
khơng thừa (phương châm
về lượng).
Gọi HS đọc câu chuyện
II/ Phương châm về chất :
“Quả bí khổng lồ” và cho
- Tính khốc lác, nói
biết:
những điều sai sự thật.
+ Có gì đáng phê phán qua
- Khi giao tiếp, khơng nên
câu chuyện? (HSY)
nói những điều mà mình
+ Như vậy, trong giao tiếp
khơng tin là đúng sự thật.
cần tránh điều gì?
- Khơng nên trả lời như thế
+ Nếu cơ giáo hỏi: “Vì sao
vì khơng có căn cứ xác đáng.
hơm nay bạn A khơng đi
Chỉ nên nói “hình như” hoặc

học?” mà khơng biết đích
“em nghĩ bạn ấy ốm”.
xác lý do thì em có nên trả
- Khi giao tiếp, khơng nên
lời “ Vì bạn A bị ốm.”
nói những gì mà mình chưa
khơng? Vì sao? Nên trả lời có cơ sở để xác định là đúng.
thế nào.
Trong giao tiếp, khơng nên
+ Như vậy, khi giao tiếp, cần nói những điều mà mình
chú ý thêm điều gì?
khơng tin là đúng và khơng
+ Từ hai ví dụ trên, em hãy
có bằng chứng xác thực
cho biết: khi giao tiếp, cần
(phương châm về chất).
phải chú ý những gì để đảm
bảo phương châm về chất ?
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV
gợi ý cho HS.
- Báo cáo kết quả: Gọi
HS trình bày, chú ý đến HS
yếu. Gợi ý HS nhận xét, sửa
chữa,
- Đánh giá kết quả: Chọn
những ý kiến có những ý
đúng hoặc gần đúng để cho
HS ghi vào bài.
- Giao việc:
IV/ Luyện tập:

+ Cần tuân thủ điều gì khi
- Nhiệm vụ: HS làm việc

(10’)


luyện tập
Mục tiêu: Vận
dụng những kiến
thức đã học về
phương châm về
lượng, phương
châm về chất đã
học dể giải quyết
các BT trong
SGK.

giao tiếp?
GV khuyến khích bằng điểm
cho những HS thuộc bài tại
lớp.
Gọi HS đọc BT 1, 2, 3, 4
SGK tr 10, 11.
- Thực hiện theo hình
thức hoạt động nhóm:
+ Chia cả lớp thành 4
nhóm.
+ Đại diện nhóm bắt
thăm bài tập, thực hành thảo
luận, đại diện nhóm trình bày,

GV gợi ý các nhóm khác
nhận xét, bổ sung theo đáp
án.
( “Gia súc” nghĩa là gì? Các
lồi chim đều có mấy
cánh?...)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV
gợi ý cho HS.
a)
- Báo cáo kết quả: Gọi
HS trình bày, chú ý đến HS b)
yếu. Gợi ý HS nhận xét, sửa c)
chữa,
d)
- Đánh giá kết quả: Nhậne)
xét những ý kiến có những ý
đúng hoặc gần đúng, cho HS
ghi đáp án.

nhóm sau khi đọc BT trong
SGK.
- Phương thức hoạt động:
Nhóm
- Thiết bị, học liệu được sử
dụng: BT SGK.
- Sản phẩm học tập: Bài nói
của HS.
- Báo cáo: Bằng miệng .
III/ Luyện tập:
Bài 1: Cả hai câu đều vi

phạm phương châm về
lượng vì thừa:
+ Câu a : “ni ở nhà”
vì gia súc có nghĩa là thú
ni ở nhà.
+ Câu b : “có hai cánh”
vì tất cả mọi lồi chim đều
có hai cánh.
Bài 2:
…nói có sách, mách
có chứng.
… nói dối.
… nói mị.
… nói nhăng nói cuội.
… nói trạng.
Những cách nói trên đều
liên quan đến phương châm
về chất.
Bài 3:
- Thừa thông tin : “Rồi có
ni được khơng?” - Người
nói đã khơng tn thủ
phương châm về lượng.
Bài 4: Trong giao tiếp đơi
khi người nói dùng những
cách diễn đạt như:
a) Như tôi được biết, tôi tin
rằng, nếu tơi khơng lầm thì,
tơi nghe nói, theo tơi nghĩ,



HOẠT ĐỘNG
4: Vận dụng.
Mục tiêu: HS
vận dụng các
kiến thức, kĩ
năng đã học để
tạo văn bản theo

