Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.2 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
Họ và tên:………………………………..
Lớp: 6A
Điểm

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 6
NĂM HỌC 2018-2019
Mơn: Địa Lí – Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Nhận xét của giáo viên

ĐỀ RA
Câu 1: (2 điểm). Kinh tuyến , vĩ tuyến là gì ? Thế nào Kinh tuyến ,vĩ tuyến gốc ?
Câu 2: .(3 điểm). Trình bày các chuyển động của Trái Đất . Nêu hệ quả của từng chuyển
động?
Câu 3: .(2 điểm). Hãy kể tên 6 lục địa và 4 đại dương lớn trên Trái Đất .
Câu 4 : ( 3 điểm). Cấu tạo bên trong của Trái Đất bao gồm những lớp nào? Nêu đặc
điểm của từng lớp. Lớp nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


TRƯỜNG THCS
LƯƠNG THẾ
VINH
GIÁO VIÊN RA
ĐỀ: ĐIỂU THẾT

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM
HỌC 2018-2019
MƠN: ĐỊA LÍ - LỚP 6

Câu
1(2 điểm)

2 (3 điểm)

Đáp án
- Kinh tuyến :là
đường nối liền 2
điểm cực Bắc và

cực Nam trên bề
mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến : là vòng
tròn trên bề mặt
quả Địa Cầu vng
gốc với kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc là
đường kinh tuyến
đi qua đài thiên
văn Grin –uýt ở
ngoại ô thành phố
Luân Đôn nước
Anh được đánh số
00.
-Vĩ tuyến gốc chính
là đường xích đạo
được đánh dấu số
00.
-Trái Đất có 2
chuyển
động
:
chuyển động quay
quanh
trục

chuyển động quanh
Mặt Trời
*Chuyển động quay
quanh trục , sinh ra

các hệ quả:
-Ngày đêm liên
tiếp nhau.
- Làm lệch hướng
các vật chuyển động
trên bề mặt Trái Đất
*Chuyển động quay
quanh
Mặt
Trời,sinh ra các hệ

Điểm
0, 5
0,5
0,5
0,5

1,0
0,5
0,5
0,5
0,5


quả:

3 (2 điểm)

4 ( 3điểm)


- Sinh ra
năm ,tháng và các
mùa
- Ngày đêm
dài ,ngắn ở các vĩ
độ khác nhau.
* Trên Trái Đất có
6 lục địa:
-Lục địa Á –Âu
- Lục địa Phi.
- Lục địa Bắc
Mĩ.
- Lục địa Nam

- Lục địa Nam
Cực.
- Lục địa Ơ - x
trây- li-a.
* Trên Trái Đất có
4 đại dương lớn:
- Thái Bình
Dương
- Bắc Băng
Dương
- Đại Tây
Dương
- Ấn Độ Dương
a.Cấu tạo bên trong
Trái Đất gồm 3 lớp:
Lớp vỏ, lớp trung

gian, lớp lõi.
b.Đặc điểm của
từng lớp:
- Lớp vỏ dày từ 5 –
70 km, rắn chắc,
càng xuống sâu
nhiệt độ càng cao,
tối đa chỉ 10000C.
- - Lớp trung gian
dày 3000km, từ
quánh dẻo đến lỏng,
nhiệt độ từ 150047000C.
- Lớp lõi dày trên
3000km, lỏng ở

1,0

1,0

0,5

0,5
0,5
0,5
1,0


ngoài rắn ở trong,
nhiệt độ cao nhất
cao khoảng 50000C

*Lớp vỏ là quan
trọng nhất ,vì nó là
nới chứa các thành
phần tự nhiên ,và là
nơi tồn tại hoạt
động của xã hội loài
người.


Câu 2. (3.0 điểm) Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
- Quần cư nơng thơn: có mật độ dân số thấp (0.5 điểm); kinh tế chủ yếu là sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp (0.5 điểm).
- Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao (0.5 điểm), kinh tế chủ yếu là sản xuất công
nghiệp và dịch vụ (0.5 điểm).
- Lối sống nơng thơn và lối sống đơ thị có nhiều điểm khác biệt. (1.0 điểm)
Câu 3. (1.5 điểm) Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. (0.5 điểm)
- Thời tiết diễn biến thất thường (0.5 điểm). Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến
muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều nên dễ gây hạn hán hay lũ lụt. (0.5 điểm)
Câu 4. (2.5 điểm) Tháp dân số của TP Hồ Chí Minh có sự thay đổi:
- Đáy tháp năm 1999 thu hẹp lại (0.5 điểm), thân tháp mở rộng ra (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng về tỉ lệ (0.5 điểm). Trên độ tuổi lao
động có tăng chút ít (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi chưa đến độ tuổi lao động có xu hướng giảm về tỉ lệ (0.5 điểm).
Câu 2. (3.0 điểm) Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
- Quần cư nông thơn: có mật độ dân số thấp (0.5 điểm); kinh tế chủ yếu là sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp (0.5 điểm).
- Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao (0.5 điểm), kinh tế chủ yếu là sản xuất công
nghiệp và dịch vụ (0.5 điểm).
- Lối sống nông thôn và lối sống đơ thị có nhiều điểm khác biệt. (1.0 điểm)

Câu 3. (1.5 điểm) Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. (0.5 điểm)
- Thời tiết diễn biến thất thường (0.5 điểm). Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến
muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều nên dễ gây hạn hán hay lũ lụt. (0.5 điểm)
Câu 4. (2.5 điểm) Tháp dân số của TP Hồ Chí Minh có sự thay đổi:
- Đáy tháp năm 1999 thu hẹp lại (0.5 điểm), thân tháp mở rộng ra (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng về tỉ lệ (0.5 điểm). Trên độ tuổi lao
động có tăng chút ít (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi chưa đến độ tuổi lao động có xu hướng giảm về tỉ lệ (0.5 điểm).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×