Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIAO AN 5 TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.61 KB, 34 trang )

Thứ Hai : ……. / …../ 201……..
ĐẠO ĐỨC
Tiết 25: Thực hành giữa HK II
I- Mục tiêu:
-

Giúp học sinh củng cố về các hành vi ứng xử trong cuộc sống.

II- ĐDDH:
Tranh vẽ về đất nước, con người VN
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, sự kiện lịch sử. . .liên quan chủ đề.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn định:
-Hát
2.KTBC:
+Vì sao mỗi người cơng dân VN cần yêu Tổ - Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu
quốc mình?
quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình
là người VN. Vì VN là một đất nước tươi đẹp
và có truyền thống văn hố lâu đời.
+Chúng ta cần thể hiện tình yêu Tổ quốc như - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn
thế nào?
luyện để góp phần XD Tổ quốc.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ -HS lắng nghe.
thực hành ơn tập giữa HK II.
HĐ 1: Ôn lại các bài đã học.


-YC HS nêu tên chủ điểm và tên các bài đã - Vài HS nêu
học ở học kyø II
HĐ 2: Làm bài tập 1, SGK trang 29
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
-GV gọi HS nêu yêu cầu BT1, SGK.
- HS thảo luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- HS trình bày, cả lớp nhận xét
- GV yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích
- GV kết luận: Trường hợp (a) ; (b) ; (c) ; (d) ; - HS lắng nghe.
(e) thể hiện tình yêu quê hương.
HĐ 3: Làm bài tập 3, SGK trang 33
-HS nêu
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT3.
-HS thực hiện
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
-HS lần lượt trình bày, cả lớp nhận xét
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến
- GV kết luận: (b) ; (c) là những hành vi, việc -HS lắng nghe
làm đúng. (a) là hành vi không nên.
4.Nhận xét, dặn dò:
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị thẻ màu
- Tiết sau : Em u hịa bình.
- Nhận xét tiết học


TẬP ĐỌC
Tiết 49:


Phong cảnh đền Hùng

I- Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
- GD BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của
địa phương. Nhớ ơn Tổ tiên, nhớ ơn nguồn cội
II- Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc SGK.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định:
-Hát
2.KTBC: GV gọi HS đọc bài Hộp thư mật -2 HS đọc
và trả lời câu hỏi:
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật -Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý
khéo léo như thế nào?
nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa
cánh đồng vắng ; hịn đá hình mũi tên trỏ vào
nơi giấu hộp thư mật ; báo cáo được đặt trong
một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến -Có ý nghĩa vơ cùng to lớn vì cung cấp cho ta
sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương

máu.
-GV nhận xét
3.Bài mới: GV yêu cầu HS quan sát tranh -HS quan sát
chủ điểm và trả lời câu hỏi:
+ Tranh nói về chủ điểm gì?
-Chủ điểm nhớ nguồn
- GV : Những bài học của chủ điểm này sẽ -HS lắng nghe.
cung cấp cho các em những hiểu biết về cội
nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc,
của cách mạng. Bài văn Phong cảnh đền
Hùng hôm nay, sẽ giới thiệu với các em về
cảnh đẹp của đền Hùng nơi thờ các vị vua có
cơng dựng nên đất nước VN.
-GV gọi HS đọc tồn bài.
-1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
-GV giới thiệu ảnh minh hoạ trong SGK
-HS quan sát
-GV chia đoạn:
-HS đánh dấu
Đoạn1: Từ đầu đến chính giữa.
Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh mát.
Đoạn 3: Phần còn lại
-Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp, GV kết hợp - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.


chỉnh sửa, nhận xét. GV kết hợp hướng dẫn
đọc từ khó: chót vót, rực đỏ, uy nghiêm, vịi
vọi, sừng sững, giữ vững giang sơn.
-GV tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp nhau
lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ: đền Hùng,

Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba
Hạc, ngọc phả, chi, đất Tổ.
-GV tổ chức HS đọc theo cặp
-GV gọi HS đọc toàn bài
-GV đọc toàn bài
-GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài trả lời câu
hỏi
+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS lắng nghe
-HS đọc

-Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi
Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ,
nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân
tộc VN.
+Hãy kể những điều em biết về các vua -Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
Hùng.
nước Văn Lang, đóng đơ ở thành Phong Châu
vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000
năm.
- GV : Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân -HS lắng nghe
phong cho người con trai trưởng làm vua
nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng
đơ ở Phong Châu, Hùng Vương truyền được
18 đời, trị vì 2621 năm.