- Giao việc: GV treo bảng
phụ có BT:
Viết một đoạn hội thoại
ngắn có sử dụng một trong
hai phương châm đã học và
phân tích cách sử dụng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ:GV

hình như là… bởi vì:
- Theo phương châm về chất
thì khi giao tiếp, khơng nói
những điều mà mình khơng
tin là thật hoặc chưa có cơ sở
xác đáng. Tuy nhiên, trong
nhiều trường hợp, vì lí do bắt
buộc người nói phải đưa ra
một nhận định hay truyền đạt
một thơng tin nhưng chưa có
bằng chứng chắc chắn thì
phải dùng những cách nói
như thế để đảm bảo tuân thủ

phương châm về chất, nhằm
báo cho người nghe được biết
là tính xác thực của nhận
định hay thơng tin mà mình
đưa ra chưa được kiểm
chứng.
b) Như tơi đã trình bày,
như mọi người đều biết…
bởi vì:
- mục đích để nhấn mạnh
hay để chuyển ý, dẫn ý,
người nói cần nhắc lại một
nội dung nào đó đã nói hay
giả định là mọi người đều
biết.
- Nhằm đảm bảo phương
châm về lượng và báo cho
người nghe biết là việc nhắc
lại nội dung đã cũ là do chủ ý
của người nói.
- Nhiệm vụ: HS làm việc cá
(10’)
nhân sau khi chép BT.
- Phương thức hoạt động: Cá
nhân
- Thiết bị, học liệu được sử
dụng: BT mới.
- Sản phẩm học tập: Bài viết



u cầu.

HOẠT ĐỘNG
5: Hoạt động
tìm tịi, mở
rộng.
Mục tiêu: Giúp
HS vận dụng
kiến
thức đã học vào
thực tế cuộc
sống.

gợi ý cho HS làm (văn bản
viết).
- Báo cáo kết quả: Gọi 3 HS
khá nộp bài. GV chấm điểm.
- Đánh giá kết quả: GV
đọc, nhận xét, ghi điểm
khuyến khích những bài làm
tốt.
- GV giao nhiệm vụ (HS chép
BT), hướng dẫn.
- Có thể trình bày trước lớp
vào đầu tiết sau.

của HS.
- Báo cáo: Nộp bài viết.

HS thực hiện nhiệm vụ:

Bài tập: Tìm trong các văn
bản đã học một trường hợp
sử dụng một trong hai
phương châm hội thoại đã
học và phân tích.

(2’)

* Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài, vận dụng kiến thức trên vào thực tế giao tiếp.
- Viết hai đoạn văn có sử dụng hai phương châm hội thoại trên.
- Tìm một số câu chuyện cười (hoặc tự sáng tác) có yếu tố gây cười do vi phạm phương
châm về lượng hoặc về chất.
- Tìm hiểu bài “Các phương châm hội thoại”.
Ngày dạy: 23 - 08 - 2018
Ngày dạy: 24 - 08 - 2018
Tiết 04:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

(T2: 9C)
(T4: 9A)

A/ Mục tiêu cần đạt:
1/Mức độ cần đạt: Giúp học sinh :
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
2/ Trọng tâm:
- Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản của kiểu văn bản thuyết minh đã học
ở lớp 8, nắm được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.



- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dung trong các văn bản thuyết minh, vận
dụng sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi tạo lập văn bản thuyết minh.
- Có thói quen quan sát và tích lũy tri thức về những sự vật, hiện tượng gần gũi trong
tự nhiên và xã hội.
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực hợp tác và tạo lập
văn bản.
B/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ,.
- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi SGK.
C/ Phương pháp & kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp dạy học Đàm thoại, nêu vấn đề, động não, thảo luận nhóm…
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút…
D/ Tiến trình dạy học:
HOẠT
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
(5’)
ĐỘNG 1:
Cách thức tiến hành:
- Nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Khởi động
1. Ổn định lớp
- Phương thức hoạt động: Cá
Mục tiêu: Giới 2. Kiểm tra bài cũ:
nhân
thiệu vào bài
Kiểm tra vở soạn của HS. - Sản phẩm học tập: Câu trả lời
mới “Sử dụng

