Tiết: 111, 112 Hướng dẫn đọc thêm :
Ngày soạn:14/2/2009 CON CÒ
Ngày dạy:18/2/2009 (Chế Lan Viên)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận được vẻ đẹp và ý nghóa của hình tượng con cò trong bài thơ
được phát triển từ những câu hát ru xưa để cca ngợi tình mẹ và những lời ru. Thấy
được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể
thơ, gngđiệu của bài thơ.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng cảm thụ và phân tích.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình mẫu tử thiêng liêng qua những câu hát ru.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết
trình, kết hợp sử dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Nhận xét của Buy-phông về sói và cừu? Hình tượng Sói và Cừu trong thơ ngụ
ngôn của La-phông-ten. (7đ)
2. Biện pháp nào được dùng trong văn bản trên? (3đ)
a. Nhân hoá. b. Hoán dụ. c. Điệp ngữ. d. so sánh.
4.3/ Bài mới:
Hôm nay chúng ta tìm hiểu văn bản:Con cò
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc,
giáo viên gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận
xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược
về tác giả và tác phẩm.
HS trả lời,Gv nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 2:
* Qua hình tượng con cò trong bài thơ,
I/ Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
- Chú thích:
II/ Phân tích văn bản:
1. Tìm hiểu chung bài thơ:
- Hình ảnh con cò có ý nghóabiểu
tác giả nhằm nói lên điều gì?
+ Trong thơ ca truyền thống , con cò là
hình ảnh người nông dân, người phụ nữ.
+ Con cò còn là tấm lòng của người mẹ.
* Nêu nội dung mỗi phần?
+ Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt
đầu đến với tuổi thơ.
+Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của
tuổi thơ và cả cuộc đời.
+ Hình ảnh con cò ý nghóa lời ru
người mẹ đối với con người trên những
chặng đường.
Tiết 2:
* Qua mỗi đoạn, ý nghóa biểu trưng của
hình tượng con cò được bổ sung, biến đổi
như thế nào?
+ Đoạn 1: Điệu ru của mẹ cho con ngủ
say.
- Những câu ca dao nào được vận dụng
trong bài ?
+ Con còn bay lả bay la.
+ Con cò mà đi ăn đêm.
+ Cái cò đi đón cơn mưa.
+ Lặn lội thân cò khi…
+ Con cò lặn lội.
+ Con cò ẩn dụ.
Chỉ lấy mấy từ trong bài ca dao.
* Tính triết lí của bài thơ như thế nào?
(Thể thơ, giọng điệu, ngôn ngữ)
* Bài thơ có ý nghóa như thế nào?
*Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập
tượngtượng trưng cho tấm lòng
người mẹ và những lời hát ru.
2. Bố cục: 3 đoạn.
3. Ý nghóa biểu tượng của hình ảnh
con cò trong bài thơ:
- Đoạn 1: Qua lời ru, hình ảnh con
còn đã đến với tâm hồn tuổi ấu thơ
một cách vô thức.
- Đoạn 2: Cánh cò từ trong lời ru từ
trong tiềm thức của trẻ thơ, theo đến
suốt cuộc đời nâng đỡ con người qua
những chặng đường.
- Con cò có ý nghóa biểu tượng về
lòng mẹ, sự dìu dắt nâng đỡ, dòu dàng,
bền bỉ của người mẹ.
- Cánh cò đồng hành với con người
từ ấu thơ, đến lúc đi học, đến khi
trưởng thành.
- Đoạn 3: Hình ảnh con cò là biểu
tượng cho tấm lòng người mẹ luôn ở
bên con suốt cuộc đời.
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ” là
qui luật có ý nghóa bền vững, rộng lớn
sâu sắc.
4. Nghệ thuật:
- Thơ tự do.
- Giọng ru ngọt ngào, suy ngẫm
triết lí.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh con
cò trong ca dao.
- Ý nghóa biểu tượng.
III/ Luyện tập:
giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Hình ảnh con cò có mấy ý nghóa?
a. Cho cuộc sống khó nhọc của người nông dân.
b. Cho thân phận người nông dân.
c. Cho người phụ nữ Việt Nam.
d. Cho tấm lòng người mẹ.
2. Nghệ thuật ở đây là gì?
a. Hình ảnh ẩn dụ. b. Hoán dụ. c. Nhân hoá. d. Miêu tả.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bò bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
*****************
Tiết:113
Ngày dạy:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sửa lỗi diễn
đạt và lỗi chính tả.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng viết được bài văn, nhận được ưu khuyết điểm của mình để
làm bài kiểm tra sau tốt hơn.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức khi làm bài.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bài kiểm tra, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, thuyết trình, kết hợp sử
dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
4.3/Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
1. Gv gọi Hs nhắc đề bài, GV ghi đề
bài lên bảng.
2. Phân tích đề:
- Về yêu cầu:
+ Nghò luận về Bác.
+ Thể loại: Suy nghó.
3. Nhận xét bài làm:
- Ưu điểm:
+ Nội dung: Đa số đủ ba luận điểm
ở phần thân bài, bố cục ba phần.
+ Về hình thức: trình bày đạt yêu
cầu.
GV nêu ra một số bài khá tốt
- Tồn tại:
+ Nội dung: Một số em chưa nghò
luận đủ ba luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng
chưa thuyết phục.
+ Hình thức: Chữ viết cẩu thả, hoa
tuỳ tiện, không tách đoạn, lỗi chính tả
sai nhiều.
Gv nêu ra các bài yếu
- Đọc bài văn, đoạn văn hay.
4. Công bố điểm:
-Trên TB: Dưới TB:
5. Trả bài:
GV gọi hs lên phát bài cho cả lớp.
6. Lập dàn ý:
GV hướng dẫn Hs lập dàn ý cho đề
bài.
GV nhận xét, sửa chữa.
7. Sửa lỗi:
ĐỀ:
Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại của dân
tộc, là anh hùng và là danh nhân văn hoá
thế giới. Hãy viết bài văn nêu suy nghó
của em về người.
*Dàn ý:
Mở bài:(2đ)
- Giới thiệu Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại
của dân tộc, là anh hùng giải phóng dân
tộc, là danh nhân văn hoá thế giới.
Thân bài:(6đ)
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại.
- Bác Hồ là anh hùng giải phóng dân
tộc.
- Bác Hồ là danh nhân văn hoá.
(dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh
vấn đề trên)
Kết bài:(2đ)
- Khẳng đònh lại vấn đề vừa nêu.
- Nêu lên bài học cho bản thân.
GV nêu lên các lỗi mà Hs mắc phải
trong bài làm.
GV hướng dẫn HS sửa lỗi.
-Lỗi chính tả
-Lỗi dùng từ, đặt câu….
4.4/ Củng cố và luyện tập:
- Nhắc lại cách làm bài văn nghò luận.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bò bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
5. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy:
Tiết: 114
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết làm bài nghò luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. Biết viết
được bố cục của bài nghò luận.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng thực hành viết văn bản.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm, đạo đức qua bài kiểm tra.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết
trình, kết hợp sử dụng bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp.
4.2/ Kiểm tra bài cũ: