Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Ngu van 7 Bai 9 Tu dong nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.81 KB, 12 trang )

Ví dụ:
Bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lơ khói tía bay,
Xa trơng dịng thác trước sơng này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch)


BÀI TẬP NHANH
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1

Nhóm 2

1. Gan dạ
2. Nhà thơ
3. Mổ xẻ

1. Máy thu thanh
2. Xe hơi
3. Dương cầm

Thời gian 3 phút

Nhóm 3
1. Tía
2. Heo
3. Cá lóc



Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1.
2.
3.
1.
2.
3.
1.
2.
3.

Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Tía
Heo
Cá lóc

Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật


Từ Hán Việt
Đồng nghĩa
với từ
thuầnViệt

1.
2.
3.

Ra-đi-ơ
Ơ tơ
Pi-a-nơ

Từ gốc
Ấn-Âu đồng
Nghĩa với từ
thuầnViệt

1.
2.
3.

Cha/ bố
Lợn
Cá quả

1.
2.
3.


Từ toàn dân
đồng nghĩa
từ địa
phương


Ví dụ 1:
Ví dụ 2:

Rủ nhau xuống bể mị cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.

(Trần Tuấn Khải)

(Ca dao)

- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt
vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm
tay.
(Truyện cổ Cu-ba)


Luyện tập
Bài tập 4.
Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
1. Món q anh gửi, tơi đã

đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế
người ta nói cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã đi hơm
qua rồi.

1. Món q anh gửi, tơi đã
trao tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi tiễn khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã phàn nàn.
4. Anh đừng làm như thế
người ta cười cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã mất hôm
qua rồi.


Luyện tập
Cho, Tặng, Biếu

Bài tập 5: Phân biệt
nghĩa của các từ
trong các nhóm đờng
nghĩa:


Biếu: người trao vật có ngơi
thứ thấp hơn hoặc ngang
bằng người nhận, tỏ sự kính
trọng.
Tặng: người trao vật không
phân biệt ngôi thứ với người
nhận vật được trao, thường để
khen ngợi, khuyến khích, tỏ
lịng q mến.

kẹo

Cho: người trao vật có ngơi
thứ cao hơn hoặc ngang bằng
người nhận.
13


Luyện tập

Bài tập 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của cơng cuộc
đổi mới hơm nay.
2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ ni dưỡng bố mẹ.

3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó
4. Ơng ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.



Luyện tập

Bài 7

Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng đợc một trong
hai từ đồng nghĩa đó?

đối
ối xử
xử ®èi ®·i
- Nã ………........ tư tÕ víi mäi ngêi xung quanh nên ai cũng
mến nó.
-Mọi ngời đều bất bình trớc thái độ . .. của nó đối với trẻ
em
B trọng đại to
to lớn
lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình nh hộ pháp.
A.


Luyện tập

Bài 8

1. Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,

trỡnh by, trng by
2. Hình thức: Thi theo nhãm , lên bảng ghi
( nhãm nµo nhanh nhÊt, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Nhúm theo dóy bn.


LuyÖn tËp
Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả
để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ
bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho
chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ
nổi tiếng.
=> trưng bày



Hướng dẫn tự học
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng
nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?
- Làm bài tập 6, 7, 8, 9.
- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ
đồng nghĩa.
- Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm


12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×