3. Giới thiệu bài mới:
của HS.
một số biện
- Ở lớp 8, các em đã học - Thiết bị, học liệu được sử dụng :
pháp nghệ
về văn thuyết minh. Theo
Câu hỏi của GV.
thuật trong
em, làm thế nào để văn bản - Báo cáo: Bằng miệng.
văn bản thuyết thuyết minh sinh động, hấp - HS trình bày.
minh”.
dẫn và bớt khơ khan?
- GV chốt và dẫn dắt vào
bài.
HOẠT
- Giao việc: GV đọc văn
- Nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân. (20’)
ĐỘNG 2:
bản SGK. Gọi HS đọc và
- Phương thức hoạt động: Cá
Hình thành
trả lời các câu hỏi:
nhân.
kiến thức.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời
Mục tiêu:
của HS.
Hướng dẫn HS
- Thiết bị, học liệu được sử dụng :
ôn tập văn bản

Văn bản SGK.
thuyết minh và
- Báo cáo: Bằng miệng.
các phương
I/ Ôn tập văn bản thuyết minh
pháp thuyết
và các phương pháp thuyết
minh và tìm
minh:
hiểu việc sử
1/ Ơn tập văn bản thuyết minh:
dụng một số
- Là kiểu văn bản thông dụng
biện pháp
+ Thế nào là văn bản
trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm


nghệ thuật
trong văn bản
thuyết minh.

thuyết minh? (HSY)

cung cấp tri thức về đặc đểm, tính
chất, nguyên nhân… của các hiện
tượng và sự vật trong tự nhiên, xã
hội bằng phương thức trình bày,
giới thiệu, giải thích.
+ Yêu cầu cơ bản của bài

- Tri thức trong văn bản thuyết
văn thuyết minh là gì?
minh phải khách quan, xác thực
và hữu ích đối với con người. Bố
+ Khi thuyết minh, người cục phải mạch lạc, chặt chẽ.
ta thường sử dụng những
- Phương pháp nêu định nghĩa,
phương pháp nào?
giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng
+ Kể tên một số văn bản
số liệu, so sánh, phân tích, phân
thuyết minh đã học? (HSY) loại.
Gọi HS đọc văn bản
- “Cầu Long Biên – Chứng
sgk/12,13 và cho biết :
nhân lịch sử”;” Động Phong
+ Văn bản trên có thuộc
Nha” v.v...
kiểu bài văn thuyết minh
2/ Sử dụng một số biện pháp
không? Vì sao?
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh:
- Đây là một văn bản thuyết
+ Trong văn bản, tác giả
minh vì người viết đã cung cấp
có sử dụng phương pháp
những tri thức khách quan về vẻ
liệt kê về số lượng và quy
đẹp diệu kì của vịnh Hạ Long.

mơ của đối tượng khơng?
Trong văn bản, tác giả không sử
dụng phép liệt kê về số lượng và
quy mô của đối tượng.
+ Để thuyết minh về sự kì
Để thuyết minh sự kì lạ của Hạ
lạ của Hạ Long, tác giả đã Long, tác giả tưởng tượng khả
sử dụng cách thức nào?
năng di chuyển của nước:
- Có thể để mặc cho con
thuyền… bập bềnh lên xuống
theo con triều.
- Có thể thả trơi thưo chiều
gió…
- Có thể bơi nhanh hơn…
- Có thể, như là một người bộ
hành…
Đồng thời tác giả tưởng tượng
sự hóa thân khơng ngừng của đá
tùy theo góc độ và tốc độ di


chuyển của con người trên mặt
nước quanh chúng, hướng ánh
sáng rọi vào…
+ Hãy tìm câu văn khái
Câu văn: “chính nước đã làm
quát sự kì lạ của Hạ Long? cho Đá sống dậy, làm cho Đá
vốn bất động và vô tri bỗng trở
nên linh hoạt, có thể động đến vơ

tận, bà có tri giác, có tâm hồn” là
câu khái quát về sự kỳ lạ của Hạ
Long.
+ Tác giả đã sử dụng các
Tác giả đã sử dụng các biện
biện pháp nghệ thuật gì
pháp nghệ thuật: nhân hóa, tưởng
trong bài văn?
tượng. liên tưởng.
HS thảo luận.
Tác dụng: đem lại cảm giác thú
+ Tác dụng của các biện
vị của cảnh sắc thiên nhiên; giới
pháp nghệ thuật trong bài thiệu sự kì lạ của Hạ Long “cái
văn là gì?
vẫn được gọi là trơ lì, vơ tri nhất
để thể hiện cái hồn ríu rít của sự
sống”.
+ Từ đó, có thể thấy tác
Nhờ việc sử dụng các biện pháp
dụng của các biện pháp
nghệ thuật, đối tượng trong văn
nghệ thuật trong văn bản
bản thuyết minh được thể hiện
thuyết minh là gì?
nổi bật, bài văn thuyết minh trở
HS thảo luận trả lời.
nên hấp dẫn hơn.
+ Muốn cho văn bản
- Muốn cho văn bản thuyết

