TUẦN 8
NS:16/10/2017. ND: Thứ hai 23/10/2017
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: Viết thêm vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập của số thập
phân thì giả trị của số thập phân không thay đổi . Bài tập cần làm 1, 2
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
a. HS nhận biết:
9dm = 90cm
9
90
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
9dm= 10 m; 90cm= 100 m;
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số 9dm=0,9m;90cm = 0,90m
thập phân thì có nhận xét gì về hai số
0,9m = 0,90m
thập phân?
- Học sinh nêu kết luận
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập - Lần lượt điền dấu > < = và điền
phân bằng với số thập phân đã cho.
vào chỗ ... chữ số 0.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
0,9 = 0,900 = 0,9000
b. Thực hành
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
Bài 1: HS đọc đề bài toán.
12 = 12,0 = 12,000
- 1 HS giải ở bảng, Cả lớp làm vở
- Học sinh nêu lại kết luận
+ Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên
0,9000 = ......... = ............
phải phần thập phân thì giá trị của số
8,750000 = ......... = ............
thập phân có thay đổi khơng?
12,500 = ......... = ............
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Học sinh nêu lại kết luận (2)
Bài 2:1 HS đọc đề bài toán.
- Hoạt động lớp
- HS+GV giải thích yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đề bài tốn,
- Với những số đã có 3 chữ số ở phần
7,8 ; 64,9; 3,04; 2001,3; 35,02;
thập phân thì khơng viết thêm chữ số
100,01;
nào.
- HS trả lời: Khi bỏ các chử số 0
-Với các chữ số ít hơn 3 chữ số ở phần
tận cùng bên phải phần thập phân
thập phân -thì viết thêm một chữ số 0
thì giá trị của của số thập phân
vào tận cùng bên phải phần thập phân để khơng đổi.
phần thập phân có đủ 3 chữ số.
-1HS đọc yêu cầu của bài toán
- Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận
cả lớp đọc thầm nghe giải thích.
cùng bên phải phần thập phân của một
số thập phân thì giá trị của số đó có thay
đổi khơng?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS: Khi viết thêm một số chữ số
Ví dụ: mẹ cân bán 1 bao cà phê được 50 0 vào tận cùng bên phải phần thập
kg 6 hg ta viết: 50,6 kg
phân của một số thập phân thì giá
3. Củng cố Dặn dò: HS nêu nhận xét 1, trị của số đó khơng đổi.
2 về số thập phân bằng nhau.
- Dặn dò HS về nhà học bài
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì th của rừng, tình cảm yu mến ,ngưỡng mộ của tác
giả với vẽ đẹp của rừng .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đọc bài- lớp theo dõi đọc thầm
2. Bài mới:
- Nêu, nhận xét, bổ sung
a. Luyện đọc :
Đ1 : Từ đầu đến ... dưới chân.
- Gọi một HSk đọc toàn bài .
Đ2 : Tiếp theo đến … nhìn theo
- H/d chia đoạn : 3 đoạn:
Đ3 : Phần còn lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 .
- HS đọc từ, tiếng khó
- H/d đọc các từ khó
- Đọc chú giải
- Gọi HS đọc nối tiếp 2
- Đọc theo cặp( Giúp bạn đọc đúng)
- Giải nghĩa phần chú giải.
- Lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp
Đọc và TLCH
- GV đọc mẫu
+ Nhìn vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi tác
b. Tìm hiểu bài: HS đọc
giả nghĩ đó như một thành phố nấm. Mỗi
thầm, lướt từng đoạn TLCH khối nấm như một tịa kiến trúc tân kì. Tác
? Những cây nấm rừng đã
giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào
khiến tác giả có những liên
kinh đơ của một vương quốc tí hon với những
tưởng thú vị gì ?
đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới
? Nhờ những liên tưởng ấy mà chân.
cảnh vật đẹp thêm như thế nào + Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và đẹp lãng mạn, thần bí của truyện cổ tích.
3
+ Những con thú được miêu tả Những con
? Những muông thú trong
vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh
rừng được miêu tả như thế nào như tia chớp.Những con mang vàng đang ăn
?
cỏ non,những chiếc chân vàng giẫm lên thảm
cỏ vàng…
? Sự có mặt của chúng mang + Làm cho cảnh rừng trở nên sống động,đầy
lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
bất ngờ và những điều kì thú.
? Vì sao rừng khộp được gọi
+ Vì có nhiều màu vàng :lá vàng, con mang
là “ giang sơn vàng rợi” ? Hãy vàng, nắng vàng.
nói cảm nghĩ của em khi đọc
+ Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh
đoạn văn trên ?
rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo
-Yêu cầu HS nêu nội dung
vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
chính của bài
- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm
c. Đọc diễn cảm:
yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ
- Hướng dẫn HS chú ý đọc thể đẹp của rừng.
hiện đúng nội dung từng đoạn. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ;
- Cho HS luyện đọc diễn cảm tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối
–thi đọc diễn cảm .
với vẻ đẹp của rừng .
3. Củng cố: Nhận xét bình
- Đọc nối tiếp toàn bài
chọn bạn đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm- thi đọc trước lớp
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T2)
I. Mục tiêu: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Tiết học trước chúng ta đã học bài nhớ
ơn tổ tiên.Tiết học này chúng ta cùng nhau đọc
những câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ
đề biết ơn tổ tiên.
HĐ1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương - BT4
GV đọc: ”Dù ai ……..tháng ba thì về”.
- Ngày giỗ tổ Hùng
- Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì khơng?
Vương
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức ở đâu ?
- Ngày giỗ tổ Hùng
Vào thời gian nào?
Vương được tổ chức ở
- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ Hùng Vương vào
Phú Thọ. Vào ngày
ngày mồng 10/3 hằng năm thể hiện điều gì?
10-3 hàng năm.
KL: Các vua Hùng đã có cơng dựng nước. Ngày
- Để nhớ ơn các Vua
nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm Hùng đã có công dựng
lễ giỗ tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Để nhớ ơn các
nước và giữ nước để
Vua Hùng. Đ ó chính là ơng tổ của nước VN ta.
thể hiện lịng biết ơn tổ
HĐ 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia
tiên.
đình, dịng họ (BT 2)
- 2HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về truyền
- HS thảo luận theo
thống tốt đẹp của già đình, dịng họ mình.
cặp.
- Em có tự hào về truyền thống đó khơng?
- HS giới thiệu các
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống
truyền thống tốt đẹp
tốt đẹp đó?
của gia đình, dịng họ
KL: Mỗi gia đình, dịng họ đều có những truyền
mình.
thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức - Rất tự hào về truyền
giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
thống tốt đẹp đó.
HĐ3: HS đọc ca dao tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ
về chủ đề biết ơn tổ tiên (BT 3)
- Em cố gắng học tốt
- YCHS đọc ca dao, tục ngữ
và nghe lời cha mẹ,
KL: Mỗi câu chuyện các em kể đều gắn liền với đời thầy cơ.
sống văn hóa và chính trị của VN thời vua Hùng.
- GV: Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống cao đẹp của
dân tộc VN ta. Nhớ ơn tổ tiên, phát huy những truyền
thống tốt đẹp của dịng họ, tổ tiên giúp con người
- HS trình bày:
sống đẹp hơn tốt hơn.
“Truyền thuyết bánh
- YC 2HS đọc ghi nhớ SGK/14.
chưng, bánh dày ; Phù
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
Đổng Thiên Vương ;
- Bài sau: Tình bạn
Mai An Tiêm”.
Kỹ năng sống
Chủ đề 1: KĨ NĂNG GIAO TIẾP NƠI CƠNG CỘNG
Kĩ năng giao tiếp ở nơi cơng cộng (Tiết 1)
I.Mục tiêu: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2 và ghi nhớ
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi cơng cộng và biết nhường
đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em
II.Đồ dung: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
HĐ 1: Xử lí tình huống
Bài tập 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- Học sinh thảo luận
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
trình bày kết quả.
* Giáo viên chốt kiến thức:ở nơi cơng cộng chúng - Các nhóm khác nhận
ta khơng được nói cười to, gây ồn ào, khơng chen xét và bổ sung.
lấn, xô đẩy nhau.
HĐ 2: Ứng xử văn minh
Bài tập 2: Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập .
- Học sinh thảo luận
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
trình bày kết quả.
+Tranh 1: Đ
- Các nhóm khác nhận
+Tranh 2: S
xét và bổ sung.
+Tranh 3: Đ
+Tranh 1: Đ
+Tranh 4: Đ
+Tranh 2: S
*Giáo viên chốt kiến thức:ở nơi công cộng phải
+Tranh 3: Đ
biết nhường đường, nhường chỗ cho người già,
+Tranh 4: Đ
trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.
? Vậy ở nơi cơng cộng chúng ta cần có hành vi ứng ở nơi cơng cộng chúng
xử thế nào cho lịch sự?
ta cần giữ trật tự, không
- 2 HS trả lời
cười nói ồn ào, đi lại
*Ghi nhớ: ở nơi công cộng chúng ta cần giữ trật tự, nhẹ nhàng, khơng chên
khơng cười nói ồn ào, đi lại nhẹ nhàng, không chên lấn, xô đẩy, nhường
lấn, xô đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho người đường, nhường chỗ cho
già, em nhỏ và phụ nữ có thai.
người già, em nhỏ và
3. Củng cố- dặn dị
phụ nữ có thai.
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Chuẩn bị bài tập cịn lại
NS:16/10/2017. ND: Thứ ba 24/10/2017
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Làm bài 1,2.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. So sánh 8,1m và 7,9m
- HS trình bày KQ:
- YC hs thảo luận nhóm 2 để so sánh : 8,1m = 81 dm; 7,9m = 79 dm
+ Để so sánh hai STP trên ta làm như
Vì 81 dm > 79 dm (81 > 79 vì ở
thế nào?
hàng chục có 8 > 7)
+ Sau khi đổi ra cùng một đơn vị, tiếp
Nên 8,1m > 7,9 m (p. nguyên 8 > 7)
theo ta làm gì?
- Trong hai số thập phân có phần
- Từ kết quả trình bày trên, chúng ta rút nguyên khác nhau, STP nào có phần
ra kết luận gì?
nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
b. So sánh 35,7 m và 35,698 m
? Trong hai số trên chúng ta so sánh
- HS trình bày KQ:
phần nào?
- Do phần nguyên bằng nhau, so
7
+ Viết 35,7m = 35m và 10
m
698
35,698m = 35m và 1000 m
7
- Ta có: 10 m = 7 dm = 700 mm
698
1000 m = 698mm
7
700 mm > 698 mm => 10 m >
698
1000 m
- Từ VD trên chúng ta rút ra được kết
luận gì?
- Qua 2 ví dụ trên, muốn so sánh hai số
thập phân ta làm như thế nào?
- YC 3HS lên bảng so sánh.
+ 78,469 và 78,5
+120,8 và 120,76
+630,72 và 630,7
4.Thực hành:
Bài 1: YCHS đọc yc bài
- YCHS làm bài, 3 HS bảng lớp.
Bài 2: YCHS đọc yc bài
- YCHS làm bài.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập.
7
sánh phần thập phân 10 m với
698
1000 m
35,7m > 35,698m
- Nếu 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau, ta so sánh phần thập
phân, + hàng phần mười
+ hàng phần trăm
+ hàng phần nghìn
- HS nêu SGK/42
- HS nêu và trình bày miệng.
.78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên
bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 <
5).
8
7
.120, 8 > 120,76 (Vì 10 > 10 )
72
70
.630, 72 > 630,7 (Vì 100 > 100 )
- HS làm bài.
a) 48,97 và 51,02
Ta có : 48 < 51 => 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
- HS đọc. HS làm bài.
+ 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
+0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187.
Luyện từ câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được 1 số từ ngữ chỉ sự vật,
hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ
tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của
(BT3,4). HS hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: YCHS đọc yc bài
- Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ
- “Thiên nhiên là tất cả
ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, những sự vật, hiện tượng
bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... không do con người tạo
- Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
ra”.
- Vậy trong 3 dòng dưới đây dòng nào chỉ thiên
- Ý b giải thích đúng
nhiên.
nghĩa từ thiên nhiên.
Bài 2: YCHS đọc yc bài
- HS đọc.
- Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự
- HS thảo luận,trình bày.
vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, a) Lên thác xuống ghềnh.
tục ngữ
b) Góp gió thành bão.
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
c) Qua sông phải lụy đị.
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sơng phải lụy
d) Khoai đất lạ, mạ đất
đị”?
quen.
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất
- Chỉ người gặp nhiều
quen”?
gian lao vất vả trong
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khun ta
cuộc sống.
điều gì?
- Muốn được việc phải
Bài 3,4: YCHS đọc yc bài
nhờ vả người có khả
? Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
năng giải quyết.
? Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài
- Khoai trồng ở nơi đất
?Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
mới, đất lạ thì tốt, mạ
? Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
trồng ở nơi đất quen thì
? Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng
tốt.
sóng.
- Tích tụ lâu nhiều cái
? Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn
nhỏ sẽ tạo thành cái lớn,
sóng nhẹ.
sức mạnh lớn ®Đồn kết
?Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt
sẽ tạo ra sức mạnh.
sóng mạnh.
VD: Cánh đồng rộng bao la.
+ Cột cờ cao vời vợi.
+ Hang núi sâu hun hút.
3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Xem bài: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TC: TRAO TÍN GẬY
I. Mục Tiêu: Kiểm tra động tác:
- Tập hợp hàng ngang, Dóng hang, Điểm số, Đi đều vòng phải, Đi đều vòng trái
- Đứng lại. Thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh
II. Địa Điểm: Sân học thể dục trường, Còi
III. Các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A.PHẦN MỞ ĐẦU
LT tập hợp lớp chỉnh đốn trang
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu phục điểm danh, báo cáo sĩ số cho
bài học
GV
- Kiểm tra đồng phục sĩ số của HS
- Cán bộ lớp hô cho các bạn khởi
- Xoay cổ tay kết hợp cổ chân
động
- Xoay khớp vai, Xoay khớp hơng
- GV quan sát và sửa sai, có thể
- Xoay khớp gối, Xoay khớp cổ
khởi động cùng học sinh
- Chạy nâng cao đùi
- Chạy gót chạm mơng
- Chạy bước nhỏ
- Lần 1-2 GV điều khiển, nhận xét
B.PHẦN CƠ BẢN
sửa sai cho HS.
1.Ơn Đội Hình-Đội Ngũ
- Các lần sau lớp trưởng điều
- Quay trái, phải, Đằng sau
khiển - GV quan sát và sửa sai.
- Đi Đều, Vòng trái, Vòng phải
- Có thể chia tổ tập luyện, sau đó
- Đổi chân khi đi sai nhịp
tập hợp lớp GV cho các tổ thi đua
2. Kiểm Tra
trình diễn. GV cùng HS quan sát
- Tập hợp hàng ngang
nhận xét.
- Dóng hàng , Điểm số
- Đi Đều, Vòng trái , Vòng phải
Tập hợp HS theo đội hình hàng
+ Đổi chân khi đi sai nhịp
ngang. Kiểm tra theo tổ dưới sự
- Đứng lại
điều khiển của GV.
* Chú ý:
-đối với HS xếp loại chưa hoàn thành GV - LT điều khiển cho HS thả lỏng
cho HS tập luyện lại để kiểm tr lần sau
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- GV có thể chọn phương án bắt thăm để - Dặn dị HS về ơn tập,chuẩn bị
HS xem mình phải kiểm tra nội dung gì.
bài cũ
C.PHẦN KẾT THÚC
- GV hô “TD” HS đồng thanh hô
1.Thả Lỏng
khỏe
2.Nhận Xét Đánh Giá
3.Dặn Dò
4.Xuống Lớp
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Học sinh biết lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý.
- Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- HS đọc kỹ đề bài
- Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học
- Văn miêu tả, kiểu bài tả
sinh đọc lại đề bài.
cảnh.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
- Vườn cây buổi sáng
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài :
H : Đề bài thuộc thể loại văn gì?
H : Đề yêu cầu tả cảnh gì?
- Đề bài : Tả cảnh một buổi
H : Trọng tâm tả cảnh gì?
sáng trong vườn cây ( hay
- Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong
trên một cánh đồng).
đề bài.
c. Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài.
- HS nêu cấu tạo của bài văn
- Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và những
điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài tả cảnh.
chi tiết.
d. Gợi ý về dàn bài:
Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào
- HS làm dàn ý.
buổi sáng.
- HS trình bày dàn bài.
Thân bài :
- Tả bao quát về vườn cây:
+ Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây.
+ Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh
luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió…
Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn.
- Cho HS làm dàn ý.
- Gọi học sinh trình bày dàn bài.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm
tắt lên bảng.
- HS lắng nghe và thực hiện,
3. Củng cố dặn dò:
chuẩn bị bài sau
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho hồn chỉnh để tiết
sau tập nói miệng.
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
?Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh
viên não?
- HS TL; Nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Tác nhân, đường lây truyền bệnh
viêm gan A
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ. Đọc lời thoại trong hình 1
SGK.
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan - Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên
A.
phải, chán ăn.
- Tác nhận gây bệnh viêm gan A là gì?
- Vi rút viêm gan A.
- Bệnh viêm gan lây truyền qua đường
- Lây qua đường tiêu hóa.
nào?
- Đại diện nhóm trình này kết quả.
- GV nhận xét kết luận.
HĐ 2: Cách phòng bệnh, ý thức phòng - HS quan sát, trả lời.
bệnh.
H1: Uống nước sôi để nguội.
- GV yêu cầu hs quan sát hình 2,3,4,5 trả H2: Ăn thức ăn đã nấu chín.
lời câu hỏi :
H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
- Chỉ và nói nội dung từng hình.
phịng trước khi ăn.
- Giải thích tác dụng của việc làm trong
H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà
từng hình.
phịng sau khi đi đại tiện.
- GV u cầu hs thảo luận.
- Cần ăn chín, uống sơi,rửa sạch
- Nêu cách phòng bệnh.
tay trước khi ăn và sau khi đi đại
- Người mắc bệnh lưu ý điều gì?
tiện.
- Làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
- Người bệnh cần nghỉ ngơi,ăn
- Hs trả lời. GV kết luận.
thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm,
Kết luận: Để phòng bệnh viêm gan A:
vi-ta-min, khơng ăn mỡ, khơng
- Cần ăn chín, uống sơi, rửa sạch tay
uống rượu.
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ - Ăn uống hợp vệ sinh, giữ vệ sinh
sinh môi trường và vệ sinh cơ thể. Người môi trường và vệ sinh cơ thể.
bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ,
khơng uống rượu.
- YCHS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Phòng tránh HIV/AIDS.
NS:16/10/2017. ND: Thứ tư 25/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . Bài tập cần làm 1,2,3,4a
II. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp
cuả thiên nhiên vùng cao nước ta
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc .(Trả lời các câu hỏi
1,3,4;thuộc lòng những câu thơ mà em thích .
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS đọc.
- YC 1HS đọc bài thơ.
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ những
- HDHS xem tranh trong SGK và
thửa ruộng bậc thang, rừng núi ở vùng
nêu nội dung tranh.
núi cao.
- Bài thơ đọc với giọng như thế nào? - Giọng nhẹ nhàng.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài. - 3HS đọc (2 lượt)
L1: Luyện phát âm: khoảng trời,
+ Đ 1: Giữa....mặt đất.
ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, + Đ 2: Nhìn…..hơi khói.
thấp thống..
+ Đ 3: Những…… sương giá.
L2: Giải nghĩa từ: từ chú giải.
- HS đọc.
+ GV giải thích thêm:
- HS đọc.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS thực hiện.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
- Nghe.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Nơi đây là cổng t trời vì đó là một
- YCHS đọc khổ 1.
đèo cao giữa hai vách đá. Từ đỉnh đèo
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ
có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ
được gọi là “Cổng trời”?
ra, có mây bay, có gió thoảng,tạo cảm
- YCHS đọc thầm khổ 2, 3
giác như đó là cổng để đi lên trời.
+ Trong những cảnh vật được miêu
+ Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời,
tả, em thích cảnh vật nào? Vì sao?
ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng khơng
+ Điều gì khiến cho cánh rừng
có gió thoảng mây trơi, tưởng như đang
sương giá như ấm lên?
đi lên trời, bước vào thế giới huyền ảo
+ Nội dung chính của bài?
của truyện cổ tích.
c. HS đọc diễn cảm và HTL bài
+ Cảnh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiên
thơ.
của con người. Ai nấy tất bật với công
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ
việc.Người Tày đi gặt lúa trồng
- HDHS luyên đọc đoạn 2.
rau,người Giáy, người Dao đi tìm
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang
- YCHS nêu giọng đọc?
lên.
- HS luyện đọc theo cặp.
+ Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên
- Vài HS thi đọc diễn cảm và HTL
nhiên nước ta và cuộc sống thanh bình
đoạn thơ.
trong lao động của đồng bào các dân
3. Củng cố-dặn dị:
tộc.
- Bài sau: Cái gì q nhất
- Nhận xét
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Lập được dàn ý bài văn tả 1 cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở
bài thân bài kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: Các em đã
quan sát một cảnh đẹp của địa
phương. Trong tiết học luyện tập tả
cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý
cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
+ 3 phần (MB - TB - KL)
phương.
+ Giới thiệu cảnh đẹp, địa điểm, thời
2.Luyện tập:
gian.
Bài 1 : YCHS đọc yc bài
+ Tả đặc điểm nổi bật, những chi tiết
+ Dàn ý gồm mấy phần?
làm cảnh trở nên gần gũi, hấp dẫn.
+ MB em cần nêu những gì?
+ Từ xa đến gần,từ cao xuống thấp.
+ Em nêu nội dung chính của phần
+ Nêu cảm xúc với cảnh đẹp quê
thân bài?
hương.
+ Chi tiết miêu tả cần được sắp xếp
MB: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn
theo trình tự nào?
tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê
+ KB em cần nêu những gì?
hương? Điểm quan sát, thời điểm
- Dựa trên những kết quả quan sát, lập quan sát?
dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần
TB: a.Tả bao quát: Chọn tả những
- GV có thể yêu cầu học sinh tham
đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của
khảo bài.
cảnh: Rộng lớn-bát ngát-đồng quê VN
+ Vịnh Hạ Long/70,71:xây dựng
b. Tả chi tiết: Lúc sáng sớm:
dàn ý theo đặc điểm của cảnh.
+ Bầu trời cao
+ Tây nguyên/72 :xây dựng dàn ý + Mây: dạo quanh, lượn lờ
theo từng phần, từng bộ phận của
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu
cảnh.
dàng đưa lượn sóng nhấp nhơ...
Bài 2 : YCHS đọc yc bài
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong
- YCHS dựa theo dàn ý đã lập, viết
nắng sớm.
một đoạn văn miêu tả cảnh thiên
+ Cánh đồng: liền bờ-ánh nắng trải
nhiên ở địa phương.
đều-ơ vng-nhấp nhơ lượn sóng- GV nhắc HS nên chọn 1 đoạn trong xanh lá mạ.
thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Trời và đất-hoạt động con người-lúc
- YCHS trình bày, nhận xét, bình chọn. hồng hôn.
c. KB: Cảm xúc của em với cảnh đẹp
C.Củng cố-dặn dò:
quê hương.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc. HS thực hiện.
- Hồn chỉnh đoạn văn, viết vào vở.
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh,
- Xem bài: Luyện tập tả cảnh.
cảm xúc chân thực.
Chính tả
Nghe - viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Tìm được các tiếng chứa , ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần
un thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2.Bài mới: Tiết chính tả hơm nay chúng ta viết bài
“Rừng xanh kì diệu”và thực hành đánh dấu thanh ở
những tiếng chứa yê, ya.
- HS đọc.
a. Hướng dẫn HS nghe viết:
- Rừng trở nên sống động
- YCHS đọc đoạn viết.
đầy những bất ngờ .
- Sự có mặt của mng thú mang lại vẻ đẹp gì cho
cánh rừng? (TB-K)
- HS viết bảng con TN
- YCHS tìm những TN khó: ẩm lạnh, rào rào, gọn khó.
ghẽ, tia chớp, con chồn sóc, cây khộp, mải miết, rẽ
bụi rậm, vượn.
- GV đọc cho HS viết.
- HS tự soát lỗi.
- GV đọc lại đoạn viết cho HS dị.
- HS đổi vở để sốt lỗi
- GV chấm (5-7 vở), GV nhận xét chung các vở
cho nhau.
vừa chấm.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- Các tiếng có chứa yê/ya
- YC cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng có
là: Khuya, truyền
chứa /ya.
thuyết, xun, n.
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các
+ yê: có âm cuối, dấu
tiếng trên?
thanh đánh vào chữ cái
thứ hai của âm chính.
Bài 3: HS đọc u cầu
- YCHS tìm tiếng có vần un để điền vào chỗ
- 3HS chơi trò chơi tiếp
trống, GV chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 em
sức.
chơi trò chơi tiếp sức.
a.Tiếng cầntìm: Thuyền
- YCHS đọc từng khổ thơ.
b. Tiếng cần tìm:
C.Củng cố-dặn dị:
Khun
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc.
- Bài sau: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên .
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên ;Biết nghe và nhận
xét lời kể của bạn .
II. Chuẩn bị: Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- Học sinh kể lại chuyện
- 2 học sinh kể tiếp nhau
- Nêu ý nghĩa
- 1 học sinh
2. Bài mới:
HĐ 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề
- Đọc đề bài
bài.
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay - Đọc gợi ý trong SGK/91
được đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu.
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài tìm cho mình câu chuyện
khơng?
đúng đề tài.
- Gợi ý:
- Lần lượt học sinh nối tiếp
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên
nhau nói trước lớp tên câu
nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã
chuyện sẽ kể.
nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp
HS kể chuyện theo gợi ý.
nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
- Hoạt động nhóm, lớp
HĐ 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung
câu chuyện.
Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi - Học sinh kể chuyện trong
ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện nhóm, trao đổi về ý nghĩa
hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể
vai kể lại trước lớp.
chuyện trước lớp.
4. Củng cố
- Trả lời câu hỏi của các bạn
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất
về nội dung, ý nghĩa của câu
trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? chuyện sau khi kể xong.
- Hoạt động nhóm đơi, lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp bình chọn
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Thảo luận nhóm đơi
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp - Đại diện trả lời
- Nhận xét, bổ sung
ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Củng cố kiến thức.
- HS nhắc lại cách so sánh số thập phân
+ Phần nguyên bằng nhau
+ Phần nguyên khác nhau
- HS nêu
- GV nhận xét
2. Thực hành :
- HS đọc kỹ đề bài
- HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ ……
Lời giải :
6,17 …… 5,03
58,9 ……59,8
6,17 > 5,03
58,9 < 59,8
2,174 …… 3,009
5,06 …… 5,06
2,174 < 3,009 5,06 = 5,06
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn
Lời giải :
5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610
5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 <
5,621.
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé
dần
Lời giải :
72,19;
72,099;
72,91;
72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099
72,901;
72,009
> 72,009
Lời giải :
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào các a) x = 0 ;
b) x = 8
chữ
c) x = 1 ;
d) x = 0
4,8x 2 < 4,812
5,890 > 5,8x 0
Lời giải :
53,x49 < 53,249
Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20
2,12x = 2,1270
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn
Bài 5:
3,10 và bé hơn 3,20 là :
H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số 3,11;
3,12;
3,13;
đều lớn hơn 3, 1 và bé hơn 3, 2?
3,14 ;
3,15
- HS lắng nghe và thực hiện.
3. Củng cố dặn dị.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học.
Sinh hoạt tập thể
Chủ đề: ĐÓN THƯ BÁC
(Hát về thầy cô và mái trường)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu Công lao và tình cảm của thầy cơ đối với học sinh.
- Giáo dục tình cảm kính uthầy cơ;Giáo dục ý chí vươn lên trong học tập,Thái
độ học tập nghiêm túc.
- Rèn kỹ năng trình bày trao đổi ý kiến cá nhân trước tập thể.
II. Nội dung và hình thức hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mục tiêu: GV Nêu mục đích,yêu cầu,nội dung và
cách tiến hành chủ đề. Phân cơng chuẩn bị gồm: Mỗi
tổ1 bản đăng kí thi đua tuần học tốt
2. Tiến hành
- Hát tập thể
- Người điều khiển chương trình nêu mục đích u cầu . - Cả lớp hát
- Hát tập thể một bài có nội dung ca ngợi thầy cơ.
- Trao đổi tìm hiểu về công ơn của thầy cô thông qua
- Cả lớp hát
một số câu hỏi:
- Cả lớp: Trao đổi
Câu 1: Bạn có biết để có một tíêt dạy tốt thầy cơ phải
tìm hiểu về cơng ơn
chuẩn bị như thế nào khơng?
của thầy cơ thơng
Câu 2; Thầy cơ giáo mong đợi gì ở học sinh của mình? qua một số câu hỏi:
Câu 3: Bạn có thể làm được những việc gì để giúp thầy
cô dạy tốt
Câu 4: Đối với những HS phạm lỗi ,thầy cơ phải nhắc
nhở. Bạn có đồng tình với việc làm của thầy cơ khơng?
Vì sao?
Câu5: Để đền đáp cơng ơn của thầy cơ,HS cần làm
những gì?
- Đại diện tổ lên trình bày,các bạn trong tổ bổ sung
- Sau khi đại diện các tổ lên trình bày xong, người điều
khiển chương trình cho cả lớp cùng trao đổi câu
hỏi.Người điều khiển chương trình bổ sung và tổng kết
3. Trị chơi u thích
- HS làm quen với trị chơi: Chơi ô ăn quan
4. Kết thúc: Cho lớp tự đánh giá về chất lượng phần
chuẩn bị câu trả lời của các tổ,chọn ra tổ có câu trả lời
hay nhất phát phần thưởng.
- Hướng dẫn HS
chơi
NS:17/10/2017. ND: Thứ năm 26/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Đọc, viết sắp xếp thứ tự các số thập phân .
- 1617 Khơng u cầu Tính bằng cách thuận tiện nhất, Không làm bài tập 4a.
**Bài tập cần làm 1,2,3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận - 1 học sinh
dụng so sánh 102, 3... 102,45
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - 1 học sinh
12,53; 21,35; 42,83; 34,38
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
2. Bài mới: Luyện tập chung
a. Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân
- Hoạt động cá nhân, nhóm
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh nêu
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để - Hỏi và trả lời
học sinh khác trả lời.
- Học sinh sửa miệng bài 1
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc
- Tổ chức cho học sinh hỏi và học sinh - Hỏi và trả lời
khác trả lời.
- Học sinh sửa bài bảng
A/ 5, 7; b/ 32,85; c/ 0, 01.
d/ 0, 304.
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
b. Thục hành
- 1 học sinh đọc
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên cho học sinh thi đua.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh các nhóm nhận xét
Các số 42,538; 41,538 42,358;
41,538 xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn là:
41,538; 41,835; 42,358; 4
2,538;
3. Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động lớp
- Nêu nội dung vừa ôn
- Học sinh nêu
- Nhận xét, tuyên dương
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân”
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một từ nhiều nghĩa (Bt3)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: “Miều ở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học - Hỏi và trả lời
sinh khác trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Sửa bài 4; Chấm bài; Nhận xét, đánh giá
- Sửa bài 4 lên bảng
2. Bài mới:
- Hoạt động nhóm, lớp
a. Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với - Thảo luận (5 phút): Tổ chức
từ đồng âm.
cho học sinh thảo luận theo
- Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nhóm ngẫu nhiên. Phát bang
nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều - chín 2 và chín 1,3: từ đồng
nghĩa?
âm
N 1: Lúa ngồi đồng đã chín vàng.
- chín 1 và chín 3: từ nhiều
- Tổ em có chín học sinh
nghĩa
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói
+ lúa chín: đã đến lúc ăn được
N2: Bát chè này nhiều đường nên ăn rất + nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể
ngọt.
nói được.
- Các chú cơng nhân đang chữa đường dây - đường 1 và đường 2,3: từ
điện thoại.
đồng âm. Đường 2 và đường
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn 3: từ nhiều nghĩa.
nhịp.
- đường 2: đường dây liên lạc
N 3: Những vạt nương màu mật
- đường 3: con đường để mọi
Lúa chín ngập lòng thung.
người đi lại.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm
- Những người Giáy, người Dao
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa
Đi tìm măng, hái nấm
+ vạt1: mảnh đất trồng trọt
Vạt áo chàm thấp thoáng
trải dài trên đồi núi.
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
+ vạt 2: một mảnh áo
Chốt: Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - Trình bày kết quả thảo luận
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có - Nhận xét, bổ sung
mối quan hệ với nhau.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
Ghi bảng: Để khắc sâu kiến thức về từ HS nêu yêu cầu.
nhiều nghĩa cách dùng từ đặt câu.
- Hoạt động cá nhân
b. Phân biệt nghĩa một số tính từ
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Đặt câu nối tiếp sau khi suy
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi nghĩ 3 phút.
ra nháp và đặt câu nối tiếp.
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt
3. Củng cố:
câu.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? (Từ có 1 nghĩa
gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển.)
Địa lý
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam
- Biết tác động của dân số đông và tắng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc
đảm bảo các nhu cầu về học hành, chăm sóc y tế .
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số .
II. Chuẩn bị: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: Dân số
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân + Học sinh, trả lời và bổ
sung.
số các nước Đông Nam Á năm 2004.
KL: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại
thuộc hàng đơng dân trên thế giới.
HĐ 2: Gia tăng dân số
8, 7 triệu người.
- Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
Thứ ba.
? Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? + Nghe và lặp lại.
=>Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi - Hoạt động nhóm đơi, lớp.
năm tăng thêm hơn một triệu người
+ Học sinh quan sát biểu đồ
HĐ 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số dân số và trả lời.
nhanh.
- 1979: 52,7 triệu người
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? - 1989: 64, 4 triệu người.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân - 199: 76, 3 triệu người.
số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt cơng tác - Tăng nhanh bình qn mỗi
kế hoạch hóa gia đình.
năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa
3. Củng cố dặn dò.
phương: TPHCM.
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu
Hoạt động nhóm, lớp.
hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động
Thiếu ăn
KHHGĐ.
Thiếu mặc
+ Nhận xét, đánh giá.
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc
sức khỏe
Thiếu sự học hành…
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Học sinh thảo luận và
tham gia.
+ Lớp nhận xét.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phịng tránh HIV?AIDS
II. Chuẩn bị: Các thơng tin về HIV/AIDS. Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm - 4 học sinh có số gọi lên chọn
gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan bông hoa có kèm câu hỏi ®
trả lời.
A?
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
lây qua đường tiêu hóa. Một
- GV nhận xét + đánh giá
số dấu hiệu của bệnh viêm
2. Bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS”
gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng
HĐ 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm. bụng bên phải, chán ăn.
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội - Cần “ăn chín, uống sơi”rửa
sạch tay trước khi ăn và sau
dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu khi đi đại tiện.
hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong - Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh họp thành nhóm.
trước được trình bày sản phẩm bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm - Đại diện nhóm nhận bộ
phiếu và bảng nhóm
nhanh, đúng và đẹp.
- Các nhóm tiến hành thi đua
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì?
sắp xếp.
® Ghi bảng:
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng ® 2 nhóm nhanh nhất, trình
bày trên bảng lớp ® các nhóm
miễn dịch của cơ thể.
cịn lại nhận xét.
- AIDS là gì?
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy Kết quả như sau:
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 –
giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng).
HĐ 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách e ; 5 - a
- Học sinh nêu
phòng tránh HIV / AIDS.
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4
trang 35 SGK và trả lời câu hỏi:
+Theo bạn, có những cách nào để không bị - Học sinh nêu
lây nhiễm HIV qua đường máu? ® Giáo viên
gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Hoạt động nhóm, cá nhân,
- Giáo viên nhận xét :GDMT
lớp
3. Củng cố dặn dị:
- Học sinh thảo luận nhóm
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học bàn
sinh trả lời bằng thẻ Đ – S.
® Trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên nhận xét, GDKNS
(1 nhóm, các nhóm khác bổ
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm sung, nhận xét).
HIV / AIDS.”
- Học sinh nhắc lại
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động lớp
- Học sinh giơ thẻ