-GV yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và 2
-HS đọc
+Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của -Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,
thiên nhiên nơi đền Hùng?
những cánh bướm dập dờn bay lượn ; bên trái
là đỉnh Ba Vì vịi vọi, bên phải là dãy Tam
Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là
núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạt, những
cây đại, cây thông già, giếng ngọc trong
xanh, . .
- GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên -HS lắng nghe
nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi trả lời -HS thảo luận
2 câu hỏi:
+Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số -Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ Dương Vương.
nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền
thuyết đó.
+Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
-Câu ca dao ca ngợi truyền thống tốt đẹp của
Dù ai đi ngược về xuôi
người dân VN: thuỷ chung, luôn nhớ về cội
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
nguồn của dân tộc.
 GV boå sung : Theo truyền thuyết vua


Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc
cây kim giao trên đỉnh núi Nghóa Lónh vào
ngày 11/3 âm lịch  người Việt lấy ngày

mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
+ Bài văn nêu lên ý nghĩa gì? (hs khá, giỏi )

- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với
tổ tiên.
- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài: nhịp điệu -HS lắng nghe
khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết ; nhấn
mạnh những từ ngữ miêu tả cảnh vật và niềm
thành kính tha thiết đối với đất Tổ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc nối tiếp
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2:
Lăng của các vua Hùng kế bên đền Thượng,
ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây,
nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái /
là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi Mị Nương – con
gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh
về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức
tường xanh / sừng sững chắn ngang bên phải
/ đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa là núi
Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù
Đổng, người có cơng giúp Hùng Vương
đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt /
là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng
sơng lớn / tháng năm mãi miết đắp bồi phù
sa cho đồng bằng xanh mát.
-GV đọc mẫu.
-HS lắng nghe

-GV tổ chức đọc theo cặp.
-HS đọc theo cặp
-GV tổ chức thi đọc diễn cảm
-2 ; 3 HS thi đọc, lớp nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.
-GV nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố:
+Bài văn nêu lên ý nghĩa gì?
-HS nêu
- GV: Chúng ta vừa tìm hiểu vẻ đẹp tráng lệ -HS lắng nghe
của đền Hùng và vùng đất Tổ, là người Việt
Nam chúng ta cần luôn nhớ về cội nguồn của
dân tộc.
 GD BVMT: Chúng ta cần có ý thức giữ gìn -HS lắng nghe
phong cảnh đền Hùng là vùng đất Tổ nói
chung, biết giữ gìn di tích lịch sử truyền
thống cha ơng ở địa phương nói riêng.
5.Nhận xét, dặn dị:


- Về xem lại bài.
- Tiết sau : Cửa sông.
- GV nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe

TOÁN

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ


Tiết 121

(GIỮA HỌC KÌ II)

(Đề kiểm tra do nhà trường ra)
**************************************
LỊCH SỬ
Tiết 25: Sấm sét đêm giao thừa
I- Mục tiêu:
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quan Mĩ tại Sài Gòn:
◦ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiew61n công
và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.

◦ Cuộc chiến đấu tại Sứ quan Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của
cuộc Tổng tiến công
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK.
III- Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
2.KTBC:
+ Tại sao Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?
+ Nêu ý nghĩa của con đường Trường Sơn
trong cuộc KC chống Mỹ cứu nước.

Hoạt động học
-Hát
-Để đáp ứng . . .mở đường Trường Sơn.

-Đường Trường Sơn là con đường chiến lược,
là mạch máu giao thông nối liền hai miền
Nam Bắc chi viện sức người, vũ khí cho
chiến trường miền Nam, góp phần to lớn vào
sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất
Tổ quốc.

-GV nhận xét
3.Bài mới:
-GV cho HS quan sát ảnh qn giải phóng -HS quan sát
tiến cơng vào sứ qn Mỹ ở Sài Gịn Tết Mậu
Thân 1968.
+ Mơ tả những gì em thấy trong bức ảnh, bức -Hình chụp bộ đội giải phóng của ta đang tấn
ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? ( HS khá, giỏi ) cơng vào Sứ qn Mỹ ở Sài Gịn. Sứ qn


đang bốc cháy, khói đạn bay đầy trời, bộ đội
ta cầm súng xông thẳng tới.
- GV: Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và -HS lắng nghe
dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến
công vào Sứ quán Mỹ tại Sài Gịn. Trong bài
học hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về sự
kiện lịch sử này.
HĐ1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968
- GV gọi HS đọc đoạn “Đêm 30 . . .bị tê liệt”. - HS đọc
+ Xuân Mậu Thân 1968, quân và dân miền - Xuân Mậu Thân 1968, quân và dân miền
Nam đã làm gì?
Nam đã Tổng tiến cơng và nổi dậy
+ Thế nào là Tổng tiến công?

