Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Van 9 Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.55 KB, 12 trang )

Tuần : 1
Tiết PPCT: 1-2

Ngày soạn : 16/08/2018
Ngày dạy: 20/08/2018

Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử
dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa,
lối sống.
3. Thái độ:
- Từ lịng kính u, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác
đồng thời có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, thảo luận nhóm
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A1:…………………………………………
Lớp 9A4:…………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS


3.Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà
Người cịn là một trong 3 bậc tài danh được cơng nhận là “Danh nhân văn hoá Thế giới”.Vẻ đẹp
văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Ở các lớp dưới các em đã được tìm
hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, hơm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng
ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Nêu một vài nét về tác giả, xuất xứ của văn bản? 1. Tác giả: Lê Anh Trà – nhà văn, nhà quân
Văn bản thuộc thể loại nào?
sự
HS trả lời, GV nhận xét
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Trích trong Hồ Chí Minh và
văn hóa Việt Nam
b. Kiểu loại: Văn bản nhật dụng (Nghị luận
xã hội)
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:


GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình tĩnh,
khúc chiết
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
GV: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích ngắn
gọn các từ khó (GV - HS cùng giải thích)
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội

dung từng phần ?
+ P1(Từ đầu ... rất hiện đại ): Sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại nhào nặn nên phong cách Hồ Chí Minh.
+ P2 (tiếp ..hạ tắm ao): Vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Hồ Chí Minh
+ P3: (cịn lại):Ý nghĩa cao đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh
Phân tích
HS: Đọc đoạn 1 của văn bản
GV: Dựa vào những hiểu biết cuộc đời hoạt động của
Bác, em hãy tóm tắt ngắn gọn q trình ra đi tìm
đường cứu nước của Người ?
HS: giải nghĩa, 1 em phát biểu - em khác bổ sung
(Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng, sang các
nước Pháp, Đức, Thái Lan...làm đủ mọi nghề, đến
Liên Xô Người gặp Chủ Nghĩa Mác Lê Nin...)
GV: Đoạn văn đã khái quát hóa vốn tri thức văn hóa
của Bác như thế nào?
HS: ( Vốn tri thức văn hóa sâu rộng, ít có vị lãnh tụ
nào lại am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới,
văn hóa thế giới sâu sắc như Bác)
GV: Bằng những con đường nào Người có được
những tri thức ấy?
HS: Phát hiện dựa vào Sgk: Trong cuộc đời hoạt
động Cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi,
tiếp xúc với nhiều nền văn hoá như Châu Âu, Phi, Mĩ..
+ Nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngồi: Anh ,
Pháp, Nga, Hoa..
+ Có ý thức học hỏi tồn diện: trong công việc, lao
động, ở mọi lúc, mọi nơi

GV: Điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh ?
HS: Tìm kiếm, suy luận và phát biểu (Những ảnh
hưởng quốc tế nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc,
nhân cách rất Việt Nam. Một lối sống rất giản dị, kết
hợp hài hòa nhiều phẩm chất khác nhau)
GV: Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn
văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác? Nhận xét
nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn này?
HS: Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài
hồ hai nguồn văn hố trong tri thức văn hố Hồ Chí

1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần

b. Phân tích:
b1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
tạo phong cách Hồ Chí Minh:
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời
phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư
bản.
+ Bác đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hố như Châu Âu, Phi, Mĩ..
+ Nói viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngồi:
Anh, Pháp, Nga, Hoa..
+ Có ý thức học hỏi tồn diện : trong cơng
việc, lao động, ở mọi lúc, mọi nơi.
- Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với
cái gốc văn hóa dân tộc…Trở thành một
nhân cách Việt Nam

 Nghệ thuật đối lập: Sự hiểu biết sâu rộng
về các dân tộc và văn hóa thế giới nhào nặn
nên cốt cách văn hóa dân tộc Hồ Chí Minh


Minh. Ngôn ngữ trang trọng kết hợp với tự sự kết hợp
với biểu cảm và nghị luận
GV: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh ?
HS thảo luận theo cặp  phát biểu. Đó là kiểu mẫu của
tinh thần tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh: biết thừa
kế và phát triển các giá trị văn hoá.
GV chốt ý và hướng dẫn HS chuẩn bị kiến thức cho
tiết 2
HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2
HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
GV: Phong cách sống của Bác được tác giả phân tích
và bình luận trên những phương diện nào?
( gợi ý : Nơi ở, trang phục, chuyện ăn uống,….)
GV liên hệ cách học của Bác: học mọi lúc mọi nơi,
biết chọn lọc cái hay, phê phán cái dở.
Giới trẻ hiện nay tiếp thu văn hóa ngoại lai
căng:tóc nhuộm, quần xẻ ống….có phù hợp khơng?
GV: Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẩu
chuyện khác nói về phong cách sống và làm việc của
Người?
- “Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà
Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời

… Giọng của Người khơng phải sấm trên cao
Thấm từng tiếng ấm vào lịng mong ước
Con nghe Bác tưởng nghe lời non nước
Tiếng ngày xưa và cả tiếng mai sau..”
- “ Nơi Bác ở, nhà sàn mây, vách nứa
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
Tiếng suối trong như tiếng hát xa”..
- “Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay…sức say”
- “Con cá rơ ơi chớ có buồn
Chiều chiều Bác vẫn gọi rô luôn
Dừa ơi cứ nở hoa, đơm trái
Bác vẫn chăm cây tưới mát bồn…”
Câu chuyện có một vị khách nước ngoài khi vào Phủ
Chủ Tịch gặp Bác -“Đức tính giản dị của Bác Hồ”;
chuyện Bác phê bình ơng tướng đến muộn 10 phút…
Bài thơ: “Ngắm trăng”, “Tức cảnh Pác Bó”...)
GV: Nét nghệ thuật chính trong đoạn 2 là gì?
(so sánh, đối lập)
HS đọc đoạn cuối
GV: Ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống

b2. Vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và
làm việc của Hồ Chí Minh:
- Phong cách sống giản dị:
+ Nơi ở: nhà sàn với đồ đạc mộc mạc và
đơn sơ
+ Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp, cái quạt cọ, cái đồng hồ báo thức,
cái rađiô…

+ Ăn uống đạm bạc với món ăn dân tộc: cá
kho, rau luộc, cà muối, dưa ghém, cháo
hoa…
+ Cuộc sống một mình, khơng lập gia đình,
hi sinh vì nước
 Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể với bình
luận một cách tự nhiên, nghệ thuật đối lập:
phong cách sống giản dị và thanh cao khơng
xa hoa lãng phí.

b3.Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ
Chí Minh:
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác


của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Theo em có điểm gì giống và khác giữa lối sống của
Bác và các vị hiền triết ?(Thảo luận - trả lời)
HS: Giống các vị danh nho: khơng phải tự thần thánh
hố làm cho khác đời, lập dị và là cách di dưỡng tinh
thần, một quan niệm thẩm mĩ về cái đẹp giản dị, thanh
cao.
+ Khác: Đây là lối sống của một người cộng sản, vị
chủ tịch nước, Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân
dân...)
Kết hợp giáo dục kĩ năng sống giản dị cho học sinh
GV: Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là
gì?
GV: Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách Hồ Chí
Minh” hãy tìm những nét nghệ thuật chính của văn

bản?
HS: Nghệ thuật đối lập (giản dị - thanh cao), bình
luận và so sánh (chưa có vị nguyên thủ quốc gia..như
các vị hiền triết, danh nho xưa.., chọn lọc những chi
tiết tiêu biểu.., dùng thơ cổ, từ Hán Việt…)
Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức
HCM: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị,
thanh cao và khiêm tốn.
GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu
và rút ra ý nghĩa của văn bản? GV: liên hệ giáo dục tư
tưởng cho học sinh, cho hs xem một số hình ảnh của
Bác với nhân dân (cày ruộng, trồng cây, kéo lưới, cho
cá ăn……
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa của văn
bản.
- GV liên hệ giáo dục HS biết trân trọng, gìn giữ tinh
hoa văn hóa của dân tộc hiện nay như: nhà sàn, lăng
Bác ở, các kiến trúc đền, chùa…
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của
Bác? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị
của Bác?
- GV hướng dẫn HS tìm một số từ Hán – Việt
( Tiết chế, siêu phàm, truân chuyên, ..)
Tuần: 1
Tiết PPCT: 3

cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước
đây

(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam:
+ “Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ
của những con người tự vui trong cảnh nghèo
khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên)
=> Vận dụng các hình thức so sánh, các
biện pháp nghệ thuật đối lập: Lối sống sống
có văn hóa, rất dân tộc, rất Việt Nam thể
hiện một quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn
liền với sự giản dị, tự nhiên tạo ra phong
cách Hồ Chí Minh.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng
- Vận dụng kết hợp các phương thức biểu
đạt tự sự, biểu cảm và lập luận.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ,
chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã
cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh
trong nhận thức và trong hành động. Từ đó
đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời
phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- Tìm đọc một số mẩu chuyện kể về cuộc
đời hoạt động của Bác Hồ
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt
trong đoạn trích
Bài mới:
- Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại
Ngày soạn: 17/08/2018
Ngày dạy : 22/08/2018

Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương chân hội thoại: phương châm về chất và phương
châm về lượng.
- Biết cách vận dụng các phương châm đó vào hoạt động giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Nội dung phương châm về chất và phương châm về lượng
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương chân về lượng và phương châm về chất trong
một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, giải thích, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS

Lớp 9A1:…………………………………………
Lớp 9A4:…………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai xã hội trong
hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư
tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
-HS đọc đoạn đối thoại sgk/8
1. Phương châm về lượng
* HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi:
a.Ví dụ:
GV: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời * VDa: Sgk/8 Đoạn hội thoại
“ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều -Câu trả lời “ở dưới nước” nó mơ hồ về nghĩa nên
mà An muốn biết khơng? Vì sao? Cần phải trả chưa thoả mãn với yêu cầu của người hỏi
lời như thế nào?
=>Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu
HS: Câu trả lời của Ba không làm cho An thoả cầu của giao tiếp, khơng nên nói ít hơn những gì
mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba mà giao tiếp đòi hỏi.
học bơi ở đâu (tức là địa điểm học bơi) chứ
khơng phải An hỏi Ba bơi là gì?
GV: Muốn giúp cho người ta hiểu thì chúng ta
cần chú ý điều gì? Từ đó rút ra điều gì trong
giao tiếp?
HS: Chú ý xem người nghe hỏi về cái gì ? Như
thế nào ? Ở đâu?

*VDb: Truyện: Lợn cưới, áo mới
* HS đọc truyện cười “Lợn cưới ,áo mới”
- Câu hỏi thừa từ “cưới”
GV: Vì sao truyện này lại gây cười?
- Câu trả lời thừa cụm từ “ từ lúc…này”
HS: Vì cả hai anh đều có tính khoe của
 Câu chuyện đáng cười


GV: Câu hỏi của anh Lợn cưới và câu trả lời
của anh Áo mới có gì trái với câu hỏi, đáp bình
thường?
HS: Trái với câu hỏi, đáp bình thường vì nó
thừa từ ngữ “cưới”
GV: Muốn hỏi, đáp cho chuẩn mực chúng ta
cần chú ý điều gì?
HS: Khơng hỏi thừa và trả lời thừa
GV: Tóm lại, chúng ta cần phải tuân thủ những
yêu cầu gì khi giao tiếp? (Ghi nhớ: Sgk/9)
*HS đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ”
GV: Truyện cười này phê phán thói xấu nào?
HS: nói khốc
GV: Từ sự phê phán trên, em rút ra được bài
học gì trong giao tiếp?
HS: Khơng nói những điều mình tin là khơng
đúng hoặc khơng có bằng chứng xác thực
GV: Tóm lại, chúng ta cần phải tuân thủ những
yêu cầu gì khi giao tiếp? (Ghi nhớ: Sgk/10)
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Bài 1/10: Vận dụng phương châm về lượng để

phân tích lỗi (GV làm mẫu câu a)
Bài 2/10 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
và cho biết các thành ngữ này liên quan phương
châm hội thoại nào đã học?
(HS: Thảo luận theo cặp – 5 phút)

Bài 3/11: Đọc truyện cười và cho biết phương
châm hội thoại nào đã không được tuân thủ
Bài 4/11: Giải thích (Thảo luận – 3 phút theo
cặp)
Bài 5/11: Giải thích thành ngữ (Hướng dẫn về
nhà làm)
- Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt
- Ăn ốc nói mị: nói vu vơ, khơng có bằng
chứng
- Ăn khơng nói có: vu cáo, bịa đặt
- Cãi chày cãi cối: ngoan cố, không chịu thừa
nhận sự thật
- Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác

Câu hỏi và câu trả lời thừa từ ngữ
=>Trong giao tiếp, khơng nên nói nhiều
hơn những gì cần nói
b.Ghi nhớ: SGK

2. Phương châm về chất
a. VD: Truyện cười Qủa bí khổng lồ
 Phê phán thói xấu khốc lác
=> Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thật - trái với điều ta

nghĩ.
b.Ghi nhớ: SGK
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/10
a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”
 Vi phạm Phương châm về lượng
Bài 2/10
a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có
chứng.
b. Nói sai sự thật, che giấu điều gì là nói dối.
c. Nói một cách hú họa, khơng có căn cứ là nói mị.
d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
e. Nói khốc lác làm ra vẻ tài giỏi...là nói trạng.
 Liên quan đến phương châm về chất
Bài 3/11
Truyện thừa câu “Rồi có ni được khơng?”.
Vi phạm phương châm về lượng
Bài 4/11
a. Như tơi đã biết, tơi tin rằng, hình như là…: Sử
dụng trong trường hợp người nói có ý thức tơn
trọng phương châm về chất và tin rằng những điều
mình nói là đúng, có bằng chứng xác thực để
thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa
kiểm tra được nên phải dùng các từ ngữ chêm xen
như vậy
b. Như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết…:
Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tơn
trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc



- Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm nhí lại những điều đã được trình bày
- Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vơ
trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo
 Vi phạm phương châm về chất
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Xác định các câu nói không tuân thủ phương
châm về lượng và phương châm về chất trong
một hội thoại và chữa lại cho đúng

Tuần: 1
Tiết PPCT: 4

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- Xác định các câu nói khơng tn thủ phương
châm về lượng và phương châm về chất trong một
hội thoại và chữa lại cho đúng
- Nắm được khái niệm các phương châm đã học và
vận dụng vào hoạt động giao tiếp
- Học và làm bài tập vào vở
Bài mới:
-Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh”.

****************************
Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày dạy: 23/08/2018

Tập Làm Văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường gặp.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật đựơc sử dụng trong các văn bản thuyết minh
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một cách
phù hợp hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A1:…………………………………………
Lớp 9A4:…………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS


3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, tiết học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó là: Để văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khơ khan thì cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY

Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: HS nhắc lại văn bản thuyết minh là gì? Các phương 1. Ơn tập kiến thức về văn bản
pháp thuyết minh thường dùng?
thuyết minh
HS: Là loại văn bản cung cấp tri thức khách quan về các - Là kiểu văn bản thông dụng trong
hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
GV: Kể tên các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản tri thức khách quan về các hiện tượng
thuyết minh và nêu tác dụng của các nghệ thuật ấy?
và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
HS: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân phương thức trình bày, giới thiệu,
hóa… nhằm làm rõ đặc điểm của đối tượng được thuyết minh giải thích.
một cách sinh động, gây hứng thú cho người đọc
- Phương pháp thuyết minh: liệt kê,
GV nhận xét, nhắc lại kiến thức cũ và chốt ý
định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so
sánh…
- Các biện pháp nghệ thuật sử dụng:
kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối
ẩn dụ, nhân hóa…
- Tác dụng: nhằm làm rõ đặc điểm
của đối tượng được thuyết minh một
* HS: Đọc Vb “Hạ Long- Đá và Nước” SGK/12
cách sinh động, gây hứng thú cho
người đọc
GV: Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào?
HS: Đối tượng là: Đá và Nước
2. Văn bản: “Hạ Long - Đá và
GV: Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối Nước”

tượng khơng? Vì sao?
- Đối tượng thuyết minh: Đá và Nước
HS: Có. Vì cung cấp cho ta tri thức khách quan về đối Nước - Phương pháp thuyết minh: Liệt kê
và Đá
và giải thích
GV: Tác giả đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là - Các biện pháp nghệ thuật:
chủ yếu ?
tưởng tượng, liên tưởng, nhân hóa, so
HS: Phương pháp liệt kê (Hạ Long có nhiều đảo, nhiều sánh, miêu tả..
nước, nhiều hang động…) và phương pháp giải thích..
=>Làm rõ đặc điểm của đối tượng
GV: Để cho bài văn sinh động, tác giả cần vận dụng những được thuyết minh một cách sinh động
biện pháp nghệ thuật nào ?
nhắm gây hứng thú cho người đọc
HS:Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng (nước tạo sự di
chuyển…sự thú vị của cảnh; tuỳ theo tốc độ, góc độ di
chuyển tạo nên thế giới sống động, thập loại chúng sinh Đá
chen chúc nhau, già đi trẻ lại.. )
Nghệ thuật: Nhân hoá, miêu tả , so sánh cảnh vật vơ tri vơ
giác trở nên có hồn như con người (Nước có thể bơi nhanh
hơn thuyền buồm, như một người bộ hành tùy hứng lúc đi lúc
dừng, lúc nhanh lúc chậm...Bọn người đá trở về vị trí của họ,
đá trẻ trung, đầu bạc trắng xóa như một tiên ơng khơng có


tuổi…)
GV: Để bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn ta cần
phải làm gì ? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ
thuật đó?
HS: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật được sử dụng: kể

chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa… Làm rõ
đặc điểm của đối tượng được thuyết minh một cách sinh
động nhằm gây hứng thú cho người đọc .
GV: Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn
thuyết minh ta cần chú ý điều gì?
HS: Sử dụng thích hợp -> Nổi bật đặc điểm của đối tượng,
gây hứng thú cho người đọc.
Ghi nhớ: Sgk/13
=> HS đọc nội dung phần ghi nhớ
II. LUYỆN TẬP:
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
1. BT 1/13
HS nêu yêu cầu của BT1 và thảo luận cặp 2 HS – 5 phút - Vb là một câu chuyện vui có tính
(Các nhóm nhận xét, bổ sung, GV chốt ý )
chất thuyết minh
GV: Nhóm 1+2 thảo luận : Văn bản có tính chất thuyết minh (Giới thiệu về họ, giống, lồi, về các
khơng? Tính chất đó thể hiện ở những đặc điểm nào? Những tập tính sinh sống, đặc điểm cơ thể)
phương pháp nào đã được sử dụng?
của loài ruồi
GV:Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Phương pháp: Giải thích, nêu số
HS: Có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc liệu, so sánh, liệt kê
những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Miêu tả,
- Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết:
kể chuyện, nhân hóa
+ Con là ruồi xanh, thuộc họ cơn trùng hai cánh … ruồi (Ruồi Xanh như là một bị cáo trong
Giấm
phiên tịa..)
+ Bên ngồi ruồi mang 6 triệu vi khuẩn … 19 triệu tỉ con - Cấu trúc đặc biệt: như phiên tòa xét

ruồi
xử
+ … một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ ….. trượt chân….
- Những phương pháp thuyết minh đã được sử dụng: Giải
thích, nêu số liệu, so sánh, liệt kê
GV: Nhóm 3+4 thảo luận (2’) trình bày: Văn bản này có nét
gì đặc biệt so với các vb tm đã học ở lớp 8?
Bài thuyết minh có nét gì đặc biệt
HS : Bài viết có cấu trúc đặc biệt
+ Về hình thức: Giống như văn bản tường thuật một phiên
toà
+ Về cấu trúc: Giống như biên bản một cuộc tranh luận về
mặt pháp lý
+ Về nội dung: Giống một câu chuyện kể về loài ruồi
- Sử dụng BPNT: Kể chuyện, miêu tả, nhân hoá
GV: Các BPNT ấy có tác dụng gì?
HS: Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị.
Nhờ BPNT mà gây hứng thú cho người đọc)
( HS thảo luận, trả lời, Gv nhận xét)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:


Gv yêu cầu HS nhắc lại những biện pháp nghệ thuật thường
sử dụng và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy trong
văn bản thuyết minh?
- HS tập viết đoạn văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đã học: so sánh, nhân
hóa, ẩn dụ, tự thuật, kể chuyện, ….

- HS đọc kỹ yêu cầu và làm BT 2

- Tập viết đoạn văn Thuyết minh về
chiếc nón có sử dụng các biện pháp
nghệ thuật
- Nắm được toàn bộ nội dung chính
của bài.
- Học thuộc ghi nhớ
Bài mới:
- Chuẩn bị: “Luyện tập sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản Thuyết minh”. Cần lập dàn ý,
viết phần mở bài cho đề văn Thuyết
minh về chiếc nón

***************************
Tuần : 1
Tiết PPCT: 5

Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày dạy : 23/08/2018
Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP

NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái kéo, cái nón..)

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật)
về một đồ dùng.
3. Thái độ: - Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn
một cách phù hợp hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A1:…………………………………………
Lớp 9A4:…………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong đoạn văn sau:
…… Cầu Long Biên khi mới khánh thành, mang tên tồn quyền Pháp ở Đơng Dương lúc bây giờ là
Đu-me và người dân thường gọi là cầu Đu-me …. Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn với
chín nhịp dài và mười nhịp ngắn). Nhìn từ xa, Cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang


sông Hồng, nhưng thực ra dải lụa ấy nặng tới 17 nghìn tấn…. => Miêu tả, kể, so sánh… gây hứng thú,
hấp dẫn người đọc
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Để sử dụng nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
tiết học này sẽ rèn cho các em kĩ năng đó.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:TÌM HIỂU CHUNG
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC.

GV: Bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có mục - Bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có
đích giới thiệu điều gì về đồ dùng đó?
mục đích giới thiệu cơng dụng, cấu tạo, chủng
Kể một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong loại, lịch sử của đồ dùng đó
văn bản thuyết minh và tác dụng của chúng?
- Một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng
HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét, nhắc nhở
như: tự thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối
nhân hóa….có tác dụng làm cho bài viết thêm
sinh động, hấp dẫn hơn
Hoạt động 2:HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
GV cho HS ghi đề vào vở
- Đề bài: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt
GV: Hãy xác định yêu cầu của đề bài trên?
Nam
HS Suy nghĩ và trả lời
- Yêu cầu :
( GV gợi ý: xác định đối tượng thuyết minh, yêu cầu + Đối tượng thuyết minh: Chiếc nón lá
về nội dung và hình thức )
+ Về nội dung: Văn bản thuyết minh phải nêu
GV: Ví dụ mẫu về dàn ý chi tiết cho đề bài: Thuyết được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử
minh về cái quạt:
của chiếc nón
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật và cách + Về hình thức: HS phải biết kết hợp các yếu
sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn: Có thể tố nghệ thuật như: so sánh, tự thuật, kể
dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật, nhân chuyện, hỏi đáp theo lối nhân hóa….vào văn
hố…
bản thuyết minh để bài viết sinh động, hấp
dẫn hơn.

* Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái quát.
- Lập dàn ý
* Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
* Mở bài:
+ Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương pháp nêu Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh: cái nón
định nghĩa).
như là người bạn thân thiết với em.
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế nào? * Thân bài:
(Phương pháp liệt kê).
Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo, đặc điểm,…
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và cơng dụng như thế nào? của cái nón.
(Phương pháp phân tích phân loại).
(Nếu có thể, nêu thêm: cái nón được ra đời
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt như nhờ bàn tay khéo léo của người thợ như thế
thế nào?
nào). Cái nón gắn với những kỷ niệm học trò
* Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc và sinh hoạt hằng ngày của em,…
sống. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm–7 a. Lịch sử chiếc nón
phút) lập dàn ý cho đề bài trên
b. Cấu tạo của chiếc nón
c. Quy trình làm ra chiếc nón
- Nhóm 1: mở bài - Nhóm 2 : thân bài Nhóm 3: d. Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ thuật của
thân bài - Nhóm 4: kết bài
chiếc nón
GV u cầu các nhóm cử thành viên trình bày dàn ý
trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt * Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong


ý và ghi điểm cho nhóm nào có kết quả sớm nhất và
chính xác nhất

GV: Tìm biện pháp nghệ thuật để viết phần Mở bài ?
HS: Kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hóa…
* Hướng dẫn HS viết đoạn mở bài
VD: Đoạn văn mẫu Mở bài của đề : Thuyết minh về
cái nón ( GV đọc cho HS tham khảo)
Chiếc nón trắng Việt Nam khơng phải chỉ dùng để
che nắng, che mưa, mà dường như nó là một phần
khơng thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên
dáng cho người phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng
từng đi vào ca dao :
Qua đình ngả nón trơng đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
Vì sao chiếc nón trắng lại được người Việt Nam nói
chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng trân trọng, yêu quý
và trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tơi
thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và cơng dụng của
chiếc nón trắng nhé!
Đoạn 2: Việt Nam là một vùng nhiệt đới, nắng lắm
mưa nhiều. Vì vậy chiếu nón đội đầu là vật khơng thể
thiếu được để che nắng che mưa. Nón Việt Nam có
lịch sử rất lâu đời. Hình ảnh tiền thân của chiếc nón đã
được chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp
đồng… từ 2.500-3.000 năm về trước. Từ xa xưa, nón
đã hiện diện trong đời sống hàng ngày của người Việt
Nam, trong cuộc chiến đấu giữ nước, qua nhiều
chuyện kể và tiểu thuyết.
GV: Nếu hai đề văn trên ta khơng sử dụng biện pháp
nghệ thuật thì bài văn sẽ như thế nào?
( Không sinh động, không hấp dẫn)
HS viết bài-trình bày phần mở bài -> GV nhận xét.

Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
GV chốt ý
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS nhắc lại kiến thức cũ đã học, đọc bài thuyết minh
Họ nhà Kim và chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản đó
- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà

đời sống hiện tại

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- Xác định và chỉ ra tác dụng của biệp pháp
nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh Họ nhà Kim.
- Làm các bài tập còn lại.
- Học thuộc ghi nhớ.
( SGK/16)
Bài mới:
- Chuẩn bị “Đấu tranh cho một thế giới hịa
bình”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×