thuyết minh được sinh
minh được sinh động, hấp dẫn,
động, hấp dẫn, người ta
người ta vận dụng thêm một số
làm thế nào? (HSY)
biện pháp nghệ thuật như kể
chuyện, tự thuật, đối thoại theo
lối ẩn dụ, nhân hóa hoặc các
hình thức vè, diễn ca...
+ Khi sử dụng các biện
- Các biện pháp nghệ thuật
pháp nghệ thuật để thuyết được sử dụng một cách thích
minh, người viết cần lưu ý hợp, góp phần làm nổi bật
điều gì? (HSG)
được đặc điểm của đối tượng
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV
thuyết minh và gây hứng thú
gợi ý cho HS.
cho người đọc.
- Báo cáo kết quả: Gọi HS
trình bày, chú ý đến HS
yếu. Gợi ý HS nhận xét, sửa


chữa,
- Đánh giá kết quả:
Chọn những ý kiến có
những ý đúng hoặc gần
đúng để cho HS ghi vào bài.
HOẠT

- Giao việc: Gọi HS đọc
ĐỘNG 3:
văn bản “Ngọc Hoàng xử
Luyện tập
tội ruồi xanh” .
Mục tiêu: Vận
Cho HS thảo luận nhóm,
dụng những
ghi vào phiếu học tập, trình
kiến thức dã
bày. GV gợi ý HS nhận xét,
học để giải
bổ sung theo đáp án.
quyết BT

Nhóm 1 :
trong SGK
+ Văn bản có tính chất
theo u cầu.
thuyết minh khơng? Tính
chất ấy thể hiện ở những
điểm nào? Những phương
pháp thuyết minh nào đã
được sử dụng?

Nhóm 2 :
+ Bài thuyết minh này có
nét gì đặc biệt? Các biện
pháp nghệ thuật nào đã
được sử dụng?


Nhóm 3 :
+ Nêu tác dụng của việc sử
dụng các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản? Các
biện pháp nghệ thuật ấy có
đảm bảo được những yêu
cầu của kiểu bài thuyết
minh không?
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
GV gợi ý cho HS.
- Báo cáo kết quả: Gọi
HS thay mặt nhóm trình bày
trên bảng.
- Đánh giá kết quả:
Nhận xét những ý kiến
trong phiếu của các nhóm.

- Nhiệm vụ: HS làm việc nhóm (10’)
sau khi đọc BT trong SGK.
- Phương thức hoạt động:
Nhóm.
- Thiết bị, học liệu được sử
dụng: BT SGK.
- Sản phẩm học tập: Bài viết
của HS trên phiếu.
- Báo cáo: Viết trên bảng.
II/ Luyện tập:
1/ a. Văn bản thuyết minh về
lồi Ruồi. Tính chất chung về:

họ, giống, lồi; về các tập tính
sinhs ống, sinh đẻ, đặc điểm cơ
thể, các ý kiến chung về loài
ruồi. Thức tỉnh ý thức diệt ruồi
ở con người.
Các phương pháp thuyết minh
được dùng: định nghĩa, phân
loại, số liệu, liệt kê.
Các biện pháp nghệ thuật
được dùng: nhân hóa, liệt kê..
b. Yếu tố thuyết minh và yếu
tố nghệ thuật được kết hợp chặt
chẽ. Các biện pháp nghệ thuật:
nhân hóa đối tượng; hình thức
kể chuyện.
c. Tác dụng: cung cấp những
thơng tin khách quan, chính
xác về lồi ruồi.; đặc điểm của
lồi ruồi được trình bày nổi
bật, gây hứng thú cho người
đọc.


HOẠT
ĐỘNG 4:
Vận dụng.
Mục tiêu: HS
vận dụng các
kiến thức, kĩ
năng đã học

để nhận xét
văn bản theo
yêu cầu.