- Chủ động tiến đánh quân địch mạnh mẽ
cùng một thời gian, trên tất cả các mặt trận.
+ Thế nào là nổi dậy?
- Chỉ cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở địa
phương để phối hợp hành động với cuộc tổng
tấn công của các lực lượng vũ trang cách
mạng, nhằm đánh bại quân địch.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thầm - HS thảo luận nhóm 4
đoạn đầu trả lời các câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn cơng bất - Tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các
ngờ của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân.
cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.
+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn cơng đồng - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra
loạt của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân.
đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu
quân sự.
+ Trình bày bối cảnh chung của cuộc Tổng - Đêm 30 Tết. . .của địch.
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
+ Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng - Thời khắc giao thừa. . .bị tê liệt.
ở Sứ quán Mỹ tại Sài Gịn
- GV u cầu HS trình bày
- HS đại diện nhóm lần lượt trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu - HS lắng nghe
Thân 1968 bất ngờ và đồng loạt. Ta tấn cơng
vào Sứ qn Mỹ vì đây là mục tiêu quan trọng
nhất trong số 9 mục tiêu trọng yếu tại Sài
Gòn.
HĐ2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968

- GV yêu cầu HS đọc đoạn: “Cùng với -HS thực hiện
cuộc. . . thời gian ngắn nhất.”
+ Cùng với cuộc tấn cơng vào Sài Gịn, qn -Cùng với cuộc tấn cơng vào Sài Gịn, qn
giải phóng cịn tiến cơng đồng loạt vào những giải phóng cịn tiến cơng đồng loạt ở khắp các
nơi nào?
thành phố, thị xã miền Nam như: Cần Thơ,
Nha Trang, Huế, Đà Nẵng.
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã làm cho -Làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và
địch trở nên thế nào?
địa phương của Mỹ và chính quyền Sài Gịn


+ Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mỹ buộc
phải làm gì?
+ Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968 có tác động như thế nào đối với
nhân dân Mỹ? ( HS khá, giỏi )
- GV kết luận: Các câu trả lời vừa rồi cũng
chính là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. Trong giờ phút
giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968,
khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới,
cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa
xuống đầu thù. Trận cơng phá vào Tồ đại sứ
Mỹ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện
Mậu Thân 1968. Cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nổi kinh
hồng cho đế quốc Mỹ và chính quyền Sài
Gòn. Từ đây, cách mạng VN sẽ tiến dần đến
thắng lợi hồn tồn.

4.Củng cố:
+ Trình bày bối cảnh chung của cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
+ Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng
ở Sứ quán Mỹ tại Sài Gòn
- Gọi HS đọc ghi nhớ
5.Nhận xét, dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Tiết sau : Chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”.
- Nhận xét

bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ.
-Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mỹ buộc
phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận
đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở
VN.
-ND u chuộng hồ bình ở Mỹ cũng đấu
tranh rầm rộ, địi chính phủ Mỹ phải rút qn
khỏi VN trong thời gian ngắn nhất.
-HS lắng nghe.

- Đêm 30 Tết. . .của địch.
-Thời khắc giao thừa. . .bị tê liệt.
-HS đọc
-HS thực hiện

Thứ Ba : 28 / 02/ 2012
CHÍNH TẢ
Tiết 25: Ai là thuỷ tổ lồi người?

I- Mục đích u cầu:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả,
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và năm được quy tắc viết hoa
tên riêng (BT2).
II- Đồ dùng dạy-học:
- VBT Tiếng Việt
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
III- Các hoạt động dạy-học:


Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.KTBC: GV đọc cho HS viết lại những từ :
tày đình, hiểm trở, Hồng Liên Sơn, Phăng-xipăng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai
-GV nhận xét
3.Bài mới: Trong các tiết chính tả trước, các
em đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lý VN. Tiết chính tả hơm nay sẽ giúp các em
củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý
nước ngoài.
*Hướng dẫn HS viết
-Gọi HS đọc cả bài

Hoạt động của học sinh
-Hát
-HS viết bảng con

-HS lắng nghe

-1 HS đọc, cả lớp HS lắng nghe, theo dõi

trong SGK.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì ? (HS K-G ) -Cho em biết truyền thuyết của một số
dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ lồi người
và cách giải thích khoa học về vấn đề
này.
- HD luyện viết những từ HS dễ viết sai (GV đọc - HS luyện viết bảng con.
từng từ, hỏi HS chú ý tiếng dễ viết sai cho đến
hết những từ khó, sau đó GV đọc từng từ cho HS
viết bảng con): A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Bra-hma,
Sác-lơ Đác-uyn, thế kỷ XIX.
*GV đọc cho HS viết
- GV đọc cả bài thong thả, rõ ràng .
- HS lắng nghe
- GV nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết
hoa, em nào viết không kịp chừa khoảng trống
để sau cô đọc lại bổ sung. . .
- GV đọc từng cụm cho HS viết ( mỗi cụm đọc -HS viết chính tả
2 lượt )
*Chấm, chữa bài
- GV đọc lại tồn bài cho HS sốt lỗi
-HS rà sốt bổ sung
- GV chấm 5 – 7 bài
-HS mở SGK tự bắt lỗi, sau đó từng cặp
HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
- GV thống kê số lỗi
-HS báo cáo
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
bài đã chấm.
+ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý -HS nêu
nước ngoài. ( hs khá, giỏi )

