Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BÀI LUYỆN TẬP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.63 KB, 6 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng: 8C1:

8C2:

8C3:

Tiết 27

BÀI LUYỆN TẬP 5
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và
lượng chất để làm các bài tập.
- Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất
khí và các bài tập xác định các cơng thức hóa học của một chất khí khi biết khối
lượng và số mol.
- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng thuật ngữ, ký hiệu hóa học, đọc
tên các chất …
- Năng lực tính tốn hóa học: Vận dung cơng thức chuyển đổi giữa lượng chất,
khối lượng, thể tích khí.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: Phát hiện vấn đề, giải
quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn.
- Năng lực tự học: Thơng qua việc ơn tập, tìm hiểu về chất phát triển năng lực
xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch thực hiện, rút ra kết luận.
3. Phẩm chất:


Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch bài học.
- Máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
- Ơn lại các kiến thức về: mol; khối lượng mol; thể tích mol chất khí; chuyển đổi
giữa lượng chất, khối lượng và thể tích.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động mở đầu: 5’
- Mục tiêu: - Giúp học sinh phát sinh nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cần giải quyết
- Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” thời gian của mỗi đội là 3 phút
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”.

Nội dung


GV chọn 2 đội (mỗi đội 4 HS), trả lời
nhanh các câu hỏi.
Câu 1: Viết công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và khối lượng?
Áp dụng tính khối lượng của 0,35
mol K2SO4.
m = n. M (g)
m
Rút ra: n = M (mol)

m
M = n (g)

Trong đó:
- n: Số mol (mol)
- M: khối lượng mol (g/mol)
- m: khối lượng (g)
* Áp dụng:
m K 2SO4

= 0,35.174 = 60,9(g)
Câu 2. Viết công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích chất khí?
Áp dụng tính thể tích của 0,75 mol
NO2; 0,25 mol CO2
V = n . 22,4 (lít)
V
Rút ra: n = 22, 4 (mol)

Trong đó:
- V: thể tích chất khí ở đktc (lít)
- n: số mol chất khí (mol)
* Áp dụng:
VNO2 0, 75.22, 4 16,8(l )
VCO2 0, 25.22, 4 5, 6(l )

Kết thúc trò chơi, GV đặt vấn đề: Ở tiết
học trước các em đã học khái niệm mol,
khối lượng mol, thể tích mol chất khí,
chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng và

thể tích. Tiết học này sẽ củng cố, hệ thống
hóa kiến thức đã được học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 10’
- Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về: mol; khối lượng mol; thể tích
mol chất khí; chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng và thể tích.
- Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.


- Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
? Mol là gì? Cho VD
- HS: Mol là lượng chất chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
VD: Một mol nguyên tử sắt là một lượng
sắt chứa 6.1023 nguyên tử sắt.
? Khối lượng mol là gì?
- HS: Khối lượng mol của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử chất đó.
? Câu sau có ý nghĩa gì?
Khối lượng mol của nước là 18 g/mol
- HS: Khối lượng của 6.1023 phân tử nước
là 18 g.
? Cho biết thể tích mol của chất khí là gì?
- HS: Thể tích mol chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
? Cho biết thể tích mol của chất khí ở cùng
nhiệt độ và áp suất?

- HS: Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất,
1mol bất kỳ chất khí nào đều chiếm thể
tích bằng nhau.
? Cho biết thể tích mol của chất khí ở
ĐKTC?
- HS: Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn, 1mol
bất kỳ chất khí nào đều chiếm thể tích
bằng 22,4 lít.
? Viết sơ đồ chuyển đổi giữa số mol, khối
lượng và thể tích chất khí?
n . 22,4
- HS: Lên bảng trìnhV=bày.
HS(l)khác nhận
xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét.

Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ
1. Mol
Mol là lượng chất chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử chất đó
2. Khối lượng mol
Khối lượng mol của một chất là
khối lượng tính bằng g của N
nguyên tử hoặc phân tử chất đó

3. Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp

suất, 1mol bất kỳ chất khí nào
đều chiếm thể tích bằng nhau.
- Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn,
1mol bất kỳ chất khí nào đều
chiếm thể tích bằng 22,4 lít.
4. Sơ đồ chuyển đổi giữa số mol,
khối lượng và thể tích chất khí
n = V/22,4 mol



n= m/M (mol) 

m =n.M

Hoạt động 2: Bài tập: 20’
- Mục tiêu: HS làm bài tập áp dụng các công thức tính tốn về n, m, V.
- Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập.
- Sản phẩm: Phần bài làm của HS.
- Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung
II. Bài tập


- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 1. Bài tập 3 SGK/t67
sgk/t67.
a.
- HS: Làm vào vở. Nhận xét, bổ sung.

m
28
- GV: Xem xét sửa sai nếu có.
nFe =
=
= 0,5 mol
M
56
m
64
nCu =
=
= 1 mol
M
64
m
5,4
nAl =
=
= 0,2 mol
M
27
b.
VCO2

= n.22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 l

VH 2

= n.22,4 = 0,125 . 22,4 = 28 l


VN2

= n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 l

c.
nhh = n
nCO2

+ n H2 + n N2
0,44

CO2

=

= 0,01 mol
44
0,04

nH 2

=

= 0,02 mol
2
0,56

nN 2


=

= 0,02 mol

28
nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
Vhh khí = 0,05 . 22,4 = 11,2 ( l )
- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập
2. Bài thêm 1
thêm 1.
Hợp chất A có CTHH là R2O. Biết
rằng 0,25 mol hợp chất A có khối
lượng là 15,5g. Hãy xác định công
- GV: Hướng dẫn.
+ Muốn xác định công thức A cần phải thức A.
Giải:
xác định được gì?
m
- HS: Xác định tên, ký hiệu của R và
M=
MA
n
+ Hãy viết công thức tính khối lượng
15,5
mol M? Tính?
MR2O =
= 62g
+ R là ngun tố gì?
0,25
+ Viết cơng thức A

62 - 16


MR =

= 23 g

2
R là Natri (Na)
Vậy công thức của A là: Na2O
- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 3. Bài thêm 2
thêm 2.
Tóm tắt: B có công thức RO2
Bài thêm 2: Hợp chất B ở thể khí có
V ĐKTC = 5,6 lít
cơng thức RO2. Biết rằng khối lượng
m = 16g
của 5,6 lít khí B (ĐKTC) là 16g. Hãy
Tìm cơng thức của B
xác định cơng thức của B.
- GV: Hướng dẫn:
+ Hãy tính nB
+ Hãy tính MB
Giải:
+ Hãy xác định R
5,6
nB =
= 0,25 mol
22,4
m

16
M=
=
= 64g
n
0,25
MR = 64 - 2. 16 = 32g
Vậy R là lưu huỳnh: S
Công thức của B là: SO2
C. Hoạt động luyện tập: 5’
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức chương 1 làm bài tập
- Nội dung: HS hoạt động nhóm hồn thành PHT.
- Sản phẩm: Câu trả lời của nhóm HS
- Cách tổ chức thực hiện:
- GV: Phát phiếu học tập. Học sinh thảo luận theo nhóm, điền các nội dung đầy
đủ vào bảng.
Thành phần của
Số mol của hỗn
Thể tích của hỗn
Khối lượng của
hỗn hợp khí
hợp khí (mol)
hợp (ĐKTC) (lít)
hỗn hợp (gam)
0,1 mol CO2
0,25 mol SO2
0,75 mol CO2
0,4 mol O2
0,3 mol H2
0,2 mol H2S

0,05 mol O2
0,15 mol SO2
0,25 mol O2
0,75 mol H2
0,4 mol H2
0,6 mol CO2


Đáp án:

Thành phần của
hỗn hợp khí
0,1 mol CO2
0,25 mol SO2
0,75 mol CO2
0,4 mol O2
0,3 mol H2
0,2 mol H2S
0,05 mol O2
0,15 mol SO2
0,25 mol O2
0,75 mol H2
0,4 mol H2
0,6 mol CO2

Số mol của hỗn
hợp khí (mol)

Thể tích của hỗn
hợp (ĐKTC) (lít)


Khối lượng của
hỗn hợp (gam)

0,35

7,84

20,4

1,15

25,76

45,8

0,5

11,2

7,4

0,2

4,48

11,2

1


22,4

9,5

1

22,4

27,2

D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
- Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Cách tổ chức thực hiện:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ơ trống trong bảng sau:

Hỗn hợp khí
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2

.n hỗn hợp

V hỗn hợp

.m hỗn hợp

0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2
- HS tự tổng kết kiến thức các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng
*Hướng dẫn tự học ở nhà
* Đối với tiết học này

- Học bài. Làm bài 19.1 ; 19.2 ; 19.4 ; 19.5, 19.6/SBT
* Đối với tiết học sau
- Đọc trước bài 20 sgk/t68: Tỉ khối của chất khí.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×