GV chốt đáp án cho HS
ghi.
- Giao việc: Gọi HS đọc
BT 2 SGK tr 15, tổ chức HS
thảo luận theo nhóm đơi
trong 5’.
+ Nhận xét về biện pháp
nghệ thuật được sử dụng
trong quá trình thuyết
minh?
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
GV gợi ý cho HS.
- Báo cáo kết quả: Gọi
HS thay mặt nhóm trình
bày.
- Đánh giá kết quả: Một
nhóm trình bày. Những
nhóm khác bổ sung.
GV chốt đáp án cho HS
ghi.
- GV giao nhiệm vụ (HS
chép BT), hướng dẫn.
- GV kiểm tra vào đầu tiết
sau.

- Nhiệm vụ: HS làm việc nhóm

sau khi đọc BT 2 trong SGK.
- Phương thức hoạt động:
Nhóm.
- Thiết bị, học liệu được sử
dụng: BT SGK.
- Sản phẩm học tập: Bài viết
của HS trên phiếu.
- Báo cáo: Bằng miệng.
2/ Đoạn văn sử dụng biện pháp
nghệ thuật kể chuyện, lời ngộ
nhận hồi nhỏ làm đầu mối cho
câu chuyện.

(5’)

HOẠT
HS thực hiện nhiệm vụ:
(3’)
ĐỘNG 5:
Bài tập: Tìm một đoạn văn
Hoạt động
thuyết minh có sử dụng một số
tìm tịi, mở
biện pháp nghệ thuật và phân
rộng.
tích.
Mục tiêu:
Giúp HS
vận dụng kiến
thức đã học

vào thực tế
cuộc sống.
* Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Nắm vững nội dung bài học; vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi tạo lập văn bản
thuyết minh.
- Đọc tham khảo các văn bản thuyết minh, làm BT.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập ...thuyết minh”.
(Phân cơng 4 nhóm thực hiện 2 yêu cầu ở SGK (thuyết minh về cái quạt và cái bút).
Mỗi nhóm thuyết minh về một vật dụng:
+ Đọc kĩ phần hướng dẫn ở SGK và thực hiện theo yêu cầu.
+ Đọc văn bản tham khảo “Họ nhà Kim”).


Ngày dạy: 27 - 08 – 2017
(T1: 9C; T5: 9A)
Tiết 05:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A/ Mục tiêu cần đạt:
1/Mức độ cần đạt: Giúp học sinh nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
2/ Trọng tâm:
- HS nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái
kéo v.v…); tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- HS biết xác định yêu cầu của đề bài thuyêt minh về một đồ dùng cụ thể; lập dàn ý
chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật) về một đồ dùng.
- HS có ý thức giữ gìn, sử dụng hợp lý các vật dụng trong học tập, trong sinh hoạt
hàng ngày.
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực hợp tác và tạo lập

văn bản.
B/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ,
- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi SGK.
C/ Phương pháp & kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp dạy học Đàm thoại, nêu vấn đề, động não, thảo luận nhóm…
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút…
D/Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
(5’)
1: Khởi động
Cách thức tiến hành:
- Nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Giới
1. Ổn định lớp
- Phương thức hoạt động: Cá
thiệu vào bài
2. Kiểm tra bài cũ:
nhân
mới “Luyện
- Kiểm tra vở soạn và
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời và
tập sử dụng
BT phần tìm tịi, mở
bài viết của HS.
một số biện
rộng ở nhà của HS.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng :

pháp nghệ
3. Giới thiệu bài mới:
BT của GV.
thuật trong văn
- Tiết học trước, chúng - Báo cáo: Bằng miệng.
bản thuyết
ta đã tìm hiểu bài Tập
- HS trình bày.
minh”.
làm văn nào? GV chốt và
dẫn dắt vào bài (Trong
bài học hôm nay, chúng
ta sẽ “Luyện tập sử dụng


một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh”.)
HOẠT ĐỘNG - Giao việc: GV gọi
2: Củng cố lý
HS trả lời các câu hỏi:
thuyết .
+ Với đối tượng thuyết
Mục tiêu:
minh là những đồ dùng
Hướng dẫn HS sinh hoạt, em cần giới
nắm nội dung
thiệu, cung cấp những
và các biện
tri thức khách quan về

pháp nghệ
những nội dung nào?
thuật của kiểu
(HSY)
bài thuyết
+ Trong quá trình thuyết
minh.
minh, em nên sử dụng
những biện pháp nghệ
thuật nào? Nhằm mục
đích gì?
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
GV gợi ý cho HS.
- Báo cáo kết quả: Gọi
HS trả lời, chú ý đến HS
yếu. Gợi ý HS nhận xét,
sửa chữa,
- Đánh giá kết quả:
Đánh giá những ý kiến
của HS.
HOẠT ĐỘNG Giao việc: Chia cả lớp
2: Luyện tập. thành 2 nhóm học tập, đại
Mục tiêu:
diện nhóm. Mỗi nhóm
Hướng dẫn HS trình bày dàn ý của một
luyện tập.
đề bài SGK, các biện
pháp nghệ thuật dự kiến
sử dụng.
GV hướng dẫn các

nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV thống nhất, đưa ra
dàn ý. (Bảng phụ hoặc
chiếu trên màn hình)
* GV nhắc lại một số

- Nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Phương thức hoạt động: Cá
nhân.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời
của HS.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng :
Bài học.
- Báo cáo: Bằng miệng.
I/ Lý thuyết:
- Các nội dung cần thuyết minh:
nguồn gốc, chủng loại, đặc điểm
cấu tạo, công dụng, cách sử dụng
và bảo quản.

(3’)

- Các biện pháp nghệ thuật: tự
thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối
nhân hóa khiến bài thuyết minh
sinh động, hấp dẫn hơn với người
đọc.

- Nhiệm vụ: HS làm việc nhóm.

(20’)
- Phương thức hoạt động: Nhóm.
- Sản phẩm học tập: Bài trình bày
của HS đại diện nhóm.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng :
Văn bản SGK.
- Báo cáo: Bằng miệng.
II/ Luyện tập:
Đề bài 1: Giới thiệu về cái quạt.
Dàn ý:
1/ Mở bài:
- Giới thiệu chung về cái quạt.
(Quạt là một dụng cụ rất quan
trọng trong cuộc sống của con


điểm cần lưu ý khi tạo
lập văn bản Thuyết minh
về một đồ dùng:
- Bài thuyết minh về
đồ vật cần đảm bảo chính
xác các thơng tin khách
quan như: nguồn gốc,
chủng loại, đặc điểm,
công dụng..
- Biết kết hợp các biện
pháp nghệ thuật một cách
hợp lí nhằm gây hứng thú
cho người đọc nhưng
khơng làm lu mờ đặc

điểm của đối tượng cần
thuyết minh.
- Yêu cầu người viết
vừa có kiến thức chính
xác về đồ vật thuyết
minh, vừa sáng tạo trong
phương pháp thuyết
minh.
* GV lưu ý: Có thể sử
dụng một số biện pháp
nghệ thuật như:
+ Nhân hóa: Đồ vật tự
thuật về mình.
+ Liên tưởng, tưởng
tượng và nhân hóa: Sáng
tạo ra một cuộc phỏng
vấn về các loại đồ vật
hoặc một nhà sưu tầm về
đồ vật đang thuyết
minh…
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
GV gợi ý cho HS.
- Báo cáo kết quả: Gọi
HS trình bày, chú ý đến
HS yếu. Gợi ý HS nhận
xét, sửa chữa,

người nhằm làm giảm nhẹ khơng
khí oi bức trong những buổi trưa
hè...)

2/ Thân bài:
a. Giới thiệu về các loại quạt:
+ Quạt bằng tay: giới thiệu
chất liệu cấu thành, màu sắc,
cách làm quạt, cách sử dụng,
nơi thường sử dụng.
- Quạt nan;
- Quạt mo;
- Quạt giấy;
- Quạt bằng nhựa.
+ Quạt điện:
- Liệt kê một số loại quạt chạy
điện: để bàn, treo tường, quạt
trần, quạt thơng gió ...
- Cấu tạo, cơ chế hoạt động,
mức độ tiện lợi so với quạt bằng
tay
b. Quạt và văn hóa:
- Quạt là phương tiện biểu lộ
tình nghĩa: ơng, bà, cha mẹ
quạt cho con cháu và ngược lại
- Quạt trong văn hóa văn
nghệ: đạo cụ biểu diễn, hình
ảnh sử dụng trong thơ ca....
3/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về
cái quạt.
Đề bài 2: Giới thiệu về cái bút.
Dàn ý:
1/ Mở bài:
- Giới thiệu chung về cái bút.

(Bút là một dụng cụ học tập
không thể thiếu với mỗi học sinh,
là người bạn thân thiết của
họ.....).
2/Thân bài:
- Lịc h sử của cái bút
- Hình dáng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×