- GV kết luận:
+Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài, ta -HS lắng nghe
viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. VD:


A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn.
+ Có một số tên người, tên địa lý nước ngoài
viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó
là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán
Việt. VD: Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
+ Từ Chúa Trời khơng phải tên riêng nước ngồi
nên được viết như tên người Việt.
- GV treo bảng phụ gọi HS đọc lại quy tắc.
*Hướng dẫn HS làm BT 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu BT2, SGK
+ Cửu Phủ: Tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc
thời xưa.
- GV nhắc HS: Đọc lại truyện vui, gạch dưới tên
riêng trong truyện, nêu cách viết những tên riêng
đó.
-GV yêu cầu thực hiện cá nhân
-GV yêu cầu HS trình bày:

- Vài HS đọc
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS lắng nghe

-HS thực hiện VBT

-HS lần lượt nối tiếp nhau trình bày, cả
lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.

-GV nhận xét, kết luận:
+ Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn
Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái
Cơng.
+ Cách viết : Những tên riêng đó đều được viết
hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng, vì là tên
riêng nước ngồi nhưng được đọc theo âm Hán
Việt.
+ Theo em anh chàng mê đồ cổ đó là một người - Là một kẻ gàn dở, mù quáng: Hễ nghe
thế nào?( hs khá, giỏi )
nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp
mua liền, khơng cần biết đó là đồ thật
hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng
tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không
bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ xin tiền
Cửu Phủ từ đời Khương Thái Công.
4.Nhận xét, dặn dò:
- Viết lại những tiếng sai cho đúng, mỗi tiếng -HS lắng nghe
một dòng.
- Nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước
ngoài.
- Kể mẫu chuyện vui vừa học cho người thân
cùng nghe.
- Tiết sau : Nghe – viết : Lịch sử Ngày Quốc tế
lao động.
- GV nhận xét tiết học

TOÁN


Tiết 121:

Bảng đơn vị đo thời gian

*trang 129

I- Mục tiêu:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn
vị đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.

Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 {a}.
II- ĐDDH:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
2.Bài mới:
* Giới thiệu : Trong tiết học hôm nay,
chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo thời
gian đã học và mối quan hệ giữa chúng.
* Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
a) Các đơn vị đo thời gian
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em
đã học.
+ 1 Thế kỷ có bao nhiêu năm?

+ 1 năm có bao nhiêu tháng?
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày?
+ 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+ Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?( hs
khá, giỏi )
+ Sau mấy năm khơng nhuận thì đến 1 năm
nhuận? ( hs khá, giỏi )
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận
tiếp theo là năm nào?
+ Kể 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004.
+ Các số chỉ năm nhuận đều chia hết cho
mấy? ( hs khá, giỏi )
+ Kể tên các tháng trong năm.
+ Nêu số ngày trong mỗi tháng.
- GV kết luận: Nhớ số ngày từng tháng dựa
vào nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ
tháng có 31 ngày, chỗ hõm xuống chỉ tháng
có 30 ngày trừ tháng 2 là 28 ngày hoặc 29
ngày vào năm nhuận.
+ 1 tuần có bao nhiêu ngày?
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ?
+ 1 giờ có bao nhiêu phút?

Hoạt động học
-Hát
-HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau nêu tên các đơn vị đo thời
gian đã học.
+ Thế kỷ = 100 năm

+ năm = 12 tháng
+ năm thường = 365 ngày
+ năm nhuận = 366 ngày
+ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- Sau 3 năm khơng nhuận thì đến 1 năm nhuận.
- Năm 2004
- 2008 ; 2012 ; 2016
- Đều chia hết cho 4.
-HS nêu
-HS nêu
-HS lắng nghe

- 1 tuần = 7 ngày
- 1 ngày = 24 giờ
- 1 giờ = 60 phút


+ 1 phút có bao nhiêu giây?
- 1 phút = 60 giây
- GV treo bảng đơn vị đo thời gian gọi HS - 2 HS đọc
đọc.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
-GV ghi bảng 5 năm =. . . . tháng gọi HS - HS nêu miệng và giải thích
trình bày và giải thích.
- 5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
+ Một năm rưỡi = 1,5 năm = . . . tháng
- 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng
2
2
3 giờ = 60 x 2 : 3 = 40 phút

+ 3 giờ = . . . .phút
+0,5 giờ = . . . .phút
- 0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút
+180 phút =. . . .giờ
- 180 phút = 180 : 60 = 3 giờ
+216 phút = . . . .giờ. . .phút
- 216 phút = 216 : 60 = 3 giờ 36 phút
+216 phút = . . . giờ
- 216 phút = 216 : 60 = 3,6 giờ
* Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu
-GV yêu cầu HS suy nghĩ
- HS suy nghĩ
-Gọi HS trình bày
- HS nối tiếp nhau trình bày
+ Kính viễn vọng năm 1671 thế kỷ XVII
+ Bút chì năm 1794 thế kỷ XVIII
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 thế kỷ XIX
+ Xe đạp năm 1869 thế kỷ XIX
+ Ơtơ năm 1886 thế kỷ XIX
+ Máy bay năm 1903 thế kỷ XX
+ Máy tính điện tử năm 1946 thế kỷ XX
+ Vệ tinh nhân tạo năm 1957 thế kỷ XX
-GV yêu cầu nhận xét
-HS nhận xét
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu
-HS nêu

-Yêu cầu thực hiện
-2 HS lần lượt lên bảng, cả lớp làm vở
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút ; 6 phút = 360 giây
1
3
4 giờ = 45 phút ; 2 phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
-HS nhận xét
-GV kiểm tra kết quả
Bài 3a
-Gọi HS nêu yêu cầu

-HS nêu
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vở


-Yêu cầu thực hiện
a) 72 phút = 1,2 giờ
3b/ Dành cho HS K-G
270 phút = 4,5 giờ
30 giaây = 0,5 phút
135 giây=2,25 phút
3.Củng cố:

- GV hỏi lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo -HS nêu
thời gian.
4.Nhận xét, dặn dị:
- Hồn chỉnh bài tập và ghi nhớ đơn vị đo -HS lắng nghe
thời gian.
- Tiết sau : Cộng số đo thời gian
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 49: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I- Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ) ; hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III.



Giảm tải : Không dạy bài tập 1

II- ĐDDH:
- VBT Tiếng Việt
- Bảng phụ viết hai câu văn BT1 (phần nhận xét)
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.KTBC: GV gọi HS thực hiện BT1 ; BT2 tiết
trước.
-GV nhận xét kiểm tra
3.Bài mới: Trong các tiết LTVC vừa qua, các
em đã học cách thức nối các vế trong câu ghép.
Tiết LTVC hôm nay, sẽ dạy các em học cách

thức liên kết các câu với nhau trong một đoạn
văn, bài văn.
* GV treo bảng phụ gọi HS nêu yêu cầu bài 1
- GV nhắc lại yêu cầu: đọc đoạn văn, tìm từ lặp
lại từ ở câu trước, gạch dưới từ đó.
-GV tổ chức thực hiện.
- GV u cầu trình bày.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện

Hoạt động của học sinh
-Hát
-2 HS thực hiện
-HS lắng nghe.

-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS thực hiện VBT
-HS trình bài: từ “đền”.
-HS đọc
-HS thực hiện VBT


- GV yêu cầu trình bày 2 câu sau khi thay thế từ
“đền” ở câu thứ 2 bằng các từ: nhà, chùa,
trường, lớp.
+ Sau khi thay thế hai câu trên cịn có gắn bó gì
với nhau khơng? ( hs khá, giỏi )
- GV kết luận: Nếu thay từ “đền” ở câu thứ 2
bằng các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung

hai câu khơng cịn gắn bó gì với nhau vì mỗi câu
nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền
Thượng cịn câu 2 lại nói về ngôi nhà hoặc ngôi
chùa hoặc trường hay lớp.
* GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3. SGK
- GV yêu cầu HS trình bày ( hs khá, giỏi )
- GV kết luận: Hai câu cùng nói về một đối
tượng “ngơi đền”. Từ đền giúp ta nhận ra sự liên
kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu
khơng có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ
khơng tạo thành đoạn văn, bài văn.
+ Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải như
thế nào?
+ Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta
có thể làm gì?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
- HS nhắc lại nội dung không cần nhìn SGK
* Bài tập 1: Khơng dạy
a) Từ trống đồng và Đông Sơn.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn.
* Bài tập 2 :
- GV nhắc lại yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hiện

-HS lần lượt trình bày
-Khơng
-HS lắng nghe

-HS đọc
-HS trình bày

-HS lắng nghe

-Phải liên kết chặt chẽ với nhau.
-Có thể lặp lại trong câu ấy những từ
ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
- HS lần lượt đọc
- 2 HS

- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện VBT

+ Cá song : cá biển cùng họ với cá mú,
sống ven bờ, mình có vạch hoặc nhiều
chấm tròn.

+ Cá chim : Cá biển, mình mỏng và cao, vẩy
nhỏ, vây lớn.
- GV u cầu trình bày
- GV kết luận: các từ lần lượt điền là: + Thuyền
– thuyền – thuyền – thuyền.
+ Chợ - cá song – cá chim – tôm.
4.Củng cố:
+ Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta
có thể làm gì?
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
5.Nhận xét, dặn dị:
- Về nhà làm bài tập hồn chỉnh.

- HS trình bày, cả lớp nhận xét

- HS lắng nghe

-HS nêu
-HS nêu
-HS lắng nghe


- Tiết sau : Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
- Nhận xét tiết học.

KHOA HỌC
Tiết 49: Ôn tập vật chất và năng lượng
I- Mục tiêu:
Ôn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn mơi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan
tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- GDMT : Yeâu thieân nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó
thuật..

II- ĐDDH:
- Hình trang 101 SGK.
- Vở bài tập
- Bảng con
III- Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
2. KTBC:
+ Nêu các biện pháp đề phòng điện giật.


Hoạt động học
-Hát

-Các biện pháp đề phịng bị điện giật:
Khơng thả diều, chơi dưới đường dây
điện. Không chạm tay vào chỗ hở của
đường dây điện, ổ cắm điện. . .
+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
-Vì điện khơng phải là nguồn năng lượng
vô tận, nếu ta biết tiết kiệm điện thì
những nơi khác sẽ có điện để dùng.
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng -Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà
điện.
là tắt đèn, quạt, ti vi. . . hạn chế đun nấu,
ủi quần áo bằng điện. . .
-GV nhận xét kiểm tra.
-HS lắng nghe
3.Bài mới:
- GV : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về
các kiến thức phần Vật chất và năng lượng.
HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia lớp làm 5 nhóm
- Mỗi nhóm chuẩn chuẩn bị bộ bảng và phấn để ghi - HS lắng nghe
đáp án.
- Quản trị đọc từng câu hỏi, các nhóm giơ bảng
đáp án.
*Tiến hành chơi:



- Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi từ 1 đến 6.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ đáp án
nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi,
nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là
thắng cuộc.
+ Câu 7 – chỉ hình.
- GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.
Câu 5 tại sao chọn đáp án a?
 Câu 6 tại sao chọn đáp án c?

 Hãy nêu lại hiện tượng biến đổi hóa học ở câu 7?

4.Nhận xét:
- Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập
- Tiết sau : Ôn tập : Vật chất và năng lượng (tt)
- Nhận xét tiết học

- HS thực hiện nhóm
Đáp án:
1- d ; 2 - b ; 3 - c ; 4 - b ; 5 - b ; 6 - c
+ HS xem hình đưa ra đáp án đúng
( Choïn a, b ,c , d)
+ Trọng tài tổng kết điểm
 Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng
sang thể khí và ngược lại là sự biến đổi lý
học chứ khơng phải là sự biến đổi hóa
học.
Nước bột sắn pha sống là 1 hỗn hợp của
bột sắn và nước. Pha vào với nhau các
tính chất của bột sắn và nước không thay

đổi, chỉ khi nào đun lên mới xảy ra hiện
tượng biến đổi hóa học
 a/ thanh sắt để trong khơng khí ẩm thì bị
gỉ.
b/ đun đường trong ống nghiệm ở to cao
thì đường sẽ chảy thành than.
c/ thả vơi sống vào nước thì sẽ thành vơi
tơi và tỏa nhiệt mạnh.
-HS lắng nghe

KỸ THUẬT
Tiết 25: Lắp xe ben (tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được.

HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng,
thùng xe nâng lên, hạ xuống được.

GDSDNLTK&HQ : Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe
cần tiết kiệm xăng dầu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III- Các hoạt động dạy-học


1.Bài mới:
Tiết học hôm nay, sẽ giúp các em lắp được
các bộ phận xe ben.

HĐ3: HS thực hành lắp xe ben
a) Chọn các chi tiết.
-GV yêu cầu HS nêu bảng chi tiết trong SGK
-GV yêu cầu HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong SGK và xếp các chi tiết
đã chọn vào nắp hộp theo từng loại.
b) Lắp từng bộ phận.
-GV yêu cầu HS nêu ghi nhớ
-GV yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong
SGK và nội dung của từng bước lắp.
-GV lưu ý HS trong quá trình thực hành cần
chú ý:
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2),
cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các
thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh
chữ U dài.
+ Khi lắp H.3, cần chú ý thứ tự lắp các chi
tiết như đã hướng dẫn ở tiết trước.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp
đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV yêu cầu HS thực hiện lắp ráp các bộ
phận xe cần cẩu.

-HS lắng nghe

-HS nêu nối tiếp
-HS thực hiện, GV quan sát

-HS nêu
-HS quan sát

-HS lắng nghe

-HS thực hành theo nhóm, GV quan
sát, uốn nắn những nhóm còn lúng
túng.

 GDSDNLTK&HQ : Chọn loại xe tiết kiệm
năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết -HS laéng nghe
kiệm xăng dầu
2. Dặn dò:
- Cất giữ các bộ phận vào túi để tiết sau thực
hành.
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của học
sinh.
- Chuẩn bị tiết học sau : Lắp xe ben (Tiết 3).

Thứ Tư : 29 / 02/ 2012


KỂ CHUYỆN
Tiết 25: Vì mn dân
I- Mục đích, u cầu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện
Vì mn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư
xử vì đại nghĩa.
GD BVMT: Giáo dục HS tinh thần đồn kết
II- Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ viết sẳn lời thuyết minh cho 6 tranh ( chỉ treo để chốt lại lời thuyết minh

đúng khi HS đã làm BT1 )
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.KTBC: HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc
(tiết 23, tuần 23)
- GV nhận xét
3.Bài mới: Câu chuyện các em được nghe hơm
nay, có tên gọi Vì mn dân. Đây là một câu
chuyện có thật trong lịch sử nước ta. câu chuyện
cho các em biết thêm một nét đẹp trong tính cách
của Trần Hưng Đạo, vị anh hùng dân tộc đã có
cơng giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba
cuộc xâm lược của giặc Nguyên. Nét đẹp đó là tấm
lịng chí cơng vơ tư, biết gạt bỏ tị hiềm cá nhân, gia
tộc vì vận mệnh của muôn dân và giang sơn. (ghi
bảng)
Trước khi nghe cô kể chuyện, các em hãy quan
sát tranh minh hoạ, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC
trong SGK.
*GV kể lần 1 ( không sử dụng tranh )
- GV ghi bảng giải thích các từ: tị hiềm (nghi ngờ,
khơng tin nhau, tránh không quan hệ với nhau),
Quốc công Tiết chế (chỉ huy cao nhất của quân
đội), Chăm-pa (một nước ở phía Nam nước Đại
Việt lúc bấy giờ), sát Thát (giết giặc Nguyên)
- GV treo lược đồ quan hệ gia tộc trong câu
chuyện, giới thiệu quan hệ của ba nhân vật: Trần
Hưng Đạo, Trần Nhân Tông, Trần Quang Khải.
* GV kể lần 2 ( sử dụng tranh )

- GV lần lượt giới thiệu từng tranh

Hoạt động của học sinh
-Hát
- 2 ; 3 HS kể
-HS lắng nghe

-HS quan sát
-HS lắng nghe

-HS vừa nghe vừa quan sát tranh


+Tranh 1: “Từ đầu. . . khơng cho đó là điều phải”.
+Tranh 2: “Cuối năm 1284. . . thế giặc rất mạnh.”
+Tranh 3: “Được nhà vua. . .mâu thuẫn gia tộc.”
+Tranh 4: “Trần Hưng Đạo. . .vơ cùng cảm kích.”
+Tranh 5: “Theo lời. . .quyết tâm đánh giặc.”
+Tranh 6: “Cả nước. . .bảo vệ vững bền.”
* HS kể từng đoạn câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung câu chuyện -HS lắng nghe
cô đã kể, dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, các
em tập kể lại cho bạn ngồi cạnh nội dung của mỗi
tranh.
-Tổ chức cho HS làm việc.
-HS kể theo cặp
-1 HS kể tranh1; 2, lớp nhận xét
-1 HS kể tranh 3; 4, lớp nhận xét

-Yêu cầu HS trình bày.
-1 HS kể tranh 5; 6 lớp nhận xét
- GV nhận xét
*HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT2
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV tổ chức HS thi
-2 HS thi, lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết
cách cư xử vì đại nghĩa.
+ Nếu anh em, vua tơi nhà Trần khơng đồn kết - Nếu khơng đồn kết thì mất nước. Nhà
thì nước ta lúc ấy sẽ ra sao?
Trần sẽ bị lịch sử lên án, đời sau nguyền
rủa.
+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền - Đồn kết là một truyền thống q báu có
thống đồn kết của dân tộc?
từ xa xưa của dân tộc.
+ Em hãy nêu một câu ca dao hoặc tục ngữ nói về
truyền thống đồn kết của dân tộc.
- GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi Trần Hưng
Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm riêng cá nhân
với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết
chống giặc.
 GD BVMT: Qua câu chuyện, chúng ta cần phải
biết đồn kết, khơng vì lợi ích riêng cá nhân để
phát huy sức mạnh giữ gìn đất nước như Trần
Hưng Đạo. Từ đó cũng cần phải giữ gìn, phát huy
truyền thống đoàn kết của cả dân tộc.

4.Nhận xét, dặn dò:
-Về nhà kể lại cho người thân.
- Tiết sau : Kể chuyện đã nghe đã đọc
- GV nhận xét tiết học.

-Bầu ơi . . . .chung một giàn.
-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

TẬP ĐỌC


Tiết 50: Cửa sơng
I- Mục đích, u cầu:
- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi tình thủy chung, biết nhớ cội
nguồn (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc 3, 4 khổ thơ)
- GDTT : Hiểu được tình cảm thủy chung của con người, nhắc nhở chúng ta phải biết
uống nước nhớ nguồn
II- Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc SGK.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.KTBC: GV gọi HS đọc bài Phong cảnh đền
Hùng và trả lời câu hỏi:
+Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng?


Hoạt động của học sinh
-Hát
-2 HS đọc

-Có những khóm hải đường đâm bông rực
đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn ;
bên trái là đỉnh Ba Vì vịi vọi, bên phải là
dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là
Ngã Ba Hạt, những cây đại, cây thông già,
giếng ngọc trong xanh, . .
+Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền -Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của Dương Vương.
dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
-GV nhận xét
3.Bài mới: Bài thơ Cửa sông, sáng tác của nhà -HS lắng nghe.
thơ Quang Huy là một bài thơ có nhiều hình ảnh
đẹp, lời thơ giản dị nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài
thơ này, nhà thơ Quang Huy muốn nói với các
em một điều rất quan trọng. Chúng ta cùng học
bài thơ để biết điều đó là gì.
- GV gọi HS đọc tồn bài.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- GV giới thiệu ảnh minh hoạ trong SGK
- HS quan sát
- GV chia đoạn: 6 đoạn theo khổ thơ
- HS đánh dấu
- Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp, GV kết hợp - 6 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
chỉnh sửa, nhận xét. GV kết hợp hướng dẫn đọc

từ khó: cần mẫn, lưỡi sóng, lấp lố
- GV tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp nhau lần - 6 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
2. Kết hợp giải nghĩa từ: Cửa sơng, bãi bồi,
hành trình (chuyến đi dài và xa), sóng bạc đầu,
nước lợ, tôm rảo
- GV tổ chức HS đọc theo cặp
-HS đọc theo cặp
- GV gọi HS đọc toàn bài
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- GV đọc toàn bài
-HS lắng nghe


- GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1
-HS đọc
+Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ -Tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa
nào để nói về nơi sơng chảy ra biển?
nhưng khơng then khố. Cũng khơng khép
lại bao giờ.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay?
-Cách nói đó rất đặc biệt.: Cửa sơng cũng
 GV: Cửa sông là nơi giao nhau giữa sông và là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa
biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi những chiếc bình thường. Cửa sơng khơng có then,
thuyền câu lấp lóa đêm trăng, nơi con tàu kéo khơng có khố. Tác giả đã sử dụng biện
pháp chơi chữ giúp người đọc hiểu ngay
còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi. thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất
thân quen.
-HS đọc
- GV yêu cầu đọc các khổ thơ 2 ; 3 ; 4 ; 5
+Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt -Là những nơi dòng sông gửi phù sa lại để

bồi đắp bãi bồi, nơi nước ngọt chảy vào
như thế nào?
biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền,
nơi nước ngọt của những con sơng và
nước mặn của biển hồ lẫn vào nhau tạo
thành vùng nước lợ, nơi cá tôm tụ hội ;
những chiếc thuyền câu lấp loá đem
trăng ; nơi những con tàu kéo còi giã từ
mặt đất ; nơi tiển đưa người ra khơi.
-HS đọc
- GV gọi HS đọc khổ thơ 6
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói -Giúp tác giả nói được “tấm lịng” của cửa
điều gì về “tấm lịng” của cửa sơng với cội sơng không quên cội nguồn.
nguồn ?
 GD BVMT: Qua các câu thơ ở khổ thơ cuối -HS lắng nghe
chúng ta đã thấy được tấm lịng khơng qn cội
nguồn của cửa sơng, từ đó chúng ta cần phải có ý
thức quý trọng và bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
- Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi
+Bài văn nêu lên ý nghĩa gì?( hs khá, giỏi )
nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn.
- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài: giọng đọc nhẹ -HS lắng nghe
nhàng, tha thiết, giàu tình cảm.
- 6 HS đọc nối tiếp
- GV gọi HS đọc nối tiếp
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: khổ thơ 4 và
khổ thơ , nhấn mạnh các từ: đẻ trứng, búng
càng, uốn cong, lấp loá, chào mặt đất, ngân
lên, tiễn người, lành.

- HS lắng nghe
- GV đọc mẫu.
- HS đọc theo cặp
- GV tổ chức đọc theo cặp.
- GV nhận xét.
- 2 ; 3 HS thi đọc, lớp nhận xét bình chọn
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm
bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhẫm
- GV yêu cầu HS HTL các khổ thơ.
- 2 ; 3 HS thi đọc, lớp nhận xét bình chọn
- GV tổ chức thi đọc HTL



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×