PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN TOÁN - LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Thực hiện phép tính (1.5đ)
1)
x 3 x 5 x x 2
2)
25 x
6
y 5 10 x5 y 6 35 x 5 y 5 : 5 x 5 y 5
Bài 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: (1.5đ)
2
2
1) x y 11x 11 y
2
2
2) x 12 x 36 64 y
2
3) x 7 x 10
x 2 10 x 25
2
Bài 3: Cho biểu thức : A = 3x 75
1) Thu gọn biểu thưùc A
(0.75đ)
2) Tính giá trị của biểu thức A với x =
Bài 4: 1) Tìm x biết:
x 5
2
2) Thực phép tính sau:
3
5
x 5 x 5 20
8 x
2
( x 2)( x 3) x 2
(0.75đ)
(0.75đ)
(0.75đ)
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, BC = 20cm. Gọi M, N lần lượt là
trung điểm của hai cạnh AC, BC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho M là trung
điểm của cạnh BD. Trên tia đối của tia CD lấy điểm E sao cho CE = CD
1) Tính độ dài đoạn thẳng MN
(0.75đ)
2) Tính diện tích tam giác ABC (0.75đ)
3) Chứng minh rằng: Tứ giác ABCD là hình bình hành. (1đ)
4) Chứng minh rằng: Tứ giác ABEC là hình chữ nhật. (1đ)
5) Lấy điểm I trên cạnh BC sao cho BI < IC. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của I lên
hai cạnh BE, EC. Gọi F là hình chiếu của E lên cạnh BC. Gọi S là giao điểm của HF và IK.
Gọi T là hình chiếu của S lên cạnh HK
Chứng minh : Ba đường thẳng HI, ST, KF đồng quy (0.5ñ)
HẾT
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN MÔN TOÁN - LỚP 8
Bài 1:
x 3 x 5 x x 2
1)
2
2
= x 5 x 3x 15 x 2 x
= -15
2)
(0.75ñ)
25 x
6
y 5 10 x5 y 6 35 x 5 y 5 : 5 x 5 y 5
= 5x 2 y 7
(0.75đ)
2
2
Bài 2: 1) x y 11x 11y
x y x y 11 x y
=
x y x y 11
=
(0.5ñ)
2
2
2) x 12 x 36 64 y
2
2
x 6 8 y
x 9 8y x 6 8y
=
=
(0.5ñ)
2
2
3) x 7 x 10 x 2 x 5 x 10
x x 2 5 x 2 x 2 x 5
(0.5đ)
x 2 10 x 25
2
Bài 3: 1) A = 3 x 75
x 5
=
2
3 x 2 25
x 5 x 5
3 x 5 x 5
=
x 5
3 x 5
=
2) Với x =
3
5
3
28
5
x 5 5 5 28 14
22
3 x 5
66
33
3
3 5 3
5
5
A=
Baøi 4:
1)
x 5
2
(0.75ñ)
x 5 x 5 20
(0.75ñ)
x 2 10 x 25 x 2 25 20
10 x 20 50 30
x 30 :10 3
2)
(0.75ñ)
8 x
2
( x 2)( x 3) x 2
2 x 3
8 x
( x 2)( x 3) ( x 2)( x 3)
8 x 2x 6
x2
1
( x 2)( x 3) ( x 2)( x 3) x 3
(0.75đ)
Bài 5:
1) Xét ABC có:
M là trung điểm của AC (gt)
N là trung điểm của BC (cmt)
MN là đường trung bình của ABC
MN
AB 12
6
2
2
(cm)
B
H
E
O
T
I
S
K
N
(0.75đ)
F
2) Vì ABC vuông tại A (gt)
2
2
2
BC AB AC (Đ/l Pytago)
Thay AB =12cm, BC =20cm.
Ta tính được AC = 16cm
Diện tích ABC là:
A
1
1
AB AC 12 16 96
2
S= 2
(cm2) (0.75đ)
M
C
Q
D
3) Chứng minh tứ giác ABCD là hình hình bình hành ( Tứ giác có hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm mỗi đường) (1đ)
4) Chứng minh tứ giác ABEC là hình hình bình hành ( Tứ giác có hai cạnh đối song song
và bằng nhau) (0.75đ)
0
Mà BAC 90 (ABC vuông tại A)
ABEC là hình chữ nhật ( Hình bình hành có 1 góc vuông)
(0.25đ)
5) Chứng minh Tứ giác IHEK là hình chữ nhật ( tứ giác có 3 góc vuông)
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật IHEK
O là trung điểm của HK và O là trung điểm của IE
Xét EFI vuông tại F
có FO là đường trung tuyến (O là trung điểm của IE)
1
FO IE
2
Mà IE = HK (Tứ giác IHEKlà hình chữ nhật )
1
FO HK
2
Nên
Xét FHK, có:
FO là đường trung tuyến (O là trung điểm của HK)
1
FO HK
2
(cmt)
FHK vuông tại F
Gọi Q là giao điểm của hai đường thẳng HI và KF
Chứng minh S là trực tâm của QHK
QS là đường cao của QHK
QS HK
Mà ST HK (gt)
Ba điểm Q, S, T thẳng hàng
Mà Q là giao điểm của hai đường thẳng HI và KF
Vậy: Ba đường thẳng IH, ST, FK đồng quy.
(0.5đ)